BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2022/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2022
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP
VI SAI PHI ĐIỆN MS
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp -
kíp vi sai phi điện MS.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp vi sai phi điện MS.
Ký hiệu: QCVN 12 - 5:2022/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm
2023.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
QCVN 12 - 5:2022/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP VI
SAI PHI ĐIỆN MS
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials -
None-electric milisecond delay Detonator MS
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 5:2022/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp vi sai phi điện
MS biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông
tư số 18/2022/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm
2022.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP VI SAI PHI ĐIỆN MS
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials -
None-electric milisecond delay Detonator MS
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương
pháp thử và quy định quản lý đối với kíp vi sai phi điện MS có mã HS
3603.40.00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan tới kíp vi sai phi điện MS trên lãnh thổ Việt Nam
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
3.1. Kíp nổ vi sai: Là kíp nổ có thời gian giữ chậm
định trước.
3.2. Dây dẫn nổ (hay còn gọi là dây dẫn tín hiệu nổ);
Là phương tiện dùng để truyền sóng kích nổ để gây nổ kíp nổ.
3.3. Kíp vi sai phi điện MS: Là loại kíp nổ vi sai
có thời gian giữ chậm định trước bằng mili giây (ms) và được kích nổ bằng dây dẫn
nổ.
3.4. Cường độ nổ: Là khả năng công phá của kíp nổ.
3.5. Tốc độ dẫn nổ (tốc độ nổ của dây dẫn nổ): Là tốc
độ bùng cháy của lớp thuốc dẫn nổ trám ở mặt trong của ống dây dẫn nổ khi được
gây nổ ở một nhiệt độ nhất định.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này
được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây. Trường hợp tài liệu viện dẫn đã được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất.
- QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
- TCVN 7460:2005 - Kíp nổ điện an toàn dùng trong hầm
lò có khí mêtan và bụi nổ - Phương pháp xác định cường độ nổ.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp vi sai phi điện MS được
quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp vi sai phi điện
MS
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cường độ nổ
|
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp
|
2
|
Đường kính dây dẫn nổ
|
mm
|
3,0 ± 0,2
|
3
|
Tốc độ dẫn nổ
|
m/s
|
Không nhỏ hơn 1
600
|
4
|
Độ bền mối ghép miệng (khả năng chịu lực kéo tĩnh
trong thời gian 01 min, dây dẫn nổ không bị xê dịch mắt thường nhìn thấy được
hoặc tụt khỏi nút cao su ở đầu ống kíp)
|
kg
|
2,0
|
5
|
Chiều dài dây dẫn nổ
|
m
|
Từ 2,4 đến 6,1 hoặc
theo đặt hàng
|
6
|
Đường kính ngoài kíp
|
mm
|
Từ 7,0 đến 7,5
|
7
|
Khả năng chịu nước, độ sâu 20,0 m (tương đương
2,0 atm)
|
h
|
8
|
8
|
Thời gian giữ chậm
|
ms
|
25; 50; 75; 100;
125; 150; 175; 200; 225; 250; 275; 300; 325; 350; 375 hoặc theo đặt hàng
|
9
|
Khả năng chịu chấn động
|
|
Kíp không phát nổ,
không hư hỏng kết cấu khi thử trên máy thử chấn động chuyên dụng
|
6. Bao gói
Kíp được bao gói trong hộp giấy, túi PE và bảo quản
trong hòm gỗ hoặc hộp cacton theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT và các quy định
của pháp luật hiện hành về bao gói vật liệu nổ công nghiệp.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định cường độ nổ
7.1.1 Thiết bị, dụng cụ
- Thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng: Xem hình 1,
điểm 5.1, TCVN 7460:2005;
- Tấm chì hình tròn được chế tạo bằng phương pháp
đúc, sau đó gia công nguội, kích thước của tấm chì như sau: đường kính 30 mm ±
1 mm, chiều dày 6 mm ± 0,1 mm. Chì dùng để đúc tấm chì phải đạt các chỉ tiêu chất
lượng: Hàm lượng chì đạt ≥ 99,5 %, tạp chất ≤ 0,5 %.
- Bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn nổ;
7.1.2. Chuẩn bị mẫu thử
- Số lượng mẫu thử: 05 kíp;
- Cho phép lấy kíp đã qua thử chấn động đạt yêu cầu.
7.1.3. Tiến hành thử
- Đặt tấm chì chắc chắn vào vị trí quy định trong
thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng. Đặt kíp theo phương thẳng đứng, đáy kíp tiếp
xúc tại tâm tấm chì.
Dùng dụng cụ định vị giữ kíp chắc chắn và ổn định,
đảm bảo kíp và tấm chì không bị xê dịch trước khi khởi nổ;
- Lắp cửa bảo vệ thiết bị thử nghiệm. Sau đó tiến
hành đấu nối kíp vào bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn nổ;
- Kích nổ kíp bằng bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây
dẫn nổ. Sau khi kíp nổ, chờ 2 min thì tiến hành kiểm tra tình trạng mẫu thử và
tấm chì;
- Tiến hành thử nghiệm như trên lần lượt hết số kíp
cần thử.
7.1.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi nổ xuyên thủng tấm chì, đường
kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
Lô kíp được đánh giá đạt yêu cầu nếu toàn bộ mẫu thử
đạt yêu cầu. Trường hợp khi thử, có 01 kíp không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu
thử lại lần 2 với số lượng kíp gấp 02 lần số lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Lô
kíp được đánh giá đạt yêu cầu nếu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần
2, có 01 kíp không đạt yêu cầu thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.2. Xác định đường kính, chiều dài dây dẫn nổ, đường
kính ngoài kíp
7.2.1. Dụng cụ
- Thước cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm;
- Thước đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.
7.2.2. Tiến hành
- Lấy ngẫu nhiên 20 kíp trong lô hàng cần kiểm tra,
dùng thước cặp đo đường kính ngoài của vỏ kíp và đường kính của dây dẫn nổ, dùng
thước đo chiều dài của dây dẫn nổ;
- Khi kiểm tra chỉ được cầm một kíp, không được va
đập hoặc để kíp rơi xuống đất. Không xoay vặn nhiều lần làm cho dây dẫn nổ bị
gãy, đứt hoặc bị tuột khỏi kíp.
7.2.3. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về kích thước theo quy định nêu
tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định tốc độ dẫn nổ
7.3.1. Nguyên tắc
Tín hiệu ánh sáng của sóng kích nổ trong ống được
ghi nhận bằng bóng cảm quan và thông qua bộ chuyển đổi, được chuyển thành tín
hiệu điện, làm khởi động và dừng máy đo thời gian. Từ thời gian đo được và khoảng
cách giữa hai điểm khởi, dừng (bia) tính được tốc độ dẫn nổ.
7.3.2. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu được lấy ngẫu nhiên đại diện cho lô kíp vi sai
phi điện MS, mỗi mẫu thử được cắt đoạn dài 2,0 m. Số lượng mẫu thử: 05 mẫu.
7.3.3. Thiết bị:
- Máy đo thời gian, sai số 10-6 s;
- Bộ thu tín hiệu quang hoặc dây dẫn tín hiệu
quang;
- Bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn nổ.
7.3.4. Tiến hành thử
- Luồn đoạn dây dẫn nổ vào đầu thu tín hiệu khởi
(start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop) của bộ thu tín hiệu quang hoặc dây dẫn
tín hiệu quang. Kéo thẳng đoạn dây dẫn nổ. Khoảng cách của đầu thu tín hiệu khởi
(start) đến đầu sẽ gây nổ của dây dẫn nổ không nhỏ hơn 0,3 m. Khoảng cách giữa
đầu thu tín hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop) của bộ thu tín hiệu
quang hoặc dây dẫn tín hiệu quang được đo khi thử nghiệm;
- Thao tác đặt thời gian thử, ấn nút chuẩn bị thử
trên máy đo thời gian;
- Gây nổ dây dẫn nổ ở đầu dây gắn đầu thu tín hiệu
khởi (start) bằng bộ phát hỏa;
- Đọc kết quả đo được trên máy đo thời gian (Δt).
Sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 200
m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.
7.3.5. Tính kết quả
Tốc độ dẫn nổ D, tính bằng m/s, tính theo công thức:
Trong đó:
- Δt là thời gian đọc trên máy đo thời gian, tính bằng
s;
- L là khoảng cách giữa đầu thu tín hiệu khởi
(start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop), tính bằng mét.
7.3.6. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi tốc độ dẫn nổ thử đạt yêu cầu
quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.4. Xác định độ bền mối ghép miệng
7.4.1. Thiết bị, dụng cụ
- Thanh treo kíp nổ;
- Bộ quả cân có khối lượng 2,0 kg;
- Đồng hồ bấm giây;
- Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.
7.4.2. Mẫu thử
Số lượng: 05 kíp.
7.4.3. Tiến hành thử
Gắn chắc chắn phần kíp lên thanh treo, đầu kia (đầu
dây dẫn nổ) của mẫu treo quả cân khối lượng 2,0 kg, treo trong thời gian 01
min;
7.4.4. Đánh giá kết quả
- Yêu cầu dây dẫn nổ không được tụt khỏi nút cao su
hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy;
- Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu,
tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng kíp theo yêu cầu
lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần 2,
có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.5. Xác định khả năng chịu nước
7.5.1. Thiết bị, dụng cụ
- Thiết bị ngâm nước chuyên dụng để xác định thời
gian chịu nước của kíp có khả năng nâng áp suất nước bên trong lên áp suất trên
0,2 MPa (2,0 bar);
- Thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng của kíp;
- Máy đo thời gian chuyên dụng, độ phân giải 10-6
s;
7.5.2. Chuẩn bị mẫu thử
- Số lượng: 10 kíp;
- Mẫu đã kiểm tra kích thước đạt yêu cầu theo quy định
nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.5.3. Tiến hành thử
- Nhẹ nhàng cuốn dây dẫn nổ của mẫu thử thành cuộn,
kích thước phù hợp với kích thước bình nước, dùng dây buộc cố định. Lần lượt
cho mẫu thử vào bình đến hết số lượng thử, đậy nắp bình và vặn chặt. Dùng bơm
không khí bơm khí vào bình kín, nâng áp suất của bình lên đến áp suất 0,2 MPa
(2,0 bar), thì bắt đầu tính thời gian;
- Khi thời gian đủ 8 h, lấy mẫu ra khỏi thùng nước,
lau khô mẫu.
7.5.3.3. Tiến hành đo thời gian giữ chậm của kíp.
7.5.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp phát nổ và đo
thời gian giữ chậm đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy
chuẩn kỹ thuật này.
Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu, tiến
hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng kíp theo
yêu cầu lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu cầu thì kết luận lô hàng có khả
năng chịu nước không đạt yêu cầu.
7.6. Xác định thời gian giữ chậm
7.6.1. Nguyên tắc
Xác định thời gian giữ chậm theo nguyên tắc xác định
thời gian trễ nổ của kíp nổ kể từ khi kíp được kích nổ đến khi kíp phát nổ.
7.6.2. Thiết bị, dụng cụ
- Máy đo thời gian chuyên dụng, độ phân giải 10-6
s.
Cho phép sử dụng các thiết bị đo thời gian có thể
đo được thời gian từ khi ấn nút gây nổ kíp (Start) đến khi kíp phát nổ (Stop);
- Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực.
7.6.3. Chuẩn bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 05 kíp cho 1 số vi sai.
7.6.4. Tiến hành thử
- Đặt kíp vào bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực,
luồn dây dẫn điện ra ngoài, đóng cửa chắn an toàn;
- Nối 2 đầu dây dẫn của kíp với 2 cực đấu dây
start, stop của máy đo thời gian;
- Ấn nút gây nổ kíp. Đọc kết quả thời gian giữ chậm
trên máy đo thời gian;
- Thử mỗi lần 01 kíp, lần lượt thử cho hết số lượng
kíp cần thử.
Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm
tròn đến 1 ms.
7.6.5. Đánh giá kết quả
Thời gian giữ chậm tương ứng của từng số vi sai của
kíp đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2: Quy định thời gian và dung sai thời
gian giữ chậm
Thời gian giữ
chậm (ms)
|
Thời gian giữ
chậm (ms)
|
Danh nghĩa
|
Mức
|
Danh nghĩa
|
Mức
|
25
|
Từ 17 đến 33
|
225
|
Từ 215 đến 235
|
50
|
Từ 42 đến 58
|
250
|
Từ 240 đến 260
|
75
|
Từ 67 đến 83
|
275
|
Từ 265 đến 285
|
100
|
Từ 92 đến 108
|
300
|
Từ 290 đến 310
|
125
|
Từ 115 đến 135
|
325
|
Từ 315 đến 335
|
150
|
Từ 140 đến 160
|
350
|
Từ 340 đến 360
|
175
|
Từ 165 đến 185
|
375
|
Từ 365 đến 385
|
200
|
Từ 190 đến 210
|
|
|
Lô kíp được đánh giá đạt yêu cầu nếu toàn bộ mẫu thử
đạt yêu cầu. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu về thời gian giữ chậm
theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần
số lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu về thời
gian giữ chậm. Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt yêu cầu về thời gian
giữ chậm theo quy định tại Điều 5 của quy chuẩn này, thì kết
luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.7. Xác định khả năng chịu chấn động
7.7.1. Thiết bị, dụng cụ
- Máy thử chấn động chuyên dụng có biên độ dao động
150 ± 2 mm, tần số dao động 60 ± 1 lần/min;
- Đồng hồ bấm giây.
- Thước đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.
7.7.2. Chuẩn bị mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 10 kíp.
7.7.3. Tiến hành thử
- Xếp kíp vào trong hộp giấy chuyên dụng thành 02
hàng, mỗi hàng 05 cái, xếp tráo đầu. Đặt hộp chứa kíp vào trong hòm gỗ của máy
thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt. Đậy nắp kín và gài khóa hòm chấn động;
- Đặt máy ở chế độ sẵn sàng làm việc. Đóng nguồn điện
để máy chấn động hoạt động, đồng thời ghi thời gian bắt đầu chấn động;
- Khi thời gian chấn động đủ 05 min, bấm công tắc
ngừng máy, kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu của mẫu thử.
7.7.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi không phát nổ, không hư hỏng
kết cấu.
Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu, tiến
hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02 lần số lượng kíp theo
yêu cầu lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ kíp đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần
2, có 01 kíp không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.8. Quy định về an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử
dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN
01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.9. Quy định về sử dụng phương tiện đo
Phương tiện đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo
quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ
kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì
trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về quản lý
8.1. Kíp vi sai phi điện MS phải công bố hợp quy
phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này,
gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
8.2. Kíp vi sai phi điện MS sản xuất trong nước phải
thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau
đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN),
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN)
và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN).
8.3. Kíp vi sai phi điện MS nhập khẩu phải thực hiện
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy kíp vi sai phi điện MS sản
xuất trong nước phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng
ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự
phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP);
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu
tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và
một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định
của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31
tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết
và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự
phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Việc công bố hợp quy kíp vi sai phi điện MS nhập
khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.3. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với kíp vi sai phi điện MS sản
xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển
hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại
nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá
quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng
hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN.
9.4. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải
được thực hiện bởi một trong các tổ chức sau:
9.4.1. Thử nghiệm đối với kíp vi sai phi điện MS sản
xuất trong nước. Tổ chức thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc tổ chức thử nghiệm được Bộ
Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận
theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4.2. Thử nghiệm đối với kíp vi sai phi điện MS nhập
khẩu: Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông
tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa
nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với
kíp vi sai phi điện MS sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản
2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh,
nhập khẩu kíp vi sai phi điện MS
11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh kíp vi sai phi
điện MS phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần
III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu kíp vi sai phi
điện MS phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh
doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các
đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.2.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công bố hợp quy theo quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Hiệu lực thi hành
12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
12.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ
Công Thương để xem xét, giải quyết.
12.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật,
Tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành./.