BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2013/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
12 tháng 6 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO
NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH LỢN GIỐNG
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị
định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi điều
3 Nghị định số 01/2008/CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm
định lợn giống.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư
này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định lợn giống.
Ký hiệu:
QCVN 01 - 148: 2013/BNNPTNT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 6 tháng, kể từ ngày 12 tháng 12
năm 2013.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục
Chăn nuôi, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ
chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ; Website Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
QCVN 01-148 : 2013/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH LỢN GIỐNG
National
technical regulation on experiment, testing breeding pigs
Lời nói đầu
QCVN 01 - 148: 2013/BNNPTNT do Cục
Chăn nuôi biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được
ban hành theo Thông tư số 31/2013/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 06 năm 2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
KHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH LỢN GIỐNG
National
technical regulation on experiment, testing breeding pigs
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về khảo nghiệm, kiểm định
lợn giống.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm, kiểm định lợn
giống trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy chuẩn này được
hiểu như sau:
1.3.1. Khảo nghiệm lợn giống là việc
chăm sóc, nuôi dưỡng, theo dõi trong điều kiện và thời gian nhất định lợn giống
mới được nhập khẩu lần đầu hoặc lợn giống mới được tạo ra trong nước nhằm xác định
tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng của lợn
giống đó.
1.3.2. Kiểm định lợn giống là việc
kiểm tra, đánh giá lại năng suất, chất lượng của lợn giống sau khi đưa ra sản
xuất.
1.3.3. Lợn giống: bao gồm lợn đực
giống, lợn cái giống và lợn thương phẩm.
1.3.4. Giống lợn: bao gồm giống hoặc
dòng.
2. QUY ĐỊNH
VỀ KỸ THUẬT
2.1. Số lượng lợn giống cần khảo
nghiệm, kiểm định
2.1.1. Đối với lợn đực giống
2.1.1.1. Lợn đực hậu bị
a) Khảo nghiệm:
Số lượng lợn đực hậu bị đưa vào khảo
nghiệm được chọn ngẫu nhiên không ít hơn 4 con mỗi giống.
b) Kiểm định:
- Đàn giống có số lượng nhỏ hơn 10
con mỗi giống thì kiểm định không ít hơn 4 con.
- Đàn giống có số lượng từ 10 con
đến 30 con mỗi giống thì kiểm định không ít hơn 8 con.
- Đàn giống có số lượng lớn hơn 30
con mỗi giống thì kiểm định không ít hơn 12 con.
2.1.1.2. Lợn đực làm việc: sử dụng
chung cho khảo nghiệm, kiểm định
a) Đối với lợn đực giống khai thác
tinh
- Số lượng lợn đực giống khai thác
tinh không ít hơn 4 con mỗi giống.
- Số lượng mẫu tinh nguyên để kiểm
tra chất lượng tinh dịch theo các chỉ tiêu: lượng xuất tinh (V), hoạt lực tinh
trùng (A), Nồng độ tinh trùng (C), tỷ lệ kỳ hình (K) không ít hơn 05 mẫu đối với
mỗi lợn đực giống.
- Số lượng lợn cái dùng để phối giống
bằng truyền tinh nhân tạo không ít hơn 10 con đối với mỗi lợn đực giống.
b) Đối với lợn đực giống phối giống
trực tiếp
- Số lượng lợn đực giống phối giống
trực tiếp không ít hơn 4 con mỗi giống.
- Số lượng lợn cái sử dụng để phối
giống trực tiếp không ít hơn 10 con đối với mỗi lợn đực giống.
2.1.2. Đối với lợn cái giống
2.1.2.1. Khảo nghiệm:
Số lượng lợn cái đưa vào khảo nghiệm
không ít hơn 10 con mỗi giống.
2.1.2.2. Kiểm định:
Số lượng lợn cái đưa vào kiểm định
không ít hơn 10 con mỗi giống.
2.1.3. Đối với lợn thương phẩm
Số lượng lợn đưa vào khảo nghiệm,
kiểm định không ít hơn 30 con (tỷ lệ đực/cái là 1:1)
2.2. Khối lượng, thời gian khảo
nghiệm, kiểm định
2.2.1. Đối với lợn đực giống
2.2.1.1. Lợn đực hậu bị
- Lợn ngoại: bắt đầu từ lúc 25 kg
và kết thúc lúc 100 kg.
- Lợn nội: bắt đầu từ lúc 15 kg và
kết thúc lúc 50 kg.
2.2.1.2. Lợn đực khai thác tinh
- Lợn
đực khai thác tinh đưa vào khảo nghiệm, kiểm định tính từ khi kết thúc khảo
nghiệm giai đoạn hậu bị.
- Thời gian khảo nghiệm tính từ
khi bắt đầu đưa vào khảo nghiệm đến khi kết thúc theo dõi tất cả các chỉ tiêu.
- Thời gian kiểm định tính từ khi
bắt đầu đưa vào kiểm định đến khi kết thúc theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật được
yêu cầu kiểm định.
2.2.1.3. Lợn đực giống phối trực
tiếp
- Lợn đực sử dụng phối giống trực
tiếp đưa vào khảo nghiệm, kiểm định tính từ khi kết thúc khảo nghiệm giai đoạn
hậu bị.
- Thời gian khảo nghiệm tính từ
khi bắt đầu đưa vào khảo nghiệm đến khi kết thúc theo dõi tất cả các chỉ tiêu.
- Thời gian kiểm định tính từ khi
bắt đầu đưa vào kiểm định đến khi kết thúc theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật được
yêu cầu kiểm định.
2.2.2. Đối với lợn cái giống
- Lợn cái đưa vào khảo nghiệm tính
từ khi kết thúc kiểm tra cá thể chuẩn bị đưa lên phối giống.
- Thời gian khảo nghiệm từ lúc phối
giống tới khi cai sữa lứa 2.
- Thời gian kiểm định từ sau khi
phối giống tới khi kết thúc theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu kiểm định
tính đến hết lứa 2.
2.2.3. Đối với lợn thương phẩm
- Lợn ngoại: bắt đầu từ 25 kg và kết
thúc 100 kg để theo dõi các chỉ cần khảo nghiệm, kiểm định.
- Lợn lai (ngoại x nội): bắt đầu từ
20 kg và kết thúc 80 kg để theo dõi các chỉ tiêu cần khảo nghiệm, kiểm định.
2.3. Địa điểm khảo nghiệm, kiểm
định
Tại cơ sở đã đăng ký hoạt động khảo
nghiệm, kiểm định lợn giống đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
2.4. Chăm sóc, nuôi dưỡng và
khai thác
Thực hiện theo đúng quy trình chăm
sóc, nuôi dưỡng và khai thác của cơ sở cung cấp lợn giống đã công bố.
2.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật khảo nghiệm, kiểm định lợn giống
- Đối với khảo nghiệm: theo dõi và
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nêu tại mục 2.5.1; 2.5.2; 2.5.3.
- Đối
với kiểm định: thực hiện kiểm tra, theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật được yêu cầu.
2.5.1. Lợn đực giống
2.5.1.1. Lợn đực hậu bị
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
1
|
Tăng khối lượng
|
g/ngày
|
2
|
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng
|
kg
|
3
|
Độ dầy mỡ lưng (đo ở vị trí P2)
|
mm
|
2.5.1.2. Lợn đực làm việc
a) Lợn đực giống phối trực tiếp
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
1
|
Tỷ lệ thụ thai
|
%
|
2
|
Số con sơ sinh sống/ổ
|
con
|
3
|
Khối lượng sơ sinh
|
kg
|
b) Lợn đực giống khai thác tinh để
phối giống bằng truyền tinh nhân tạo
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
1
|
Lượng tinh xuất (V)
|
ml
|
2
|
Hoạt lực tinh trùng (A)
|
%
|
3
|
Nồng độ tinh trùng (C)
|
triệu/ml
|
4
|
Tỷ lệ kỳ hình
|
%
|
5
|
VAC (tổng số tinh trùng tiến thẳng
trong một lần xuất tinh)
|
tỷ
|
6
|
Tỷ lệ thụ thai
|
%
|
7
|
Số con sơ sinh sống/ổ
|
con
|
8
|
Khối lượng sơ sinh
|
kg
|
2.5.2. Lợn cái giống
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
1
|
Số con sơ sinh sống/ổ
|
con
|
2
|
Số con cai sữa/ổ
|
Con
|
3
|
Khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh
|
Kg
|
4
|
Khối lượng toàn ổ lúc cai sữa
|
Kg
|
5
|
Tuổi đẻ lứa đầu
|
ngày
|
6
|
Số lứa đẻ/nái/năm
|
lứa
|
2.5.3. Lợn thương phẩm
TT
|
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
1
|
Số ngày tuổi đạt 100 kg đối với lợn
ngoại và 80 kg đối với lợn lai (ngoại x nội)
|
Ngày
|
2
|
Tăng khối lượng/ngày
|
g/ngày
|
3
|
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng
|
Kg
|
4
|
Độ dày mỡ lưng (vị trí P2)
|
Mm
|
2.6. Phương pháp xác định các
chỉ tiêu kỹ thuật
2.6.1. Lợn đực giống
2.6.1.1. Lợn đực hậu bị
Lợn đực
hậu bị khảo nghiệm, kiểm định được cân khi bắt đầu đưa vào khảo nghiệm, kiểm định
và lúc kết thúc khảo nghiệm, kiểm định. Cân lợn vào đầu giờ sáng, cân riêng từng
con bằng cân điện tử hoặc cân bàn có độ chính xác đến ±0,1 kg.
a) Tăng khối lượng/ngày (g/ngày):
- Khối lượng đưa vào khảo nghiệm,
kiểm định (kg)
- Khối lượng kết thúc khảo nghiệm,
kiểm định (kg)
- Thời gian nuôi khảo nghiệm, kiểm
định (ngày)
- Tăng khối lượng trong thời gian
khảo nghiệm, kiểm định (g/ngày) được tính theo công thức:
Tăng
khối lượng/ngày =
|
Khối
lượng kết thúc khảo nghiệm, kiểm định - Khối lượng đưa vào khảo nghiệm, kiểm
định (kg)
|
x 1000
|
Thời
gian nuôi khảo nghiệm, kiểm định (ngày)
|
b) Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối
lượng (kg)
- Thức ăn lợn tiêu thụ là lượng thức
ăn lợn đã ăn vào.
- Tiêu tốn thức ăn (kg thức ăn/kg tăng khối lượng) được tính theo công thức:
Tiêu
tốn thức ăn =
|
Tổng
lượng thức ăn tiêu thụ (kg TA)
|
Khối
lượng lợn lúc kết thúc khảo nghiệm, kiểm định (kg)- Khối lượng lợn đưa vào khảo
nghiệm kiểm định (kg)
|
c) Độ dày mỡ lưng tại vị trí P2
(mm)
- Đo bằng thiết
bị thích hợp theo quy định hiện hành hoặc có thể dùng thiết bị Lean Meater.
- Đối với lợn có khối lượng lớn
hơn 100 kg, vị trí đo cách điểm gốc của xương sườn cuối 6,5 cm về hai bên vuông
góc với đường sống lưng.
- Đối với lợn có khối lượng lớn
hơn 85 kg và nhỏ hơn hoặc bằng 100 kg, vị trí đo cách điểm gốc của xương sườn
cuối 6 cm về hai bên vuông góc với đường sống lưng.
- Đối với lợn có khối lượng nhỏ
hơn 85 kg, vị trí đo cách điểm gốc của xương sườn cuối 5,5 cm về hai bên vuông
góc với đường sống lưng.
2.6.1.2. Lợn đực làm việc
a) Lợn đực giống phối trực tiếp
- Tỷ lệ thụ thai (%) được tính bằng
công thức:
Tỷ
lệ thụ thai (%) =
|
Tổng
số lợn nái phối có chửa lần 1
|
X
100
|
Tổng
số lợn nái được phối
|
- Số con sơ sinh sống/ổ: là tổng số
lợn con đẻ ra còn sống đến 24 h của các lợn nái của một lợn đực phối giống chia
cho tổng số lợn nái đẻ.
Số
con sơ sinh sống/ổ =
|
Tổng
số lợn con đẻ ra còn sống đến 24 h của các lợn nái
|
Tổng
số lợn nái đẻ
|
- Khối lượng sơ sinh: là khối lượng
bình quân của tất cả lợn con đẻ ra còn sống của các lợn nái được phối với một lợn
đực giống, được tính bằng kilogam trong khoảng thời gian từ 12 hđến 18 h sau
khi đẻ ra.
b) Lợn đực giống khai thác tinh để
phối giống bằng truyền tinh nhân tạo
- Lượng xuất tinh (V) (ml) là thể tích tinh dịch trong một lần xuất tinh của
lợn đực giống sau khi đã lọc bỏ chất keo phèn.
- Hoạt lực tinh trùng (A) (%) là tỷ
lệ phần trăm số tinh trùng có hoạt động tiến thẳng trong vi trường.
- Nồng độ tinh trùng (C) (triệu/ml)
là số lượng tinh trùng trong 1 ml tinh dịch.
- Tỷ lệ kỳ hình (K) (%) là tỷ lệ
phần trăm giữa tinh trùng khác thường có trong tổng số 300 đến 500 tinh trùng
nhuộm mầu đã đếm được.
- VAC
(tỷ) là tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần xuất tinh được tính bằng
cách nhân lượng xuất tinh (V) với hoạt lực tinh trùng (A) và nồng độ tinh trùng
(C).
- Các chỉ tiêu kỹ thuật trên được
thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ thuất quốc gia và các phương pháp đánh giá hiện
hành về tinh dịch lợn.
2.6.2. Lợn cái giống
2.6.2.1. Số con sơ sinh sống/ổ
(con)
- Là số lợn con đẻ ra còn sống đến
24 h kể từ khi lợn nái đẻ xong con cuối cùng của lứa đẻ đó
- Xác định thông qua việc đếm số
lượng thực tế
2.6.2.2. Số con cai sữa/ổ (con)
- Là số lợn con còn sống tính đến
thời điểm cai sữa
- Xác định thông qua việc kiểm đếm
thực tế
2.6.2.3. Khối lượng toàn ổ lúc sơ
sinh (kg)
- Là tổng khối lượng của tất cả lợn
con sinh ra còn sống, tính bằng kilogam trong khoảng thời gian 12 h đến 18 h
sau khi đẻ ra.
- Xác định khối lượng lợn con bằng
cân bàn hoặc cân điện tử, độ chính xác đến ± 0,1 kg.
2.6.2.4. Khối lượng toàn ổ lúc cai
sữa (kg)
- Là tổng khối lượng của tất cả lợn
con còn sống đến thời điểm cai sữa của một lứa đẻ.
- Xác định khối lượng lợn cai sữa
bằng cân bàn hoặc cân điện tử, độ chính xác đến ± 0,1 kg.
2.6.2.5. Tuổi đẻ lứa đầu (ngày)
- Là số ngày tuổi tính từ khi sinh
ra đến khi đẻ lứa đầu tiên.
- Xác định thông qua số liệu ghi
chép trên sổ sách theo dõi của cơ sở.
2.6.2.6. Số lứa đẻ/nái/năm (lứa)
- Là số lứa đẻ của lợn nái trong một
năm.
- Xác định thông qua khoảng cách
giữa hai lứa đẻ.
- Khoảng cách giữa hai lứa đẻ
(ngày): là thời gian tính từ khi đẻ lứa này tới khi đẻ lứa kế tiếp của tất cả lợn
nái đã theo dõi.
2.6.3. Lợn giống nuôi thịt
- Số ngày tuổi đạt khối lượng 100
kg đối với lợn ngoại và đạt khối lượng 80 kg đối với lợn lai (ngoại x nội) xác
định thông qua sổ sách ghi chép tại cơ sở.
- Phương pháp xác định các chỉ tiêu: tăng khối lượng (g/ngày), tiêu tốn thức
ăn/kg tăng khối lượng, độ dày mỡ lưng tại vị trí P2 theo mục 2.6.1.1.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Giống lợn của các cơ sở sản
xuất kinh doanh phải được chứng nhận hợp quy về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thật theo
các quy định tại Quy chuẩn này và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
3.1.2. Phương thức đánh giá, chứng
nhận hợp quy thực hiện theo Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm
2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ
chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh lợn giống phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký hợp quy tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
3.2.2. Lợn giống của các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh lưu thông trên thị trường phải có dấu chứng nhận hợp
quy đóng trên giấy chứng nhận chất lượng con giống.
3.2.3. Hoạt động công bố hợp quy
phải đáp ứng các yêu cầu về công bố hợp quy quy định tại Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3.3. Giám sát, xử lý vi phạm
3.3.1. Cục Chăn nuôi, các Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3.2. Việc thanh tra, kiểm tra và
xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
3.4. Tổ chức thực hiện
3.4.1.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nêu tại mục 1.2 phải áp dụng quy chuẩn này.
3.4.2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giao cho Cục Chăn nuôi phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện Quy chuẩn này.
3.4.3. Trong trường hợp các quy định
tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy
định nêu tại văn bản mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
3.4.4. Trong trường hợp Việt Nam
ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy
định trong Quy chuẩn này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp định song
phương hoặc đa phương đó./.