|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 28/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục máy móc, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu:
|
28/2012/TT-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Diệp Kỉnh Tần
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2012/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2012
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY MÓC, THIẾT BỊ
ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN,
THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Nghị dịnh số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều
3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số
63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản (sau đây gọi
là Quyết định 63/2010/QĐ-TTg); Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 63/2010/QĐ-TTg (sau đây gọi là Quyết định 65/2011/QĐ-TTg);
Theo đề nghị của Cục
trưởng, Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối;
Bộ trưởng, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục các loại máy móc, thiết bị
được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản,
thủy sản theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ như sau:
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Danh mục các loại máy móc, thiết bị được hưởng các chính sách qui định
tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg và tại khoản 1, khoản 2 Điều
1 của Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau
thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
Điều
2. Các tổ chức, cá nhân chế
tạo máy móc, thiết bị theo danh mục được nêu tại Thông tư này tự xác định giá
trị sản xuất trong nước đăng ký với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
thẩm định và công bố. Các dự án đầu tư máy móc, nhà xưởng để chế tạo máy nông
nghiệp theo quyết định 65/2011/QĐ-TTg phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định điều kiện kỹ thuật và tính khả thi của dự án.
Điều
3. Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành triển khai thực hiện Thông tư này
tại địa phương; Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối có
trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện, định kỳ báo cáo Bộ trưởng.
Điều
4. Hiệu lực thi hành:
1. Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2012 và thay thế Thông tư số 62/2010/TT-BNNPTNT
ngày 28/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định danh mục
các loại máy móc, thiết bị được hưởng chính sách theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm
giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh
về Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn để nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương; Bộ TC; Bộ KH&CN, NHNNVN;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ tư pháp;
- Công báo Chính phủ; Website Chính phủ;
- Website Bộ;
- Vụ Pháp chế, Bộ NN&PTNT;
- Các Cục, Vụ, Tổng cục có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, CB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Diệp
Kỉnh Tần
|
DANH
MỤC
CÁC LOẠI MÁY MÓC, THIẾT BỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
I.
DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY MÓC, THIẾT BỊ
1. Danh mục các loại
máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch được vay vốn và hỗ trợ lãi
suất theo khoản
2 Điều 1 của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg và khoản 1 Điều 1 của Quyết định số
65/2011/QĐ-TTg:
TT
|
Danh
mục máy móc, thiết bị
|
1
|
Các loại máy làm đất:
máy kéo (loại 2 bánh và 4 bánh); máy cày, bừa, phay; bánh lồng; máy rạch
hàng; máy (xe) thu gom lúa, rơm rạ trên đồng; phà (trẹt) chở máy gặt; xe chở hàng 4 bánh
gắn động cơ có tải trọng dưới 500 kg; Động cơ Diesel dưới 30 mã lực (HP) sử
dụng trong canh tác, thu hoạch, chế biến nông sản, thủy sản;
|
2
|
Các loại máy gieo
hạt, máy cấy, máy trồng cây, thiết bị dây chuyền sản xuất mạ thảm; máy sàng,
máy trộn, máy đưa phân bón vào vỉ xốp để gieo hạt, hệ thống tưới phun tự
động;
|
3
|
Các loại máy xới, máy
vun luống, máy bón phân, máy phun thuốc trừ sâu, máy bơm nước;
|
4
|
Các loại máy thu
hoạch lúa, ngô, mía, cà phê; máy đốn, hái chè; máy tuốt đập lúa; máy tẽ ngô,
máy đập đậu tương, máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê ;
|
5
|
Máy nạo, hút bùn; máy
móc, thiết bị tạo khí ô xy phục vụ nuôi trồng thuỷ sản;
|
6
|
Hệ thống tủ cấp đông,
tủ bảo quản, hầm bảo quản sản phẩm bằng xốp thổi (polyfoam); thiết bị làm lạnh, cấp
đông (IQF), tái đông (RF); máy móc, thiết bị sản xuất nước đá; thiết bị
làm lạnh trọn bộ, thiết bị hấp và làm mát; máy sản xuất đá vảy
lắp đặt tại các cơ sở chế biến thủy sản hoặc trên tàu cá, tàu dịch vụ hậu cần
nghề cá;
|
7
|
Hệ thống sấy nông
sản, thủy sản , bao gồm các phụ kiện: lò đốt, quạt, buồng (bể) sấy, nhà
bao che, băng tải, vít tải;
|
8
|
Máy móc, thiết bị
dùng cho sản xuất giống thủy sản; vật tư, thiết bị xây dựng, cải tạo các ao
(hồ) nuôi thủy sản; thiết bị, phương tiện phục vụ nuôi trồng, thu hoạch và
vận chuyển thủy sản (thùng Container lạnh, sơ mi rơ mooc thùng container lạnh
vận chuyển);
|
2. Danh mục máy móc,
thiết bị và dây chuyền thiết bị được áp dụng lãi suất tín dụng đầu tư phát
triển theo khoản 1 Điều 2 của Quyết định 63/2010/QĐ-TTg:
TT
|
Danh
mục máy móc, thiết bị và dây chuyền thiết bị
|
1
|
Hệ thống máy móc,
thiết bị xay xát lúa gạo có tỷ lệ thu hồi gạo nguyên cao (đến 70% so với
gạo);
|
2
|
Dây chuyền máy móc,
thiết bị chế biến ướt cà phê; thiết bị steam, máy đánh bóng ướt ; dây chuyền máy
móc, thiết bị rang, xay cà phê, chế biến cà phê nước và cà phê hòa tan;
|
3
|
Dây chuyền chế biến
hồ tiêu;
|
4
|
Máy tách vỏ cứng và
xát vỏ lụa nhân điều;
|
5
|
Dây chuyền chọn và xử
lý hạt giống lúa, rau quả;
|
6
|
Dây chuyền chế biến
chè;
|
7
|
Dây chuyền chế biến
rau quả; Máy móc, thiết bị bọc màng bán thấm (coating), chiếu xạ, tiệt trùng
bằng nước nóng đối với rau quả tươi; Hệ thống sơ chế rau quả (Packing House)
tại các chợ đầu mối;
|
8
|
Dây chuyền chế biến
bột cá;
|
9
|
Máy móc, thiết bị xử
lý phế phẩm sau chế biến thuỷ sản (vỏ ốc, tôm, nghêu);
|
10
|
Kho tạm trữ lúa, cà
phê (bao gồm thiết bị sấy, băng tải, vít tải, thùng chứa kèm theo);
|
11
|
Kho lạnh bảo quản
thuỷ sản (bao gồm thiết bị làm lạnh, cấp đông, tái đông kèm theo);
|
3. Điều kiện kỹ thuật các dự án đầu tư
chế tạo máy móc, thiết bị nông nghiệp nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
được áp dụng lãi suất tín dụng đầu tư phát triển theo khoản
2 Điều 1 của Quyết định 65/2011/QĐ-TTg:
- Các sản phẩm của dự án thuộc danh mục tại Mục
1 và Mục 2, phần I của
Thông tư này.
- Chất lượng sản phẩm
tuẩn thủ các qui định tại phần II của Thông tư này;
- Chủ đầu tư có dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, có hiệu quả, bảo đảm trả được nợ.
II.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
1. Giá trị sản xuất
trong nước được tính theo công thức sau:
Giá trị sản xuất trong nước được tính theo công
thức sau:

Trong đó:
- N: giá trị sản suất
trong nước (%);
- Xi: giá trị của chi
tiết thứ i được sản xuất trong nước;
- n: Số các chi tiết
chế tạo trong nước;
- X: Tổng giá trị sản
phẩm.
- Giá trị X và các giá
trị Xi (chưa có thuế giá trị gia tăng).
2. Về tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm
- Các loại máy, thiết
bị do các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp có hồ sơ, tài liệu kỹ thuật về sản
phẩm; không vi phạm quyền bảo hộ về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; các phụ
tùng mua về để lắp ráp phải đảm bảo tính pháp lý về nguồn gốc xuất xứ.
- Các tổ chức, cá nhân
sản xuất lắp ráp các sản phẩm nêu trên phải đáp ứng các quy định hiện hành về
công bố tiêu chuẩn áp dụng theo Điều 23 – Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa./.
Thông tư 28/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục máy móc, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 28/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục máy móc, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
7.869
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|