BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
34/2012/TT-BCA
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 06 năm 2012
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ, TIẾP NHẬN, THU GOM, PHÂN LOẠI, BẢO QUẢN,
THANH LÝ, TIÊU HỦY VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày
05/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ;
Căn cứ Nghị định số 26/2012/NĐ-CP ngày
05/4/2012 quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền và kinh phí phục vụ việc tiếp
nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày
15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
an;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư
quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản,
thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ,
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định cụ thể về biểu mẫu, cách
ghi biểu mẫu, kinh
phí in và quản lý, sử dụng biểu mẫu trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại,
bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Công an các đơn vị, địa phương;
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý,
tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Điều 3. Các biểu mẫu
sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu
hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Các biểu mẫu được sử dụng
trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ (sau đây viết gọn là biểu mẫu) ký hiệu là VC, bao gồm:
1. Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ
khí thể thao, công cụ hỗ trợ (ký hiệu là VC1).
2. Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng
(ký hiệu là VC2).
3. Giấy phép mua vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ (ký hiệu là VC3).
4. Giấy phép vận chuyển vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ (ký hiệu là VC4).
5. Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ
vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(ký hiệu là VC5).
6. Giấy phép sửa chữa vũ khí, công cụ hỗ
trợ (ký hiệu là VC6).
7. Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí quân dụng
(ký hiệu là VC7).
8. Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ (ký hiệu là VC8).
9. Giấy xác nhận khai báo vũ khí thô sơ
(ký hiệu là VC9).
10. Giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ,
công cụ hỗ trợ (ký hiệu là VC10).
11. Bản kê khai vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ (ký hiệu là VC11).
12. Biên bản kiểm tra vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ (ký hiệu là VC12).
13. Biên bản tiếp nhận vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ (ký hiệu là VC13).
14. Biên bản thanh lý vũ khí, công cụ hỗ
trợ (ký hiệu là VC14).
15. Biên bản tiêu hủy vũ khí, công cụ hỗ
trợ (ký hiệu là VC15).
16. Bản thống kê, phân loại vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ được tiếp nhận (ký hiệu là VC16).
17. Báo cáo thống kê tình hình, kết quả
công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (ký hiệu là VC17).
18. Sổ đăng ký vũ khí, công cụ hỗ trợ (ký
hiệu là VC18).
19. Sổ quản lý vũ khí thô sơ (ký hiệu là VC19).
20. Sổ thống kê vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ
trợ được tiếp nhận (ký hiệu là VC20).
Điều 4. Kích thước,
màu sắc biểu mẫu
1. Kích thước biểu mẫu được quy định như
sau:
a) Mẫu VC1, VC7, VC10 kích
thước 09 cm x 06 cm;
b) Mẫu VC8, VC9 kích thước 10 cm x 17 cm;
c) Mẫu VC2, VC4, VC5, VC6, VC11, VC12, VC13, VC14, VC15 kích
thước
21cm
x 29,7cm;
d) Mẫu VC16, VC17 kích thước 42 cm x 59,4 cm;
đ) Mẫu VC3,
VC18, VC19, VC20 kích thước 21 cm x 29,7cm, được
đóng thành quyển, mỗi quyển 200 trang. Mẫu VC3
đóng bìa mềm; mẫu VC18, VC19, VC20 đóng
bìa cứng.
2. Các loại biểu mẫu quy định
dưới đây được in màu, có hoa văn, hình Công an hiệu ở giữa và sử dụng kỹ thuật
chống làm giả, cụ thể như sau:
a) Mẫu VC1, VC3, VC7 in màu
xanh lá cây nhạt;
b) Mẫu VC4 in màu xanh
da trời nhạt;
c) Mẫu VC5, VC8 in màu vàng nhạt;
d) Mẫu VC9, VC10 in màu hồng nhạt.
3. Các mẫu
VC2, VC6, VC11,
VC12, VC13, VC14, VC15, VC16, VC17, VC18, VC19, VC20 được in đen trắng.
Điều 5. Quản lý và sử
dụng biểu mẫu
1. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự, an toàn xã hội tổ chức in, phát hành các biểu mẫu quy định
tại Khoản 2, Điều 4 Thông tư này. Công an các đơn vị, địa phương tổ chức in,
phát hành các loại biểu mẫu quy định
tại Khoản 3, Điều 4 Thông tư này. Khi in, Công an các đơn vị, địa phương không
được thay đổi nội dung của biểu mẫu; có trách nhiệm quản lý việc in, cấp
phát biểu mẫu và có sổ sách theo
dõi.
2. Việc quản lý và sử dụng các biểu mẫu
thực hiện theo chế độ hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sát.
Điều 6. Kinh phí in
biểu mẫu
1. Kinh phí in biểu mẫu được bố
trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Công an.
2. Hàng năm, Tổng cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội và Công an các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm dự trù kinh phí in các loại biểu mẫu của đơn
vị, địa phương mình gửi Cục Tài chính. Cục Tài chính tổng hợp, lập dự
trù kinh phí in biểu mẫu trình lãnh đạo Bộ Công an xem xét, quyết định.
Chương 2.
CÁCH
GHI BIỂU MẪU
Điều 7. Yêu cầu ghi
biểu mẫu
1. Ghi đầy đủ, chính xác, rõ ràng nội
dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải cùng một loại mực.
2. Người đến làm thủ tục không biết chữ
hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của
mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách
nhiệm về việc kê khai hộ đó.
3. Các sổ phải được viết liên
tục theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống.
4. Các cột, mục trong biểu mẫu phải được
ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có) và quy định tại
Thông tư này. Trường hợp thông tin ghi trong cột, mục của biểu mẫu dài thì được
viết tắt nhưng phải bảo đảm rõ các thông tin cơ bản.
5. Màu mực để ghi, in số
giấy phép, chữ ký của người có thẩm quyền và các nội dung trong giấy phép chỉ
được dùng màu mực xanh, tím than hoặc đen.
6. Con dấu đóng trên các mẫu VC1, VC7, VC10 là dấu mực thu nhỏ của cơ quan Công an có thẩm quyền, có
đường kính 23 mm.
7. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa
nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
Điều 8. Cách ghi
thông tin chung trong các biểu mẫu
Thông tin chung trong các biểu mẫu được
ghi như sau:
1. Mục “Theo đề nghị của”: Ghi đầy đủ tên
cơ quan, tổ chức; số, ngày, tháng, năm của văn bản đề nghị gửi cho cơ quan Công
an có thẩm quyền.
2. Mục “Cho phép tổ chức”: Ghi đầy đủ tên
cơ quan, tổ chức được phép trang bị, mua, mang, sửa chữa vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ.
3. Mục “Địa chỉ”: Ghi cụ thể, đầy đủ số
nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường,
thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi đóng trụ sở chính của cơ quan, tổ chức.
4. Mục “Người đại diện”: Ghi đầy đủ họ và
tên của người đại diện cơ quan, tổ chức được phép sử dụng, mua, mang, vận chuyển,
sửa chữa.... vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Mục “Nhãn hiệu”: Ghi rõ nhãn hiệu vũ
khí, công cụ hỗ trợ, ví dụ
như: K59, RG88, Titan...
6. Mục “Số hiệu”: Ghi đầy đủ các chữ và số
của vũ khí hoặc công cụ hỗ trợ. Trường
hợp có nhiều số trên vũ khí hoặc công cụ hỗ trợ thì thống nhất lấy số ghi trên
thân vũ khí, thân công cụ hỗ trợ.
7. Mục “Nơi đóng số”: Ghi rõ vị trí của
nơi đóng số, ví dụ: Thân súng, thân gậy, nòng súng...
8. Mục “Nước sản xuất”: Ghi rõ tên quốc
gia sản xuất loại vũ khí, công cụ hỗ trợ, ví dụ là: Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc...
9. Ảnh của người được cấp giấy chứng nhận, chứng
chỉ dán trên biểu mẫu VC7, VC8 phải là ảnh màu, chụp kiểu chân dung trong thời
gian không quá 6 tháng và phải được đóng dấu nổi của cơ quan Công an có thẩm
quyền.
Điều 9. Cách ghi Giấy
phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ (VC1)
1. Mục (1): Ghi rõ tên cơ quan Công an cấp
trên trực tiếp của cơ quan cấp giấy phép.
2. Mục (2): Ghi tên cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp giấy phép, cụ thể là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Mục “Số”: Ghi rõ số giấy phép sử dụng,
gồm 08 chữ số tự nhiên.
4. Mục (3): Ghi vũ khí quân dụng hoặc vũ
khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ được cấp giấy phép.
5. Mục (4): Ghi rõ chức danh, cấp hàm, họ
tên và chữ ký của người cấp giấy phép.
Điều 10. Cách ghi Giấy
phép trang bị vũ khí quân dụng (VC2)
1. Mục “Số”: Ghi theo số thứ tự trong sổ
theo dõi cấp giấy phép.
2. Mục “Loại, số lượng, nhãn
hiệu”: Ghi rõ, cụ thể loại, số lượng,
nhãn hiệu vũ khí quân dụng được trang bị. Trường hợp được trang bị số lượng lớn
phải có bản danh mục kèm theo giấy phép. Bản danh mục phải có chữ ký của người
có thẩm quyền cấp giấy phép và đóng dấu.
3. Mục (1): Ghi rõ chức danh, cấp hàm, họ
tên và chữ ký của người cấp giấy phép.
Điều 11. Cách ghi Giấy
phép mua vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ (VC3)
1. Mục (1): Ghi tên cơ quan Công an cấp
trên trực tiếp của cơ quan cấp giấy phép.
2. Mục (2): Ghi tên cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp giấy phép, cụ thể là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Mục “Được mua”: Ghi vũ khí thô sơ hoặc
công cụ hỗ trợ được mua.
4. Mục “Loại, số lượng, nhãn hiệu”: Ghi
rõ, cụ thể loại, số lượng, nhãn hiệu vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ được phép
mua. Trường hợp mua số lượng lớn phải có bản danh mục kèm theo giấy phép. Bản
danh mục phải có chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy phép và đóng dấu.
5. Mục “Tại cơ sở”: Ghi cụ thể tên cơ sở,
doanh nghiệp kinh doanh vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ.
6. Mục (3): Ghi rõ chức danh, cấp hàm, họ
tên và chữ ký của người cấp giấy phép.
Điều 12. Cách ghi Giấy
phép vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ (VC4)
1. Mục (1): Ghi tên cơ quan Công an cấp
trên trực tiếp của cơ quan cấp giấy phép.
2. Mục (2): Ghi tên cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp giấy phép, cụ thể là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Mục “Số”: Ghi theo số thứ tự trong sổ
theo dõi cấp giấy phép.
4. Mục “Được phép vận chuyển”: Ghi rõ là
vận chuyển vũ khí quân
dụng, vũ khí thể thao, vũ khí
thô sơ, vật liệu nổ quân dụng hoặc
công cụ hỗ trợ.
5. Mục “Loại, số lượng, nhãn hiệu”: Ghi
rõ, cụ thể loại, số lượng,
nhãn hiệu vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ được phép vận chuyển. Trường hợp
vận chuyển số lượng lớn phải có bản danh mục kèm theo giấy phép. Bản danh mục
phải có chữ ký của
người có thẩm quyền cấp giấy phép và đóng dấu.
6. Mục “Nơi đi”: Ghi rõ tên tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi xuất phát.
7. Mục “Nơi đến”: Ghi rõ tên tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi kết thúc quá trình vận chuyển.
8. Mục “Tuyến đường vận chuyển”: Ghi rõ
tuyến đường vận chuyển từ nơi xuất phát đến nơi kết thúc quá trình vận chuyển.
9. Mục (3): Ghi rõ chức danh, cấp hàm, họ
tên và chữ ký của người cấp giấy phép.
10. Giấy phép vận chuyển chỉ cấp cho cơ
quan, tổ chức vận chuyển vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Điều 13. Cách ghi Giấy
phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (VC5)
1. Mục “Số”: Ghi theo số thứ tự trong sổ
theo dõi cấp giấy phép.
2. Mục “Giấy phép mang...”: Ghi rõ vũ khí
quân dụng, vũ khí thể thao, vũ khí
thô sơ, công cụ hỗ trợ và kèm theo các từ “vào” hoặc “ra” hoặc “vào, ra” và ngược
lại.
3. Mục “Được phép mang”: Ghi “vào” hoặc
“ra” hoặc ghi “vào, ra” và ngược lại.
4. Mục (1): Ghi loại, số lượng, nhãn hiệu,
số hiệu vũ khí, công cụ hỗ trợ được phép mang vào, mang ra. Trường hợp mang số lượng
lớn phải có bản danh mục kèm theo giấy phép. Bản danh mục phải có chữ ký của
người có thẩm quyền cấp giấy phép và đóng dấu.
5. Mục (2): Ghi rõ chức danh, cấp hàm, họ
tên và chữ ký của người cấp giấy phép.
Điều 14. Cách ghi Giấy
phép sửa chữa vũ khí, công cụ hỗ trợ (VC6)
1. Mục (1): Ghi tên cơ quan Công an cấp
trên trực tiếp của cơ quan cấp giấy phép.
2. Mục (2): Ghi tên cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp giấy phép, cụ thể là Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Mục “Được phép sửa chữa”: Ghi rõ vũ khí quân
dụng, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ được phép sửa chữa.
4. Mục (3): Ghi rõ chức danh, cấp hàm, họ
tên và chữ ký của người cấp giấy phép.
Điều 15. Cách ghi Giấy
xác nhận khai báo vũ khí thô sơ (VC9)
1. Mục (1): Ghi tên cơ quan Công an cấp
trên trực tiếp của cơ quan cấp giấy xác nhận.
2. Mục (2): Ghi tên cơ quan Công an cấp
giấy xác nhận.
3. Mục (3): Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân sở hữu vũ khí thô sơ.
4. Mục “Số”: Ghi rõ số giấy xác nhận.
5. Mục (4): Ghi rõ loại vũ khí thô sơ,
như dao găm, kiếm, giáo...
6. Mục “Đặc điểm”: Ghi rõ các đặc điểm đặc
trưng dễ nhận biết như hình dáng, kích thước, màu sắc...
7. Mục “Mục đích sử dụng”: Ghi rõ vũ khí
thô sơ dùng để trưng bày,
triển lãm, làm đồ
gia bảo, đồ thờ cúng...
8. Mục (5): Ghi rõ chức danh, họ tên và
chữ ký của người cấp giấy xác nhận.
Điều 16. Cách ghi Giấy
xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ (VC10)
1. Mục (1): Ghi tên cơ quan Công an cấp
trên trực tiếp của cơ quan cấp giấy xác nhận.
2. Mục (2): Ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền cấp
xác nhận, cụ thể là Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Mục “Số”: Ghi rõ số giấy xác nhận.
4. Mục “Loại”: Ghi rõ loại vũ khí thô sơ
hoặc công cụ hỗ trợ được cấp
giấy xác nhận như dao găm, kiếm, khóa số tám....
5. Mục (3): Ghi rõ chức danh, cấp hàm, họ
tên và chữ ký của người cấp giấy xác nhận.
Điều 17. Cách ghi Bản
kê khai vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
(VC11)
1. Mục (1): Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức lập
bản kê khai.
2. Mục (2): Ghi rõ lý do kê khai như để
thống kê hoặc để cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy phép sử dụng, giấy xác nhận...
3. Mục “Kích cỡ nòng, năm sản xuất”: Ghi
rõ kích cỡ nòng của các loại súng, như: 9mm, 7,65mm, 6,35mm... và ghi năm sản
xuất vũ khí, vật liệu
nổ,
công cụ hỗ trợ.
4. Mục “Nguồn gốc”: Ghi rõ vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ được cơ quan, tổ chức nào trang bị.
5. Mục “Các loại giấy có liên quan”: Ghi
rõ hóa đơn, chứng từ, quyết định hoặc các giấy tờ khác có liên quan đến thông
tin của các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ kê khai.
Điều 18. Cách ghi
Biên bản kiểm tra vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (VC12)
1. Mục “Căn cứ”: Ghi rõ cơ sở tiến hành
kiểm tra như căn cứ vào kế hoạch hoặc ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Công an có thẩm quyền.
2. Mục “Kết quả kiểm tra”: Ghi
rõ kết quả kiểm tra thực tế
việc chấp hành các quy định của pháp luật trong công tác quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ
trợ.
3. Mục “Vi phạm, hình thức xử lý”: Nếu
phát hiện vi phạm thì ghi rõ hành vi vi phạm quy định tại văn bản nào và đề xuất
hình thức xử lý đối với các hành vi vi phạm đó. Trường hợp không phát hiện vi
phạm thì phải ghi chữ “không” vào mục này.
4. Mục “Ý kiến của cơ quan, tổ chức được
kiểm tra”: Ghi rõ những ý kiến của cơ quan, tổ chức được kiểm tra. Trường
hợp không có ý kiến phải ghi chữ “không” vào mục này.
Điều 19. Cách ghi Sổ
đăng ký vũ khí, công cụ hỗ trợ (VC18)
1. Mục “TT”: Ghi theo thứ tự vũ khí, công
cụ hỗ trợ của từng cơ quan, đơn vị.
2. Mục “Nguồn gốc VK, CCHT, giấy tờ đề
nghị cấp giấy phép”: Ghi rõ nguồn gốc của vũ khí, công cụ hỗ trợ do cơ quan, tổ
chức nào trang bị hoặc chuyển từ nơi khác đến hoặc thu hồi được rồi trang bị lại...
Ghi rõ số văn bản, ngày, tháng, năm đề nghị cấp giấy phép, hóa đơn, phiếu xuất
kho...
3. Mục “Tình trạng VK, CCHT và giấy tờ”:
Ghi rõ tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ và giấy phép sử dụng khi kiểm tra, ví
dụ: Súng tốt, giấy phép rách, hỏng...
4. Mục “Ghi chú”: Ghi rõ các thông tin nếu
vũ khí, công cụ hỗ trợ điều chuyển sang cơ quan, đơn vị khác, bị mất, chuyển loại,
thanh lý, giấy phép bị mất, hỏng...
5. Mỗi đơn vị sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ ghi vào một sổ riêng và được dùng để đăng ký cấp giấy phép sử dụng, giấy xác nhận
đăng ký vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ.
Điều 20. Cách ghi sổ
quản lý vũ khí thô sơ (VC19)
1. Mục “Đặc điểm”: Mô tả hình dáng, kích
cỡ, màu sắc, các chi tiết để nhận biết về vũ khí thô sơ.
2. Mục “Chất lượng”: Ghi rõ vũ khí thô sơ
đó còn tốt, hỏng...
3. Mục “Mục đích sử dụng”: Ghi rõ để
trưng bày, triển lãm hoặc sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo, thờ cúng, làm đồ
gia bảo...
Chương 3.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30
tháng 7 năm 2012 và thay thế các biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ quy định
tại Quyết định số
998/2001/QĐ-BCA(C11)
ngày 10/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Công an về ban hành các biểu mẫu sử dụng trong
công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Điều 22. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục trưởng, thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Giám đốc các Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc nảy sinh, các tổ chức, cá nhân và Công an các đơn vị, địa phương
báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an
toàn xã hội) để kịp thời hướng dẫn.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà
án nhân dân tối cao;
- Kiểm
toán Nhà nước;
- UBTW
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ
quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các
đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các
Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công
an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy;
- Công
báo;
- Lưu: VT,
C61(C64).
|
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Trần Đại Quang
|
A. Mặt trước
(1)……………
(2)…………………….
Số:
/GP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG
……………………………..(3)
(Có giá trị đến
ngày … tháng … năm ……...)
Tên tổ chức:.........................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Được phép sử dụng: …………………………………………………..
Nhãn hiệu:...........................
Nước sản xuất: …………………………………………… Số hiệu:................................................
|
………………., ngày …
tháng … năm …
(4)…………………………………
|
|
B/ Mặt sau
|
Mẫu VC1 ban hành
kèm theo Thông tư số 34/2012/TT-BCA ngày 12/6/2012
|
CHÚ Ý
1. Chỉ được mang, sử dụng vũ khí, CCHT khi
làm nhiệm vụ.
2. Khi mang vũ khí, CCHT phải kèm theo giấy
phép này.
3. Không cho mượn vũ khí, CCHT và giấy phép
sử dụng.
4. Không sửa chữa, tẩy xóa các thông tin
trên giấy phép.
5. Giấy phép sử dụng hết hạn, hỏng phải cấp
đổi, cấp lại.
6. Mất vũ khí, CCHT hoặc giấy phép phải báo
ngay cho cơ quan Công an nơi cấp giấy phép.
7. Phải xuất trình vũ khí, CCHT và giấy
phép sử dụng khi người có thẩm quyền kiểm tra.
|
|
Mẫu VC2 ban hành
kèm theo Thông tư số 34/2012/TT-BCA ngày 12/6/2012
|
BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /GP
|
|
GIẤY PHÉP
TRANG BỊ VŨ KHÍ QUÂN DỤNG
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo đề nghị của:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
BỘ CÔNG AN:
Cho phép tổ chức:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Người dại diện:……………………………………..Chức vụ:……………………………………………
Số CMND:……………………..ngày cấp…………………..nơi cấp…………………………………….
ĐƯỢC TRANG
BỊ VŨ KHÍ QUÂN DỤNG
Loại, số lượng, nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Số vũ khí trên được mua tại:………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
TL.
BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG AN
(1)…………………..
|
|
|
|
Mẫu VC12 ban hành kèm
theo Thông tư số 34/2012/TT-BCA ngày 12/6/2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN
Kiểm
tra vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ:...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hôm nay, vào hồi……..giờ……..ngày…….tháng……..năm……..tại.............................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1-………………………………Chức vụ:........................................................................................
2-………………………………Chức vụ:........................................................................................
3-………………………………Chức vụ:........................................................................................
Tiến hành kiểm tra công
tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đối với:
Cơ quan, tổ chức:....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Đại diện cơ quan, tổ chức được kiểm
tra:
1-………………………………Chức vụ:........................................................................................
2-………………………………Chức vụ:........................................................................................
3-………………………………Chức vụ:........................................................................................
Kết quả kiểm tra:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vi phạm, hình thức xử lý:..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kiến nghị của đoàn kiểm tra:.....................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến của cơ quan, tổ chức được kiểm
tra:..............................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi …. giờ……… cùng ngày đã
đọc lại cho những người có tên trên nghe, công nhận là đúng và ký tên dưới
đây.
Biên bản lập thành……..bản, mỗi bên
giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
CÁN BỘ GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu VC13 ban hành kèm
theo Thông tư số 34/2012/TT-BCA ngày 12/6/2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN
Tiếp
nhận vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
Căn cứ Thông tư số 31/2012/TT-BCA ngày
29/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết việc tiếp nhận, thu gom,
phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Hôm nay, vào hồi……..giờ……ngày………tháng…….năm……….tại............................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1-………………………………Chức vụ:........................................................................................
2-………………………………Chức vụ:........................................................................................
3-………………………………Chức vụ:........................................................................................
Đã tiếp nhận vũ khí, vật liệu nổ, công
cụ hỗ trợ sau đây:
TT
|
Loại VK, VLN, CCHT
|
Số hiệu
|
Tình trạng
|
Nguồn gốc
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
Tổng số vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ tiếp nhận gồm:………….
Cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp hoặc
phát hiện:.................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nguồn gốc VK, VLN, CCHT:.....................................................................................................
Biên bản lập xong hồi…….giờ…….ngày……tháng…….năm……..đã đọc lại
cho những
người
có tên ghi trong biên bản này công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
Biên bản lập thành ........... bản, mỗi bên
giữ 01 bản.
NGƯỜI GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu VC14 ban hành kèm
theo Thông tư số 34/2012/TT-BCA ngày 12/6/2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN
Thanh
lý vũ khí, công cụ hỗ trợ
Căn cứ Thông tư số 31/2012/TT-BCA ngày
29/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết việc tiếp nhận, thu gom,
phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ văn bản đề xuất của: ...................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hôm nay, vào hồi…….giờ....ngày……tháng…….năm……..tại.....................................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1-………………………………Chức vụ, đơn vị.................................................. Chủ tịch hội
đồng.
2-………………………………Chức vụ, đơn vị............................................................. Thành
viên.
3-………………………………Chức vụ, đơn vị............................................................. Thành
viên.
4-………………………………Chức vụ, đơn vị............................................................. Thành
viên.
5-………………………………Chức vụ, đơn vị............................................................. Thành
viên.
Đã tổ chức họp thống nhất thanh lý số
vũ khí, công cụ hỗ trợ để tiêu hủy, cụ thể:
Tổng số vũ khí:........................................................................................................................
Tổng số công cụ hỗ trợ:...........................................................................................................
(có bản thống
kê chi tiết kèm theo)
Hội đồng thanh lý vũ khí, công cụ hỗ
trợ giao cho…………………………..hoàn thiện thủ
tục và tổ chức thực hiện tiêu hủy theo quy định.
Biên bản lập xong hồi…….giờ…….ngày…….tháng…….năm……….đã đọc lại
cho những người có tên ghi trong biên bản này công nhận là đúng và cùng ký tên
dưới đây.
Biên bản lập thành……..bản, mỗi người
giữ 01 bản./.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI GHI
BIÊN
BẢN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỮ KÝ CỦA
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Mẫu VC15 ban hành kèm
theo Thông tư số 34/2012/TT-BCA ngày 12/6/2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN
Tiêu
hủy vũ khí, công cụ hỗ trợ
Căn cứ Thông tư số 31/2012/TT-BCA ngày
29/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết việc tiếp nhận, thu gom,
phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Biên bản thanh lý vũ khí, công cụ hỗ
trợ của Hội đồng thanh lý ngày....../…../.................
Hôm nay, vào hồi…….giờ....ngày……tháng…….năm……..tại.....................................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1-………………………………Chức vụ, đơn vị.................................................. Chủ tịch hội
đồng.
2-………………………………Chức vụ, đơn vị............................................................. Thành
viên.
3-………………………………Chức vụ, đơn vị............................................................. Thành
viên.
4-………………………………Chức vụ, đơn vị............................................................. Thành
viên.
5-………………………………Chức vụ, đơn vị............................................................. Thành
viên.
Đã tổ chức tiêu hủy vũ khí, công
cụ hỗ trợ
(có
bản thống kê chi tiết kèm theo)
Hình thức tiêu hủy:...................................................................................................................
Kết quả tiêu hủy (1):...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi…….giờ…….ngày…….tháng…….năm……….đã đọc lại
cho những người có tên ghi trong biên bản này nghe, công nhận là đúng và
cùng ký tên dưới đây.
Biên bản lập thành……..bản, mỗi người
có tên
trong biên bản giữ
01 bản./.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI GHI
BIÊN
BẢN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỮ KÝ CỦA
CÁC THÀNH VIÊN
____________
(1) Ghi rõ kết quả thực tế của việc làm mất
tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ