|
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào nội dung được bôi màu
để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu:
|
21/2019/TT-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục chất cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi
Ngày 28/11/2019, Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.Theo đó, ban hành mới Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi áp dụng từ ngày 14/01/2020.
Ngoài ra, Thông tư hướng dẫn quy định về ghi nhãn thức ăn chăn nuôi như sau:
- Nhãn thức ăn chăn nuôi phải thể hiện những nội dung tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư 21.
- Thức ăn chăn nuôi là hàng rời khi lưu thông phải có tài liệu kèm theo được quy định tại Phụ lục III của Thông tư 21, trừ thức ăn chăn nuôi truyền thống chưa qua chế biến, bán trực tiếp cho người chăn nuôi.
- Thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng, tiêu thụ nội bộ có bao bì khi lưu thông không phải ghi nhãn theo Phụ lục II nhưng cần có dấu hiệu phân biệt và có tài liệu kèm theo được quy định tại Phụ lục III.
Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 14/01/2020 và thay thế các văn bản sau:
- Thông tư 28/2014/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2014;
- Thông tư 42/2015/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2015;
- Thông tư 01/2017/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2017;
- Thông tư 02/2019/TT-BNNPTNT ngày 11/02/2019.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2019/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 11
năm 2019
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHĂN NUÔI VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn
nuôi.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quy định tại khoản
4 Điều 37, khoản 2 Điều 46, điểm d khoản 2 Điều 48, điểm c
khoản 2 Điều 79 của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi, bao gồm:
1. Chỉ tiêu chất
lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong
tiêu chuẩn công bố áp dụng;
2. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi;
3. Báo cáo tình hình sản xuất thức ăn
chăn nuôi;
4. Danh mục hóa
chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong
thức ăn chăn nuôi; Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức,
cá nhân nước ngoài có hoạt động liên
quan đến thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.
Chương II
NỘI DUNG QUY ĐỊNH
Điều 3. Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn
nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng
Chỉ tiêu chất lượng thức ăn
chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp
dụng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi
1. Nội dung thể hiện trên nhãn thức ăn chăn nuôi được quy định lại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Thức ăn chăn nuôi
là hàng rời khi lưu thông phải có tài liệu kèm theo được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp thức ăn chăn nuôi truyền thống chưa qua chế biến và bán
trực tiếp cho người chăn nuôi.
3. Thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng, thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ có
bao bì khi lưu thông không phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phải có dấu hiệu trên bao bì để nhận biết, tránh nhầm lẫn và có
tài liệu kèm theo được quy định tại phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi phải
ghi đủ các thông
tin về tên và hàm lượng kháng sinh,
hướng dẫn sử dụng,
thời gian ngừng sử dụng trên nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành.
Điều 5. Báo cáo tình hình sản xuất thức
ăn chăn nuôi
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại báo cáo tình hình sản xuất thức
ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ Lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này gửi Cục Chăn nuôi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trên địa bàn qua môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ
bưu chính định kỳ hằng tháng vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 6. Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh
học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Danh mục nguyên liệu được
phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
1. Danh mục hóa chất, sản phẩm
sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức
ăn chăn nuôi được quy định lại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục nguyên liệu được phép sử
dụng làm thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cục Chăn nuôi
có trách nhiệm:
a) Tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét, cập nhật Danh mục quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này định kỳ hằng năm;
b) Cập nhật,
công bố sản phẩm thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn thương mại trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sản phẩm thức ăn truyền thống chưa được công bố theo quy định tại điểm này được sản xuất nhằm mục đích mua bán, trao đổi trong phạm vi chăn nuôi nông hộ, hộ
gia đình, hộ kinh doanh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm
2020.
2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:
a) Thông tư số
28/2014/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
ban hành danh mục hóa chất, kháng
sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh
doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt
Nam;
b) Thông tư số
42/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Danh mục bổ sung
hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm
tại việt Nam;
c) Thông tư số 01/2017/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bổ sung danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu,
sản xuất, kinh
doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại việt Nam;
d) Thông tư số 02/2019/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm thức
ăn chăn nuôi theo tập quán và nguyên liệu đơn được phép lưu hành tại việt Nam;
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Nhãn sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo
quy định tại Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản đã in trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục
sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số
39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà trong thành phần có nguyên liệu chưa được công bố theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Thông tư
này được tiếp tục lưu hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2021.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề
nghị cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử; Chính phủ, Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ NN và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, CN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẮT BUỘC PHẢI
CÔNG BỐ TRONG TIÊU CHUẨN CÔNG BỐ ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức
ăn đậm đặc
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Hình thức công bố
|
1
|
Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu
sắc
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm
|
%
|
Không lớn hơn
|
3
|
Protein thô
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
4
|
Năng lượng trao đổi (ME)
|
Kcal/kg
|
Không nhỏ hơn
|
5
|
Xơ thô
|
%
|
Không lớn hơn
|
6
|
Canxi
|
%
|
Trong khoảng
|
7
|
Phốt pho tổng số
|
%
|
Trong khoảng
|
8
|
Lysine tổng số
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
9
|
Methionine + Cystine tổng số*
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
10
|
Threonine tổng số
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
11
|
Khoáng tổng số
|
%
|
Không lớn hơn
|
12
|
Cát sạn (khoáng không tan
trong axit clohydric)
|
%
|
Không lớn hơn
|
13
|
Côn trùng sống
|
-
|
Không có
|
* Bao gồm các chất
thay thế Methionine
2. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho
động vật cảnh*
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Hình thức công bố
|
1
|
Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu
sắc
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm
|
%
|
Không lớn hơn
|
3
|
Protein thô
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
4
|
Béo thô
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
5
|
Xơ thô
|
%
|
Không lớn hơn
|
6
|
Khoáng tổng số
|
%
|
Không lớn hơn
|
* Động vật cảnh
là động vật nuôi không vì mục đích làm thực phẩm cho người
3. Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Hình thức công bố
|
1
|
Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu
sắc
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm hoặc hàm lượng nước
|
%
|
Không lớn hơn
|
3
|
Chỉ tiêu chất lượng quyết định
bản chất và công dụng sản phẩm*
|
Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích
|
Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng
|
4
|
Nguyên tố khoáng đơn (nếu có)
|
Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích
|
Trong khoảng
|
6
|
Cát sạn (khoáng không tan
trong axit clohydric)**
|
%
|
Không lớn hơn
|
* Tuỳ theo sản phẩm
để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là
không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)
** Không áp dụng
với sản phẩm dạng lỏng
4. Thức ăn truyền thống, nguyên liệu
đơn
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Hình thức công bố
|
1
|
Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu
sắc
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm hoặc hàm lượng nước
|
%
|
Không lớn hơn
|
3
|
Chỉ tiêu chất lượng quyết định
bản chất và công dụng sản phẩm*
|
Khối lượng/khối lượng Hoặc khối lượng/thể tích
|
Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng
|
4
|
Cát sạn (khoáng không tan
trong axit clohydric)**
|
%
|
Không lớn hơn
|
* Tuỳ theo sản phẩm
để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là
không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)
** Không áp dụng
với sản phẩm dạng lỏng
5. Tiêu chuẩn công bố áp dụng
gồm những nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại
của tổ chức, cá nhân công bố tiêu chuẩn b) Tên của sản phẩm,tên thương mại (nếu
có)
c) Số tiêu chuẩn công bố áp dụng
d) Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
đ) Tài liệu viện dẫn (phương
pháp lấy mẫu, phương pháp thử các chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu an toàn của
thức ăn chăn nuôi)
e) Chỉ tiêu chất lượng hoặc
thành phần dinh dưỡng
Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc
thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi không bắt buộc
phải công bố thông tin kháng sinh trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng bắt buộc
phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Thức ăn chăn nuôi sản xuất
trong nước có chứa hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc chưa
có phòng thử nghiệm được thừa nhận thực hiện thử nghiệm thì không phải công bố
hàm lượng hoạt chất đó trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng phải ghi thành phần
định lượng nguyên liệu chứa hoạt chất và tên hoạt chất.
g) Chỉ tiêu an toàn
h) Thành phần nguyên liệu
i) Hướng dẫn sử dụng
k)Hạn sử dụng
Không bắt buộc phải ghi cụ thể
hạn sử dụng của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng khi công bố thông tin
sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, nhưng bắt buộc phải ghi hạn sử dụng trong quá trình sản xuất, lưu thông sản
phẩm.
l)Hướng dẫn bảo quản
m) Thời gian công bố tiêu chuẩn
n) Xác nhận của đơn vị công bố
tiêu chuẩn
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỂ HIỆN TRÊN NHÃN SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức
ăn đậm đặc
TÊN CỦA SẢN PHẨM
(Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt từ 21 đến 42 ngày tuổi)
TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có)
Định lượng:
Số tiêu chuẩn công bố:
Ngày sản xuất:
Hạn sử dụng*:
Hướng dẫn bảo quản:
Tên, địa chỉ, số
điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc, xuất
xứ của sản phẩm).
|
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
Độ ẩm (%) max:
Protein thô (%) min:
ME (Kcal/kg) min:
Xơ thô (%) max:
Ca (%) min-max:
P tổng số (%) min-max:
Lysine tổng số (%) min:
Methionine + Cystine tổng số
(%) min **:
Thông tin kháng sinh*** (nếu
sử dụng):
Những điều cần lưu ý (nếu
có):
NGUYÊN LIỆU
(Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
|
- Ngoài các nội dung bắt buộc
nêu trên, cơ sở có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ:Lô sản xuất, biểu tượng,
mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo…), nhưng không được trái với quy định về
ghi nhãn hàng hóa.
- Đối với thức ăn chăn nuôi
chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước
nhập khẩu.
- Đối với thức ăn chăn nuôi
nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định
tại Thông tư này.
*Không bắt buộc
phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải
ghi trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.
** Bao gồm các chất
thay thế Methionine.
*** Không bắt buộc
phải ghi trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng bắt buộc phải ghi theo quy
định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.
2.Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động
vật cảnh
TÊN CỦA SẢN PHẨM
TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có)
Định lượng:
Số tiêu chuẩn công bố:
Ngày sản xuất:
Hạn sử dụng*:
Hướng dẫn bảo quản:
Tên, địa chỉ, số
điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc,xuất
xứ của sản phẩm).
|
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
Độ ẩm (%) max:
Protein thô (%) min:
Béo thô (%) min:
Xơ thô (%) max:
Khoáng tổng số (%) max:
Thông tin kháng sinh**(nếu
sử dụng):
Những điều cần lưu ý (nếu
có):
NGUYÊN LIỆU
(Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
|
- Ngoài các nội dung bắt buộc
nêu trên, tổ chức, cá nhân có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ:Lô sản xuất,
biểu tượng, mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo…), nhưng không được trái với
quy định về ghi nhãn hàng hóa.
- Đối với thức ăn chăn nuôi
chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước
nhập khẩu.
- Đối với thức ăn chăn nuôi
nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định
tại Thông tư này.
*Không bắt buộc
phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải
ghi trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.
** Không bắt buộc
phải ghi trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng bắt buộc phải ghi theo quy
định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.
3. Thức ăn bổ sung, thức ăn
truyền thống
TÊN CỦA SẢN PHẨM
TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có)
Định lượng:
Số tiêu chuẩn công bố:
Ngày sản xuất:
Hạn sử dụng*:
Hướng dẫn bảo quản:
Tên, địa chỉ, số
điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc, xuất
xứ của sản phẩm).
|
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG** HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
1. Chất chính …
2. Chất khác…..
Những điều cần lưu ý (nếu có)
NGUYÊN LIỆU
(Ghi tên các loại nguyên liệu của sản phẩm)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
|
- Ngoài các nội dung bắt buộc
nêu trên, tổ chức, cá nhân có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ:Công dụng,
lô sản xuất, biểu tượng, mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo…), nhưng không
được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.
- Đối với thức ăn chăn nuôi
chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước
nhập khẩu.
- Đối với thức ăn chăn nuôi
nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định
tại Thông tư này.
-Nguyên liệu thức ăn truyền
thống, nguyên liệu đơn được sử dụng làm thực phẩm tại Việt Nam theo quy định của
pháp luật về an toàn thực phẩm nếu đã được ghi nhãn theo quy định của pháp luật
về thực phẩm thì không bắt buộc phải ghi nhãn theo quy định của Thông tư này.
*Không bắt buộc
phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải
ghi trong quá trình sản xuất,lưu thông sản phẩm.
**Chất chính, chất
khác bắt buộc phải công bố hàm lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp
không ghi rõ các chất chính thì các chỉ tiêu chất lượng công bố trên nhãn được
coi là chất chính.
4. Trường hợp thức ăn chăn
nuôi có chỉ tiêu chất lượng chưa có phương pháp thử được chỉ định hoặc thừa nhận
Thức ăn chăn nuôi sản xuất
trong nước có chứa hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc chưa
có phòng thử nghiệm được thừa nhận thực hiện thử nghiệm thì không phải công bố
hàm lượng hoạt chất đó trên nhãn hoặc tài liệu kèm theo nhưng phải ghi thành phần
định lượng nguyên liệu chứa hoạt chất và tên hoạt chất.
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG THỂ HIỆN TRONG TÀI LIỆU KÈM THEO THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.Tên cơ sở sản xuất
2. Địa chỉ sản xuất
3. Tên của sản phẩm, tên thương
mại (nếu có)
4. Số tiêu chuẩn công bố áp dụng
5. Chỉ tiêu chất lượng
6. Thông tin kháng sinh (nếu sử
dụng)theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này
7. Thành phần nguyên liệu
8. Ngày sản xuất
9. Hạn sử dụng hoặc ngày hết hạn
10. Định lượng
11. Hướng dẫn sử dụng (nếu có)
12. Hướng dẫn bảo quản (nếu có)
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên đơn vị):........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..................................
|
………………,ngày……..tháng
……. năm …….
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính
gửi: Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên đơn vị:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
Địa chỉ sản xuất:
...............................................................................................................
Điện thoại: …………………Fax:
…………………Email: ............................................
Công suất thiết kế (tấn/năm):............................................................................................
Số giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi ..........................................
Cơ quan cấp:
.....................................................................................................................
Mục đích sản xuất thức ăn chăn
nuôi (đánh dấu x vào các ô sau):
Thương mại
|
|
Tiêu thụ nội bộ
|
|
Gia công cho đơn vị khác
|
|
Theo đặt hàng
|
|
|
|
|
|
Đơn vị chúng tôi báo cáo tình
hình sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm trong giai đoạn ……… như sau:
I. Sản lượng và giá bán thức
ăn chăn nuôi
1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
và thức ăn đậm đặc
Dùng cho đối tượng vật nuôi:
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
Thức ăn đậm đặc (tấn)
|
Tổng sản lượng (tấn)
|
Thương mại
|
Theo đặt hàng (tấn)
|
Gia công cho đơn vị khác (tấn)
|
Tiêu thụ nội bộ (tấn)
|
Tổng sản lượng
|
Thương mại
|
Theo đặt hàng
|
Gia công cho đơn vị khác
|
Tiêu thụ nội bộ
|
Khối lượng (tấn)
|
Giá bán*
|
1. Lợn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn choai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn vỗ béo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nái chửa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nái nuôi con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Gia cầm**
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Gà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.Gà hướng
thịt lông trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gà hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gà sinh sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gà thịt:
- Gà con
- Gà giò
- Gà vỗ béo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.Gà hướng
thịt lông màu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gà hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gà sinh sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gà thịt:
- Gà con
- Gà giò
- Gà vỗ béo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3.Gà hướng
trứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gà hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gà sinh sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Vịt, ngan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. Vịt, ngan
hướng thịt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan sinh sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vịt, ngan nuôi thịt (1 ngày
tuổi - giết thịt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. Vịt hướng
trứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vịt hậu bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vịt sinh sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chim cút
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Trâu, bò
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bò sữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trâu, bò thịt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Động vật cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Vật nuôi khác (ví dụ
ong, tằm, hươu…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giá bán bình
quân trong giai đoạn báo cáo (đồng/kg)
**Gia cầm hậu bị
được tính từ 1 ngày tuổi đến đẻ quả trứng đầu tiên
2. Thức ăn bổ sung (kg)
TT
|
Loại thức ăn
|
Tổng sản lượng
|
Thương mại
|
Theo đặt hàng
|
Gia công cho đơn vị khác
|
Tiêu thụ nội bộ
|
1
|
Thức ăn bổ sung khoáng
|
|
|
|
|
|
2
|
Thức ăn bổ sung vitamin
|
|
|
|
|
|
3
|
Thức ăn bổ sung axit amin
|
|
|
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung vi sinh vật hữu
ích
|
|
|
|
|
|
5
|
Loại khác
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
3. Thức ăn truyền thống(kg)
TT
|
Loại thức ăn chăn nuôi
|
Tổng sản lượng
|
Thương mại
|
Theo đặt hàng
|
Gia công cho đơn vị khác
|
Tiêu thụ nội bộ
|
1
|
Thức ăn có nguồn gốc động vật
(ghi từng sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
2
|
Thức ăn có nguồn gốc thực vật
(ghi từng sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
3
|
Thức ăn khác (ghi từng sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
II. Danh sách các đơn vị
thuê gia công tại đơn vị
TT
|
Tên, địa chỉ đơn vị thuê gia công tại đơn vị
|
Loại thức ăn chăn nuôi*
|
Sản lượng (kg)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
*Chỉ cần liệt kê
một trong những loại thức ăn: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức
ăn bổ sung, thức ăn truyền thống
III. Kháng sinh dùng trong
thức ăn chăn nuôi (nếu sử dụng)
TT
|
Tên kháng sinh
|
Khối lượng* kháng sinh dùng trong thức ăn chăn nuôi**(kg)
|
Tổng khối lượng kháng sinh
|
Dùng trong thức ăn cho lợn
|
Dùng trong thức ăn cho gia cầm
|
Dùng trong thức ăn cho trâu, bò
|
Dùng trong thức ăn cho động vật cảnh
|
Dùng trong thức ăn cho vật nuôi khác
|
1
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
* Khối lượng
kháng sinh được tính bằng khối lượng thuốc thú y sử dụng trong thức ăn chăn
nuôi × hàm lượng kháng sinh trong thuốc thú y.
**Thức ăn chăn
nuôi bao gồm thức ăn thương mại, thức ăn theo đặt hàng, thức ăn gia công cho
đơn vị khác, thức ăn tiêu thụ nội bộ.
|
Đại diện công ty
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC HÓA CHẤT, SẢN PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT CẤM SỬ
DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên hóa chất
|
1
|
Carbuterol
|
2
|
Cimaterol
|
3
|
Clenbuterol
|
4
|
Chloramphenicol
|
5
|
Diethylstilbestrol (DES)
|
6
|
Dimetridazole
|
7
|
Fenoterol
|
8
|
Furazolidon và các dẫn xuất
nhóm Nitrofuran
|
9
|
Isoxuprin
|
10
|
Methyl-testosterone
|
11
|
Metronidazole
|
12
|
19 Nor-testosterone
|
13
|
Salbutamol
|
14
|
Terbutaline
|
15
|
Stilbenes
|
16
|
Melamine (Với hàm lượng
Melamine trong thức ăn chăn nuôi lớn hơn 2,5 mg/kg)
|
17
|
Bacitracin Zn
|
18
|
Carbadox
|
19
|
Olaquindox
|
20
|
Vat Yellow 1 (tên gọi khác: flavanthrone,
flavanthrene, sandothrene); công thức phân tử: C28H12N2O2;
danh pháp: benzo[h]benz[5,6]acridino[2,1,9,8-klmna]acridine-8,16- dione.
|
21
|
Vat Yellow2 (tên gọi khác:
Indanthrene); công thức phân tử: C28H14N2O2S2;
danh pháp: 2,8-diphenylanthra[2,1-d:6,5-d']bisthiazole-6,12-dione.
|
22
|
Vat Yellow3 (tên gọi khác:
Mikethrene); công thức phân tử: C28H18N2O4;
danh pháp: N,N'-1,5-Anthraquinonylenebisbenzamide.
|
23
|
Vat Yellow 4 (tên gọi khác: Dibenzochrysenedione,
Dibenzpyrenequinone); công thức phân tử: C24H12O2;
danh pháp: 7,14-Dibenzpyrenequinone.
|
24
|
Auramine (tên gọi khác:
yellow pyoctanine; glauramine); công thức phân tử: C17H21N3;
danh pháp: 4,4’-Carbonimidoylbis[N,N-dimethylbenzenamine] và các dẫn xuất của
Auramine.
|
25
|
Cysteamine
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN CHĂN
NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Danh mục nguyên liệu thức
ăn truyền thống*
TT
|
Nguyên liệu
|
1
|
Nguyên liệu có nguồn gốc động
vật
|
1.1
|
Nguyên liệu có nguồn gốc
thủy sản:
Cá, tôm, cua, động vật giáp xác,
động vật nhuyễn thể, thủy sản khác; sản phẩm, phụ phẩm từ thủy sản
|
1.2
|
Nguyên liệu có nguồn gốc động
vật trên cạn:
Bột xương, bột thịt, bột thịt
xương, bột huyết, bột lông vũ thủy phân, bột gia cầm, trứng, côn trùng, động
vật không xương sống, sữa và sản phẩm từ sữa;sản phẩm, phụ phẩm khác từ động
vật trên cạn
|
1.3
|
Nguyên liệu khác có nguồn
gốc động vật
|
2
|
Nguyên liệu có nguồn gốc
thực vật
|
2.1
|
Các loại hạt và sản phẩm từ
hạt
|
2.1.1
|
Hạt cốc:
Ngô, thóc, lúa mì, lúa mạch, kê,hạt
cốc khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt cốc
|
2.1.2
|
Hạt đậu:
Đậu tương, đậu xanh, đậu
lupin, đậu triều,hạt đậu khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt đậu
|
2.1.3
|
Hạt có dầu:
Hạt lạc, hạt bông, hạt lanh, hạt
vừng, hạt điều,hạt có dầu khác;sản phẩm, phụ phẩm từ hạt có dầu
|
2.1.4
|
Hạt khác
|
2.2
|
Khô dầu:
Khô dầu đậu tương, khô dầu lạc,
khô dầu cọ, khô dầu hạt cải, khô dầu vừng, khô dầu hướng dương, khô dầu lanh,
khô dầu dừa, khô dầu bông, khô dầu đậu lupin, khô dầu khác
|
2.3
|
Rễ, thân, củ, quả:
Rễ, thân, củ, quả (ví dụ
khoai, sắn, cà rốt, củ cải, dong, chuối, mía, rau…); sản phẩm, phụ phẩm từ rễ,
thân, củ, quả.
|
2.4
|
Gluten:
Gluten ngô, gluten mì, gluten
thức ăn chăn nuôi, gluten khác
|
2.5
|
Sản phẩm, phụ phẩm từ sản
xuất, chế biến thực phẩm
|
2.5.1
|
Sản phẩm, phụ phẩm từ sản
xuất, chế biến mía đường và bánh kẹo:
Rỉ mật, vụn bánh, sản phẩm,
phụ phẩm khác từ sản xuất, chế biến đường và bánh kẹo
|
2.5.2
|
Phụ phẩm từ sản xuất, chế
biến cồn, rượu, bia:
Bã rượu, bỗng rượu, bã bia,
men bia, men rượu, sản phẩm khô của sản xuất cồn từ hạt cốc (DDGS) và phụ phẩm
khác từ sản xuất, chế biến cồn, rượu, bia
|
2.5.3
|
Sản phẩm, phụ phẩm từ sản
xuất, chế biến thực phẩm khác:
Bã dứa, bã đậu, bã sắn, bã
mía; sản phẩm, phụ phẩm khác từ sản xuất, chế biến thực phẩm
|
2.5.4
|
Tinh bột:
Tinh bột gạo, tinh bột ngô,
tinh bột sắn, tinh bột mì và tinh bột khác
|
2.6
|
Thức ăn thô
|
2.6.1
|
Cây, cỏ trên cạn:
Cỏ tự nhiên, cỏ trồng, cây họ
hòa thảo, cây họ đậu,cây, cỏ trên cạn khác và sản phẩm từ cây cỏ trên cạn
|
2.6.2
|
Cây thủy sinh:
Rong, rêu, tảo, bèo,cây thủy
sinh khác và sản phẩm từ cây thủy sinh
|
2.6.3
|
Phụ phẩm cây trồng:
Rơm, rạ, trấu, lõi ngô, bẹ ngô,lá,
thân cây trồng,phụ phẩm khác từ cây trồng
|
2.7
|
Nguyên liệu khác từ thực vật
|
3
|
Dầu, mỡ có nguồn gốc thực
vật, động vật trên cạn, thủy sản
|
4
|
Đường:
Glucose, lactose, mantose và
đường khác
|
5
|
Ure làm thức ăn cho gia súc
nhai lại, muối ăn (NaCl),bột đá, đá hạt, đá mảnh
|
6
|
Nguyên liệu thức ăn truyền
thống khác
|
* Ở dạng đơn tự
nhiên hoặc đã qua chế biến, có bổ sung hoặc không bổ sung chất kỹ thuật.
II. Danh mục nguyên liệu đơn
1. Chất dinh dưỡng cho vật
nuôi
TT
|
Tên hoạt chất
|
1
|
Nhóm Vitamin, pro-vitamin,
các chất có tác dụng tương tự vitamin:
Vitamin A (Vitamin A, Retinyl
acetate, Retinyl palmitate, Retinyl propionate, beta carotene)
Vitamin B1 (Thiamine,
Thiamine hydrochloride, Thiamine mononitrate)
Vitamin B2 (Riboflavin,
Riboflavin-5'-phosphate ester monosodium salt, Riboflavin sodium phosphate)
Vitamin B3 (Niacin,
Niacinamide, Acid nicotinic, Nicotinamide).
Vitamin B5 (Pantothenic acid,
Calcium-D-pantothenate, Calcium-DL-pantothenate, Calcium-L-pantothenate)
Vitamin B6 (Vitamin B6,
Pyridoxamine, Pyridoxal, Pyridoxine hydrochloride) Vitamin B12
(Cyanocobalamin)
Vitamin C (Ascorbic acid,
Sodium ascorbyl phosphate, Sodium calcium ascorbyl phosphate, Calcium
L-ascorbate, 6-Palmitoyl-L-ascorbic acid, Ascorbyl monophosphate calcium
sodium, Ascorbyl monophosphate sodium, Sodium
ascorbate,Sodium-Calcium-L-ascorbic acid-2-phosphate ester, L-Ascorbate
monophossphate, L-Ascorbic acid-2-phosphoestermagnesium)
Vitamin D (25-
hydroxycholecalciferol) Vitamin D2 (Ergocalciferol)
Vitamin D3 (Vitamin D3,
Cholecalciferol, 25-hydroxy cholecalciferol)
Vitamin E (Vitamin E,
all-rac-alpha-tocopheryl acetate, RRR-alpha-tocopheryl acetate, RRR alpha
tocopherol)
Vitamin K3 (Menadione sodium
bisulphite, Menadione nicotinamide bisulphite, Acetomenaphthone menadione
dimethylpyrimidinol bisulfite)
Loại khác: Betaine anhydrous,
Betaine hydrochloride, Glycine betaine, Biotin,
Choline chloride, Carnitine, L- Carnitine hydrochloride, D-panthenol, Folate,
Folic acid, Inositol, L-carnitine, L-carnitine L-tartrate, Omega-3 Essential
Unsaturated Fatty acids, Omega-6 Essential Unsaturated Fatty acids (as
octadecadienoic acid), Para-amino benzoic acid (PABA), Taurine, Orotic acid
|
2
|
Nhóm khoáng
|
2.1
|
Nhóm khoáng vi lượng:
Cobalt (Co): Cobalt(II)
acetate tetrahydrate, Cobalt(II) carbonate hydroxide (2:3) monohydrate, Cobalt(II)
carbonate, Cobalt(II) sulphate heptahydrate, Cobalt chloride, Cobalt chloride
citrate complex, Cobalt glucoheptonate, Cobalt gluconate, Cobalt oxide,
Cobalt proteinate, Cobalt chelate
Đồng (Cu):Basic copper
carbonate monohydrate, Copper acetate monohydrate, Copper chelate of amino
acids hydrate, Copper chelate of glycine hydrate, Copper chloride dehydrate,
Copper methionate, Copper oxide, Copper sulphate pentahydrate, Copper(II)
diacetate monohydrate, Coppe(II) carbonate dihydroxy monohydrate, Copper(II)
chloride dehydrate, Copper(II) chelate of protein hydrolysates, Copper
chloride dehydrate, Copper chelate of glycine hydrate, Dicopper chloride
trihydroxide, Copper chelate of hydroxy analogue of methionine, Copper
bilysinate, Copper oxychloride, Copper hydrogen phosphate, Copper proteinate,
Tribasic Copper Chloride Crôm (Cr): Chromium chloride, Chromium
picolinate, Chromium tripicolinate, Chromium methionine Complex, Cr-Amino
acid chelate, Chromium propionate, Chromium glycine chelate, Chromium yeast
inactivated
Iốt (I): Calcium
iodate anhydrous, Potassium iodide, Calcium iodate monohydrate,
Ethylenediamine dihydroiodide (EDDI), Iodine amino acid chelate
Kẽm (Zn):Zinc
carbonate, Zinc chloride monohydrate, Zinc lactate trihydrate, Zinc acetate
dehydrate, Zinc chloride anhydrous, Zinc oxide, Zinc sulphate heptahydrate,
Zinc sulphate monohydrate, Zinc chelate of amino acids hydrate, Zinc chelate
of glycine hydrate, Zinc chloride hydroxide monohydrate, Zinc chelate of
hydroxy analogue of methionine, Zinc chelate of methionine, Zinc chelate of
protein hydrolysates, Zinc bislysinate, Zinc proteinate, Zinc
hydroxychloride, Basic Zinc Chloride
Mangan (Mn):Manganese
chelate of amino acids hydrate, Manganese chelate of glycine hydrate,
Maganese chloride tetrahydrate, Manganese oxide, Manganomanganic
oxide,Maganese hydrogen phosphate trihydrate, Manganese sulphate monohydrate,
Manganese chelate of protein hydrolysates, Dimanganese chloride trihydroxide,
Manganese chelate of hydroxy analogue of methionine, Manganese sulphate
tetrahydrate, Manganeseproteinate, Manganese chloride, Manganese gluconate
dehydrate, Manganese chloride tetrahydrate, Manganese amino acid complex,
Manganese carbonate, Manganese polysaccharide complex, Manganese sulphate
Molypden (Mo):Ammonium
molybdate, Sodium molybdate, Disulfua molypden
Sắt (Fe):Iron(II)
carbonate, Iron(III) chloride hexahydrate, Iron(II) sulphate monohydrate,
Iron(II) fumarate, Iron(II) chelate of amino acids hydrate, Iron(II) chelate
of protein hydrolysates, Iron(II) chelate of glycine hydrate, Iron dextran,
Iron oxide, Iron chelate of amino acids, Iron chelate of glycine, Iron(II)
chloride tetrahydrate,Iron(III) citrate hexahydrate, Ferrous fumarate,
Ferrous lactate trihydrate, Ferrous sulphate heptahydrate, Iron Proteinate
Selen (Se):Sodium
selenite, Selenised yeast inactivated, Hydroxy analogue of selenomethionine,
L-selenomethionine, Zinc-L-selenomethionine
Nhôm (Al): Aluminum
hydroxide, Aluminum oxide.
|
2.2
|
Nhóm khoáng đa lượng:
Calcium carbonate (limestone),
Calcareous marine shells, (Gizzard) Redstone, Attapulgite, Bone ash, Calcium
and magnesium carbonate, Calcium carbonate-mag- nesium oxide, Calcium
chloride, Calcium dihydrogen diphosphate, Calcium gluconate, Calcium
hydroxide, Calcium oxide, Calcium pidolate, Calcium L-Pidolate, Calcium
polyphosphate, Calcium salts of organic acids, Calcium sodium phosphate,
Calcium sodium polyphosphate, Calcium sulphate anhydrous, Calcium sulphate
dihydrate, Calcium sulphate hemi-hydrate, Calcium sulphate/carbonate,
Calcium-magnesium, Cristobalite, Defluorinated phosphate, Degelatinised bone
meal, Diammonium phos- phate (Diammonium hydrogen orthophosphate), Dicalcium
phosphate (calcium hydrogen orthophosphate), Dicalcium pyrophosphate
(Dicalcium diphosphate), Dipotassium phosphate (Di-potassium hydrogen
orthophosphate), Disodium dihydrogen diphosphate, Disodium phosphate
(Disodium hydrogen orthophosphate), Lithothamn, Hydrated Sodium Calcium
Aluminosilicates, Feldspar, Klino, Mica, Calcium Montmorillonite Clay, Lanthanide,
Maerl, Magnesium acid pyrophosphate, Magnesium carbonate, Magnesium chloride,
Magnesium gluconate, Magnesium hydroxide, Magnesium hypophos-phite, Magnesium
oxide, Magnesium phosphate, Magnesium pidolate, Magnesium potassium sulphate,
Magnesium propionate, Magnesium salts of organic acids, Magnesium sulphate
anhydrous, Magnesium sulphate heptahydrate, Magnesium sulphate monohydrate,
Monoammonium phosphate (Ammonium dihydrogen orthophosphate), Monocalcium
phosphate (calcium tetrahy- drogen diorthophosphate) Monodicalcium phosphate,
Monopotassium phosphate (Potassium dihydrogen orthophosphate), Monosodium
phosphate (Sodium dihydrogen orthophosphate) Pentapotassium triphosphate,
Potassium bicarbonate (potassium hydrogen carbonate), Potassium carbonate,
Potassium chloride, Potassium pidolate, Potassium polyphosphate, Potassium
salts of organic acids, Potassium sulphate, Sodium bicarbonate (sodium
hydrogencarbonate), Sodium carbonate, Sodium chloride, Sodium magnesium
phosphate, Sodium polyphosphate (Sodium hexametaphos- phate), Sodium
pyrophosphate (Tetrasodium diphosphate), Sodium salts of organic acids,
Sodium sesquicarbonate (trisodium hydrogendi- carbonate), Sodium sulphate;
Sodium tripolyphosphate (Penta sodium triphosphate), Sodium/ammonium (bi) carbonate
(sodium/ammonium (hydrogen) carbonate), Sodium-calcium-magnesium phosphate,
Tetrapotassium di-phosphate, Tricalcium phosphate (tricalcium
orthophosphate), Tripotassium phosphate, Trisodium diphosphate, Trisodium
Phosphate (Trisodium orthophosphate), Magnesium chelate, Magnesium amino acid
chelate, Magnesium stearate, Magnesium chloride hexahydrate
|
3
|
Nhóm axit amin, muối axit
amin và các chất đồng phân:
Guanidinoacetic acid,
L-arginine, L-arginine monohydrochloride, L-cystine, Cystine HCL, L-histidine,
L-histidine monohydrochloride monohydrate, L-leucine, L- isoleucine,
L-threonine, L-tryptophan, DL-tryptophan, L-tyrosine, L-valine, Lysine và hợp
chất muối Lysine (Concentrated liquid L-lysine, L-lysine monohydrochloride,
L- Lysine sulphate, Concentrated liquid L-lysine monohydrochloride),
Methionine, hợp chất muối Methionine và đồng phân Methionine (DL-methionine,
Sodium DL- methionine, L-methionine, DL-methionyl- DL-methionine, Hydroxy
analogue of methionine, Calcium salt of hydroxy analogue of methionine,
Isopropyl ester of the hydroxylated analogue of methionine), L-Glutamic axit,
Monosodium glutamate, Glycine, hợp chất muối Glycine các đồng phân Glycine,
Taurine, L-Arginine, DL- Arginine, Arginine Hydrochloride,
2-Hydroxy-4-(Methylthio) butanoic acid -isopropyl ester (HMBI), Carnitine,
Glutamate (Mono sodium L-glutamate), Glutamine, Serine, Phenylalamin, Proline
|
2. Chất hỗ trợ vật nuôi
TT
|
Tên hoạt chất, vi sinh vật
|
1
|
Chất hỗ trợ tiêu hóa:
Endo-1,4-beta-mannanase, 3-phytase,
6-phytase, alpha-amylase, Maltogenic alpha-amylase, beta-amylase, cellulase,
beta-glucosidase, glucoamylase, hemicellulase, lactase, alpha-galactosidase,
endo-1,3(4)-beta-glucanase, endo-1,4-beta-glucanase, endo-1,4-beta-
mannanase, endo-1,4-beta-xylanase, polygalacturonase, serine protease,
subtilisin, pectinase, pullulanase, xylanase, lipase, bromelain, ficin,
keratinase, papain, pepsin, protease (trypsine), catalase, glucose oxidase,
Lysozyme, Neutral Protease, Isomaltooligosaccharide, Mannan Oligosaccharide,
Endopentosanase, Fungal protease, Arabinase, Cellulobiase, Esterase,
Hydrolase, Isomerase, Ligninase, Maltase, Oxidoreductase, Alkaline Protease,
Proteinase, Urease, Invertase, 1,3-1,6 Beta glucan, Hemicellulose
|
2
|
Hỗ trợ hệ vi sinh vật đường
ruột:
Bacillus amyloliquefaciens,
Bacillus licheniformis, Bacillus subtilis, Bifidobacterium animalis ssp.
animalis, Carnobacterium divergens, Clostridium butyricum, Enterococcus
faecium, Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus delbrueckii ssp. bulgaricus,
Lactobacillus delbrueckii ssp. lactis, Lactobacillus helveticus,
Lactobacillus plantarum, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius
ssp. salivarius, Pediococcus acidilactici, Pediococcus
pentosaceus,Saccharomyces cerevisiae, Streptococcus thermophiles
|
3
|
Các chất hỗ trợ khác:
- Vi sinh vật: Lactobacillus
farciminis, Pediococcus acidilactici, Saccharomyces cerevisiae
boulardii
- Sản phẩm thảo dược, hoạt chất
từ thảo dược
- Các chất khác: Ammonium
chloride, Benzoic acid, Calcium formate, Canthaxanthin,
Cinnamaldehyde, Dimethylglycine sodium salt, Fumaric acid, Kidney bean
lectins, Lanthanum carbonate octahydrate, Potassium diformate, Sodium
benzoate, Mono- and Diglycerides of Butyric acid, Diglyrecides of Lauric
acid, Monoglycerides of propionic acid, Mono- di- triglycerides of butyric
acid, Mono- di- triglycerides of propionic acid, Mono-di-triglycerides of
caprylic, Mono-di-triglycerides of capric acid, Glucosamine sulphate,
Chondroitin sulphate, Octanoic acid, Decanoic acid, Palmitic acid, High-
palmitic triglycerides, TMaz 80, Caprylic acid, Capric acid, Lauric acid,
10t-12c- Octadecadienoic acid methyl ester, 9c-11c-Octadecadienoic acid
methyl ester, 10t-12c- Octadecadienoic acid, 9c-11-Octadecadienoic acid,
Isomer t10-c12, Isomert11-c9, Lactic acid, Calcium lactate, Potassium
lactate, Ammonium lactate, Sodium lactate và các muối khác của Lactic
acid,Acetic acid, Calcium acetate, Potassium acetate, Ammoniumacetate, Sodium
acetate và các muối khác của Acetic acid, Propionic acid, Calcium propionate,
Potassium propionate, Ammoniumpropionate, Sodium propionate và các muối khác
của Propionic acid, Butyric acid, Calcium butyrate, Potassium butyrate,
Ammoniumbutyrate, Sodium butyrate và các muối khác của Butyric acid,
|
3. Chất kỹ thuật (duy trì hoặc
cải thiện đặc tính của thức ăn chăn nuôi)
TT
|
Tên hoạt chất, vi sinh vật
|
1
|
Chất bảo quản:
Acetic acid, Ammonium
formate, Ammonium propionate, Calcium acetate, Calcium citrates, Calcium formate,
Calcium lactate, Calcium propionate, Calcium sorbate, Citric acid, DL-Malic
acid, Ethyl 4-hydroxybenzoate, Formic acid, Fumaric acid, Hydrochloric acid,
Lactic acid, L-Tartaric acid, Methyl 4-hydroxybenzoate, Methylpropionic acid,
Orthophosphoric acid, Potassium acetate, Potassium citrates, Potassium
diformate, Potassium lactate, Potassium L-tartrates, Potassium propionate,
Potassium sodium L-tartrate, Potassium sorbate, Propionic acid, Propyl 4-
hydroxybenzoate, Sodium benzoate, Sodium bisulphate, Sodium bisulphite,
Sodium citrates, Sodium diacetate, Sodium ethyl 4-hydroxybenzoate, Sodium
formate, Sodium lactate, Sodium L-tartrates, Sodium metabisulphite, Sodium
methyl 4- hydroxybenzoate, Sodium nitrite, Sodium propyl 4-hydroxybenzoate,
Sodium sorbate, Sodium propionate, Sorbic acid, Sulphuric acid, Sodium
methylparaben, Sodium propyl paraben, Sodium acetate dehydro, Sodium
Erythorbate
|
2
|
Chất chống oxy hóa:
Alpha-tocopherol, Ascorbic
acid, Ascorbyl palmitate, Butylated hydroxyanisole (BHA), Butylated
hydroxytoluene (BHT), Calcium ascorbate, Dodecyl gallate, Ethoxyquin, Octyl
gallate, Propyl gallate, Sodium ascorbate, Synthetic delta tocopherol,
Synthetic gamma tocopherol, Tocopherol extracts from vegetable oils,
Tocopherol- rich extracts from vegetable oils (delta rich), Polyphenol,
Quercetin, Sodium metabisulfite, Tertiary butylhydroquinone, Ethoxyquin
monomer, Ethoxyquin polymer
|
3
|
Chất nhũ hóa:
Lecithins, Lecithins liquid,
Hydrolysed lecithins, Lecithins de-oiled, Glycerine fatty acid ester,
Ethoxylated castor oil, Modified lecithin, Glyceryl monostearate, Glycerol
polyethylene glycol ricinoleate, Sucrose fatty acid ester, Polyxyethylene
sorbitan fatty acid ester
|
4
|
Chất ổn định:
Sodium alginate, Potassium
alginate
|
5
|
Chất làm đặc:
Sodium alginate, Potassium
alginate, Gelatin
|
6
|
Chất tạo gel:
Sodium alginate, Potassium
alginate
|
7
|
Chất kết dính:
Clinoptilolite of sedimentary
origin, Illite-montmorillonite-kaolinite, Montmorillonite-Illite, Sodium alginate,
Potassium alginate, Gelatin, Sodium lignosulphonate, Polymethylolcarbamine,
Calcium Lignosulphonate
|
8
|
Các chất kiểm soát nhiễm
phóng xạ:
Ferric(III) ammonium
hexacyanoferrate (II), Bentonite
|
9
|
Chất chống vón:
Bentonite, Clinoptilolite of
sedimentary origin, Dolomite-Magnesite, Illite- montmorillonite-kaolinite,
Iron sodium tartrates, Montmorillonite-Illite, Aluminum Calcium silicate,
Magnesium silicate, Hydrated Sodium calcium aluminosilicate; Tricalcium Silicate,
Silica, Bentonite montmorillonite, Diatomaceous Earth, Colloidal silica,
Clipnotilolite, diamol, Microcrystalline cellulose
|
10
|
Chất điều chỉnh độ axit:
DL- Malic acid , L-Malic
acid, Sodium bisulphate, Ammonium carbonate, Ammonium dihydrogen orthophosphate,
Ammonium hydrogen carbonate, Benzoic acid, Calcium hydroxide, Calcium oxide,
Diammonium hydrogen orthophosphate, Dipotassium hydrogen orthophosphate,
Disodium dihydrogen diphosphate, Enterococcis faecium, Hydrochloric acid,
Pentapotassium triphosphate, Potassium dihydrogen orthophosphate, Potassium
hydrogen carbonate, Potassium hydroxide, Salt of DL- or L-Malic Acid, Sodium
bisulphate, Sodium hydroxide, Sodium malate, Sodium sesquicarbonate,
Sulphuric acid, Tetrapotassium diphosphate, Tripotassium orthophosphate,
Pyrophosphate
|
11
|
Chất hỗ trợ ủ chua:
- Enzymes:Alpha-amylase,
Beta-glucanase, Cellulase, Xylanase
- Vi sinh vật và môi trường
lên men của chúng: Enterococcus faecium, Lactobacillus
buchneri,Lactobacillus brevis, Lactobacillus casei, Lactobacillus
diolivorans, Lactobacillus fermentum, Lactobacillus kefiri, Lactobacillus
hilgardii,Lactococcus lactis, Lactobacillus paracasei,Lactobacillus
plantarum,Lactobacillus rhamnosus, Pediococcus acidilactici, Pediococcus
parvulus, Pediococcus pentosaceus, Propionibacterium acidipropionici
- Hóa chất: Ammonium
propionate, Formaldehyde, Formic acid, Hexamethylene tetramine, Propionic
acid, Potassium sorbate, Sodium bisulphate, Sodium formate, Sodium
propionate, Sodium nitrite, Sodium Humate, Gluconate calcium
|
12
|
Chất có nhiều công dụng:
Chất nhũ hóa và ổn định,
chất làm đặc và tạo gel: Acacia (Gum arabic), Agar, Alginic acid,
Ammonium alginate, Calcium alginate, Calcium stearoyl 2-lactylate, Carboxymethylcellulose
(Sodium salt of carboxymethyl ether of cellulose), Carrageenan, Cassia gum,
Cellulose powder, Dextrans, Ether of polyglycerol and of alcohols obtained by
the reduction of oleic and palmitic acids, Ethylcellulose, Ethylmethylcellulose,
Gellan gum, Glyceryl polyethyleneglycol ricinoleate, Guar gum,
Hydroxypropylcellulose, Hydroxypropylmethylcellulose, Lecithins, Locust bean
gum (Carob gum), Mannitol, Methylcellulose, Microcrystalline cellulose,
Mono-esters of propane-1,2-diol (propyleneglycol), Partial polyglycerol
esters of polycondensed fatty acids of castor oil, Polyethyleneglycol,
Polyethyleneglycol ester of fatty acids, Polyglycerol esters of
non-polymerised edible fatty acids, Polyoxyethylated glyceride of tallow
fatty acids, Polyoxyethylene (20)-sorbitan monolaurate,
Polyoxypropylene-polyoxyethylene polymers, Potassium alginate,
Propane-1,2-diol alginate (Propyleneglycol alginate), Sodium stearoyl
2-lactylate, Sorbitan monolaurate, Sorbitan monooleate, Sorbitan
monopalmitate, Sorbitan monostearate, Sorbitan tristearate, Sorbitol,
Stearoyl 2-lactylic acid, Stearyl tartrate, Sucroglycerides (mixture of
esters of saccharose and mono- and di-glycerides of edible fatty acids),
Sucrose esters of fatty acids (esters of saccharose and edible fatty
acids),Tamarind seed flour, Tragacanth, Xanthan gum, Monopropylene glycol,
Glycerin (glycerol), Ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA), EDTA disodium
salt, Polysorbate 80, Polyoxyethylene sorbitan monooleate, Sodium stearoyl
lactylate, Tween 80
Chất kết dính, chống vón cục,
chất làm đông:Bentonite-montmorillonite, Calcium aluminates, Calcium
silicate, Citric acid, Clinoptilolite of volcanic origin, Colloidal silica,
Kaolinitic clays, Kieselgur, Lignosulphonates, Natrolite-phonolite, Natural
mixtures of steatites and chlorite, Perlite, Potassium ferrocyanide,
Sepiolite, Silicic acid, Sodium aluminosilicate, Sodium ferrocyanide,
Vermiculite, Propylene glycol, Mono and di-glycerides, Polyoxyethylene
sorbitan fatty acids ester, Clipnotilolite
|
4. Chất tạo màu
TT
|
Tên hoạt chất
|
1
|
Nhóm Carotenoids và
Xanthophylls:Astaxanthin, Beta-apo-8'-carotenal, Canthaxanthin,
Capsanthin, Citranaxanthin, Cryptoxanthin, Ethyl ester of beta-apo-8'-
carotenoic acid, Lutein, Zeaxanthin
Nhóm tạo màu khác:Acid
brilliant green BS (Lissamine green), Allura Red, Azorubine hoặc carmoisine
(Disodium 4- hydroxy-3- (4-sulfonato-1 -naphthylazo)
naphthalene-1-sulfonate), Bixin, Brilliant Blue FCF, Caramel colours, Carbon
black, Carmine, Chlorophyll copper complex, Chlorophyllin Copper Complex,
Erythrosine, Indigotine, Iron Oxide (Red, Black, Yellow), Patent blue V,
Ponceau 4 R, Quinoline Yellow, Sunset yellow FCF, Tartrazine, Titanium
dioxide, Apocarotenoic Ester, Titanum dioxide, Egg yellow 990, Caramel N,
Brown HT, Carmoisine, Edical carmoisine, Brillant blue, FD&C Blue#1,
Amaranth, Carmoisine red E122
|
5. Chất tạo mùi, vị
TT
|
Tên hoạt chất
|
TT
|
Tên hoạt chất
|
1
|
(-)-3,7-Dimethyl-6-octen-1-ol
|
322
|
Ethyl heptanoate
|
2
|
(1R)-1,7,7- T rimethylbicyclo[2.2.1]heptan-2-
one
|
323
|
Ethyl hex-3-enoate
|
3
|
(d-, l-) Isoleucine
|
324
|
Ethyl hexadecanoate
|
4
|
(DL-) Valine
|
325
|
Ethyl hexanoate
|
5
|
(L-) Histidine
|
326
|
Ethyl isobutyrate
|
6
|
1,1-Diethoxyethane
|
327
|
Ethyl isovalerate
|
7
|
1,1-Dimethoxy-2-phenylethane
|
328
|
Ethyl lactate
|
8
|
1,2-Dimethoxy-4-
(prop-1-enyl)benzene
|
329
|
Ethyl nonanoate
|
9
|
1,3-Dimethoxybenzene
|
330
|
Ethyl octanoate
|
10
|
1,4(8), 12- Bisabolatriene
|
331
|
Ethyl oleate
|
11
|
1,4-Dimethoxybenzene
|
332
|
Ethyl phenylacetate
|
12
|
1,5,5,9-Tetramethyl-
13-oxatricyclo [8.3.0.0.(4.9)]tridecane
|
333
|
Ethyl propionate
|
13
|
1,8-Cineole
|
334
|
Ethyl salicylate
|
14
|
12- Methyltridecanal
|
335
|
Ethyl tetradecanoate
|
15
|
1-Ethoxy-1-(3-hexenyloxy)ethane
|
336
|
Ethyl trans-2-butenoate
|
16
|
1-Isopropenyl-4-
methylbenzene
|
337
|
Ethyl undecanoate
|
17
|
1-Isopropyl- 4-methylbenzene
|
338
|
Ethyl valerate
|
18
|
1-Isopropyl-2-
methoxy-4-methylbenzene
|
339
|
Ethyldeca-
2(cis),4(trans)-dienoate
|
19
|
1-Methoxy-4-
(prop-1(trans)-enyl)benzene
|
340
|
Eugenol
|
20
|
1-Phenethyl acetate
|
341
|
Eugenyl acetate
|
21
|
1-Phenylethan-1-ol
|
342
|
Fenchyl acetate
|
22
|
1-Propane-1-thiol
|
343
|
Fenchyl alcohol
|
23
|
2- Methoxynaphthalene
|
344
|
Formic acid
|
24
|
2- Propionylthiazole
|
345
|
Fumaric acid
|
25
|
2-(2-Methylprop-1-enyl)-4-
|
346
|
Furfural
|
26
|
2-(4-Methylphenyl)propan-2-ol
|
347
|
Furfuryl acetate
|
27
|
2-(sec-Butyl)-3-methoxypyrazine
|
348
|
Furfuryl alcohol
|
28
|
2,3- Dimethylpyrazine
|
349
|
Gallic acid
|
29
|
2,3,5- Trimethylpyrazine
|
350
|
Gamma-Terpinene
|
30
|
2,3,5,6- Tetramethylpyrazine
|
351
|
Geraniol
|
31
|
2,3-Diethyl-5-methylpyrazine
|
352
|
Geranyl acetate
|
32
|
2,3-Diethylpyrazine
|
353
|
Geranyl butyrate
|
33
|
2,4,5-Trimethylthiazole
|
354
|
Geranyl formate
|
34
|
2,4-Decadienal
|
355
|
Geranyl isobutyrate
|
35
|
2,4-Dithiapentane
|
356
|
Geranyl propionate
|
36
|
2,4-heptadienal,
Hepta-2,4-dienal
|
357
|
Glyceryl tributyrate
|
37
|
2,5- Dimethylpyrazine
|
358
|
Glycine
|
38
|
2,5 or
6-methoxy-3-methylpyrazine
|
359
|
Glycyrrhizic acid ammoniated
|
39
|
2,5-Dimethylphenol
|
360
|
Hept-2(trans)- enal
|
40
|
2,6- Dimethylpyridine
|
361
|
Hept-4-enal
|
41
|
2,6,6-Trimethylcyclohex-2-en-1,4-dione
|
362
|
Heptan-1-ol
|
42
|
2,6-Dimethoxyphenol
|
363
|
Heptan-2-one
|
43
|
2,6-Dimethylhept-5-enal
|
364
|
Heptanal
|
44
|
2,6-Dimethylphenol
|
365
|
Heptano-1,4-lactone
|
45
|
2-Acetyl-3- methylpyrazine
|
366
|
Heptanoic acid
|
46
|
2-Acetyl-3-ethylpyrazine
|
367
|
Heptyl acetate
|
47
|
2-Acetyl-5- methylfuran
|
368
|
Hex-2(trans)-enal
|
48
|
2-Acetylfuran
|
369
|
Hex-2(trans)-enyl acetate
|
49
|
2-Acetylpyridine
|
370
|
Hex-2-en-1-ol
|
50
|
2-Acetylpyrrole
|
371
|
Hex-2-enyl butyrate
|
51
|
2-Acetylthiazole
|
372
|
Hex-3(cis)-en-1-ol
|
52
|
2-Dodecenal
|
373
|
Hex-3(cis)-enal
|
53
|
2-Ethyl 4-methylthiazole
|
374
|
Hex-3(cis)-enyl acetate
|
54
|
2-Ethyl-3- methylpyrazine
|
375
|
Hex-3(cis)-enyl formate
|
55
|
2-ethyl-3,(5or6)di
methylpyrazine
|
376
|
Hex-3(cis)-enyl isobutyrate
|
56
|
2-Ethyl-3,5- dimethylpyrazine
|
377
|
Hex-3-enyl butyrate
|
57
|
2-Ethyl-3-methoxypyrazine
|
378
|
Hex-3-enyl hexanoate
|
58
|
2-Ethyl-4- hydroxy-5-methyl-3(2H)-furanone
|
379
|
Hex-3-enyl isovalerate
|
59
|
2-Ethylbutyric acid
|
380
|
Hex-3-enyl lactate
|
60
|
2-Ethylhexan-1-ol
|
381
|
Hexa-
2(trans),4(trans)-dienal
|
61
|
2-Ethylpyrazine
|
382
|
Hexadecanoic acid
|
62
|
2-Furanmethanethiol
|
383
|
Hexan-1-ol
|
63
|
2-Hexenal; hex-2- enal
|
384
|
Hexan-3,4-dione
|
64
|
2-Isobutyl-3- methoxypyrazine
|
385
|
Hexanal
|
65
|
2-Isobutylthiazole
|
386
|
Hexano-1,4-lactone
|
66
|
2-Isopropyl-4- methylthiazole
|
387
|
Hexanoic acid
|
67
|
2-Isopropylphenol
|
388
|
Hexyl 2-methylbutyrate
|
68
|
2-Methoxy-3- methylpyrazine
|
389
|
Hexyl acetate
|
69
|
2-Methoxy-4- methylphenol
|
390
|
Hexyl butyrate
|
70
|
2-Methoxy-4- vinylphenol
|
391
|
Hexyl hexanoate
|
71
|
2-Methoxybenzaldehyde
|
392
|
Hexyl isobutyrate
|
72
|
2-Methoxyethyl benzene
|
393
|
Hexyl isovalerate
|
73
|
2-Methoxyphenol
|
394
|
Hexyl lactate
|
74
|
2-Methyl-1- phenylpropan-2-ol
|
395
|
Hexyl phenylacetate
|
75
|
2-Methyl-2- pentenoic acid
|
396
|
Hexyl salicylate
|
76
|
2-Methyl-2-(methyldithio)
propanal
|
397
|
Indole
|
77
|
2-Methyl-4-propyl-1,3-oxathiane
|
398
|
Isoborneol
|
78
|
2-Methylbenzene-1-thiol
|
399
|
Isobornyl acetate
|
79
|
2-Methylbutyl acetate
|
400
|
Isobutyl acetate
|
80
|
2-Methylbutyl butyrate
|
401
|
Isobutyl benzoate
|
81
|
2-Methylbutyl isovalerate
|
402
|
Isobutyl butyrate
|
82
|
2-Methylbutyraldehyde
|
403
|
Isobutyl isobutyrate
|
83
|
2-Methylbutyric acid
|
404
|
Isobutyl isovalerate
|
84
|
2-Methylcrotonic acid
|
405
|
Isobutyl phenylacetate
|
85
|
2-Methylfuran
|
406
|
Isobutyl salicylate
|
86
|
2-Methylfuran-3-thiol
|
407
|
Isoeugenol
|
87
|
2-Methylheptanoic acid
|
408
|
Isopentanol
|
88
|
2-Methylphenol
|
409
|
Isopentyl 2-methylbutyrate
|
89
|
2-Methylpropan-1-ol
|
410
|
Isopentyl acetate
|
90
|
2-Methylpropanal
|
411
|
Isopentyl benzoate
|
91
|
2-Methylpropane-1-thiol
|
412
|
Isopentyl cinnamate
|
92
|
2-Methylpropionic acid
|
413
|
Isopentyl isobutyrate
|
93
|
2-Methylpyrazine
|
414
|
Isopentyl salicylate
|
94
|
2-Methylundecanal
|
415
|
Isopropanol
|
95
|
2-Methylvaleric acid
|
416
|
Isopropyl tetradecanoate
|
96
|
2-Oxopropanal
|
417
|
Isopulegol
|
97
|
2-Pentylfuran
|
418
|
Isopulegone
|
98
|
2-Phenylethan-1-ol
|
419
|
Lactic acid
|
99
|
2-Phenylpropanal
|
420
|
L-Alanine
|
100
|
3- (Methylthio)butanal
|
421
|
L-Arginine
|
101
|
3- Butylidenephthalide
|
422
|
L-arginine produced by Escherichia
coli NITE BP-02186)
|
102
|
3- Ethylcyclopentan-1,2-dione
|
423
|
L-Aspartic acid
|
103
|
3- Propylidenephthalide
|
424
|
L-Carvone
|
104
|
3-(Methylthio)hexan-1-ol
|
425
|
L-Cysteine
|
105
|
3-(Methylthio)propan-1-ol
|
426
|
L-Cysteine hydrochloride
monohydrate
|
106
|
3-(Methylthio)propionaldehyde
|
427
|
L-glutamic acid
|
107
|
3-(p-Cumenyl)-2-
methylpropionaldehyde
|
428
|
L-Histidine
|
108
|
3,4-
Dimethylcyclopentan-1,2-dione
|
429
|
Linalool
|
109
|
3,4-Dihydrocoumarin
|
430
|
Linalool oxide
|
110
|
3,4-Dimethylphenol
|
431
|
Linalyl acetate
|
111
|
3,5,5-
Trimethylcyclohex-2-en-1-one
|
432
|
Linalyl butyrate
|
112
|
3,5-Dimethyl-1,2,4-trithiolane
|
433
|
Linalyl formate
|
113
|
3,5-Dimethylcyclopentan-1,2-dione
|
434
|
Linalyl isobutyrate
|
114
|
3,5-Octadiene-2- one
|
435
|
Linalyl propionate
|
115
|
3,7,11- T
rimethyldodeca-2,6,10-trien-1 -ol
|
436
|
L-Leucine
|
116
|
3,7-Dimethyloctan-1-ol
|
437
|
l-Limonene
|
117
|
3-Ethylpyridine
|
438
|
L-Menthol
|
118
|
3-Hydroxy-4,5- dimethylfuran-2(5H)-one
|
439
|
L-Methionine
|
119
|
3-Hydroxybutan-2-one
|
440
|
L-Phenylalanine
|
120
|
3-Mercaptobutan-2- one
|
441
|
L-Proline
|
121
|
3-Methyl-1,2,4- trithiane
|
442
|
L-Thyrosine
|
122
|
3-Methyl-2- cyclopenten-1-one
|
443
|
L-Valine
|
123
|
3-Methyl-2-
pentylcyclopent-2-en-1-one
|
444
|
Maltol
|
124
|
3-Methyl-2(pent-2-
enyl)cyclopent-2-en-1-one
|
445
|
Menthol
|
125
|
3-Methyl-2(pent-2(cis)-enyl)cyclopent-2-
en-1- one
|
446
|
Menthyl acetate
|
126
|
3-Methylbutanal
|
447
|
Methanethiol
|
127
|
3-Methylbutane-1- thiol
|
448
|
Methyl 2-furoate
|
128
|
3-Methylbutyl 3-
methylbutyrate
|
449
|
Methyl 2-methyl-3-furyl
disulfide
|
129
|
3-Methylbutyl butyrate
|
450
|
Methyl 2-methylbutyrate
|
130
|
3-Methylbutyl dodecanoate
|
451
|
Methyl 2-methylvalerate
|
131
|
3-Methylbutyl formate
|
452
|
Methyl
3-(methylthio)propionate
|
132
|
3-Methylbutyl hexanoate
|
453
|
Methyl 3-oxo-2- pentyl-1-
cyclopentylacetate
|
133
|
3-Methylbutyl octanoate
|
454
|
Methyl acetate
|
134
|
3-Methylbutyl phenylacetate
|
455
|
Methyl anthranilate
|
135
|
3-Methylbutyl propionate
|
456
|
Methyl benzoate
|
136
|
3-Methylbutylamine
|
457
|
Methyl butyrate
|
137
|
3-Methylbutyric acid
|
458
|
Methyl cinnamate
|
138
|
3-Methylcyclopentan-1,2-dione
|
459
|
Methyl decanoate
|
139
|
3-Methylindole
|
460
|
Methyl furfuryl disulfide
|
140
|
3-Methylnona-2,4-dione
|
461
|
Methyl furfuryl Sulfide
|
141
|
3-Methylphenol
|
462
|
Methyl hexanoate
|
142
|
3-Phenylpropan-1- ol
|
463
|
Methyl isovalerate
|
143
|
3-Phenylpropanal
|
464
|
Methyl N-methylanthranilate
|
144
|
3-Phenylpropyl isobutyrate
|
465
|
Methyl phenylacetate
|
145
|
4- Methoxyacetophenone
|
466
|
Methyl propionate
|
146
|
4- Methoxybenzaldehyde
|
467
|
Methyl propyl disulfide
|
147
|
4- Methylacetophenone
|
468
|
Methyl salicylate
|
148
|
4-(2,5,6,6-
Tetramethyl-2-cyclohexenyl)-3- buten-2- one
|
469
|
Methylsulfinyl methane
|
149
|
4-(2-Furyl)but-3-en- 2-one
|
470
|
methyltetrahydropyran
|
150
|
4-(4-Methoxyphenyl)butan-2-one
|
471
|
Monosodium glutamate
|
151
|
4-(p-
Hydroxyphenyl)butan-2-one
|
472
|
Myrcene
|
152
|
4,5-
Dihydrothiophen-3(2H)-one
|
473
|
Naringin /
(2S)-4H-1-Benzopyran-4- one,7-((2-O-(6- deoxy-alpha-L- mann opyranosyl )-beta-
D- glucopyranosyl) oxy)-2,3-dihydro-5- hydroxy-2-(4-hydroxyphenyl)
|
153
|
4,5-Dihydro-2-
methylfuran-3(2H)-one
|
474
|
Nerol
|
154
|
4-Acetoxy-2,5-
dimethylfuran-3(2H)-one
|
475
|
Nerolidol
|
155
|
4-Allyl-2,6-dimethoxyphenol
|
476
|
Neryl acetate
|
156
|
4-Ethylguaiacol
|
477
|
Neryl formate
|
157
|
4-Ethylphenol
|
478
|
Neryl isobutyrate
|
158
|
4H-1,3,5- Dithiazine,
Dihydro-2,4,6-tris(2- methylpropyl)-; 5,6-Dihydro-2,4,6- trans(2-
methylpropyl)4H-1,3,5-dithiazine
|
479
|
Neryl propionate
|
159
|
4-Hydroxy-2,5-
dimethylfuran-3(2H)-one
|
480
|
Non-2(cis)-en-1- ol
|
160
|
4-Isopropylbenzaldehyde
|
481
|
Non-2-enal
|
161
|
4-Isopropylbenzyl alcohol
|
482
|
Non-6(cis)-enal
|
162
|
4-Methyl-5- vinylthiazole
|
483
|
Non-6-en-1-ol
|
163
|
4-Methylnonanoic acid
|
484
|
Nona- 2(trans),6(cis)-dienal
|
164
|
4-Methyloctanoic acid
|
485
|
Nona-
2(trans),6(trans)-dienal
|
165
|
4-Methylphenol
|
486
|
Nona-2,4-dienal
|
166
|
4-Oxovaleric acid
|
487
|
Nona-2,6-dien-1-ol
|
167
|
4-Phenylbut-3-en-2- one
|
488
|
Nonan- 3- one
|
168
|
4-Terpinenol
|
489
|
Nonan-1-ol
|
169
|
5- Methylquinoxaline
|
490
|
Nonan-2-one
|
170
|
5-(2-Hydroxyethyl)-4-methylthiazole
|
491
|
Nonanal
|
171
|
5,6,7,8-Tetrahydroquinoxaline
|
492
|
Nonano-1,4-lactone
|
172
|
5,6-Dihydro-2,4,6,tris(2-
methylpropyl)4H- 1,3,5-dithiazine
|
493
|
Nonano-1,5-lactone
|
173
|
5-Ethyl-3-hydroxy-
4-methylfuran-2(5H)-one
|
494
|
Nonanoic acid
|
174
|
5H-5-methyl-6,7-
dihydrocyclopenta (b)pyrazine
|
495
|
Nonyl acetate
|
175
|
5-Methyl-2- phenylhex-2-enal
|
496
|
Nootkatone
|
176
|
5-Methylfurfural
|
497
|
Oct-1-en-3-ol
|
177
|
5-Methylhept-2- en-4-one
|
498
|
Oct-1-en-3-one
|
178
|
5-Methylquinoxaline
|
499
|
Oct-1-en-3-yl acetate
|
179
|
6,10-Dimethyl-5,9-
undecadien-2-one
|
500
|
Oct-2-enal
|
180
|
6-Methyl- hepta- 3,5-dien-
2-one
|
501
|
Oct-3-en-1-ol
|
181
|
6-Methylhept-5-en- 2-one
|
502
|
Octan-1-ol
|
182
|
8-Mercapto-p- menthan-3-one
|
503
|
Octan-2-ol
|
183
|
Acetaldehyde
|
504
|
Octan-2-one
|
184
|
Acetic acid
|
505
|
Octan-3-ol
|
185
|
Acetophenone
|
506
|
Octan-3-one
|
186
|
Acetylpyrazine
|
507
|
Octanal
|
187
|
Allyl heptanoate
|
508
|
Octano-1,4-lactone
|
188
|
Allyl hexanoate
|
509
|
Octano-1,5-lactone
|
189
|
Allyl isothiocyanate
|
510
|
Octanoic acid
|
190
|
Allyl methyl disulfide
|
511
|
Octyl acetate
|
191
|
Allylthiol
|
512
|
Octyl butyrate
|
192
|
alpha- Damascone
|
513
|
Oleic acid
|
193
|
alpha- Hexylcinnamaldehyde
|
514
|
p-Anisyl acetate
|
194
|
alpha- Methylcinnamaldehyde
|
515
|
p-Anisyl alcohol
|
195
|
alpha- Pentylcinnamaldehyde
|
516
|
Pent-1-en-3-ol
|
196
|
alpha-Ionone
|
517
|
Pent-2-en-1-ol
|
197
|
alpha-Phellandrene
|
518
|
Pentadecano-1,15- lactone
|
198
|
alpha-Terpinene
|
519
|
Pentan-1-ol
|
199
|
alpha-Terpineol
|
520
|
Pentan-2,3-dione
|
200
|
Aspartic acid
|
521
|
Pentan-2-ol
|
201
|
Benzaldehyde
|
522
|
Pentan-2-one
|
202
|
Benzene-1,3-diol
|
523
|
Pentanal
|
203
|
Benzoic acid
|
524
|
Pentano-1,4-lactone
|
204
|
Benzophenone
|
525
|
Pentyl butyrate
|
205
|
Benzothiazole
|
526
|
Pentyl hexanoate
|
206
|
Benzyl acetate
|
527
|
Pentyl isovalerate
|
207
|
Benzyl alcohol
|
528
|
Pentyl salicylate
|
208
|
Benzyl benzoate
|
529
|
Phenethyl 2-methyl-butyrate
|
209
|
Benzyl butyrate
|
530
|
Phenethyl acetate
|
210
|
Benzyl cinnamate
|
531
|
Phenethyl benzoate
|
211
|
Benzyl formate
|
532
|
Phenethyl butyrate
|
212
|
Benzyl hexanoate
|
533
|
Phenethyl formate
|
213
|
Benzyl isobutyrate
|
534
|
Phenethyl isobutyrate
|
214
|
Benzyl isovalerate
|
535
|
Phenethyl isovalerate
|
215
|
Benzyl methyl sulfide
|
536
|
Phenethyl octanoate
|
216
|
Benzyl phenylacetate
|
537
|
Phenethyl phenylacetate
|
217
|
Benzyl propionate
|
538
|
Phenethyl propionate
|
218
|
Benzyl salicylate
|
539
|
Phenol
|
219
|
beta- Damascenone
|
540
|
Phenylacetaldehyde
|
220
|
beta-Alanine
|
541
|
Phenylacetic acid
|
221
|
beta-caryophyllene
|
542
|
Phenylmethanethiol
|
222
|
beta-Damascone
|
543
|
picoline beta (3-
methylpyridine)
|
223
|
beta-Ionone
|
544
|
Pin-2(10)- ene
|
224
|
beta-Ocimene
|
545
|
Pin-2(3)- ene
|
225
|
Bis-(2-Methyl-3-furyl)
disulfide
|
546
|
Piperine
|
226
|
Borneo
|
547
|
Piperonal
|
227
|
Bornyl acetate
|
548
|
p-Menth-1-ene-8- thiol
|
228
|
Butan-1-ol
|
549
|
p-methylanisole, 1-Methoxy-4-
methylbenzene
|
229
|
Butan-2-one
|
550
|
Prenyl acetate
|
230
|
Butanal
|
551
|
Propanal
|
231
|
Butyl 2- methylbutyrate
|
552
|
Propane-2-thiol
|
232
|
Butyl acetate
|
553
|
Propionic acid
|
233
|
Butyl butyrate
|
554
|
Propyl acetate
|
234
|
Butyl isovalerate
|
555
|
Propyl hexanoate
|
235
|
Butyl lactate
|
556
|
p-Tolualdehyde
|
236
|
Butyl valerate
|
557
|
Pyrrolidine
|
237
|
Butylamine
|
558
|
Salicylaldehyde
|
238
|
Butyl-O-butyryllactate
|
559
|
sec- Pentylthiophene
|
239
|
Butyric acid
|
560
|
sec-Butan-3-onyl acetate
|
240
|
Butyro-1,4-lactone
|
561
|
Serine
|
241
|
Camphene
|
562
|
S-Furfuryl acetothioate
|
242
|
Carvacrol
|
563
|
S-Methyl butanethioate
|
243
|
Carvyl acetate
|
564
|
Smoke flavouring extract
|
244
|
Cinnamaldehyde
|
565
|
Sodium bisulphate
|
245
|
Cinnamic acid
|
566
|
Succinic acid
|
246
|
Cinnamyl acetate
|
567
|
Tannic acid
|
247
|
Cinnamyl alcohol
|
568
|
Taurine
|
248
|
Cinnamyl butyrate
|
569
|
Terpineol
|
249
|
Cinnamyl isobutyrate
|
570
|
Terpineol acetate
|
250
|
Cinnamyl isovalerate
|
571
|
Terpinolene
|
251
|
Citral
|
572
|
Tetradecano-1,5- lactone
|
252
|
Citronellal
|
573
|
Tetradecanoic acid
|
253
|
Citronellic acid
|
574
|
Thaumatin / Einecs
|
254
|
Citronellol
|
575
|
Theaspirane
|
255
|
Citronellyl acetate
|
576
|
Thiamine hydrochloride
|
256
|
Citronellyl butyrate
|
577
|
Thymol
|
257
|
Citronellyl formate
|
578
|
tr-1-(2,6,6-
Trimethyl-1-cyclohexen- 1-yl)but-2-en-1- one
|
258
|
Citronellyl propionate
|
579
|
tr-2, cis-6- Nonadien-1-ol
|
259
|
Cyclohexyl acetate
|
580
|
tr-2, tr-4- Nonadienal
|
260
|
D,L-Isoleucine
|
581
|
tr-2, tr-4- Undecadienal
|
261
|
d,l-Isomenthone
|
582
|
trans-2-Decenal
|
262
|
D,L-Serine
|
583
|
trans-2-Nonenal
|
263
|
d-Carvone
|
584
|
trans-2-Octenal
|
264
|
Dec-2-enal
|
585
|
trans-Menthone
|
265
|
Dec-2-enoic acid
|
586
|
Tridec-2-enal
|
266
|
Deca-
2(trans),4(trans)-dienal
|
587
|
Tridecan-2-one
|
267
|
Decan- 2 -one
|
588
|
Triethyl citrate
|
268
|
Decan-1-ol
|
589
|
Trimethylamine
|
269
|
Decanal
|
590
|
Trimethylamine hydrochloride
|
270
|
Decano-1,4-lactone
|
591
|
Trimethyloxazole
|
271
|
Decano-1,5-lactone
|
592
|
Undec-10-enal
|
272
|
Decanoic acid
|
593
|
Undec-2(trans)- enal
|
273
|
Decyl acetate
|
594
|
Undecan-2-one
|
274
|
delta-3- Carene
|
595
|
Undecanal
|
275
|
d-Fenchone
|
596
|
Undecano-1,4- lactone
|
276
|
Diacetyl
|
597
|
Undecano-1,5-lactone
|
277
|
Diallyl disulfide
|
598
|
Valencene
|
278
|
Diallyl sulfide
|
599
|
Valeric acid
|
279
|
Diallyl trisulfide
|
600
|
Vanillin
|
280
|
Dibutyl sulfide
|
601
|
Vanillyl acetone
|
281
|
Diethyl malonate
|
602
|
Veratraldehyde
|
282
|
Diethyl succinate
|
603
|
Erythritol
|
283
|
Diethyl-5- methylpyrazine
|
604
|
Ethyl maltol
|
284
|
Difurfuryl ether
|
605
|
Ethyl vanillin
|
285
|
Difurfuryl Sulfide
|
606
|
Isovaleric
|
286
|
Dihydrocarvyl acetate
|
607
|
Isoamyl acetate
|
287
|
Dimethyl disulfide
|
608
|
Sodium Saccharin
|
288
|
Dimethyl sulfide
|
609
|
Neohesperidin dihydrochalcone
|
289
|
Dimethyl tetrasulfide
|
610
|
Tributyrin
|
290
|
Dimethyl trisulfide
|
611
|
Phenylethyl alcohol
|
291
|
Diphenyl ether
|
612
|
Isoamyl phenylacetate
|
292
|
Dipropyl disulfide
|
613
|
Gama Nonalactone
|
293
|
Dipropyl trisulfide
|
614
|
Isoamyl butyrate
|
294
|
Disodium 5-guanylate
|
615
|
Erythorsin
|
295
|
Disodium 5'-inosinate
|
616
|
Disodium 5’-Inosinate
|
296
|
Disodium 5'-ribonucleotide
|
617
|
Neotame
|
297
|
Disodium guanosine
5'-monophosphate
|
618
|
Guanosine 5’-monophosphate
GMP)
|
298
|
Disodium Inosine-
5-Mono-phosphate (IMP)
|
619
|
Inosine-5-mono-phosphate
(IMP)
|
299
|
d-Limonene
|
620
|
Acetylmethyl Carbinol
|
300
|
DL-Menthol (racemic)
|
621
|
Cinnamic Aldehyde
|
301
|
Dodec-2(trans)- enal
|
622
|
Disodium 5’-guanylate
|
302
|
Dodecan-1-ol
|
623
|
Iso amyl iso Valerate
|
303
|
Dodecanal
|
624
|
Butyl butyryl lactate
|
304
|
Dodecano-1,4- lactone
|
625
|
Heptanone
|
305
|
Dodecano-1,5- lactone
|
626
|
Acetyl propionyl
|
306
|
Dodecanoic acid
|
627
|
Anisaldehyde
|
307
|
Dodecyl acetate
|
628
|
Isom amyl acetate
|
308
|
Ethanol
|
629
|
Gamma Undecalactone
|
309
|
Ethyl 2- methylbutyrate
|
630
|
Undecanone mono propylene glycol
|
310
|
Ethyl 4-oxovalerate
|
631
|
Iso Amyl Salicylate
|
311
|
Ethyl acetate
|
632
|
Bourbonal
|
312
|
Ethyl acetoacetate
|
633
|
Furaneol
|
313
|
Ethyl acrylate
|
634
|
Corylone
|
314
|
Ethyl benzoate
|
635
|
Furfural mercaptain
|
315
|
Ethyl butyrate
|
636
|
Isoamyl acetate
|
316
|
Ethyl cinnamate
|
637
|
Raspberry ketone
|
317
|
Ethyl dec-2- enoate
|
638
|
Sanguinarine
|
318
|
Ethyl dec-4- enoate
|
639
|
Glucosum anhydricum
|
319
|
Ethyl decanoate
|
640
|
Aspartme
|
320
|
Ethyl dodecanoate
|
641
|
Ammonium Glycyrrhizinate
|
321
|
Ethyl formate
|
642
|
3-Methy cyclopenten-1,2-dione
|
6. Nguyên liệu đơn khác được
sử dụng làm thực phẩm tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về an toàn thực
phẩm.
III. Nguyên liệu được công nhận
từ kết quả khảo nghiệm; nguyên liệu được công nhận từ kết quả nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ, cấp quốc gia tại Việt Nam.
Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1.180
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
|
|
IP:
18.207.255.49
|
|
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|