BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 16/2009/TT-BNN
|
Hà Nội,
ngày 19 tháng 3 năm 2009
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÁNH SỐ TAI BÒ SỮA, BÒ THỊT
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 28
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Để theo dõi, đánh giá
chất lượng giống gia súc tại các cơ sở giống vật nuôi; Bộ Nông nghiệp quy định
về đánh số tai bò sữa, bò thịt như sau:
I. NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi, đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài nuôi bò sữa, bò
thịt tại Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở nuôi bò sữa, bò thịt).
Tất cả bò sữa, bò
thịt làm giống trên phạm vi toàn quốc đều phải được đánh số, đeo thẻ tai theo
quy định.
2. Vị trí đeo thẻ tai
2.1. Thẻ tai được đeo
ở một phần ba phía trên và ở giữa mặt trong tai trái của bò.
2.2. Tai trái của bò
là tai ở phía tay phải của người bấm thẻ tai đứng đối diện với con bò.
3. Quy định về thẻ
tai
3.1. Thẻ tai bằng
nhựa tổng hợp có số in sẵn hay thẻ tai chưa ghi số được nhập khẩu từ nước ngoài
hoặc sản xuất trong nước đảm bảo chất lượng và an toàn khi sử dụng. Thẻ tai có
hình dáng, kích thước theo phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
3.2. Bút viết mã số,
số hiệu của bò sữa, bò thịt phải là bút chuyên dùng với mực không nhòe, không
tẩy xóa được.
3.3. Khi bị mất, rơi,
hỏng thẻ tai phải thay thế thẻ tai mới có cùng với số đã mất.
II. QUY
ĐỊNH GHI THẺ TAI
1. Cách thiết lập hệ
thống mã số
Hệ thống mã số bao
gồm mã số và số hiệu.
Mã số: mã tỉnh + mã
huyện + số trại + mã giống
Số hiệu của bò sữa,
bò thịt gồm 6 chữ số được tính từ 000.001 đến 999.999.
1.1. Mã tỉnh được quy
định:
a) Đối với các tỉnh
có tên cấu tạo bởi 2 từ:
Mã tỉnh
= Chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất + Chữ cái đầu của từ thứ 2
+ Chữ cái cuối cùng của từ thứ 2
|
Ví dụ: tỉnh Thanh
Hóa có mã số: THA
b) Đối với các tỉnh
có tên cấu tạo bởi 3 từ: sử dụng 3 chữ cái đầu tiên của cả 3 từ
Mã tỉnh
= Chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất + Chữ cái đầu của từ thứ 2
+ Chữ cái đầu của từ thứ 3
|
Ví dụ: Thành phố Hồ
Chí Minh có mã số: HCM
c) Trường hợp đặc
biệt:
- Tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu có mã số: BVT
Một số trường hợp đặc
biệt khác như: Hà Nội, Đà Nẵng, Hà Giang, Hậu Giang xem tại Phụ lục 2 của quy
định này.
1.2. Mã huyện được
quy định
a) Đối với các huyện
có tên cấu tạo bởi 2 từ:
Mã huyện
= Chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất + Chữ cái đầu của từ thứ 2
|
Ví dụ: huyện Ba
Vì có mã số: BV
b) Đối với các huyện
có tên cấu tạo bởi 3 từ: sử dụng 3 chữ cái đầu tiên của cả 3 từ
Mã huyện
= Chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất + Chữ cái đầu của từ thứ 2
+ Chữ cái đầu của từ thứ 3
|
Ví dụ: huyện Mù Căng
Chải có mã số: MCC
c) Trong trường hợp
mã huyện trùng lặp thì cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh sẽ quy định mã
huyện.
1.3. Số trại:
Số trại bao gồm 4 chữ
số được tính từ 0001 đến 9999.
Ví dụ: trại giống bò
số 1 của huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam sẽ có mã số bắt đầu từ: HNM – KB - 1
1.4. Mã giống
- Holstein Friesian HF
- Red Sindhi RS
- Brahman Br
- Sahiwal Sa
- Droughtmaster Dr
- Red Angus RA
- Charolais Ch
- Đối với bò lai tỷ
lệ lai đứng trước ký hiệu giống.
Ví dụ: 3/4 HF nghĩa
là bò lai có 3/4 máu Holstein Friesian.
2. Cách ghi số
2.1. Cách ghi thẻ tai
Cách viết mã số, số
hiệu của bò trên thẻ tai được quy định cụ thể như sau:
- Hàng trên: mã số
(bằng chữ in hoa)
Mã số bao gồm: mã
tỉnh, mã huyện.
- Hàng dưới: giống,
số hiệu của bò.
2.2. Cách ghi số
trong lý lịch giống
Mã số của bò sữa, bò
thịt được ghi trong lý lịch giống bao gồm: mã tỉnh, mã huyện, mã trại, mã giống
và số hiệu.
Ví dụ: Bò đực giống
HF số 45 của Trung tâm tinh đông lạnh Moncada (1), Ba Vì, Hà Nội sẽ có mã số
là: HAN-BV-1-HF-45.
- Mã số thẻ tai của
bò được viết như sau:
Hàng trên: AN-BV
Hàng dưới: F-
45
- Mã số được ghi
trong lý lich giống được viết như sau: HAN-BV-1-HF-45.
3. Đối với bò nhập
khẩu
Bò sữa, bò thịt nhập
khẩu phải được đánh số mới theo quy định này và giữ nguyên số cũ.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Chăn nuôi
- Hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện đánh số bò sữa, giống bò thịt trên phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Quy định mã huyện,
số trại.
- Tổ chức thực hiện
đánh số tai bò sữa, bò thịt trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo về Cục Chăn
nuôi 1 lần/năm vào tháng 10 hàng năm.
3. Kinh phí
Chủ cơ sở chăn nuôi
bò sữa, giống bò thịt chịu trách nhiệm về kinh phí thực hiện việc đánh số tai.
4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực có thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước;
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, Cục CN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Diệp Kỉnh Tần
|
PHỤ
LỤC 1
(Ban hành
kèm theo Thông tư số /2009/TT-BNN ngày tháng năm 2009)
MẪU THẺ TAI
Mẫu thẻ
tai sử dụng đánh số bò sữa, bò thịt:
Hình 1
(có kích
thước: Chiều dài là 7,5 cm và chiều cao là 5,5 cm)
Ví dụ:
Hình 2
Mẫu thẻ
tai dùng cho gia súc do Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội cấp
- HAN là mã của thành
phố Hà Nội;
- BV là mã của huyện
Ba Vì;
- HF là ký hiệu của
giống bò HF
- 45 là số hiệu của
gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
PHỤ
LỤC 2
QUY ƯỚC VIẾT TẮT (MÃ) TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Ký hiệu
|
TT
|
Tên
tỉnh, thành phố
|
Ký hiệu
|
1
|
An Giang
|
AGG
|
33
|
Kon Tum
|
KTM
|
2
|
Bắc Cạn
|
BCN
|
34
|
Long An
|
LAN
|
3
|
Bình Dương
|
BDG
|
35
|
Lai Châu
|
LCU
|
4
|
Bình Định
|
BDH
|
36
|
Lào Cai
|
LCI
|
5
|
Bắc Giang
|
BGG
|
37
|
Lâm Đồng
|
LDG
|
6
|
Bạc Liêu
|
BLU
|
38
|
Lạng Sơn
|
LSN
|
7
|
Bắc Ninh
|
BNH
|
39
|
Nghệ An
|
NAN
|
87
|
Bình Phước
|
BPC
|
40
|
Ninh Bình
|
NBH
|
9
|
Bến Tre
|
BTE
|
41
|
Nam Định
|
NDH
|
10
|
Bình Thuận
|
BTN
|
42
|
Ninh Thuận
|
NTN
|
11
|
Bà Rịa - Vũng Tàu*
|
BVT
|
43
|
Phú Thọ
|
PTO
|
12
|
Cao Bằng
|
CBG
|
44
|
Phú Yên
|
PYN
|
13
|
Cà Mau
|
CMU
|
45
|
Quảng Bình
|
QBH
|
14
|
Cần Thơ
|
CTO
|
46
|
Quảng Ninh
|
QNH
|
15
|
Đắc Lắc
|
DLC
|
47
|
Quảng Nam
|
QNM
|
16
|
Đắc Nông
|
DNG
|
48
|
Quảng Ngãi
|
QNI
|
17
|
Đà Nẵng
|
DAN
|
49
|
Quảng Trị
|
QTI
|
18
|
Điện Biên
|
DBN
|
50
|
TP Hồ Chí Minh
|
HCM
|
19
|
Đồng Nai
|
DNI
|
51
|
Sơn La
|
SLA
|
20
|
Đồng Tháp
|
DTP
|
52
|
Sóc Trăng
|
STG
|
21
|
Gia Lai
|
GLI
|
53
|
Thái Bình
|
TBH
|
22
|
Hoà Bình
|
HBH
|
54
|
Tiền Giang
|
TGG
|
23
|
Hải Dương
|
HDG
|
55
|
Thanh Hoá
|
THA
|
24
|
Hà Giang
|
HAG
|
56
|
Thái Nguyên
|
TNN
|
25
|
Hà Nội
|
HAN
|
57
|
Tây Ninh
|
TNH
|
26
|
Hà Nam
|
HNM
|
58
|
Tuyên Quang
|
TQG
|
27
|
Hải Phòng
|
HPG
|
59
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
28
|
Hà Tĩnh
|
HTH
|
60
|
Trà Vinh
|
TVH
|
29
|
Hậu Giang
|
HGG
|
61
|
Vĩnh Long
|
VLG
|
30
|
Hưng Yên
|
HYN
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VPC
|
31
|
Kiên Giang
|
KGG
|
63
|
Yên Bái
|
YBI
|
32
|
Khánh Hoà
|
KHA
|
|
|
|