BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2022/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2022
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP -
KÍP KHỞI NỔ PHI ĐIỆN (CUỘN DÂY LIL)
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp -
kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL).
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL).
Ký hiệu: QCVN 12 - 8:2022/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm
2023.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
QCVN 12 - 8:2022/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP KHỞI
NỔ PHI ĐIỆN (CUỘN DÂY LIL)
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials -
None-electric Detonator (LIL Coil)
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 8:2022/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp khởi nổ phi điện
(cuộn dây LIL) biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
theo Thông tư số 21/2022/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP KHỞI NỔ PHI ĐIỆN (CUỘN
DÂY LIL)
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials -
None-electric Detonator (LIL Coil)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ tiêu kỹ thuật,
phương pháp thử và quy định quản lý đối với kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL)
có mã HS 3603.40.00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan tới kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) trên lãnh
thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
3.1. Kíp khởi nổ phi điện: Là loại kíp nổ phi điện
(đã được thử khả năng chịu chấn động trước khi gắn với dây dẫn nổ) được gắn với
dây dẫn nổ có chiều dài không nhỏ hơn 100 m nhằm đảm bảo khoảng cách an toàn về
sóng không khí cho người khởi nổ bãi nổ.
3.2. Dây dẫn nổ (hay còn gọi là dây dẫn tín hiệu nổ):
Là phương tiện dùng để truyền sóng kích nổ để gây nổ kíp nổ.
3.3. Cường độ nổ: Là khả năng công phá của kíp nổ.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này
được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây. Trường hợp tài liệu viện dẫn đã được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất.
- QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
- TCVN 7460:2005 - Kíp nổ điện an toàn dùng trong hầm
lò có khí mêtan và bụi nổ - Phương pháp xác định cường độ nổ.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp khởi nổ phi điện (cuộn
dây LIL) được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Chỉ tiêu
kỹ thuật của kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL)
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cường độ nổ
|
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 4 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp. Trường hợp
đặc biệt theo đặt hàng có cường độ nổ xuyên tấm chì dày 6 mm hoặc 2mm, đường
kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
2
|
Đường kính ngoài của dây dẫn nổ (dây dẫn tín hiệu
nổ)
|
mm
|
3 ± 0,2
|
3
|
Độ bền kéo danh định
|
N
|
Không nhỏ hơn 180
hoặc theo đặt hàng
|
4
|
Đường kính ngoài của kíp
|
mm
|
Từ 7,0 đến 7,5
|
5
|
Chiều dài dây dẫn nổ (dây dẫn tín hiệu nổ)
|
m
|
150, 300, 500 hoặc
theo đặt hàng
|
6
|
Thời gian giữ chậm (vi sai)
|
ms
|
9, 17 hoặc theo đặt
hàng
|
6. Bao gói
Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) được bao gói
trong túi PE và bảo quản trong hòm gỗ hoặc hộp giấy theo quy định tại QCVN
01:2019/BCT và các quy định của pháp luật hiện hành về bao gói vật liệu nổ công
nghiệp.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định cường độ nổ
7.1.1 Thiết bị, dụng cụ
- Thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng: Xem hình 1,
điểm 5.1, TCVN 7460:2005;
- Tấm chì hình tròn được chế tạo bằng phương pháp
đúc, sau đó gia công nguội, kích thước của tấm chì như sau: đường kính 30 mm ±
1 mm, chiều dày 4 mm ± 0,1 mm (với cường độ nổ số 6) hoặc 6 mm ± 0,1 mm (với cường
độ nổ số 8) hoặc 2 mm ± 0,1 mm (với cường độ nổ số 4) phù hợp theo đặt hàng có
cường độ khác nhau. Chì dùng để đúc tấm chì phải đạt các chỉ tiêu chất lượng:
Hàm lượng chì đạt không nhỏ hơn 99,5 %, tạp chất không lớn hơn 0,5 %;
- Bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn nổ.
7.1.2. Tiến hành thử
- Số lượng mẫu thử: 05 kíp dùng để lắp kíp khởi nổ
phi điện;
- Đặt tấm chì chắc chắn vào vị trí quy định trong
thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng. Đặt kíp theo phương thẳng đứng, đáy kíp
tiếp xúc tại tâm tấm chì. Dùng dụng cụ định vị giữ kíp chắc chắn và ổn định, đảm
bảo kíp và tấm chì không bị xê dịch trước khi khởi nổ;
- Lắp cửa bảo vệ thiết bị thử nghiệm. Sau đó tiến
hành đấu nối kíp vào bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn nổ;
- Kích nổ kíp bằng bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây
dẫn nổ. Sau khi kíp nổ, chờ 2 min thi tiến hành kiểm tra tình trạng mẫu thử và
tấm chì;
- Tiến hành thử nghiệm như trên lần lượt hết số kíp
cần thử.
7.1.3. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi nổ xuyên thủng tấm chì, đường
kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
Lô kíp được đánh giá đạt yêu cầu nếu toàn bộ mẫu thử
đạt yêu cầu. Trường hợp khi thử, có 01 kíp không đạt yêu cầu theo quy định, tiến
hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng kíp gấp 02 lần so với số lượng kíp yêu
cầu của lần 1. Lô kíp được đánh giá đạt yêu cầu nếu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu cầu theo quy định thì kết luận lô
hàng không đạt yêu cầu.
7.2. Xác định đường kính, chiều dài của dây dẫn nổ,
đường kính ngoài của kíp
7.2.1. Dụng cụ
- Thước cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm;
- Thước đo chiều dài, có vạch chia 1,0 mm;
7.2.2. Tiến hành
- Lấy ngẫu nhiên 20 kíp trong lô hàng cần kiểm tra,
dùng thước cặp đo đường kính ngoài của vỏ kíp và đường kính dây dẫn nổ, dùng
thước đo chiều dài của dây dẫn nổ;
- Khi kiểm tra chỉ được cầm một kíp, không được va
đập hoặc để kíp rơi xuống đất. Không xoay vặn nhiều lần làm cho dây dẫn nổ bị gãy,
đứt hoặc bị tuột khỏi kíp.
7.2.3. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về kích thước theo quy định nêu
tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định độ bền kéo danh định
7.3.1. Chuẩn bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 05 mẫu.
7.3.2. Thiết bị, dụng cụ
- Máy thử kéo;
- Mỏ lết;
- Kéo.
7.3.3. Tiến hành thử
- Đặt tốc độ của máy thử kéo từ 80 mm/min đến 90
mm/min;
- Kẹp chặt 02 đầu dây dẫn nổ của kíp vào hai đầu gá
kẹp của máy thử sao cho mẫu không bị chùng, khoảng cách giữa 2 má kẹp từ 50 mm
đến 60 mm;
- Cho máy thử lực kéo hoạt động đến khi dây dẫn nổ
của mẫu bị đứt thì tắt máy;
- Đọc kết quả trên máy.
7.3.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi lực kéo đứt không nhỏ hơn
180 N.
Trường hợp có 1 mẫu không đạt yêu cầu, thì cho phép
lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng như lần đầu. Nếu lần thử này toàn bộ các mẫu
thử đều đạt yêu cầu thì đánh giá đạt yêu cầu.
7.4. Xác định thời gian giữ chậm
7.4.1. Nguyên tắc
Xác định thời gian giữ chậm theo nguyên tắc xác định
thời gian trễ nổ của kíp nổ kể từ khi kíp được kích nổ đến khi kíp phát nổ.
7.4.2. Thiết bị, dụng cụ
- Máy đo thời gian chuyên dụng, độ phân giải 10-6
s;
Cho phép sử dụng các thiết bị đo thời gian có thể
đo được thời gian từ khi ấn nút gây nổ kíp (Start) đến khi kíp phát nổ (Stop).
- Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực.
7.4.3. Chuẩn bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 03 kíp dùng để lắp kíp khởi nổ
phi điện.
7.4.4. Tiến hành thử
- Đặt kíp vào bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực,
luồn dây dẫn điện ra ngoài, đóng cửa chắn an toàn;
- Nối 2 đầu dây dẫn của kíp với 2 cực đấu dây
start, stop của máy đo thời gian;
- Ấn nút gây nổ kíp. Đọc kết quả thời gian giữ chậm
trên máy đo thời gian;
- Thử mỗi lần 01 kíp, lần lượt thử cho hết số lượng
kíp cần thử.
Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm
tròn đến 1 ms
7.4.5. Đánh giá kết quả
Thời gian giữ chậm tương ứng của từng số vi sai của
kíp đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu về
thời gian giữ chậm theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng
mẫu thử gấp 02 lần số lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt
yêu cầu về thời gian giữ chậm. Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu cầu
về thời gian giữ chậm theo quy định tại Điều 5 của quy chuẩn này, thì kết luận
lô hàng không đạt yêu cầu.
7.5. Quy định về an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử
dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN
01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.6. Quy định về sử dụng phương tiện đo
Phương tiện đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo
quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ
kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì
trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về quản lý
8.1. Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) phải công
bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn
dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
8.2. Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) sản xuất
trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau
đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN),
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN)
và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008, Thông tư số 36/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt
là Thông tư số 36/2019/TT-BCT), Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và
Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11
năm 2017 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN).
8.3. Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) nhập khẩu
phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định
tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt
là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy kíp khởi nổ phi điện (cuộn
dây LIL) sản xuất trong nước phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng
nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định
về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định
của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31
tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết
và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự
phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Việc công bố hợp quy kíp khởi nổ phi điện (cuộn
dây LIL) nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được
Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận theo quy định
của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.3. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với kíp khởi nổ phi điện (cuộn
dây LIL) sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết
hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá
lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
9.4. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải
được thực hiện bởi một trong các tổ chức sau:
9.4.1. Thử nghiệm đối với kíp khởi nổ phi điện (cuộn
dây LIL) sản xuất trong nước: Tổ chức thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc tổ chức thử nghiệm được Bộ
Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận
theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4.2. Thử nghiệm đối với kíp khởi nổ phi điện (cuộn
dây LIL) nhập khẩu: Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định
tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức
được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với
kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản
2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh,
nhập khẩu kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL)
11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh kíp khởi nổ
phi điện (cuộn dây LIL) phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện
quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp
với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng
hóa.
11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu kíp khởi nổ phi
điện (cuộn dây LIL) phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi
đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các
đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ
thuật này.
11.2.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công bố hợp quy theo quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Hiệu lực thi hành
12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
12.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ
Công Thương để xem xét, giải quyết.
12.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật,
Tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành./.