BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2023/TT-BYT
|
Hà Nội,
ngày 18 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khoa
học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật liên
quan đến quy hoạch số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Luật
Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật
Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế và Nghị định số 07/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y
tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định
về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm của Bộ Y tế.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định về quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp Bộ Y tế (sau đây viết tắt
là cấp Bộ): Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ; Đề tài khoa học và công
nghệ cấp Bộ; Đề án khoa học và công nghệ cấp Bộ; Dự án sản xuất thử nghiệm cấp
Bộ; Dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ; Nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm
năng cấp Bộ.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trách
nhiệm của Bộ Y tế về nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng thuốc, thiết bị y tế, kỹ
thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh và các nghiên cứu y sinh
học khác trên đối tượng con người.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức khoa
học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
trách nhiệm của Bộ Y tế.
Điều 3. Nguyên tắc áp
dụng các quy định pháp luật trong quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
trách nhiệm của Bộ Y tế
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có
nội dung nghiên cứu y sinh học trên đối tượng con người ngoài việc thực hiện
theo quy định tại Thông tư này còn phải được Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu
y sinh học cấp quốc gia xem xét, thẩm định về khía cạnh khoa học và đạo đức
theo quy định tại Thông tư số 4/TT-BYT ngày
05 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc thành lập, chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học và các
quy định sau đây:
a) Đối với thử thuốc trên lâm sàng: thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BYT
ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thử thuốc trên lâm
sàng.
b) Đối với thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới,
phương pháp mới: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về công nhận nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật
mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh.
c) Đối với thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế:
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang
thiết bị y tế và Nghị định số 07/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.
2. Đối với các thử nghiệm lâm sàng thuốc,
thiết bị y tế, kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh và các
nghiên cứu y sinh học khác trên đối tượng con người không phải là các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ, thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật về nghiên cứu y sinh học trên đối tượng con người và thử nghiệm lâm
sàng.
Điều 4. Mã số nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm của Bộ Y tế
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ do
Bộ Y tế quản lý được ghi như sau: CT.XXX/YY, ĐT.XXX/YY, ĐA.XXX/YY,
DASXTN.XXX/YY, DAKHCN.XXX/YY, NVTN.XXX/YY, TNLS.XXX/YY. Trong đó:
1. CT là ký hiệu chung cho các chương trình
khoa học và công nghệ cấp Bộ.
2. ĐT là ký hiệu chung cho các đề tài khoa
học và công nghệ cấp Bộ.
3. ĐA là ký hiệu chung cho các đề án khoa học
và công nghệ cấp Bộ.
4. DASXTN là ký hiệu chung cho các dự án sản
xuất thử nghiệm cấp Bộ.
5. DAKHCN là ký hiệu chung cho các dự án khoa
học và công nghệ cấp Bộ.
6. NVTN là ký hiệu chung cho các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ tiềm năng cấp Bộ.
7. TNLS là ký hiệu chung cho các thử nghiệm
lâm sàng.
8. Nhóm XXX là nhóm 03 chữ số ghi số thứ tự
của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt trong năm.
9. Nhóm YY là nhóm 02 chữ số ghi hai số cuối
của năm phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
10. Giữa nhóm các chữ cái ký hiệu lĩnh vực
với nhóm các chữ số ghi số thứ tự của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê
duyệt trong năm là dấu chấm; giữa nhóm các chữ số ghi số thứ tự của các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt trong năm với nhóm các chữ số ghi hai
số cuối của năm phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là dấu gạch
chéo.
Điều 5. Yêu cầu đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và chiến lược phát triển, định hướng của ngành y tế
trong từng giai đoạn.
2. Có tầm quan trọng đối với sự phát triển
của ngành y tế: làm nền tảng cho việc ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến trong dự
phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh ở người, phát triển dược phẩm, an toàn thực
phẩm, môi trường y tế, thiết bị y tế và xây dựng chính sách y tế.
3. Giải quyết các vấn đề khoa học và công
nghệ trong phạm vi ngành y tế.
4. Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
5. Không vi phạm các quy định về sở hữu trí
tuệ, các phát minh, sáng chế trong và ngoài nước đã được các cơ quan bảo hộ sở
hữu trí tuệ công nhận.
6. Các yêu cầu cụ thể đối với từng loại nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện theo quy định tại Điều
6 Thông tư này.
Điều 6. Các yêu cầu
cụ thể đối với từng loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Có mục tiêu tạo ra kết quả khoa học và
công nghệ phục vụ các định hướng ưu tiên phát triển thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Y tế về: phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong một hoặc một số
lĩnh vực; phát triển hướng công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm,
chủ lực. Kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải thể hiện tính mới,
tính tiên tiến, có khả năng ứng dụng cao và đáp ứng được các mục tiêu của chương
trình.
b) Có nội dung bao gồm các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau về chuyên môn.
c) Thời gian thực hiện của chương trình khoa
học và công nghệ cấp Bộ không quá 10 năm, tính từ thời điểm phê duyệt, trong đó
thời gian thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể phải phù hợp với quy
định đối với từng loại nhiệm vụ.
2. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Giá trị thực tiễn: đáp ứng được yêu cầu
thực tiễn phát triển của ngành y tế hoặc các lĩnh vực văn hóa, xã hội có liên
quan đến sức khỏe.
b) Giá trị khoa học: giải quyết được những
vấn đề khoa học, công nghệ mới ở mức tiếp cận trình độ tiên tiến của khu vực
hoặc thế giới; tổng kết những quy luật tự nhiên, văn hóa xã hội có liên quan
đến sức khỏe; góp phần nâng cao năng lực khoa học và công nghệ của ngành y tế.
c) Tính khả thi: bảo đảm đủ nguồn lực để giải
quyết được vấn đề nghiên cứu.
d) Giá trị ứng dụng: công nghệ hoặc sản phẩm
khoa học công nghệ dự kiến phải có địa chỉ ứng dụng cụ thể hoặc có khả năng
thương mại hóa.
đ) Có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí
chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế.
e) Thời gian thực hiện đề tài không quá 36
tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ cấp Bộ.
3. Đề án khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Xây dựng đề án căn cứ vào các nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt; các chương
trình phối hợp giữa Bộ Y tế với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức
trong nước, quốc tế khác.
b) Kết quả nghiên cứu của đề án là những đề
xuất hoặc dự thảo cơ chế, chính sách, quy trình, văn bản quy phạm pháp luật đáp
ứng đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn.
c) Thời gian thực hiện đề án không quá 24
tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ cấp Bộ.
4. Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ:
a) Tổ chức chủ trì dự án phải cam kết khả
năng huy động nguồn kinh phí tự có hoặc thông qua sự hợp tác với các doanh
nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật.
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công
nghệ thử nghiệm:
- Tính hợp pháp phải bảo đảm một trong các
tiêu chí sau:
+ Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ
cấp Quốc gia, cấp Bộ đã được hội đồng khoa học và công nghệ ở cấp tương ứng
đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng.
+ Khai thác sáng chế.
+ Kết quả khoa học và công nghệ từ nước ngoài
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định công nhận.
- Có tính mới, tính tiên tiến so với công
nghệ đang có ở Việt Nam hoặc có khả năng thay thế công nghệ nhập khẩu từ nước
ngoài.
- Dự kiến bảo đảm tính ổn định ở quy mô sản
xuất nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển ở quy mô sản xuất
hàng loạt.
- Có tác động nâng cao trình độ công nghệ của
lĩnh vực sản xuất khi được áp dụng rộng rãi.
c) Thời gian thực hiện dự án sản xuất thử
nghiệm không quá 36 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ cấp
Bộ.
5. Dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Giải quyết các vấn đề khoa học và công
nghệ phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm ưu tiên, mũi nhọn được Bộ
trưởng Bộ Y tế phê duyệt.
b) Kết quả tạo ra bảo đảm được áp dụng và
nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý nghĩa đối với phát
triển khoa học và công nghệ của các ngành, lĩnh vực do Bộ Y tế quản lý.
c) Có phương án huy động các nguồn tài chính
ngoài ngân sách và được các tổ chức tài chính, tín dụng, quỹ xác nhận tài trợ
hoặc bảo đảm.
d) Có tiến độ phù hợp với tiến độ dự án đầu
tư sản xuất.
đ) Thời gian thực hiện không quá 05 năm kể từ
ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ cấp Bộ.
6. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng
cấp Bộ:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng
cấp Bộ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tập trung nghiên cứu giải quyết
những vấn đề khoa học và công nghệ đòi hỏi tính ứng dụng cao và có triển vọng
tạo ra, phát triển hướng nghiên cứu mới hoặc sản phẩm mới thuộc lĩnh vực khoa
học và công nghệ ưu tiên, trọng điểm thuộc phạm vi quản lý cấp Bộ của Bộ Y tế.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng cấp Bộ bao gồm đề tài khoa học và công
nghệ cấp Bộ, dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ.
b) Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ tiềm năng cấp Bộ:
- Có khả năng tạo ra những hướng nghiên cứu
mới hoặc có khả năng tạo sản phẩm mới.
- Thời gian thực hiện không quá 24 tháng kể
từ ngày ký hợp đồng khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Điều 7. Sử dụng,
chuyển giao kết quả hình thành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ
Tài sản hình thành trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp Bộ được xử lý
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về sở
hữu trí tuệ và các quy định pháp luật liên quan.
Chương II
ĐỀ XUẤT,
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 8. Đề xuất, xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ
bao gồm:
a) Các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ do cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất căn cứ vào chủ trương của Đảng, Nhà
nước, chiến lược, kế hoạch khoa học và công nghệ của ngành theo Mẫu 01, Mẫu 02, Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này,
gửi về Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế.
b) Các đề xuất nhiệm vụ do Lãnh đạo Bộ chỉ
đạo triển khai theo Mẫu 01, Mẫu 02, Mẫu 03 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Cục Khoa học công nghệ và Đào
tạo, Bộ Y tế.
2. Các tổ chức khoa học và công nghệ, đơn vị
nghiên cứu căn cứ yêu cầu cụ thể quy định tại Điều 6 Thông tư này
đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
3. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ quy định tại Khoản 1 Điều
này theo từng nhóm lĩnh vực nghiên cứu theo Mẫu 04 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này, lấy ý kiến Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ). Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ,
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế tổng hợp danh mục đề xuất nhiệm vụ,
trình Lãnh đạo Bộ Y tế xem xét, phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ để đặt hàng thực hiện.
Điều 9. Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ
1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ do Bộ
trưởng Bộ Y tế thành lập trên cơ sở đề xuất của Cục Khoa học công nghệ và Đào
tạo, Bộ Y tế, gồm từ 07 đến 11 thành viên là các nhà quản lý thuộc lĩnh vực của
đề xuất nhiệm vụ, các chuyên gia, nhà khoa học có chuyên môn, kinh nghiệm thực
tiễn phù hợp với đề xuất nhiệm vụ, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch. Thư ký
hành chính của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ là chuyên viên của Cục Khoa
học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế.
2. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ có nhiệm
vụ tư vấn, xác định danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề xuất đặt
hàng cấp Bộ trên cơ sở các yêu cầu cụ thể quy định tại Điều 6 Thông
tư này. Nội dung tư vấn bao gồm: tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến đạt được
và phương thức tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) của từng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Hoạt động của Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ:
a) Hội đồng họp theo 01 trong các phương
thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến.
b) Phiên họp Hội đồng phải có sự tham gia của
ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó bắt buộc có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được
Chủ tịch ủy quyền trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt.
c) Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ làm việc
theo nguyên tắc dân chủ, độc lập, trung thực, khách quan, khoa học. Hội đồng
thảo luận, thống nhất kết luận đối với các ý kiến khác nhau của thành viên (nếu
có). Ý kiến kết luận của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ được thông qua khi
có ít nhất 3/4 số thành viên tham gia nhất trí. Thành viên của Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ được quyền yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó
khác với kết luận của Hội đồng, chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến tư vấn của
mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng (trong trường
hợp không có ý kiến bảo lưu), giữ bí mật các thông tin nhận được, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
d) Trình tự làm việc của Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ:
- Thư ký hành chính công bố Quyết định thành
lập Hội đồng.
- Đại diện Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo,
Bộ Y tế tóm tắt yêu cầu đặt hàng của Bộ Y tế dựa trên chủ trương của Đảng, Nhà
nước, chiến lược, kế hoạch khoa học và công nghệ của ngành.
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền
chủ trì phiên họp.
- Hội đồng cử 01 thành viên làm thư ký khoa
học để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập Biên bản phiên họp theo Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hội đồng thảo luận về các nội dung quy định
tại Điều 6 Thông tư này.
- Hội đồng đánh giá các đề xuất nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Bộ: các thành viên Hội đồng trình bày nhận xét theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này,
thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu
có) để Hội đồng tham khảo; Hội đồng thảo luận, đánh giá từng đề xuất theo Mẫu 03, Mẫu 04 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thư ký khoa học tổng hợp kết quả đánh giá
của các thành viên Hội đồng theo Mẫu 05 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này và công bố công khai kết quả kiểm phiếu tại cuộc
họp của Hội đồng. Đề xuất nhiệm vụ được đề nghị “Thực hiện” khi có ít nhất 3/4
tổng số Phiếu đánh giá “Đạt yêu cầu”.
- Đối với đề xuất nhiệm vụ được đề nghị “Thực
hiện” thư ký khoa học tổng hợp kiến nghị của Hội đồng về các nội dung của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng quy định tại Điều 8 Thông
tư này, nguồn đề xuất nhiệm vụ theo Mẫu 06, Mẫu 07, Mẫu 08 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này. Thành viên Hội đồng thảo luận, cho ý
kiến đối với tổng hợp kiến nghị của Hội đồng. Ý kiến kết luận của Hội đồng về
các nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và nguồn đề xuất nhiệm
vụ được thông qua khi có ít nhất 3/4 số thành viên tham gia nhất trí.
Điều 10. Phê duyệt
danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Căn cứ kết quả tư vấn của Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế tổng hợp danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, phê duyệt.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Y tế lấy ý kiến chuyên gia độc lập
trước khi phê duyệt danh mục đặt hàng.
2. Sau khi được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt,
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế có trách nhiệm thông báo công khai
danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Y tế
hoặc Trang thông tin điện tử của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế để
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
Điều 11. Nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ giao đột xuất
1. Khi phát sinh nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đột xuất do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Y tế giao,
các đơn vị được giao nhiệm vụ gửi đề xuất nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này về Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y
tế để trình Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định đặt hàng.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ giao
đột xuất được ưu tiên thực hiện. Quy trình phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đột xuất được tiến hành ngay khi có yêu cầu, không phụ thuộc kế hoạch khoa
học và công nghệ của năm. Việc phân bổ kinh phí được thực hiện ngay sau khi
nhiệm vụ được phê duyệt, bảo đảm tính kịp thời.
Chương III
TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 12. Nguyên tắc,
yêu cầu tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Việc tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ phải đáp ứng các nguyên tắc:
a) Việc tuyển chọn, giao trực tiếp phải bảo
đảm công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan; kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y
tế hoặc Trang thông tin điện tử của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác.
b) Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao
trực tiếp được đánh giá thông qua Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi là Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp) do Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập. Việc
đánh giá được tiến hành bằng phương thức chấm điểm theo các nhóm tiêu chí cụ
thể quy định tại Điều 12 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày
12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN).
c) Trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế tham
mưu trình Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định lựa chọn tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Y tế lấy ý kiến của chuyên gia tư vấn
độc lập trước khi quyết định.
2. Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
có 01 chủ nhiệm. Trường hợp đặc thù Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định theo đề xuất
của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp.
Điều 13. Trách nhiệm
tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ
1. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y
tế:
a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ tham gia
tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN. Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét, đánh giá là hồ sơ được
chuẩn bị theo đúng quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN và các quy định có liên quan khác. Đối với hồ sơ không hợp
lệ, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế thông báo bằng văn bản cho các
tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ.
b) Trình Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp theo quy định tại Điều 14 Thông
tư này và tổ chức họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp.
c) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y
tế tổ chức họp thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Tổ
thẩm định kinh phí được thành lập theo quy định tại Điều 15 Thông
tư này) sau khi nhận được hồ sơ giải trình của đơn vị chủ trì đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo quy định tại khoản 1 Điều
13 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN và văn bản rà soát, khẳng định sự phù hợp
của nội dung nghiên cứu với kết luận của Hội đồng.
d) Trình Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định phê
duyệt giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi nhận được và khẳng định hồ sơ
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và Tổ thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN.
đ) Thông báo công khai kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Khoản
2 Điều 16 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Y
tế hoặc Trang thông tin điện tử của Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế.
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp:
a) Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm quản lý
cấp Bộ theo quy định tại Điều 5, 6 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN
gửi về Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế.
b) Hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo ý kiến của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp theo
quy định tại khoản 12 Điều 11 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN
và Tổ thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN.
3. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ có nội dung liên quan đến nghiên cứu y sinh học trên đối tượng con
người: trước khi thực hiện, nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải được sự chấp
thuận của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học theo quy định tại Thông
tư số 4/TT-BYT ngày 05 tháng 3 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học,
Điều 14. Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
do Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập trên cơ sở đề xuất của Cục Khoa học công nghệ và
Đào tạo, Bộ Y tế có từ 07 đến 09 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy
viên phản biện và các ủy viên khác. Thành viên Hội đồng là các chuyên gia, nhà
khoa học có uy tín, trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu chuyên ngành khoa học
và công nghệ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ; đại diện cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực liên quan và tổ chức sản
xuất, kinh doanh dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ (nếu có). Các chuyên gia, thành viên đã tham gia Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tương ứng. Thư ký
hành chính của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp là chuyên viên của
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế.
2. Các trường hợp sau đây không được tham gia
là thành viên Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp: cá nhân đăng ký chủ
nhiệm hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ; cá nhân có
quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột với cá nhân đăng ký chủ nhiệm.
3. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
có nhiệm vụ đánh giá hồ sơ; nghiên cứu phân tích từng nội dung, thông tin đã kê
khai trong hồ sơ; nhận xét đánh giá từng hồ sơ theo yêu cầu quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này; nhận xét đánh giá và luận giải cho
việc đánh giá.
4. Hoạt động của Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp:
a) Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
họp theo 01 trong các phương thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp
trực tuyến.
b) Phiên họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp phải có sự tham gia của ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó bắt buộc
có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy quyền trong trường hợp Chủ tịch
vắng mặt, các ủy viên phản biện.
c) Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
làm việc theo nguyên tắc dân chủ, độc lập, trung thực, khách quan, khoa học.
Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thảo luận, thống nhất kết luận đối
với các ý kiến khác nhau của thành viên (nếu có). Ý kiến kết luận của Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp được thông qua khi có ít nhất 3/4 số thành
viên tham gia nhất trí. Thành viên của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp được quyền yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết
luận của Hội đồng, chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến tư vấn của mình và chịu
trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội đồng (trong trường hợp không có
ý kiến bảo lưu), giữ bí mật các thông tin nhận được, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
d) Trình tự làm việc của Hội đồng tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp:
- Thư ký hành chính công bố Quyết định thành
lập Hội đồng.
- Đại diện Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo,
Bộ Y tế nêu những yêu cầu của đề xuất đặt hàng đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ được tuyển chọn, giao trực tiếp (tên, định hướng mục tiêu, yêu
cầu đối với sản phẩm).
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy
quyền chủ trì phiên họp.
- Hội đồng cử 01 thành viên làm thư ký khoa
học để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập Biên bản phiên họp theo Mẫu 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
- Cá nhân được tổ chức đăng ký tham gia tuyển
chọn hoặc giao trực tiếp cử làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
trình bày tóm tắt trước Hội đồng về đề cương nghiên cứu, đề xuất phương thức
khoán chi, trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có) và không tiếp tục tham dự
cuộc họp Hội đồng.
- Hội đồng đánh giá các hồ sơ tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp: các thành viên Hội đồng trình bày nhận xét theo Mẫu 02, Mẫu 03 Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này, thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét
bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo; Hội đồng
thảo luận, đánh giá từng hồ sơ theo nhóm tiêu chí và thang điểm đánh giá quy
định tại Điều 12 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN.
- Các thành viên Hội đồng bỏ phiếu đánh giá,
chấm điểm theo phương thức bỏ phiếu kín theo Mẫu 04,
Mẫu 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03 thành
viên của Hội đồng trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 02 thành viên.
- Thư ký hành chính giúp ban kiểm phiếu tổng
hợp kết quả bỏ phiếu đánh giá của các thành viên Hội đồng theo Mẫu 06 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Ban kiểm phiếu công bố công khai kết quả kiểm phiếu đánh giá tại cuộc họp của
Hội đồng theo bảng tổng hợp kiểm phiếu tại Mẫu 07 Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hội đồng kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng
tuyển hoặc được giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu quy định tại khoản 8 Điều 11 Thông
tư số 20/2023/TT-BKHCN.
- Hội đồng kết luận chung về hồ sơ của tổ
chức được kiến nghị trúng tuyển hoặc giao trực tiếp theo các nội dung quy định
tại khoản 9 Điều 11 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN.
- Thư ký khoa học hoàn thiện Biên bản họp Hội
đồng. Hội đồng thông qua Biên bản cuộc họp.
Điều 15. Tổ thẩm định
kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế trình Bộ trưởng Bộ Y tế
thành lập Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
(sau đây gọi là Tổ thẩm định kinh phí).
2. Tổ thẩm định kinh phí gồm 5 thành viên,
trong đó:
a) Tổ trưởng là Lãnh đạo Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế.
b) Tổ phó là Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Bộ Y tế.
c) 01 thành viên là Chủ tịch hoặc Phó Chủ
tịch hoặc ủy viên phản biện của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp.
d) 01 thành viên là đại diện của Cục Khoa học
công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế.
đ) 01 thành viên là chuyên viên của Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Bộ Y tế.
3. Nhiệm vụ của Tổ thẩm định kinh phí:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự toán kinh phí
nhiệm vụ khoa học và công nghệ với nội dung nghiên cứu đã được Hội đồng thông
qua và với quy định, định mức chi tiêu hiện hành; sự phù hợp của các nội dung
nghiên cứu với kết luận của Hội đồng.
b) Đánh giá phương án huy động và khả năng
đối ứng vốn ngoài ngân sách nhà nước của tổ chức chủ trì (nếu có) để thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ; đề xuất các văn bản cần bổ sung trước
khi ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).
c) Kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, thời gian thực hiện và phương thức khoán
chi.
d) Báo cáo bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ Y tế
và đề xuất phương án xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết, phát
sinh trong quá trình xem xét hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
đ) Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thẩm
định của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Tổ thẩm định kinh
phí (trong trường hợp không có ý kiến bảo lưu); giữ bí mật về các thông tin liên
quan theo quy định hiện hành. Thành viên Tổ thẩm định kinh phí được quyền yêu
cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của hội đồng.
4. Nhiệm vụ của thành viên Tổ thẩm định kinh
phí:
a) Đối với thành viên là đại diện Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp: cho ý kiến về sự phù hợp giữa nội dung nghiên
cứu được Hội đồng thông qua với nội dung dự toán kinh phí, thời gian cần thiết
để thực hiện; cho ý kiến sự phù hợp về nhu cầu nhân lực theo đề xuất của đơn vị
chủ trì (chi phí công khoa học, chi phí thuê chuyên gia trong/ngoài nước); cho
ý kiến về sự phù hợp số lượng, yêu cầu đối với vật tư, hóa chất, nguyên nhiên
vật liệu, thiết bị và các khoản chi khác.
b) Đối với thành viên là đại diện đơn vị quản
lý nhà nước về kế hoạch, tài chính (Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế): Thẩm
định về sự phù hợp của căn cứ lập dự toán với nội dung dự toán; thẩm định chi tiết
về sự phù hợp giữa nội dung, dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ với chế độ quy định, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước.
c) Đối với thành viên là đại diện đơn vị quản
lý nhà nước về khoa học và công nghệ (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y
tế): Đánh giá phương án huy động và khả năng đối ứng vốn ngoài ngân sách nhà
nước của tổ chức chủ trì để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
(nếu có); kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ gồm kinh phí hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác (nếu có); kiến nghị thời gian thực hiện và
phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần; đề xuất
các văn bản cần bổ sung trước khi phê duyệt, ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
(nếu cần thiết).
5. Nguyên tắc, trình tự, nội dung làm việc
của Tổ thẩm định kinh phí: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
13, Điều 14 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN.
Điều 16. Ký hợp đồng
khoa học và công nghệ cấp Bộ
Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo,
Bộ Y tế ký hợp đồng khoa học và công nghệ đối với các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt theo mẫu hợp đồng quy
định tại Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 04 năm 2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ” (sau đây viết tắt là Thông tư số
05/2014/TT-BKHCN).
Chương IV
KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 17. Kiểm tra,
đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm thường
xuyên kiểm tra, giám sát kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những sai sót làm ảnh
hưởng đến mục tiêu, nội dung, tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được phê
duyệt.
2. Định kỳ 6 tháng một lần (vào tháng 3,
tháng 9 hằng năm), tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
trách nhiệm gửi báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện và sử dụng kinh phí về Cục
Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế theo mẫu quy định tại Điều
8 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều
chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số
04/2015/TT-BKHCN).
3. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
ít nhất 01 lần trong thời gian thực hiện kể từ thời điểm hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có hiệu lực hoặc kiểm tra, đánh giá đột xuất
theo yêu cầu quản lý. Thành phần tham gia, phương thức, nội dung, kinh phí,
trình tự kiểm tra, đánh giá và xử lý sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN.
Điều 18. Điều chỉnh
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Trong quá trình thực hiện, nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Bộ được điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm, nội dung, thời
gian, kinh phí, chủ nhiệm nhiệm vụ, tổ chức chủ trì nhiệm vụ và các điều chỉnh
khác theo quy định tại Chương III Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN.
2. Điều chỉnh hợp đồng:
a) Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
thực hiện việc điều chỉnh hợp đồng trên cơ sở quyết định điều chỉnh của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
b) Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được chủ động sử dụng, quyết định điều chỉnh dự toán kinh phí
(nếu có) đối với kinh phí được giao khoán theo quy định.
Điều 19. Chấm dứt hợp
đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy
định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 5 của Mẫu hợp đồng ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2014/TT-BKHCN.
2. Việc chấm dứt hợp đồng thực hiện theo
trình tự, thủ tục, thẩm quyền quy định tại Điều 22 Thông tư số
04/2015/TT-BKHCN.
Chương V
ĐÁNH
GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 20. Nguyên tắc
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Căn cứ quyết định phê duyệt nhiệm vụ cấp
Bộ, hợp đồng nghiên cứu đã ký kết và nội dung đánh giá nhiệm vụ.
2. Căn cứ vào hồ sơ đánh giá, nghiệm thu.
3. Bảo đảm tính dân chủ, khách quan, công
bằng, trung thực và chính xác.
Điều 21. Đánh giá
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
có trách nhiệm:
a) Rà soát hồ sơ đề nghị nghiệm thu kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Hồ
sơ hợp lệ được đưa vào xem xét, đánh giá nghiệm thu. Đối với hồ sơ không hợp
lệ, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế thông báo bằng văn bản cho tổ
chức chủ trì nhiệm vụ để hoàn thiện theo quy định.
b) Trình Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định thành
lập Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi tắt là Hội đồng nghiệm thu) khi hồ sơ đảm bảo quy
định, tổ chức Hội đồng nghiệm thu. Trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng nghiệm
thu, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế tiến hành xử lý kết quả đánh giá
nghiệm thu theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư
số 11/2014/TT-BKHCN).
c) Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ: thực hiện theo quy dinh tại Điều 17 Thông tư số
11/2014/TT-BKHCN.
d) Thực hiện thanh lý hợp đồng nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ sau khi có văn bản công nhận kết quả của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về khoa học và công nghệ, giấy chứng nhận đăng ký
và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Tổ chức chủ trì có trách nhiệm:
a) Chuẩn bị hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều
6 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN gửi về Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ
Y tế. Đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ về thử lâm sàng và các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có đối tượng nghiên cứu là con người, tổ chức chủ trì và
cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ còn phải gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu theo quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan.
b) Thực hiện việc đăng ký và lưu trữ kết quả
thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin khoa
học và công nghệ; cập nhật thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ lên phần mềm
quản lý khoa học công nghệ ngành y tế, xác lập quyền sở hữu trí tuệ theo pháp luật
về sở hữu trí tuệ.
Điều 22. Hội đồng
nghiệm thu và Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Hội đồng nghiệm thu và Tổ chuyên gia tư
vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định thành lập trên cơ sở đề xuất của Cục Khoa
học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế. Thư ký hành chính của Hội đồng nghiệm thu là
chuyên viên Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế.
2. Hội đồng nghiệm thu có từ 09 đến 11 thành
viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên khác.
Thành viên Hội đồng là các chuyên gia, nhà khoa học có uy tín, có trình độ
chuyên môn phù hợp, am hiểu chuyên ngành khoa học và công nghệ liên quan đến
lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ; đại diện cơ quan quản
lý nhà nước, tổ chức sản xuất, kinh doanh thụ hưởng kết quả nghiên cứu của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có). Các ủy viên phản biện của Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp được ưu tiên
mời tham gia Hội đồng nghiệm thu tương ứng.
3. Cá nhân là chủ nhiệm, các cá nhân tham gia
chính, cá nhân tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ, cá nhân có xung đột lợi
ích với chủ nhiệm hoặc tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không được là thành viên Hội đồng nghiệm thu.
4. Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây viết tắt là Tổ
chuyên gia) được thành lập trong trường hợp nhiệm vụ có sản phẩm đo kiểm được
(sản phẩm dạng III theo quy định tại Biểu
B1-2a, Biểu B1-2b, Biểu B1-2c và Biểu B1-2d tại Phụ lục I Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN). Tổ chuyên gia có 03 thành viên gồm các thành viên của Hội
đồng nghiệm thu do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng làm Tổ trưởng.
5. Hội đồng nghiệm thu có nhiệm vụ đánh giá
kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trên cơ sở thuyết minh nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt, hợp đồng nghiên cứu và các tài liệu
kèm theo, đánh giá, xếp loại theo các mức quy định tại Điều 13 Thông
tư số 11/2014/TT-BKHCN.
6. Tổ chuyên gia có nhiệm vụ thẩm định, đánh
giá kết quả sản phẩm dạng III quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN theo Mẫu số 05 (Phụ lục 05.02)
ban hành kèm theo Thông tư này trên cơ sở thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đã được phê duyệt, hợp đồng nghiên cứu và các tài liệu kèm theo, làm cơ sở
để Hội đồng nghiệm thu đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
7. Hoạt động của Hội đồng nghiệm thu:
a) Hội đồng họp theo 01 trong các phương
thức: trực tiếp hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến.
b) Phiên họp Hội đồng phải có sự tham gia của
ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó bắt buộc có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được
Chủ tịch ủy quyền trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt, các ủy viên phản biện.
c) Hội đồng nghiệm thu làm việc theo nguyên
tắc dân chủ, độc lập, trung thực, khách quan, khoa học. Hội đồng thảo luận,
thống nhất kết luận đối với các ý kiến khác nhau của thành viên (nếu có). Ý
kiến kết luận của Hội đồng nghiệm thu được thông qua khi có ít nhất 3/4 số
thành viên tham gia nhất trí. Thành viên của Hội đồng nghiệm thu có quyền yêu
cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Hội đồng,
chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến tư vấn của mình và chịu trách nhiệm tập thể
về ý kiến kết luận của Hội đồng (trong trường hợp không có ý kiến bảo lưu), giữ
bí mật các thông tin nhận được, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
d) Trình tự làm việc của Hội đồng nghiệm thu:
- Thư ký hành chính công bố Quyết định thành
lập Hội đồng.
- Đại diện Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo,
Bộ Y tế nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu đối với việc đánh giá, nghiệm thu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với Hội đồng.
* Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền
chủ trì phiên họp.
- Hội đồng cử 01 thành viên làm ủy viên thư
ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập Biên bản phiên họp theo Mẫu 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ trình bày tóm tắt trước Hội đồng về quá trình tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, báo cáo sản phẩm khoa học và công nghệ và báo cáo tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi của thành viên Hội đồng (nếu có) và không
tiếp tục tham dự cuộc họp Hội đồng.
- Tổ trưởng Tổ chuyên gia báo cáo kết quả
thẩm định, đánh giá đối với các nhiệm vụ có sản phẩm dạng III theo Mẫu 02, Mẫu 03 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này; các thành viên Hội đồng đọc nhận xét đối
với kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu 04 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này; thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét bằng
văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có); các thành viên Hội đồng nêu ý kiến
trao đổi về kết quả nhiệm vụ.
- Các thành viên Hội đồng bỏ phiếu đánh giá,
xếp loại nhiệm vụ theo phương thức bỏ phiếu kín theo Mẫu
05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03 thành
viên của Hội đồng trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 02 thành viên.
- Thư ký hành chính giúp ban kiểm phiếu tổng
hợp kết quả bỏ phiếu đánh giá của các thành viên Hội đồng theo Mẫu 06 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Ban kiểm phiếu công bố công khai kết quả kiểm phiếu đánh giá tại cuộc họp của
Hội đồng.
- Chủ tịch Hội đồng dự thảo kết luận Hội
đồng. Trường hợp Hội đồng đánh giá “Không đạt”, cần xác định rõ các nội dung đã
thực hiện theo Hợp đồng để Bộ Y tế xem xét, xử lý theo quy định hiện hành, Hội
đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận. Thư ký khoa học hoàn thiện
Biên bản họp Hội đồng. Hội đồng thông qua Biên bản cuộc họp.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 03
tháng 02 năm 2024.
Thông tư số 37/2010/TT-BYT
ngày 26 tháng 05 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý đề tài
nghiên cứu khoa học và sản xuất thử nghiệm cấp Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 24. Điều khoản
chuyển tiếp
Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ nộp trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định
tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp tổ chức chủ trì nhiệm vụ đề nghị tại
văn bản giải trình bổ sung hoặc có văn bản đề nghị tự nguyện thực hiện theo quy
định tại Thông tư này.
Điều 25. Điều khoản
tham chiếu
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 26. Tổ chức thực
hiện
1. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai việc thực hiện Thông tư này.
b) Tổng hợp công bố trên Trang thông tin điện
tử của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế danh mục nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ đặt hàng đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt hằng năm; điều
kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn; thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trúng tuyển cấp Bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 10, điểm đ khoản
1 Điều 13 Thông tư này, theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Làm đầu mối tổ chức các phiên họp Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ; Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp; Tổ thẩm
định kinh phí; Hội đồng nghiệm thu và Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ; Hội đồng tư vấn điều
chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
d) Đầu mối hoặc phối hợp với các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Y tế thực hiện kiểm tra, giám sát việc triển khai các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền để xử lý.
đ) Xây dựng, cập nhật và quản lý phần mềm
quản lý khoa học và công nghệ ngành Y tế.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế có trách
nhiệm:
a) Phối hợp với Cục Khoa học công nghệ và Đào
tạo, Bộ Y tế trong việc thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ.
b) Tổng hợp, tham mưu trình Lãnh đạo Bộ quyết
định phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp Bộ, trong đó bao gồm
cả kinh phí dự phòng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao đột
xuất quy định tại Điều 11 Thông tư này.
3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan tổ chức triển khai việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi quản lý.
b) Phối hợp, tham gia kiểm tra, đánh giá việc
triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
thuộc địa bàn quản lý.
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ theo đúng quy định tại Thông tư này.
b) Ban hành quy trình thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở của đơn vị trên cơ sở vận dụng quy định tại Thông tư
này.
c) Triển khai đúng các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ đã được Bộ Y tế phê duyệt.
d) Thực hiện nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tại đơn vị trước khi gửi hồ sơ về Bộ Y
tế. Rà soát, phê duyệt nội bộ về tính khả thi, hiệu quả, sự phù hợp giữa dự
toán kinh phí và nội dung khoa học theo các quy định hiện hành về sử dụng ngân
sách nhà nước chi cho hoạt động khoa học công nghệ và các quy định hiện hành
liên quan.
đ) Sử dụng kinh phí được Bộ Y tế phân bổ để thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đúng hồ sơ thuyết minh, đề cương và
các quy định hiện hành liên quan và chịu trách nhiệm về kinh phí sử dụng;
Điều 27. Trách nhiệm
thi hành
Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y
tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Khoa
học công nghệ và Đào tạo) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát);
- Văn
phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐTCP);
- Bộ
trưởng (để báo cáo);
- Các
Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các
Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư
pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Sở Y
tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Y tế
các Bộ, Ngành;
- Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng
TTĐT Bộ Y tế;
- Trang
TTĐT Cục KHCN&ĐT;
- Lưu:
VT, PC, K2ĐT (05).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Liên Hương
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Thông tư số 24/2023/TT-BYT
ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Bộ
Y tế)
Phụ
lục
|
Nội
dung
|
Phụ
lục I
|
Đề
xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ
|
Mẫu 01
|
Đề xuất Đề tài/Dự
án khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 02
|
Đề
xuất Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ
|
Mẫu 03
|
Đề
xuất Chương trình/Đề án
khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 04
|
Bảng tổng
hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ
|
Phụ
lục II
|
Hồ
sơ làm việc của Hội đồng tư
vấn xác định
|
Mẫu 01
|
Biên bản
họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 02
|
Phiếu nhận xét đề
xuất đặt hàng Đề
tài/Dự án/Đề án/Dự
án sản xuất thử nghiệm/Chương trình cấp Bộ
|
Mẫu 03
|
Phiếu đánh giá đề
xuất đặt hàng Đề tài/Dự
án khoa học và công nghệ/Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ
|
Mẫu 04
|
Phiếu đánh giá đề
xuất đặt hàng Chương trình/Đề
án khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 05
|
Kiểm
phiếu đánh giá đề
xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 06
|
Tổng hợp kết quả
đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 07
|
Tổng
hợp kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối
với Đề tài/Dự án khoa học và công nghệ/Dự án sản xuất
thử nghiệm cấp
Bộ đặt hàng
|
Mẫu 08
|
Tổng
hợp kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với Đề án/Chương trình khoa học và
công nghệ đặt hàng
|
Phụ
lục III
|
Hồ
sơ làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
|
Mẫu 01
|
Biên bản họp Hội đồng
đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 02
|
Phiếu nhận xét hồ
sơ Đề tài/Dự án/Đề án/Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 03
|
Phiếu nhận xét hồ sơ
Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ
|
Mẫu 04
|
Phiếu đánh giá hồ
sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 05
|
Phiếu đánh giá hồ
sơ Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ
|
Mẫu
06
|
Biên bản kiểm phiếu
đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 07
|
Bảng tổng hợp kiểm
phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Phụ
lục IV
|
Hồ
sơ làm việc của Hội đồng nghiệm thu
|
Mẫu 01
|
Biên bản họp Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ
|
Mẫu 02
|
Phiếu nhận xét, thẩm
định sản phẩm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 03
|
Báo cáo thẩm định sản
phẩm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 04
|
Phiếu nhận xét kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Mẫu 05
|
Phiếu đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ
|
Mẫu 06
|
Biên bản kiểm phiếu
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
|
Phụ
lục I - Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Mẫu
01 - Đề xuất Đề tài/Dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ
CƠ
QUAN ĐỀ XUẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
|
ĐỀ
XUẤT ĐỀ TÀI/DỰ
ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Kính
gửi: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ đề xuất nhiệm
vụ: (Tính cấp thiết; tầm quan trọng phải thực hiện ở cấp Bộ Y tế;
tác động và ảnh hưởng đến ngành Y tế v.v..
Lưu ý:
- Nếu
là đề xuất đặt hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, nhà nước, Lãnh đạo
Bộ cần trích dẫn đầy đủ
- Nếu đặt hàng từ nguồn
đề xuất của các tổ chức, cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn)
3. Tính cấp thiết của
nhiệm vụ: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan
đã và đang triển khai; tầm quan trọng,
đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì
nhân rộng)
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội
dung chính cần thực hiện:
6. Dự kiến các kết quả
chính và các chỉ tiêu cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng
dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến kinh phí
và thời gian thực hiện:
9. Danh mục tài liệu
tham khảo (liệt kê
dưới 10 tài liệu liên quan)
10. Thông tin liên hệ:
Tên tổ chức, cá nhân; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá
nhân:...; Điện thoại:...; e-mail:....; Địa chỉ liên hệ:....
Cơ quan đề xuất cam kết
có phương án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn
thành.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Phụ lục I - Đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Mẫu
02 - Đề xuất Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ
CƠ
QUAN ĐỀ XUẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
|
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
Kính
gửi: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
1. Tên nhiệm vụ:
2. Xuất xứ của Dự án
SXTN (Từ một trong các nguồn sau: Kết quả của các đề tài; kết quả khai thác
sáng chế, giải pháp hữu ích; kết
quả khoa học và công nghệ chuyển giao từ nước ngoài
v.v...)
3. Căn cứ đề
xuất nhiệm vụ: (Tính cấp
thiết; tầm quan trọng phải
thực hiện ở cấp Bộ Y tế; nhu cầu của sản xuất đời sống và khả năng ứng dụng rộng
rãi v.v...)
Lưu ý:
- Nếu là đề xuất đặt
hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, nhà nước, Lãnh đạo Bộ cần trích dẫn
đầy đủ;
- Nếu đặt hàng từ nguồn
đề xuất của các tổ chức cá
nhân cần tóm tắt ngắn gọn).
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội
dung chính cần thực hiện:
6. Dự kiến các kết quả
chính và các chỉ tiêu cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng
dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến hiệu quả
mang lại:
9. Dự kiến kinh phí
và thời gian thực hiện:
10. Xuất xứ hình
thành: (Cần nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ; Kết quả
khai thác sáng chế giải
pháp hữu ích hoặc kết quả chuyển giao công nghệ)
11. Nhu
cầu thị trường (Khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và
thương mại hoá các sản phẩm của dự án)
12. Khả năng huy động
nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất)
13. Danh mục tài liệu
tham khảo: (liệt kê 5-10 tài liệu
liên quan)
14.
Thông tin liên hệ: Tên tổ chức, cá nhân; Mã định danh điện tử
của tổ chức/số định danh cá nhân:...; Điện thoại:...; e-mail:....; Địa chỉ liên
hệ:....
Cơ quan đề xuất cam kết
có phương án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn
thành.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Phiếu đề xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Phụ lục I - Đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Mẫu
03 - Đề xuất Chương trình/Đề án khoa học và công nghệ cấp Bộ
CƠ
QUAN ĐỀ XUẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
|
ĐỀ
XUẤT CHƯƠNG TRÌNH/ ĐỀ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Kính
gửi: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ đề xuất: (Nêu
rõ nguồn hình thành của Chương trình/Đề án KH&CN
cấp Bộ...)
3. Tính cấp thiết của
Chương trình/Đề án khoa học: (Tính cấp thiết; tầm quan trọng
phải thực
hiện ở cấp Bộ Y tế; mức độ tác động đến phát triển ngành, lĩnh
vực và địa phương v.v...)
Lưu ý:
- Nếu là đề xuất đặt
hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, nhà nước, Lãnh đạo Bộ cần trích dẫn
đầy đủ;
- Nếu đặt hàng từ nguồn
đề xuất của các tổ chức cá nhân cần tóm tắt
ngắn gọn)
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội
dung chính cần thực hiện (Mỗi nội
dung đặt ra có thể hình thành được một hoặc một số đề tài, dự án SXTN)
6. Dự kiến kết quả
chính và các tiêu chí cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng
dụng hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến hiệu quả
mang lại:
9. Dự kiến kinh phí
và thời gian thực hiện:
10. Liệt kê tài liệu
tham khảo: (liệt kê
dưới 10 tài liệu liên quan)
11. Thông tin liên hệ:
Tên tổ chức, cá nhân; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá
nhân:...; Điện thoại:...; e-mail:....; Địa chỉ liên hệ:....
Cơ quan đề xuất cam kết
có phương án sử dụng các kết quả tạo ra
khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn thành.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Phụ lục I - Đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Mẫu
04 - Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
|
BẢNG
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
I. Lĩnh
vực / Chương trình:
TT
|
Tên
đề xuất
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu kết quả
|
Dự
kiến phương án
ứng dụng/ sử dụng kết quả
|
Nguồn
đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức,
cá nhân)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
|
|
Phụ
lục II - Hồ sơ làm việc của Hội đồng tư vấn xác định
Mẫu
01. Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ
Y TẾ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC & CÔNG
NGHỆ CẤP BỘ NĂM 20...
Loại nhiệm vụ
KH&CN: (Đề tài, dự
án, đề án, dự án KH&CN hoặc
chương trình KH&CN): ......................................................................
A.
Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ Y tế (Hội đồng tư vấn)
chuyên ngành...
..../QĐ-BYT ngày
.../.../20... của Bộ trưởng Bộ Y tế
2. Số lượng các đề xuất
đặt hàng tư vấn: ....................................
3. Phương thức và thời
gian họp Hội đồng tư vấn: .............................,
ngày... /.../20...
- Số thành viên Hội đồng
tư vấn có mặt trên tổng số thành viên: .../...
- Vắng mặt: ... người,
gồm các thành viên:
- Khách mời tham dự họp
Hội đồng
TT
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị công tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
4.
|
|
|
5.
|
|
|
6.
|
|
|
7.
|
|
|
8.
|
|
|
9.
|
|
|
B.
Nội dung làm việc của Hội đồng (*)
1. Công bố quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn.
2. Hội đồng thống nhất
phương thức làm việc và bầu ông/bà: ... làm thư ký khoa học của Hội đồng.
3. Hội đồng bầu ban
kiểm phiếu gồm:
..., Trưởng
ban
..., Thành
viên
..., Thành viên
4. Hội đồng tư vấn
phân tích thảo luận và cho ý kiến đối với (từng) đề xuất đặt hàng theo các nội
dung quy định tại Chương II Thông tư này.
5. Thành viên hội đồng
bỏ phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung trên. Tổng hợp kết quả đánh
giá của Hội đồng tư vấn xác định kèm theo Biên bản này (Mẫu
06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
Căn cứ vào kết quả kiểm
phiếu, Hội đồng tư vấn xác định thông qua kết luận về các đề xuất đặt hàng (Mẫu
07, Mẫu 08 Phụ lục II ban
kèm theo Thông tư này).
6. Chủ tịch Hội đồng
phân công các ủy viên có chuyên môn phù hợp xây dựng dự kiến đặt hàng gồm: tên,
mục tiêu, sản phẩm dự kiến, phương thức tổ chức thực hiện cho từng nhiệm vụ.
7. Các ủy viên được
phân công trình bày nội dung dự kiến của đề tài đặt hàng cho những đề xuất đặt
hàng được đánh giá “Đề nghị thực hiện”.
8. Hội đồng tư vấn thảo
luận việc chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tên gọi và các mục của đề tài đặt
hàng theo các yêu cầu nêu tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này
và thống nhất thông qua từng mục nói trên.
9. Hội đồng kiến nghị
về phương thức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với đề tài đặt
hàng.
10. Hội đồng tư vấn
thảo luận xác định nguồn đề xuất nhiệm vụ để hình
thành đề xuất đặt hàng và làm căn cứ khuyến khích ưu
tiên theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật
Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013, khoản 5 Điều
29 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ trong quá trình
tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.
11. Hội đồng tư vấn
thảo luận việc xếp thứ tự ưu tiên (trong trường hợp có 02 đề tài trở lên) và biểu
quyết đối với việc xếp thứ tự ưu tiên này. Kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn
kèm theo biên bản này (Mẫu 07 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này; Mẫu 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
12. Đối với đề xuất đặt
hàng được đề nghị “Không thực hiện”, Hội đồng tư vấn thống nhất ý kiến về lý do
không đề nghị thực hiện.
13. Hội đồng tư vấn
thảo luận, thống nhất kết luận đối với các ý kiến khác nhau của ủy viên (nếu
có).
14. Hội đồng thông
qua Biên bản làm việc (Gồm các nội dung và thông tin theo danh mục tổng hợp kèm
theo).
Thư
ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
*) Chỉ để lại những nội
dung thích hợp từ nội dung 5 đến nội dung 10 Phần B
Phụ lục II - Hồ sơ
làm việc của Hội đồng tư vấn xác định
Mẫu
02. Phiếu nhận xét đề xuất đặt hàng Đề tài/Dự án/Đề án/Dự án sản xuất thử nghiệm/Chương
trình cấp Bộ
BỘ
Y TẾ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
|
PHIẾU
NHẬN XÉT
ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/
DỰ ÁN/ĐỀ
ÁN/ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM/
CHƯƠNG TRÌNH CẤP BỘ
Ủy
viên phản biện/Chuyên gia
|
|
Ủy
viên hội đồng
|
|
Họ và tên ủy viên Hội
đồng tư vấn;
Tên đề tài/dự án/đề
án/dự án sản xuất thử nghiệm/chương trình đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH
GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
1.1 Phù
hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và chiến lược phát triển, định hướng của ngành y tế
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.2 Tính
cấp thiết, tầm quan trọng của việc thực hiện nhiệm vụ:
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.3
Giải quyết các vấn đề có quy mô và tầm quan trọng của ngành
y tế
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Hoặc
không đạt yêu cầu □
1.4 Khả
năng không trùng lắp của đề xuất với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và
đang thực hiện
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.5 Khả
năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào thực tiễn
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.6 Về
xuất xứ công nghệ (chỉ áp dụng đối với dự án sản xuất thử nghiệm)
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.7 Khả
năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối
với dự án sản xuất thử nghiệm)
Nhận xét:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
Kiến nghị của ủy viên
Hội đồng tư vấn: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới
đây)
□ Đề
nghị không thực hiện
□ Đề
nghị thực hiện
□ Đề
nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây:
II. DỰ KIẾN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN/ĐỀ
ÁN/DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM/CHƯƠNG TRÌNH ĐẶT HÀNG
Dự kiến tên đề tài/dự
án/đề án/dự án sản xuất thử nghiệm/chương trình đặt hàng:
....................................
Định hướng mục tiêu:
....................................
Yêu cầu đối với kết
quả:
....................................
(Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng
và phát triển công nghệ cần nêu rõ 2 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật đối với công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ
- Yêu cầu đối với
phương án phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn
sản xuất thử nghiệm
Đối với Dự án SXTN:
các yêu cầu đối với chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm và quy
mô sản xuất thử nghiệm)
|
.......
ngày ... tháng ... năm 20...
(Ủy viên Hội đồng tư vấn ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục II - Hồ
sơ làm việc của Hội đồng tư vấn xác định
Mẫu
03. Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng Đề tài/Dự án khoa học và công nghệ/Dự án sản
xuất thử nghiệm cấp Bộ
BỘ
Y TẾ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ
ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ/
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
Tên đề tài/dự án/dự
án sản xuất thử nghiệm đề xuất:
....................................
Đánh giá của ủy viên
Hội đồng tư vấn: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô)
1. Phù hợp với chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và chiến lược phát triển, định hướng
của ngành y tế
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu □
2. Tính cấp thiết, tầm
quan trọng của việc thực hiện nhiệm vụ:
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu □
3. Giải quyết các vấn
đề có quy mô và tầm quan trọng của ngành y tế
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □
4. Khả năng không
trùng lắp của đề xuất với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu □
5. Khả năng ứng dụng
hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào thực tiễn
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu □
6. Về xuất xứ công
nghệ (chỉ áp dụng đối với dự án sản xuất thử nghiệm)
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu □
7. Khả năng huy động
được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án sản
xuất thử nghiệm)
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu □
Kết luận chung:
□ Đề
nghị thực hiện □ Đề
nghị không thực hiện
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
(Ủy viên
Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ và tên)
|
Phụ lục II - Hồ
sơ làm việc của Hội đồng tư vấn xác định
Mẫu
04. Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng Chương trình/Đề án khoa học và công nghệ cấp
Bộ
BỘ
Y TẾ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG CHƯƠNG TRÌNH/ĐỀ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
BỘ
Tên
đề án đề
xuất:
....................................
Đánh giá của ủy viên
Hội đồng tư vấn: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô)
1. Phù hợp với các
nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu □
2. Tính cấp thiết và
triển vọng ứng dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định
chính sách của các cơ quan quản lý
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu □
3. Có quy mô và tầm
quan trọng đối với ngành y tế của vấn đề khoa học đặt ra trong
đề xuất đặt hàng
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu □
4. Khả năng không
trùng lắp với các nhiệm vụ KH&CN đã và đang thực hiện
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu □
5. Khả năng ứng dụng
hoặc sử dụng của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách
Đánh giá:
Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu □
Kết luận chung:
□ Đề
nghị thực hiện; □ Đề
nghị không thực hiện
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
(Ủy viên
Hội đồng tư vấn ký, ghi rõ họ và tên)
|
Phụ lục II - Hồ sơ
làm việc của Hội đồng tư vấn xác định
Mẫu
05. Kiểm phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ
Y TẾ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
|
KIỂM
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Loại hình nhiệm vụ
KH&CN:
....................................................................................................
Số thành viên hội đồng
tham gia bỏ phiếu: ................................................................................
Số TT
|
Tên
đề xuất đặt hàng
|
Tổng
hợp đánh giá theo các nội dung của các thành viên Hội đồng
|
Nội
dung 1*
|
Nội
dung 2*
|
Nội
dung 3*
|
Nội
dung 4*
|
Nội
dung 5*
|
Nội
dung 6*
|
Nội
dung 7*
|
Kết
luận chung
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Thực
hiện
|
Không
thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
thành viên Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên)
|
Trưởng
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ
ký)
|
*) Ghi
chú: Nội dung đánh giá phụ thuộc vào loại hình nhiệm vụ KH&CN
Phụ lục II - Hồ sơ
làm việc của Hội đồng tư vấn xác định
Mẫu
06. Tổng hợp kết quả đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ.
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT
ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Loại nhiệm vụ
KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án, dự án KH&CN
hoặc Chương trình KH&CN)
I. Đề xuất đặt
hàng “đề nghị thực hiện”*
TT
|
Tên
đề xuất đặt hàng
|
Kết
quả đánh giá của hội đồng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
..............
|
|
|
*) Đề xuất đặt hàng
“đề nghị thực hiện “khi có trên 3/4
tổng số phiếu đánh giá “Đạt yêu cầu”
II. Đề
xuất đặt hàng đề nghị “không thực hiện”
TT
|
Tên
đề xuất đặt hàng
|
Tóm
tắt lý do đề nghị “không thực hiện”
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
................
|
|
|
Thư
ký khoa học
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ lục II - Hồ sơ
làm việc của Hội đồng tư vấn xác định
Mẫu
07. Tổng hợp kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đối với Đề tài/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ đặt hàng
BỘ
Y TẾ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
|
TỔNG
HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN, DỰ ÁN SẢN XUẤT
THỬ NGHIỆM CẤP BỘ ĐẶT HÀNG
(Đã
xếp thứ tự ưu tiên)
TT
|
Tên
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với kết quả*
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
Xác
định nguồn đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất)
|
Loại
hình nhiệm vụ (đề tài/dự án/đề án...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
........
|
|
|
|
|
|
Thư
ký khoa học
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
*) Ghi chú:
Đối với đề tài ứng dụng
và phát triển công nghệ cần thể hiện rõ các yêu cầu về:
- Các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công
nghệ và
- Yêu
cầu đối với phương án phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ
trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
- Đối
với Dự án SXTN: Các yêu cầu đối với chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản
phẩm và quy mô Sản xuất thử nghiệm.
Phụ lục II - Hồ sơ
làm việc của Hội đồng tư vấn xác định
Mẫu
08. Tổng hợp kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đối với Đề án/Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng
BỘ
Y TẾ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
|
TỔNG
HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI ĐỀ ÁN/CHƯƠNG
TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
BỘ ĐẶT
HÀNG
TT
|
Tên
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với kết quả
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
Xác
định nguồn đề xuất nhiệm vụ (Tên tổ chức, cá nhân đề xuất)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
.........
|
|
|
|
|
Thư
ký khoa học
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ
lục III - Hồ sơ làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
Mẫu
01- Biên bản họp Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ
Y TẾ
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ
VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM
VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
A. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ
KH&CN:
..........................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập
Hội đồng
số.............../QĐ-BYT...
ngày ...../..../20... của Bộ trưởng Bộ Y tế
3. Địa điểm và thời
gian ........................................, ngày
…/…/20……
4. Số thành viên hội
đồng có mặt trên tổng số thành viên ……/…… người. Vắng
mặt ....... người, gồm các thành viên:
....................................................................
....................................................................
5. Đại biểu tham dự họp
hội đồng:
TT
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hội đồng nhất trí
cử Ông/Bà .................................... là
thư ký khoa học của hội đồng.
B. Nội dung làm việc
của hội đồng (ghi chép của thư ký khoa học):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Chi tiết ý kiến của
các thành viên Hội đồng đại biểu tham dự trong tài liệu
kèm theo)
C.
Bỏ phiếu đánh giá
1. Hội đồng đã bầu
ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: ........................................................................
- Hai thành viên: ....................................................................
....................................................................
2. Hội đồng đã bỏ phiếu
đánh giá từng hồ sơ đăng ký.
Kết quả kiểm phiếu
đánh giá các hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm
vụ KH&CN trong biên bản kiểm phiếu và bảng tổng hợp kiểm phiếu kèm theo.
3. Kết quả bỏ phiếu
Căn cứ kết quả kiểm
phiếu và quy định tại điểm a khoản 8 Điều 11 của Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước, Hội đồng
kiến nghị tổ chức, cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì đề tài/dự án/đề án/dự án
SXTN/chương trình nêu trên:
Tên tổ chức:
......................................................................................................................
Họ và tên cá nhân:
............................................................................................................
D. Kết luận, kiến nghị
của hội đồng
1. Phương thức khoán
chi:
1.1 Khoán
chi đến sản phẩm cuối cùng □
1.2 Khoán
chi từng phần □
2. Đánh giá sự phù hợp
giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
□ Tổng
mức kinh phí do tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các
sản phẩm của nhiệm vụ.
□ Tổng
mức kinh phí do tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp
với các sản phẩm của nhiệm vụ.
3. Kiến nghị những nội
dung cần điều chỉnh, sửa đổi:
.............................................................................................................................................
4. Các kiến nghị khác
(nếu có):
.............................................................................................................................................
Hội đồng đề nghị Bộ Y
tế xem xét và quyết định.
THƯ
KÝ KHOA HỌC
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ý KIẾN
CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VÀ ĐẠI BIỂU
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
THƯ
KÝ KHOA HỌC
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ lục III
- Hồ sơ làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
Mẫu
02- Phiếu nhận xét hồ sơ Đề tài/Dự án/Đề án/Chương trình khoa học và công nghệ
cấp Bộ
PHIẾU
NHẬN XÉT HỒ SƠ
ĐỀ TÀI/DỰ
ÁN/ ĐỀ ÁN/CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
BỘ
Ủy
viên phản biện/Chuyên gia
|
|
Ủy
viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
1.
Tên đề tài:
|
|
2.
Tên tổ
chức và cá nhân
đăng ký chủ
trì:
Tên
tổ chức:
Họ
và tên cá nhân:
|
3. Nhận xét theo nhóm
tiêu chí đánh giá:
Nhóm
tiêu chí đánh giá
|
Nhận
xét của chuyên gia
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3.1.
Tổng quan tình hình nghiên cứu [Mục
15, 16]
|
|
- Tính khoa học và
thực tiễn trong việc luận giải cụ thể hóa mục tiêu và nội dung nghiên cứu của
nhiệm vụ đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ
được sự cần thiết phải nghiên cứu
|
|
- Tình hình nghiên
cứu trong và ngoài nước (mức độ phân tích và cập nhật đầy đủ)
|
|
Ý kiến
nhận xét đối với nhóm tiêu chí
1:
|
3.2.
Nội dung, nhân lực thực hiện các nội dung, phương
pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng [Mục 17,
18]
|
|
- Các nội dung
nghiên cứu và bố trí nhân lực thực hiện phù hợp để đạt được mục tiêu và yêu cầu
đặt hàng
|
|
- Phương pháp
nghiên cứu phù hợp với các nội dung nghiên cứu đề ra
|
|
- Kỹ thuật sử dụng
trong nghiên cứu
|
|
Ý kiến
nhận xét đối với nhóm tiêu chí 2:
|
3.3.
Sản phẩm khoa học và công nghệ [Mục
22]
|
|
- Đầy đủ và đáp ứng
yêu cầu đặt hàng (định lượng và định tính)
|
|
- Đào
tạo sau đại học
|
|
Ý
kiến nhận xét đối với nhóm
tiêu chí 3:
|
3.4.
Khả năng ứng dụng hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời
sống [Mục 23, 24,
25]
|
|
- Khả năng thị trường
của sản phẩm, công nghệ tạo ra.
|
|
- Phương án chuyển
giao kết quả nghiên cứu cho cơ quan đề xuất đặt hàng, cơ quan/tổ chức ứng dụng.
|
|
Ý
kiến nhận xét đối với nhóm
tiêu chí 4:
|
3.5.
Tính khả thi về kế hoạch và kinh phí thực hiện [Mục
18, 19, 20, 21, 26,
phần IV và giải trình các khoản chi
của dự toán]
|
|
- Tính hợp lý và khả
thi của phương án phối hợp, hợp tác quốc tế, thuê chuyên gia, tiến độ thực hiện
và phương án trang bị, quản lý, xử lý tài sản.
|
|
- Dự toán phù hợp với
nội dung công việc, sản phẩm dự kiến tạo ra của nhiệm vụ và tổng mức kinh
phí.
|
|
Ý
kiến nhận xét đối với nhóm
tiêu chí 5:
|
3.6.
Năng lực tổ chức và cá nhân tham gia [Hồ
sơ năng lực của tổ chức và lý lịch khoa học của cá nhân tham gia]
|
|
- Tổ chức chủ trì đề
tài và tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nhân lực và cơ sở trang thiết
bị).
|
|
- Năng lực và thành
tích nghiên cứu của chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính.
|
|
Ý kiến
nhận xét đối với nhóm tiêu chí
6:
|
Ý
kiến đánh giá tổng hợp
|
|
Ghi
chú:
Điểm nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt;
2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
3.7. Đánh giá sự phù
hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
□ Tổng
mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm
của nhiệm vụ.
□ Tổng
mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không phù hợp với các sản
phẩm của nhiệm vụ.
Nhận
xét, kiến nghị:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20...
(Chuyên
gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục III
- Hồ sơ làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
Mẫu
03- Phiếu nhận xét hồ sơ Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ
PHIẾU
NHẬN XÉT HỒ SƠ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
Ủy
viên phản biện/Chuyên gia
|
|
Ủy
viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
1.
Tên đề tài:
|
|
2.
Tên tổ
chức và cá nhân
đăng ký chủ
trì:
Tên
tổ chức:
Họ
và tên cá nhân:
|
3. Nhận xét theo nhóm
tiêu chí đánh giá:
Tiêu
chí nhận xét
|
Nhận
xét của chuyên gia
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3.1.
Tổng quan về các vấn đề công nghệ và thị trường của dự
án [Mục 12, 13]
|
|
- Mức độ làm rõ được
xuất xứ của công nghệ và chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án.
|
|
- Khả năng triển
khai và hoàn thiện công nghệ, khả năng tạo ra cơ hội kinh doanh sản xuất của
dự án.
|
|
Ý
kiến nhận xét đối
với nhóm tiêu chí 1:
|
3.2.
Nội dung và phương án triển khai [Mục 14,
15, 16 và phụ lục 8]
|
|
- Mức độ hợp lý của
các vấn đề công nghệ mà dự án đề xuất cần giải quyết để đạt được mục tiêu và
yêu cầu đặt hàng.
|
|
- Tính hợp lý các nội
dung cần triển khai thực hiện .
|
|
- Tính khả thi của
phương án thực hiện.
|
|
Ý
kiến nhận xét đối
với nhóm tiêu chí 2:
|
3.3.
Tính mới và tính khả thi của công nghệ [Mục
13, 18]
|
|
- Trình độ công nghệ
của dự án so với công nghệ trong và ngoài nước.
|
|
- Khả năng tạo ra sản
phẩm mới từ công nghệ của dự án; Tính khả thi của công nghệ được bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ.
|
|
Ý
kiến nhận xét đối với nhóm tiêu chí 3:
|
3.4.
Khả năng phát triển và hiệu quả kinh tế-xã hội dự kiến
của dự án [Mục 13.3, 13.5, 19 và
phụ lục 9]
|
|
- Làm rõ các thông
số của sản phẩm và công nghệ
|
|
- Khả năng cạnh
tranh của công nghệ, sản phẩm tạo ra bằng công nghệ của dự án.
|
|
- Khả năng ứng dụng,
chuyển giao, nhân rộng, hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng
|
|
Ý
kiến nhận xét đối với nhóm
tiêu chí 4:
|
3.5.
Sản phẩm khoa học và công nghệ [Mục
18]
|
|
Ý
kiến nhận xét đối với nhóm tiêu chí 5:
|
3.6.
Phương án tài chính [Mục 13.4, 16.4, Phần III,
các phụ lục từ số
1 đến 7 và văn bản pháp lý cam kết huy động vốn]
|
|
-
Phương án huy động vốn ngoài ngân sách SNKH để thực hiện.
|
|
- Sự phù hợp của tổng
dự toán và dự toán chi tiết.
|
|
Ý
kiến nhận xét đối với nhóm tiêu chí 6:
|
3.7.
Năng lực thực hiện [Mục 11,
13.4, 16 và
Hồ sơ năng lực của tổ chức và
lý lịch khoa học của cá nhân tham gia]
|
|
- Năng lực tổ chức,
quản lý của chủ nhiệm dự án và các thành viên thực hiện chính.
|
|
- Điều kiện và năng
lực của tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp chính.
|
|
Ý
kiến nhận xét đối với nhóm tiêu chí 7:
|
Ý
kiến đánh giá tổng hợp
|
|
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt;
2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
3.8.
Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của dự án sản xuất
thử nghiệm
□ Tổng
mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với các sản phẩm
của dự án sản xuất thử nghiệm.
□ Tổng
mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề
xuất không phù hợp với các sản phẩm của dự án sản xuất thử nghiệm.
Nhận
xét, kiến nghị:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20..…...
(Chuyên
gia đánh giá, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục III - Hồ sơ làm việc của Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
Mẫu 04- Phiếu
đánh giá hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ Y TẾ
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày tháng năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ
NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Tên đề tài:
|
|
2. Tên tổ chức và
cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
3. Đánh giá
Nhóm tiêu
chí đánh giá
|
Chuyên gia
đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
∑
|
Điểm tối đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3.1. Tổng quan tình
hình nghiên cứu
[Mục 15, 16]
|
|
|
|
|
12
|
- Tính khoa học và thực tiễn trong
việc luận giải cụ thể hóa mục tiêu và nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ đáp ứng
được yêu cầu đặt hàng và
làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu
|
|
2
|
- Tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nước (mức độ phân tích và cập nhật đầy đủ)
|
|
1
|
3.2. Nội dung,
nhân lực thực hiện các nội dung, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng [Mục 17, 18]
|
|
|
|
|
24
|
- Các nội dung nghiên cứu và bố trí
nhân lực thực hiện phù hợp để đạt được mục tiêu và yêu cầu đặt hàng
|
|
3
|
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với
các nội dung nghiên cứu đề ra
|
|
2
|
- Kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu
|
|
1
|
3.3. Sản phẩm khoa
học và công nghệ [Mục 22]
|
|
|
|
|
16
|
- Đầy đủ và đáp ứng yêu cầu đặt hàng
(định lượng và định tính)
|
|
3
|
- Khả thi về đào đạo sau đại học
|
|
1
|
3.4. Khả năng ứng dụng
hoặc sử dụng kết quả tạo ra vào sản xuất và đời sống [Mục
23, 24, 25]
|
|
|
|
|
16
|
- Khả năng thị trường của sản phẩm,
công nghệ tạo ra.
|
|
1
|
- Phương án chuyển giao kết quả
nghiên cứu cho cơ quan đề xuất đặt hàng (tên, địa chỉ).
|
|
3
|
3.5. Tính khả thi về kế hoạch
và kinh
phí
thực hiện
[Mục 18,
19, 20,
21,
26,
phần IV và giải trình các khoản chi của dự toán]
|
|
|
|
|
16
|
- Tính hợp lý và khả thi của phương
án phối hợp, hợp tác quốc tế, thuê chuyên gia, tiến độ thực hiện và trang bị,
quản lý, xử lý tài sản.
|
|
2
|
- Dự toán phù hợp với nội dung, sản
phẩm dự kiến tạo ra của đề tài và tổng mức kinh phí.
|
|
2
|
3.6. Năng lực tổ chức
và cá nhân tham gia [Hồ sơ năng lực của tổ chức
và lý lịch khoa học của cá nhân tham gia]
|
|
|
|
|
16
|
- Tổ chức chủ trì đề tài và tổ chức
phối
hợp chính thực
hiện nhiệm vụ (nhân lực và cơ sở trang thiết bị).
|
|
2
|
- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ nhiệm
và các thành viên thực hiện chính.
|
|
2
|
Ý kiến đánh giá tổng
hợp
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm đánh giá
của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 =
Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
(Hồ sơ trúng tuyển
là hồ sơ đáp ứng đồng thời các điều kiện quy định tại điểm a khoản 8 Điều
11 của Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức
và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
3.7. Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và
các sản phẩm của đề tài/dự án/chương trình/đề án
Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì
đề xuất phù hợp với các sản phẩm của đề tài/dự án/chương trình/đề án
Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất không
phù hợp với các sản phẩm của đề tài/dự án/chương trình/đề án
Nhận xét, kiến
nghị:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
Ngày … tháng … năm
20…
(Chuyên
gia đánh giá, ghi rõ họ
tên)
|
Phụ lục III - Hồ sơ làm
việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
Mẫu 05- Phiếu
đánh giá hồ sơ Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ
BỘ Y TẾ
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày tháng năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH
GIÁ HỒ SƠ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Tên đề tài:
|
|
2. Tên tổ chức và
cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
3. Đánh giá về khía cạnh khoa học
Tiêu chí
đánh giá
|
Chuyên gia
đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
∑
|
Điểm tối đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
3.1. Tổng quan về
các vấn đề công nghệ và thị trường của dự án [Mục 12, 13]
|
|
|
|
|
8
|
- Mức độ làm rõ được xuất xứ của
công nghệ và chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án.
|
|
1
|
- Khả năng triển khai và hoàn thiện
công nghệ, khả năng tạo ra cơ hội kinh doanh sản xuất của dự án.
|
|
1
|
3.2. Nội dung và
phương án triển khai [Mục 14, 15, 16 và phụ lục 8]
|
|
|
|
|
20
|
- Mức độ hợp lý của các vấn đề công nghệ mà dự
án đề xuất cần giải quyết để đạt được mục tiêu và yêu cầu đặt
hàng.
|
|
1
|
- Tính hợp lý các nội dung cần triển
khai thực hiện.
|
|
2
|
- Tính khả thi của phương án thực hiện.
|
|
2
|
3.3. Tính mới và
tính khả thi của công nghệ [Mục 13, 18]
|
|
|
|
|
12
|
- Trình độ công nghệ của dự án so với
công nghệ trong và ngoài nước.
|
|
1
|
- Khả năng tạo ra sản phẩm mới từ
công nghệ của dự án; Tính khả thi của công nghệ được bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ.
|
|
2
|
3.4. Khả năng phát
triển và hiệu quả kinh tế-xã hội dự kiến của dự án [Mục 13.3,
13.5, 19 và phụ lục 9]
|
|
|
|
|
12
|
- Làm rõ các thông số của sản phẩm
và công nghệ
|
|
1
|
- Khả năng cạnh tranh của công nghệ,
sản phẩm tạo ra bằng công nghệ của dự án.
|
|
1
|
- Khả năng ứng dụng, chuyển giao,
nhân rộng, hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng
|
|
1
|
3.5. Sản phẩm khoa
học và công nghệ [Mục 18]
|
|
4
|
|
|
16
|
3.6. Phương án tài
chính
[Mục
13.4, 16.4, Phần III, các phụ lục từ số 1 đến
7
và văn bản pháp lý cam kết huy động vốn]
|
|
|
|
|
16
|
- Phương án huy động vốn ngoài ngân
sách nhà nước để thực hiện.
|
|
2
|
- Sự phù hợp của tổng dự toán và dự
toán chi tiết.
|
|
2
|
3.7. Năng lực thực
hiện
[Mục 11, 13.4, 16 và hồ sơ năng lực của tổ chức và lý lịch khoa học của cá
nhân tham gia]
|
|
|
|
|
16
|
- Năng lực tổ chức,
quản lý của chủ nhiệm dự án và các thành viên thực hiện chính.
|
|
2
|
- Điều kiện và năng lực của tổ chức
chủ trì và tổ chức phối hợp chính.
|
|
2
|
Ý kiến đánh giá tổng hợp
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm
đánh giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 =
Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ đáp ứng đồng
thời các điều kiện quy định tại điểm a khoản 8 Điều 11 của
Thông tư số 04/2023/TT-BKHCN ngày tháng năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ KH&CN
quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Đánh giá về khía cạnh đạo đức
(đối với các nghiên cứu y sinh học trên
đối tượng con người)
Đạt
Đạt, cần sửa chữa bổ sung
Không đạt
5. Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức
kinh phí và các sản phẩm của dự án
Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì
đề xuất phù hợp với các sản phẩm của dự án.
Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì
đề xuất không phù hợp với các sản phẩm của dự án.
Nhận xét, kiến
nghị:
...................................................................................................................................
|
Ngày … tháng … năm
20…
(Chuyên
gia đánh giá, ghi rõ họ
tên)
|
Phụ lục III - Hồ sơ làm việc
của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
Mẫu 06- Biên
bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ Y TẾ
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN KIỂM
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Tên nhiệm vụ:
|
|
Tên tổ chức và cá
nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
1. Số phiếu phát ra:
|
|
2. Số phiếu thu về:
|
|
3. Số phiếu hợp lệ:
|
|
4. Số phiếu không hợp
lệ:
|
|
I. Kết quả đánh giá về khía cạnh
khoa học
TT
|
Ủy viên
|
Nhóm tiêu
chí đánh giá
|
Tổng số điểm
|
Tiêu chí 1
|
Tiêu chí 2
|
Tiêu chí 3
|
Tiêu chí 4
|
Tiêu chí 5
|
Tiêu chí 6
|
Tiêu chí 7[1]
|
1
|
Ủy viên thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ủy viên thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ủy viên thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm trung
bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả đánh giá về khía cạnh đạo đức
(đối với các nghiên cứu y sinh
học trên đối tượng con người)
TT
|
Ủy viên
|
Nhóm tiêu
chí đánh giá
|
Đạt
|
Đạt, cần sửa
chữa bổ sung
|
Không đạt
|
1
|
Ủy viên thứ nhất
|
|
|
|
2
|
Ủy viên thứ hai
|
|
|
|
3
|
Ủy viên thứ ba
|
|
|
|
4
|
......................
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
III. Kết quả đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức
kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
TT
|
Ủy viên
|
Phù hợp giữa
tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ
|
Phù hợp
|
Không phù hợp
|
1
|
Chủ tịch
|
|
|
2
|
Phó Chủ tịch
|
|
|
3
|
Ủy viên phản biện 1
|
|
|
4
|
Ủy viên phản biện 2
|
|
|
5
|
Ủy viên
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Các thành
viên ban kiểm
phiếu
|
Trưởng ban
kiểm phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành viên
thứ 1
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành viên
thứ 2
(Họ,
tên và chữ ký)
|
|
|
|
Phụ lục III - Hồ sơ làm việc của Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
Mẫu 07- Bảng
tổng hợp kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ Y TẾ
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày tháng năm …...
|
BẢNG TỔNG HỢP
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ
TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Tên nhiệm vụ:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TT
|
Tên tổ chức
và cá nhân
đăng ký chủ trì
|
Tổng điểm
trung bình của các
thành viên hội đồng
|
Phù hợp giữa tổng mức
kinh
phí
và các sản phẩm của nhiệm vụ
|
1
|
|
|
......thành viên đánh giá phù hợp/ ….. thành viên
đánh giá
không
phù hợp
(trong đó số ......ủy viên phản biện đánh
giá phù hợp)
|
...
|
…………………….
|
…………………….
|
…………………….
|
Các thành
viên ban kiểm
phiếu
|
Trưởng ban
kiểm phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành viên
thứ 1
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành viên
thứ 2
(Họ,
tên và chữ ký)
|
|
|
|
Phụ lục IV -
Hồ sơ làm việc của Hội đồng nghiệm thu
Mẫu 01 - Biên
bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ
BỘ Y TẾ
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ
chuyên gia (nếu
có)
Số: /QĐ-ngày
.../..../20... của
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
Thời gian:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên
tổng số thành viên:
Vắng mặt: người, gồm:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT
|
Đơn vị công tác
|
Họ và tên
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
Sau khi Ông/Bà …………………… đại diện cơ
quan nghiệm thu công bố quyết định thành lập hội đồng đánh
giá, nghiệm thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu
tham dự phiên họp,
1. Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) điều
khiển phiên họp hội đồng:
- Thông qua chương trình làm việc của
hội đồng;
- Bầu …………………… là thư ký khoa học
- Bầu …………………… là thành viên ban kiểm
phiếu;
2. Hội đồng đã nghe Chủ nhiệm nhiệm vụ
trình bày báo cáo tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo các sản phẩm
khoa học và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Hội đồng đã trao đổi nêu câu hỏi đối
với Chủ nhiệm nhiệm vụ;
4. Chủ nhiệm nhiệm vụ trả lời các câu
hỏi của các thành viên Hội đồng; cung cấp thông tin, giải trình và bảo vệ kết
quả tự đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ.
5. Hội đồng họp riêng:
5.1. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia
(nếu có);
- Phiếu nhận xét của Ủy viên phản biện;
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt
(nếu có).
5.2. Hội đồng trao đổi, thảo luận:
- Hội đồng đã nêu câu hỏi
đối với các Ủy viên phản biện và thành viên tổ chuyên gia về từng chỉ tiêu đánh
giá đã được quy định.
- Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu
toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan; kết quả đo đạc kiểm
định lại những thông số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã tham khảo Báo cáo thẩm định
của Tổ chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét đánh giá của
các Ủy viên phản biện; trao đổi thảo luận, nhận định về các kết quả của nhiệm vụ
theo từng nội dung theo quy định; Hội đồng đã thực hiện đánh giá kết quả của
nhiệm vụ theo mẫu.
5.3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá. Kết
quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
6. Kết luận của Hội đồng về các nội
dung đánh giá:
6.1. Về mức độ đáp ứng được
yêu cầu số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo đặt hàng và hợp đồng
NCKH của các kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Về chủng loại sản phẩm so với đặt hàng:
b) Về số lượng, khối lượng sản phẩm so với đặt hàng:
c) Về sản phẩm khoa học đạt vượt hợp đồng; những
đóng góp khoa học mới của nhiệm vụ (nếu có):
6.2. Về chất lượng sản phẩm
và giá trị khoa học,
giá trị thực tiễn của các kết quả thực hiện nhiệm vụ
6.3. Về tuân thủ đạo đức
trong nghiên cứu (nếu có)
6.4. Kết quả đánh giá xếp loại chung của
nhiệm vụ:
a) Kết quả đánh giá, xếp loại của Hội
đồng ở mức sau (đánh √ vào ô tương ứng):
Xuất sắc Đạt Không đạt
b) Phần luận giải của hội đồng khoa học
về kết quả đánh giá, xếp loại (chọn √ vào ô tương ứng và
luận giải):
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại “xuất
sắc” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại “đạt”
bởi những lý do cụ thể dưới đây:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại “không
đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
-
Những nội dung đã thực hiện và chưa thực
hiện theo hợp đồng:
-
6.5. Kiến nghị của Hội đồng:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ điều chỉnh, bổ
sung và hoàn thiện Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo tóm tắt ở những
vấn đề sau (nếu có):
b) Bộ Y tế nghiệm thu các sản phẩm dưới
đây:
Danh mục sản phẩm khoa học đáp ứng được
yêu cầu đặt hàng và hợp đồng:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
c) Chuyển giao, sử dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ:
(nêu cụ thể cơ quan, địa chỉ áp dụng,
sử dụng từng kết quả thực hiện nhiệm vụ)
d) Công bố, xuất bản kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
đ) Không công bố, xuất bản kết quả thực
hiện nhiệm vụ:
Biên bản họp hội đồng được thông qua với
sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào….. ngày .....
tháng..... năm....
THƯ KÝ KHOA
HỌC HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Ý KIẾN CỦA
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VÀ ĐẠI BIỂU
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
THƯ KÝ KHOA
HỌC
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ lục IV - Hồ sơ làm việc của Hội đồng
nghiệm thu
Mẫu 02 - Phiếu
nhận xét, thẩm định sản phẩm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ Y TẾ
TỔ
CHUYÊN GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng năm 20....
|
PHIẾU NHẬN
XÉT, THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM
NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Tên nhiệm vụ:
Mã số:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Chuyên gia tổ thẩm định:
Họ và tên chuyên gia (chức danh
khoa học, học vị):
1. Đánh giá nhận xét, thẩm định về tài
liệu công nghệ
(Nhận xét, đánh giá về
tính xác thực của các thông tin trong tài liệu công nghệ, thiết kế; báo cáo thử
nghiệm, ứng dụng; các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm
KH&CN của nhiệm vụ được các tổ chức đo đạc có thẩm quyền
chứng nhận; các
văn bản xác nhận khác có liên quan đến sản phẩm của nhiệm vụ).
Nhận xét:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Đánh giá về mức độ hoàn thành về số
lượng, khối lượng, chủng loại của các sản phẩm theo đặt hàng
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Theo đặt
hàng
|
Thực tế thực
hiện
|
Ghi chú
(đủ, chưa đủ...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Về mức độ hoàn thành, tính xác thực của
chủng loại, số lượng, khối lượng các sản
phẩm theo đăng ký...)
Nhận xét:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Đánh giá mức độ đạt được của các chỉ
tiêu chất lượng của các sản
phẩm so với
đặt
hàng:
Số TT
|
Tên sản phẩm
và chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn vị đo
|
Theo đặt hàng
|
Đã thực hiện
|
Ghi chú
(đạt/chưa đạt...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Về mức độ hoàn thành,
tính xác thực của các chỉ tiêu chất lượng hoặc yêu cầu khoa học cần đạt...)
Nhận xét:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Các nhận xét khác, đánh giá chung về kết
quả của nhiệm vụ:
(Nêu đánh giá chung, nhận xét về tình hình ứng dụng
các kết quả của nhiệm vụ)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
CHUYÊN GIA
NHẬN XÉT
(Họ, tên và chữ
ký)
|
Phụ lục IV - Hồ sơ làm việc
của Hội đồng nghiệm thu
Mẫu 03 - Báo
cáo thẩm định sản phẩm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ Y TẾ
TỔ CHUYÊN GIA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng năm 20....
|
BÁO CÁO THẨM
ĐỊNH SẢN PHẨM
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
I. Thông tin chung:
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số: ...........
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Tổng kinh phí thực hiện: triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: triệu đồng.
3. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều
chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
4. Thời gian tiến hành thẩm định: ngày
…
tháng ... năm 20…
II. Nội dung kiểm tra,
thẩm định:
1. Kiểm tra, thẩm định chi tiết các sản
phẩm của nhiệm vụ và tài liệu có liên quan đến sản phẩm của nhiệm vụ (mẫu sản phẩm;
tài liệu
thiết
kế; báo cáo thử nghiệm,
ứng dụng; các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm
KH&CN của nhiệm vụ được các cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp chứng nhận; các văn bản
xác nhận khác có liên quan đến sản phẩm của nhiệm vụ) gồm:
...................................................................................................................................
2. Khảo sát tại hiện trường, đo đạc lại
các thông số kỹ thuật của sản phẩm KH&CN (mẫu sản phẩm; vật
liệu; thiết bị, máy
móc;
dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật
nuôi; mô hình thử
nghiệm),
gồm:
...................................................................................................................................
3. Nhận xét, đánh giá:
3.1. Mức độ hoàn thành về số lượng, khối
lượng, chủng loại của các sản phẩm:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng,
khối lượng theo đặt hàng
|
Số lượng,
khối lượng thực
tế thực hiện
|
Nhận xét
(đủ,
chưa đủ...)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Nhận xét chung:
...................................................................................................................................
3.2. Mức độ đạt được của các chỉ tiêu
chất lượng của các sản phẩm so với đặt hàng:
Số TT
|
Tên sản phẩm
và chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn vị đo
|
Theo đặt
hàng
|
Đã thực hiện
|
Nhận xét
(đạt/chưa đạt...)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Về mức độ hoàn thành,
tính xác thực của
các chỉ tiêu chất
lượng
hoặc yêu cầu khoa học cần đạt...)
Nhận xét chung:
...................................................................................................................................
3.3. Các nhận xét khác, đánh giá chung
về kết quả của nhiệm vụ:
(Nêu đánh giá
chung, nhận xét về tính hình ứng dụng các kết quả của nhiệm vụ)
...................................................................................................................................
CÁC THÀNH
VIÊN TỔ CHUYÊN GIA
(Họ,
tên và chữ ký từng thành viên)
|
TỔ TRƯỞNG
TỔ CHUYÊN GIA
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ lục IV - Hồ sơ làm việc của Hội đồng
nghiệm thu
Mẫu 04 - Phiếu
nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ Y TẾ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng năm 20....
|
PHIẾU NHẬN
XÉT KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
|
Ủy viên phản biện/Chuyên gia
|
|
|
Ủy viên
|
|
1. Tên nhiệm vụ:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
Chuyên gia nhận Hồ sơ: ngày … tháng … năm 20....
3. Nhận xét:
3.1. Về báo cáo tổng hợp và
báo cáo tóm tắt kết quả:
Nhận xét cụ thể, chi tiết về mức độ rõ ràng; lô-gíc của báo
cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt; tổng quan các vấn đề liên quan đến nội dung của nhiệm vụ, mức độ
tiên tiến, hiện đại của phương
pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng; tác động của kết quả đối với kinh tế, xã hội; mức
độ sẵn sàng chuyển giao kết quả nghiên cứu và tài liệu cần
thiết kèm theo
(các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ,
sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...) v.v. Để kết
luận, chuyên gia chỉ rõ bản báo cáo đã hoàn thiện chưa? Cần phải sửa
chữa, bổ sung những điểm gì hoặc không đạt yêu cầu.
...................................................................................................................................
3.2. Về chủng loại sản phẩm
so với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Bộ chủ trì
nhiệm vụ, chuyên gia cần phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về chủng loại sản phẩm so
với hợp đồng đã ký kết)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3.3. Về số lượng, khối lượng
sản phẩm so với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Bộ chủ trì
nhiệm vụ,
chuyên
gia cần phân tích,
đánh
giá mức độ
đầy đủ
về số lượng, khối lượng sản phẩm
so với hợp đồng đã ký kết)
3.4. Về chất lượng sản phẩm
so với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Bộ chủ trì
nhiệm vụ, chuyên cần phân tích, đánh giá chi tiết, cụ thể đối với từng chỉ
tiêu về chất lượng đối với mỗi sản phẩm đặt hàng, có nhận xét chính xác, khách
quan)
...................................................................................................................................
3.5. Về tiến độ thực hiện:
(Căn cứ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc
thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu)
...................................................................................................................................
4. Về tuân thủ đạo
đức trong nghiên cứu (Nếu có)
5. Nhận xét chung về kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
Xuất sắc
Lý do cụ thể:
...................................................................................................................................
Đạt
Lý do cụ thể:
...................................................................................................................................
Không đạt
Lý do cụ thể (cần ghi rõ những
nội dung thực hiện so với hợp đồng)
...................................................................................................................................
6. Các tồn tại và đề xuất hướng/biện
pháp giải quyết (bắt buộc):
...................................................................................................................................
|
CHUYÊN GIA
NHẬN XÉT
(Họ, tên và chữ
ký)
|
Phụ lục IV - Hồ sơ làm việc của Hội đồng
nghiệm thu
Mẫu 05 - Phiếu
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ Y TẾ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng năm 20....
|
PHIẾU ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Mã số nhiệm vụ:
- Loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
+ Nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và phát
triển công nghệ:
+ Nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân
văn:
- Thuộc Chương trình:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Chuyên gia đánh giá:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Chuyên gia nhận Hồ sơ: ngày ...
tháng …
năm 20…
3. Đánh giá:
3.1. Đánh giá báo
cáo tổng hợp:
Xuất sắc:
Báo cáo tổng hợp đã
hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu tại khoản 2, Điều 12 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN
Đạt:
Báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa,
bổ sung và có thể hoàn thiện
Không đạt:
Không thuộc 2 trường hợp trên
3.2. Đánh giá về số lượng, khối lượng
sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng,
khối lượng sản phẩm
|
Ghi chú
(Giải thích
kết quả đánh giá của chuyên gia)
|
Theo đặt hàng
|
Thực tế đạt
được
|
Đánh giá của
chuyên
gia
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Sản phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Đánh giá về chất lượng sản phẩm
STT
|
Tên sản phẩm
|
Chất lượng
|
Ghi chú
(Giải thích kết quả
đánh giá của chuyên gia)
|
Theo đặt
hàng
|
Thực tế đạt
được
|
Đánh giá của
chuyên gia
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Sản phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Đánh giá về tuân thủ đạo đức trong
nghiên cứu (nếu
có)
3.5. Đánh giá về chủng loại
sản phẩm:
Xuất sắc:
Khi số lượng chủng
loại vượt mức theo đặt hàng
Đạt:
Khi số lượng chủng
loại đủ theo đặt
hàng
Không đạt:
Khi không đáp ứng đặt hàng
3.6. Đánh giá về thời gian nộp hồ sơ:
Nộp đúng hạn:
Nộp chậm từ 30 ngày đến 06 tháng:
Nộp chậm trên 06 tháng:
4. Xếp loại nhiệm
vụ
(đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
• Xuất sắc:
Khi 100% tiêu chí về sản phẩm
đều đạt xuất sắc, báo cáo tổng hợp đạt yêu cầu trở lên
• Đạt yêu cầu:
Đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau
+ Tất cả các tiêu chí về chất lượng,
chủng loại sản phẩm ở mức đạt trở lên.
+ Ít nhất 3/4
tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm
ở mức
“Đạt” trở lên
(những sản
phẩm
không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất
3/4 so với đặt hàng).
+ Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên
• Không đạt:
Không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp
hồ sơ chậm trên 06 tháng
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có)
|
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và ký)
|
Phụ lục IV - Hồ sơ làm việc
của Hội đồng nghiệm thu
Mẫu 06 - Biên
bản kiểm phiếu đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
BỘ Y TẾ
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày tháng năm
20.....
|
BIÊN BẢN KIỂM
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Mã số nhiệm vụ:
- Loại nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và phát
triển công nghệ:
+ Nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân
văn:
- Thuộc Chương trình:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Kết quả đánh giá:
- Số phiếu phát ra: - Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ: - Số phiếu không
hợp lệ:
Họ và tên
thành viên Hội đồng tư vấn
|
Kết quả
đánh giá
|
Ghi chú
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Thành viên 1
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
3. Xếp loại nhiệm
vụ*
(Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN):
Xuất sắc: Nếu nhiệm
vụ có ít nhất 3/4 thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức
“Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”;
|
|
Không đạt: Nếu nhiệm
vụ có nhiều hơn 1/3 số
thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”.
|
|
Đạt yêu cầu: Không
thuộc 2 trường hợp trên
|
|
*Đánh dấu X vào ô tương ứng
TỔ TRƯỞNG
TỔ KIỂM PHIẾU
(Họ,
tên và chữ ký)
|
ỦY VIÊN TỔ
KIỂM PHIẾU
(Họ,
tên và chữ ký)
|