BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2021/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GIỐNG THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/CP-NĐ ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm
tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống thủy sản.
Điều
1. Ban hành kèm
theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống thủy sản gồm:
1. Giống cá nước ngọt.
Phần 2: Cá tra.
Ký hiệu: QCVN 02 - 33
-2: 2021/BNNPTNT.
2. Giống cá nước ngọt -
Phần 3.
Ký hiệu: QCVN 02 - 33
- 3: 2021/BNNPTNT.
3. Giống tôm nước lợ, tôm
biển. Phần 1: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
Ký hiệu: QCVN 02 - 34
- 1: 2021/BNNPTNT.
4. Giống tôm nước lợ, tôm
biển. Phần 2: Tôm hùm.
Ký hiệu: QCVN 02 - 34
- 2: 2021/BNNPTNT.
5. Giống cá mặn, lợ.
Ký hiệu: QCVN 02 - 36:
2021/BNNPTNT.
6. Giống động vật thân mềm.
Ký hiệu: QCVN 02 - 37:
2021/BNNPTNT.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
2. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu giống thủy sản có tên tại 06
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên phải thực hiện công bố hợp quy sau 06 tháng kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, các tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng - Bộ NN & PTNT;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
QCVN 02 - 33 - 2:
2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT
PHẦN 2: CÁ TRA
National technical regulation
Seed of freshwater fish
Part 2: Striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus)
Lời
nói đầu
QCVN
02 - 33 - 2: 2021/BNNPTNT do Tổng cục Thủy sản biên soạn và trình, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số
14/2021/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT
PHẦN 2: CÁ TRA
National technical regulation
Seed of freshwater fish
Part 2: Striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và
cá giống của loài cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) (Mã HS chi tiết tại
Phụ lục 1 kèm theo).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất,
ương dưỡng và nhập khẩu cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống
nêu tại mục 1.1 tại Việt Nam.
1.3.
Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Cá tra bột là cá được tính từ khi trứng nở đến khi hết noãn hoàng.
1.3.2.
Cá tra hương là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức ăn đặc
trưng của loài, có tuổi tương ứng đến 30 ngày tính từ cá tra bột.
1.3.3.
Cá tra giống cỡ nhỏ là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức
ăn đặc trưng của loài, có tuổi tương ứng từ 31 ngày đến 60 ngày tính từ cá tra
bột.
1.3.4.
Cá tra giống cỡ lớn là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức
ăn đặc trưng của loài, có tuổi tương ứng từ 61 ngày đến 90 ngày tính từ cá tra
bột.
1.3.5.
Dị hình là hiện tượng cá có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của
cá ở cùng nhóm tuổi.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bố mẹ
Cá
tra bố mẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1:
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bố mẹ
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Tuổi
cá bố mẹ, năm, không nhỏ hơn
|
3
|
2
|
Khối
lượng cá bố mẹ, kg, không nhỏ hơn
|
3
|
3
|
Số
lần sinh sản trong 1 năm, lần, không lớn hơn
|
2
|
4
|
Thời
hạn sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu, năm, không lớn hơn
|
5
|
2.2.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bột
Cá
tra bột phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 2:
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra bột
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Tỉ
lệ dị hình, %, không lớn hơn
|
2
|
2
|
Trạng
thái hoạt động
|
Bơi nhanh nhẹn, hướng quang
|
2.3.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra hương
Cá
tra hương phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 3:
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra hương
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Chiều
dài toàn thân, cm
|
Từ 3 đến nhỏ hơn 7
|
2
|
Khối
lượng, g
|
Từ 0,5 đến nhỏ hơn 3
|
3
|
Tỉ
lệ dị hình, %, không lớn hơn
|
1
|
2.4.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra giống
Cá
tra giống phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 4:
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá tra giống
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Cá tra giống cỡ nhỏ
|
Cá tra giống cỡ lớn
|
1
|
Chiều
dài toàn thân, cm
|
Từ
7 đến nhỏ hơn 15
|
Từ
15 đến nhỏ hơn 20
|
2
|
Khối
lượng, g
|
Từ
3 đến nhỏ hơn 10
|
Từ
10 đến nhỏ hơn 30
|
3
|
Tỷ
lệ dị hình, %, không lớn hơn
|
0,5
|
2.5.
Tình trạng sức khỏe
Cá
tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống không bị nhiễm bệnh đốm trắng
nội tạng (bệnh gan thận mủ) do tác nhân Edwardsiella ictaluri.
3.1.
Thiết bị, dụng cụ
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Thiết
bị, dụng cụ trong Quy chuẩn này tham khảo tại Phụ lục 2.
3.2.
Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1.
Cá tra bố mẹ
Dùng
lưới (3.1.3) kéo cá dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.6) thu ngẫu nhiên 30 cá thể
(với tỷ lệ cá đực và cá cái là 1:1) để kiểm tra. Trường hợp ít hơn 30 cá thể
thì lấy toàn bộ số cá bố mẹ để kiểm tra.
3.2.2.
Cá tra bột
Dùng
vợt (3.1.4) lấy ngẫu nhiên khoảng 100 cá thể đến 200 cá thể tại 5 vị trí (4 vị
trí xung quanh và giữa) của dụng cụ chứa cá bột, thả vào cốc thuỷ tinh (3.1.7)
chứa sẵn 1/2 nước ngọt.
3.2.3.
Cá tra hương
Dùng
lưới (3.1.1) kéo cá dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.5) lấy ngẫu nhiên khoảng 50
cá thể đến 100 cá thể thả vào chậu hoặc xô (3.1.8) chứa sẵn 1/2 nước ngọt, có sục
khí.
3.2.4.
Cá tra giống
Dùng
lưới (3.1.2) kéo cá dồn vào góc ao, dùng vợt (3.1.5) lấy ngẫu nhiên khoảng 50
cá thể đến 100 cá thể thả vào chậu hoặc xô (3.1.9) chứa sẵn 1/2 nước ngọt, có sục
khí.
3.3.
Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.3.1.
Số lượng mẫu lấy để kiểm tra tác nhân gây bệnh được quy định trong Bảng 5:
Bảng 5 - Số lượng mẫu lấy
Số cá thể trong đàn
|
Số lượng mẫu lấy
|
Nhỏ hơn 99
|
20
|
Từ 100 đến 249
|
23
|
Từ 250 đến 499
|
25
|
Từ 500 đến 999
|
26
|
Từ 1.000 đến 1.000.000
|
27
|
Lớn hơn 1.000.000
|
30
|
3.3.2.
Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Theo QCVN
01- 83: 2011/BNNPTTN, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bệnh động vật - Yêu cầu
chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển, ban hành kèm theo Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.4.
Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
3.4.1.
Cá tra bố mẹ
3.4.1.1.
Tuổi cá, số lần sinh sản và thời hạn sử dụng
Thông
qua hồ sơ ghi chép quá trình sản xuất.
3.4.1.2.
Khối lượng
Dùng
cân (3.1.12) để xác định khối lượng của từng cá thể.
3.4.2.
Cá tra bột
3.4.2.1.
Tỷ lệ dị hình
Xác định
tỷ lệ dị hình của cá bột bằng cách quan sát từ 50 đến 100 cá thể bằng kính giải
phẫu hoặc kính lúp (3.1.13). Tỷ lệ cá dị hình = (số cá dị hình đếm được/tổng số
cá trong mẫu) x100.
3.4.2.2.
Trạng thái hoạt động
Quan
sát trực tiếp cá bột trong cốc thuỷ tinh (3.1.7) ở điều kiện ánh sáng tự nhiên
để đánh giá trạng thái hoạt động của cá.
3.4.3.
Cá tra hương, cá tra giống
3.4.3.1.
Chiều dài toàn thân
Dùng
thước (3.1.10) đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số
lượng từ 50 đến 100 cá thể. Số cá thể đạt hoặc vượt chiều dài phải lớn hơn 95%.
3.4.3.2.
Khối lượng
Dùng
cân (3.1.11) cân toàn bộ chậu hoặc xô chứa cá. Dùng vợt vớt cá, để róc hết nước.
Sau đó cân xô hoặc chậu để xác định khối lượng bì. Đếm số lượng cá thể trong mẫu
đã cân và tính khối lượng trung bình của cá thể trong mẫu.
3.4.3.3.
Tỷ lệ dị hình
Xác định
tỷ lệ dị hình của cá bằng cách quan sát từ 50 đến 100 cá thể bằng mắt thường
trong điều kiện ánh sáng tự nhiên. Tỷ lệ cá dị hình = (số cá dị hình đếm được/tổng
số cá trong mẫu) x100.
3.5.
Kiểm tra tác nhân bệnh
Kiểm
tra bệnh gan thận mủ theo TCVN 8710-16:2016, Bệnh
thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 16: Bệnh gan thận mủ ở cá da trơn.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1.
Công bố hợp quy
4.1.1.
Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức,
cá nhân sản xuất, ương dưỡng và nhập khẩu cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra
hương và cá tra giống quy định tại mục 1.1 của Quy chuẩn này
thực hiện công bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ
chức, cá nhân.
4.1.2.
Trình tự công bố hợp quy
4.1.2.1.
Đối với cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống sản xuất, ương
dưỡng trong nước: Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định
tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp
nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất,
kinh doanh tại địa phương.
4.1.2.2.
Đối với cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống nhập khẩu: Hoạt
động công bố hợp quy tuân theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định
về kiểm tra chuyên ngành.
4.2.
Đánh giá sự phù hợp
4.2.1.
Phương thức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức,
cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và
cá tra giống theo phương thức:
4.2.1.1.
Đối với cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống sản xuất, ương
dưỡng trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và
đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản
xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).
Nội
dung đánh giá quá trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
4.2.1.2.
Đối với cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống nhập khẩu: Thực
hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
Trường
hợp cá tra bố mẹ, cá tra bột, cá tra hương và cá tra giống nhập khẩu, sử dụng kết
quả kiểm dịch để đánh giá sự phù hợp.
4.2.2.
Trình tự đánh giá sự phù hợp
Nội
dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo
quy định tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức,
cá nhân qui định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy
định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Tổng cục Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này theo thẩm quyền.
6.2.
Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3.
Trong trường hợp các văn bản quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI CÁ
TRA
Mã
hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
0301.99.21
|
- -
- - Để nhân giống (SEN)
|
0301.99.49
|
- -
- - Loại khác: Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)
|
0511.91.10
|
- -
- Sẹ và bọc trứng: Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)
|
PHỤ LỤC 2 (tham khảo)
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
3.1.1
Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước
mắt lưới từ 3 mm đến 4 mm.
3.1.2
Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước
mắt lưới từ 4 mm đến 5 mm.
3.1.3
Lưới, sợi mềm, kích thước mắt lưới từ
30 mm đến 40 mm.
3.1.4
Vợt, đường kính từ 250 mm đến 300
mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du No 38.
3.1.5
Vợt, đường kính từ 300 mm đến 350
mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 4 mm đến 6 mm.
3.1.6
Vợt, đường kính từ 350 mm đến 500
mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 8 mm đến10 mm.
3.1.7
Cốc thủy tinh, dung tích từ 250 ml đến
500 ml.
3.1.8
Chậu hoặc xô, sáng màu, dung
tích từ 5 lít đến 10 lít.
3.1.9
Chậu hoặc xô, sáng màu, dung
tích từ 10 lít đến 15 lít.
3.1.10
Thước đo, có vạch chia chính xác đến
1 mm.
3.1.11
Cân đồng hồ hoặc cân treo, có
thể cân đến 2 kg hoặc 5 kg, chính xác đến 10 g.
3.1.12
Cân đồng hồ hoặc cân treo, có
thể cân đến 10 kg hoặc 20 kg, chính xác đến 30 g.
3.1.13
Kính giải phẫu hoặc kính lúp,
có độ phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.
QCVN 02 - 33 - 3 :
2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT - PHẦN 3
National technical regulation
Seed of freshwater fish - Part 3
Lời
nói đầu
QCVN
02 - 33 - 3: 2021/BNNPTNT do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1 biên soạn, Tổng
cục Thủy sản trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2021/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT
PHẦN 3: CÁ BỐNG TƯỢNG, CÁ HE VÀNG, CÁ LÓC,
CÁ LÓC BÔNG, CÁ MÈ HOA, CÁ MÈ TRẮNG HOA NAM, CÁ MÈ VINH, CÁ MRIGAL, CÁ RÔ HU,
CÁ RÔ ĐỒNG, CÁ SẶC RẰN, CÁ TRẮM CỎ, CÁ TRẮM ĐEN, CÁ TRÔI VIỆT, CÁ TRÊ PHI, CÁ
TRÊ VÀNG, CÁ TRÊ LAI F1, CÁ LĂNG CHẤM, CÁ NHEO MỸ, LƯƠN, CÁ BỖNG, CÁ CHIM TRẮNG
National technical regulation
Seed of Fresh Water Fish
Part 3: Marble goby (Oxyeleotris marmorata), Red tailed tinfoil (Barbonymus
altus), Striped snakehead (Channa striatus), Indonesian snakehead (Channa
micropeltes), Bighead carp (Hypophthalmichthys nobilis), Silver carp
(Hypophthalmichthys molitrix), Silver barb (Barbnymus gonionotus), Mrigal
(Cirrhinus mrigala), Roho labeo (Labeo rohita), Climbing perch (Anabas
testudineus), Snakeskin gourami (Trichogaster pectoralis), Grass carp
(Ctenopharyngodon idella), Black carp (Mylopharyngodon piceus), Mud carp
(Cirhinus molitorella), North African catfish (Clarias gariepinus), Bighead
catfish (Clarias macrocephalus), Cross catfish, Spotted catfish (Hemibagrus
guttatus), Channel catfish (Ictalurus punctatus), Asian swamp eel (Monopterus
albus), Bong (Spinibarbus denticulatus), Pirapitinga (Piaractus
brachypomum).
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và
cá giống của 22 loài cá nước ngọt nêu tại Bảng 1 (Mã HS chi tiết tại Phụ lục 1
kèm theo):
Bảng 1 - Các loài cá nước ngọt
STT
|
Tên loài cá
|
Tên khoa học
|
1
|
Bống
tượng
|
Oxyeleotris
marmoratus (Bleeker, 1852)
|
2
|
He
vàng
|
Barbonymus
altus (Gunther, 1868)
|
3
|
Lóc
|
Channa
striatus Bloch, 1795
|
4
|
Lóc
bông
|
Channa
micropeltes Cuvier, 1831
|
5
|
Mè
hoa
|
Hypophthalmichthys
nobilis (Richardson, 1845)
|
6
|
Mè
trắng Hoa Nam
|
Hypophthalmichthys
molitrix Valenciennes, 1844
|
7
|
Mè
vinh
|
Barbnymus
gonionotus (Bleeker, 1849)
|
8
|
Mrigal
|
Cirrhinus
mrigala Hamilton, 1822
|
9
|
Rôhu
|
Labeo
rohita Hamilton, 1822
|
10
|
Rô
đồng
|
Anabas
testudineus Bloch, 1792
|
11
|
Sặc
rằn
|
Trichogaster
pectoralis Regan 1909
|
12
|
Trắm
cỏ
|
Ctenopharyngodon
idella Valenciennes, 1844
|
13
|
Trắm
đen
|
Mylopharyngodon
piceus Richardson, 1846
|
14
|
Trôi
Việt
|
Cirhinus
molitorella (Valenciennes, 1844)
|
15
|
Trê
lai F1
|
|
16
|
Trê
phi (cá đực)
|
Clarias
gariepinus (Burchell, 1822)
|
17
|
Trê
vàng (cá cái)
|
Clarias
macrocephalus Gunther, 1864
|
18
|
Lăng
chấm
|
Hemibagrus
guttatus (Lacépède, 1803).
|
19
|
Nheo
Mỹ
|
Ictalurus
punctatus (Rafinesque, 1818)
|
20
|
Lươn
|
Monopterus
albus Zuiew, 1793
|
21
|
Bỗng
|
Spinibarbus
denticulatus (Oshima, 1926)
|
22
|
Chim
trắng
|
Piaractus
brachypomum (Cuvier, 1818)
|
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất,
ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá
giống của 22 loài cá nước ngọt nêu tại Bảng 1 tại Việt Nam.
1.3.
Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Cá bột là cá được tính từ lúc nở đến khi tiêu hết noãn hoàng, bắt đầu ăn thức
ăn ngoài, ngày tuổi cá bột của từng loài cá quy định tại Phụ lục 2.
1.3.2.
Cá hương là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức ăn đặc
trưng của loài, ngày tuổi của từng loài cá quy định tại Phụ lục 2.
1.3.3.
Cá giống là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức ăn đặc
trưng của loài, ngày tuổi của từng loài cá quy định Phụ lục 2.
1.3.4.
Dị hình là hiện tượng cá có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của
cá ở cùng nhóm tuổi.
1.3.5.
Cá trê lai F1: được tạo ra giữa con đực là cá trê phi (Clarias gariepinus Burchell,
1822) và con cái là cá trê vàng (Clarias macrocephalus Gunther, 1864).
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ
Cá bố
mẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 2:
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ
STT
|
Tên loài
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tuổi cá bố mẹ
|
Khối lượng cá bố mẹ
|
Số lần sinh sản trong 1 năm, lần, không lớn hơn
|
Cá đực,
năm
|
Cá cái,
năm
|
Cá đực,
kg, không nhỏ hơn
|
Cá cái, kg, không nhỏ hơn
|
1
|
Bống
tượng
|
Từ 2 đến 4
|
Từ 2 đến 4
|
0,5
|
0,5
|
2
|
2
|
He
vàng
|
Từ 1 đến 5
|
Từ 1 đến 5
|
0,2
|
0,2
|
2
|
3
|
Lóc
|
Từ 1 đến 4
|
Từ 1 đến 4
|
0,8
|
0,8
|
3
|
4
|
Lóc
bông
|
Từ 2 đến 7
|
Từ 2 đến 7
|
2,0
|
2,0
|
3
|
5
|
Mè
hoa
|
Từ 4 đến 8
|
Từ 4 đến 8
|
2,0
|
3,0
|
2
|
6
|
Mè
trắng Hoa Nam
|
Từ 3 đến 6
|
Từ 3 đến 6
|
1,2
|
1,5
|
2
|
7
|
Mè
vinh
|
Từ 1 đến 5
|
Từ 1 đến 5
|
0,2
|
0,3
|
2
|
8
|
Mrigal
|
Từ 3 đến 6
|
Từ 3 đến 6
|
1,0
|
1,2
|
2
|
9
|
Rô
đồng
|
Từ 1 đến 3
|
Từ 1 đến 3
|
0,03
|
0,04
|
3
|
10
|
Rôhu
(trôi Ấn độ)
|
Từ 3 đến 6
|
Từ 3 đến 6
|
1,0
|
1,2
|
2
|
11
|
Sặc
rằn
|
Từ 1 đến 3
|
Từ 1 đến 3
|
0,07
|
0,08
|
3
|
12
|
Trắm
cỏ
|
Từ 3 đến 8
|
Từ 3 đến 8
|
3,0
|
3,0
|
2
|
13
|
Trắm
đen
|
Từ 3 đến 8
|
Từ 3 đến 8
|
3,0
|
3,0
|
1
|
14
|
Trôi
Việt
|
Từ 2 đến 5
|
Từ 2 đến 5
|
0,3
|
0,5
|
2
|
15
|
Trê
vàng
|
|
Từ 1 đến 2
|
-
|
0,2
|
2
|
16
|
Trê
phi
|
Từ 1 đến 2
|
-
|
1,0
|
-
|
1
|
17
|
Lăng
chấm
|
Từ 4 đến 8
|
Từ 4 đến 8
|
2,0
|
2,0
|
1
|
18
|
Nheo
Mỹ
|
Từ 3 đến 7
|
Từ 3 đến 7
|
2,0
|
2,0
|
1
|
19
|
Lươn
|
> 4
|
Từ 1 đến 3
|
0,25
|
0,04-0,10
|
2
|
20
|
Bỗng
|
Từ 4 đến 10
|
Từ 6 đến 12
|
2,0
|
3,0
|
2
|
21
|
Chim
trắng
|
Từ 3 đến 6
|
Từ 3 đến 6
|
2,5
|
3,0
|
2
|
2.2.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột
2.2.1.
Yêu cầu chung
Tỷ lệ
dị hình không quá 2%.
2.2.2.
Yêu cầu đối với cá bột mỗi loài
Cá bột
mỗi loài phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 3:
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột
STT
|
Tên loài
|
Chiều dài, mm
|
1
|
Bống
tượng
|
Từ 1,0 đến 1,5
|
2
|
He
vàng
|
Từ 1,5 đến 2,0
|
3
|
Lóc
|
Từ 4,0 đến 6,0
|
4
|
Lóc
bông
|
Từ 4,0 đến 6,0
|
5
|
Mè
hoa
|
Từ 7,0 đến 9,0
|
6
|
Mè
trắng Hoa Nam
|
Từ 6,0 đến 8,0
|
7
|
Mè
vinh
|
Từ 1,5 đến 2,0
|
8
|
Mrigal
|
Từ 5, đến 8,0
|
9
|
Rô
đồng
|
Từ 3,6 đến 3,8
|
10
|
Rôhu
|
Từ 4,0 đến 7,0
|
11
|
Sặc
rằn
|
Từ 3,2 đến 3,4
|
12
|
Trắm
cỏ
|
Từ 6,0 đến 8,0
|
13
|
Trắm
đen
|
Từ 6,0 đến 8,0
|
14
|
Trôi
Việt
|
Từ 5,0 đến 7,0
|
15
|
Trê
lai F1
|
Từ 5,0 đến 6,0
|
16
|
Lăng
chấm
|
Từ 8 đến 18
|
17
|
Nheo
Mỹ
|
Từ 3,0 đến 5,0
|
18
|
Lươn
|
Từ 15,0 đến 20,0
|
19
|
Bỗng
|
Từ 6,0 đến 8,0
|
20
|
Chim
trắng
|
Từ 5,0 đến 6,0
|
2.3.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương
2.3.1.
Yêu cầu chung
Tỷ lệ
dị hình không lớn hơn 1%.
2.3.2
Yêu cầu đối với cá hương mỗi loài
Cá
hương mỗi loài phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 4:
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương
STT
|
Tên loài
|
Chiều dài, cm
|
Khối lượng, g
|
1
|
Bống
tượng
|
Từ 0,16 đến 2,5
|
Nhỏ hơn 0,25
|
2
|
He
vàng
|
Từ 0,3 đến 3,0
|
Nhỏ hơn 0,4
|
3
|
Lóc
|
Từ 0,7 đến 5,0
|
Nhỏ hơn 1,0
|
4
|
Lóc
bông
|
Từ 0,7 đến 5,0
|
Nhỏ hơn 1,1
|
5
|
Mè
hoa
|
Từ 1,0 đến 3,0
|
Nhỏ hơn 0,5
|
6
|
Mè
trắng Hoa Nam
|
Từ 0,9 đến 3,0
|
Nhỏ hơn 0,3
|
7
|
Mè
vinh
|
Từ 0,3 đến 3,5
|
Nhỏ hơn 0,5
|
8
|
Mrigal
|
Từ 0,9 đến 3,0
|
Nhỏ hơn 0,5
|
9
|
Rô
đồng
|
Từ 0,4 đến 2,8
|
Nhỏ hơn 0,4
|
10
|
Rôhu
|
Từ 0,8 đến 3,0
|
Nhỏ hơn 0,5
|
11
|
Sặc
rằn
|
Từ 0,4 đến 3,2
|
Nhỏ hơn 0,4
|
12
|
Trắm
cỏ
|
Từ 0,9 đến 3,0
|
Nhỏ hơn 0,7
|
13
|
Trắm
đen
|
Từ 0,9 đến 3,5
|
Nhỏ hơn 0,6
|
14
|
Trôi
Việt
|
Từ 0,8 đến 3,0
|
Nhỏ hơn 0,5
|
15
|
Trê
lai F1
|
Từ 0,7 đến 6,0
|
Nhỏ hơn 5,0
|
16
|
Lăng
chấm
|
Từ 1,9 đến 3,5
|
Nhỏ hơn 0,35
|
17
|
Nheo
Mỹ
|
Từ 0,6 đến 3,0
|
Nhỏ hơn 0,30
|
18
|
Lươn
|
Từ 2,1 đến 7,0
|
Nhỏ hơn 0,25
|
19
|
Bỗng
|
Từ 0,9 đến 3,0
|
Nhỏ hơn 0,7
|
20
|
Chim
trắng
|
Từ 0,7 đến 2,5
|
Nhỏ hơn 0,8
|
2.4.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống
2.4.1.
Yêu cầu chung
Tỷ lệ
dị hình không lớn hơn 1 %.
2.4.2.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống mỗi loài
Cá giống
mỗi loài phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 5:
Bảng 5 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống
STT
|
Tên loài
|
Chiều dài, cm
|
Khối lượng, g
|
1
|
Bống
tượng
|
Từ 2,6 đến 8,0
|
Từ 0,26 đến 20,0
|
2
|
He
vàng
|
Từ 3,1 đến 8,0
|
Từ 0,4 đến 15,0
|
3
|
Lóc
|
Từ 5,1 đến 7,5
|
Từ 1,0 đến 2,5
|
4
|
Lóc
bông
|
Từ 5,1 đến 10,0
|
Từ 1,1 đến 6,0
|
5
|
Mè
hoa
|
Từ 3,1 đến 15,0
|
Từ 0,5 đến 30,0
|
6
|
Mè
trắng Hoa Nam
|
Từ 3,1 đến 12,0
|
Từ 0,3 đến 20,0
|
7
|
Mè
vinh
|
Từ 3,6 đến 8,0
|
Từ 0,5 đến 15,0
|
8
|
Mrigal
|
Từ 3,1 đến 10,0
|
Từ 0,5 đến 20,0
|
9
|
Rô đồng
|
Từ 2,9 đến 5,5
|
Từ 0,4 đến 2,9
|
10
|
Rôhu
|
Từ 3,1 đến 10,0
|
Từ 0,5 đến 20,0
|
11
|
Sặc
rằn
|
Từ 3,3 đến 6,0
|
Từ 0,4 đến 2,4
|
12
|
Trắm
cỏ
|
Từ 3,1 đến 15,0
|
Từ 0,7 đến 45,0
|
13
|
Trắm
đen
|
Từ 3,6 đến 15,0
|
Từ 0,6 đến 40,0
|
14
|
Trôi
Việt
|
Từ 3,1 đến 10,0
|
Từ 0,5 đến 20,0
|
15
|
Trê
lai F1
|
Từ 6,1 đến 12,0
|
Từ 5,0 đến 30,0
|
16
|
Lăng
chấm
|
Từ 3,6 đến 6,0
|
Từ 0,35 đến 1,8
|
17
|
Nheo
Mỹ
|
Từ 3,1 đến 8,0
|
Từ 0,30 đến 5,0
|
18
|
Lươn
|
Từ 7,1 đến 16,0
|
Từ 0,25 đến 3,0
|
19
|
Bỗng
|
Từ 3,1 đến 7,0
|
Từ 0,7 đến 6,0
|
20
|
Chim
trắng
|
Từ 2,6 đến 7,0
|
Từ 0,8 đến 12,0
|
2.5.
Tình trạng sức khỏe
Cá Trắm
cỏ không mắc bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép (Spring Viraemia of Carp).
3.1.
Thiết bị, dụng cụ
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Thiết
bị, dụng cụ trong Quy chuẩn này tham khảo tại Phụ lục 3.
3.2.
Cách tiến hành
3.2.1.
Các chỉ tiêu cá bố mẹ
3.2.1.1.
Lấy mẫu
Dùng
lưới (13, 14) kéo dồn cá vào góc ao, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 1 % đến 2 % số cá thể
(số lượng tối thiểu là 30 cá thể, trong trường hợp số lượng cá bố mẹ < 30
con thì lấy mẫu toàn bộ đàn) trong đàn cá bố mẹ theo tỷ lệ đực/cái là 1:1. Giữ
cá trong giai (16) để kiểm tra.
3.2.1.2.
Xác định tuổi cá
Xác định
tuổi cá thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá hoặc vảy cá (đối với cá có vảy) hoặc
tia vây cứng (vây ngực, đối với cá da trơn)1.
3.2.1.3.
Xác định khối lượng
Bắt từng
cá thể cho vào băng ca (18) để cân (2) xác định khối lượng của cá.
3.2.1.4.
Xác định số lần sinh sản
Xác định
số lần sinh sản thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá, nhật ký sản xuất.
3.3.2.
Các chỉ tiêu cá bột
3.2.2.1.
Lẫy mẫu
Dùng
vợt (4) hoặc ống hút (11) lấy ngẫu nhiên khoảng 100 cá thể từ dụng cụ ấp cá bột,
thả vào bát (7) hoặc cốc thủy tinh (10) chứa sẵn 1/3 nước ngọt.
3.2.2.2.
Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Quan
sát bằng mắt thường kết hợp kính giải phẫu hoặc kính lúp (3). Vớt những cá thể
dị hình của từng mẫu bằng ống hút (11). Tỷ lệ cá dị hình = (số cá dị hình đếm
được/tổng số cá trong mẫu) x100.
3.2.2.3.
Xác định chiều dài
Dùng
panh (17) gắp cá bột đặt nhẹ trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li (12) để đo
chiều dài toàn thân cá. Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều
dài theo quy định trong Bảng 3 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.2.3.
Các chỉ tiêu cá hương
3.2.3.1.
Lấy mẫu
Dùng
vợt (5) vớt ngẫu nhiên cá hương theo chiều thẳng đứng từ trên mặt xuống đáy
giai hoặc lưới (15, 13) rồi thả vào chậu (9) chứa sẵn 2 đến 3 lít nước ngọt. Mẫu
phải có khối lượng lớn hơn 500 g.
3.2.3.2.
Kiểm tra tỷ lệ dị hình.
Vớt
những cá thể dị hình của từng mẫu bằng vợt (5) hoặc bằng tay. Tỷ lệ cá dị hình
= (số cá dị hình đếm được/tổng số cá trong mẫu) x100.
3.2.3.3.
Xác định chiều dài
Sử dụng
thước, hoặc giấy kẻ ly (12) đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến
cán đuôi với số lượng không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy
định trong Bảng 4 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.2.3.4.
Xác định khối lượng
Dùng
cân (1) cân toàn bộ chậu (8) chứa cá hương, dùng vợt (5) vớt cá ra sau đó cân
chậu (8) với nước còn lại để tính khối lượng của bì. Đếm số cá trong mẫu đã cân
và tính khối lượng trung bình khối lượng của cá thể trong mẫu.
3.2.4.
Các chỉ tiêu cá giống
3.2.4.1.
Lấy mẫu
Dùng
vợt (6) lấy ngẫu nhiên cá giống từ giai (15) hoặc lưới (13) rồi thả vào chậu hoặc
xô (9) chứa sẵn 5 lít nước ngọt, mẫu phải có khối lượng lớn hơn 1.000 g.
3.2.4.2.
Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Vớt những
cá thể dị hình của từng mẫu bằng vợt (6) hoặc bằng tay. Tỷ lệ cá dị hình = (số
cá dị hình đếm được/tổng số cá trong mẫu) x100.
3.2.4.3.
Xác định chiều dài
Dùng
thước (12) đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng
từ 25 đến 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 5 phải lớn
hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.2.4.4.
Xác định khối lượng
Dùng
cân (2) cân toàn bộ chậu hoặc xô (9) chứa cá giống, vớt cá ra sau đó cân chậu
hoặc xô (9) với nước còn lại để tính khối lượng của bì. Đếm số cá trong mẫu đã
cân và tính khối lượng trung bình khối lượng của cá thể trong mẫu.
3.2.5.
Kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.2.5.1.
Lấy mẫu
Số lượng
mẫu lấy để kiểm tra tác nhân gây bệnh được quy định tại Bảng 6:
Bảng 6 - Số lượng mẫu lấy
Số cá thể trong đàn
|
Số lượng mẫu lấy
|
Nhỏ hơn 99
|
20
|
Từ 100 đến 249
|
23
|
Từ 250 đến 499
|
25
|
Từ 500 đến 999
|
26
|
Từ 1.000 đến 1.000.000
|
27
|
Lớn hơn 1.000.000
|
30
|
Mẫu thu
được bảo quản trong túi nilon (20) có dán nhãn, bảo quản trong thùng bảo ôn
(19) và vận chuyển đến phòng phân tích trong ngày.
3.2.5.2.
Xác định tác nhân gây bệnh
Xác định
tác nhân gây bệnh xuất huyết mùa xuân trên cá chép theo TCVN 8710-7 : 2012 - Bệnh
thủy sản - Quy trình chuẩn đoán - Phần 7: Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1.
Công bố hợp quy
4.1.1.
Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức,
cá nhân sản xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu cá bố mẹ, cá bột,
cá hương và cá giống quy định tại khoản 1.1 Mục 1 của Quy chuẩn
này thực hiện công bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp
của tổ chức, cá nhân.
4.1.2.
Trình tự công bố hợp quy
4.1.2.1.
Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống sản xuất, ương dưỡng và khai
thác từ tự nhiên trong nước: Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy
theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản
xuất, kinh doanh tại địa phương.
4.1.2.2.
Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống nhập khẩu: Hoạt động công bố hợp
quy tuân theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
4.2.
Đánh giá sự phù hợp
4.2.1.
Phương thức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức,
cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống
theo phương thức:
4.2.1.1.
Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống sản xuất, ương dưỡng trong nước:
Thực hiện theo phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản
xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường
kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).
Nội
dung đánh giá quá trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
4.2.1.2.
Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu:
Thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
Trường
hợp cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống loài cá trắm cỏ nhập khẩu, sử dụng kết
quả kiểm dịch để đánh giá sự phù hợp.
4.2.2.
Trình tự đánh giá sự phù hợp
Nội
dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo
quy định tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức,
cá nhân qui định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy
định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Tổng cục Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này theo thẩm quyền.
6.2.
Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3.
Trong trường hợp các văn bản quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI GIỐNG
CÁ NƯỚC NGỌT
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
03.01
|
Cá
sống
|
0301.11
|
-
Cá sống khác
|
0301.11.99
|
- -
Loại khác
|
0301.99.49
|
- -
- Loại khác
|
PHỤ LỤC 2 (tham khảo)
TUỔI CÁ
STT
|
Tên loài
|
Yêu cầu
|
Cá bột:
Tuổi tính từ sau khi trứng nở, (ngày)
|
Cá hương: Tuổi tính từ kết thúc giai đoạn cá bột
(ngày)
|
Cá giống: Tuổi tính từ kết thúc giai đoạn cá hương, (ngày)
|
1
|
Bống
tượng
|
Từ 1 đến 3
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 100
|
2
|
He
vàng
|
Từ 1 đến 3
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 50
|
3
|
Lóc
|
Từ 1 đến 4
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 40
|
4
|
Lóc
bông
|
Từ 1 đến 4
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 40
|
5
|
Mè
hoa
|
Từ 1 đến 5
|
Từ 1 đến 22
|
Từ 1 đến 80
|
6
|
Mè
trắng Hoa Nam
|
Từ 1 đến 5
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 80
|
7
|
Mè
vinh
|
Từ 1 đến 3
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 50
|
8
|
Mrigal
|
Từ 1 đến 4
|
Từ 1 đến 22
|
Từ 1 đến 90
|
9
|
Rô
đồng
|
Từ 1 đến 2
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 30
|
10
|
Rôhu
|
Từ 1 đến 4
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 90
|
11
|
Sặc
rằn
|
Từ 1 đến 3
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 50
|
12
|
Trắm
cỏ
|
Từ 1 đến 5
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 90
|
13
|
Trắm
đen
|
Từ 1 đến 4
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 90
|
14
|
Trôi
Việt
|
Từ 1 đến 4
|
Từ 1 đến 30
|
Từ 1 đến 90
|
15
|
Trê
lai F1
|
Từ 1 đến 3
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 30
|
16
|
Lăng
chấm
|
Từ 1 đến 10
|
Từ 1 đến 30
|
Từ 1 đến 70
|
17
|
Nheo
Mỹ
|
Từ 1 đến 7
|
Từ 1 đến 25
|
Từ 1 đến 60
|
18
|
Lươn
|
Từ 1 đến 10
|
Từ 1 đến 35
|
Từ 1 đến 70
|
19
|
Bỗng
|
Từ 1 đến 7
|
Từ 1 đến 50
|
Từ 1 đến 50
|
20
|
Chim
trắng
|
Từ 1 đến 5
|
Từ 1 đến 30
|
Từ 1 đến 35
|
PHỤ LỤC 3 (tham khảo)
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1.
Cân điện tử chống nước cân cá hương, có thể
cân đến 5 kg, chính xác đến 1g.
2.
Cân điện tử chống nước cân cá bố mẹ và cá giống, có thể cân đến 20 kg, chính xác đến 10 g.
3.
Kính giải phẫu hoặc kính lúp, có độ
phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.
4.
Vợt vớt cá bột, đường kính từ 250 mm đến
300 mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N° 38 (vớt cá bột).
5.
Vợt vớt cá hương, đường kính từ 300 mm đến
350 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm (vớt cá
hương).
6.
Vợt vớt cá giống, đường kính từ 350 mm đến
500 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 8 mm đến 10 mm (vớt cá giống).
7.
Bát nhựa hoặc bát sứ trắng dung
tích từ 0,5 lít đến 1 lít.
8.
Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ
5 lít đến 10 lít.
9.
Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ
10 lít đến 15 lít.
10.
Cốc thủy tinh, dung tích từ 25 ml đến 100
ml.
11.
Ống hút, có vạch, dung tích từ 2 ml đến 5
ml.
12.
Thước đo hoặc giấy kẻ li, có vạch
chia chính xác đến 1 mm.
13.
Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước mắt
lưới từ 6 mm đến 8 mm, chiều dài từ 30 m đến 35 m, chiều cao từ 4,0 m đến 5,0
m.
14.
Lưới, sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 20
mm đến 24 mm, chiều dài từ 50 m đến 70 m, chiều cao từ 3,0 m đến 6,0 m.
15.
Giai chứa cá hương và cá giống, loại mềm, kích
thước 3,0 m x 2,0 m x 1,0 m, kích thước mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm.
16.
Giai chứa cá bố mẹ, loại mềm, kích thước
5,0 m x 3,0 m x 1,5 m, kích thước mắt lưới từ 10 mm đến 12 mm.
17.
Panh, loại thẳng, chiều dài từ 10 cm đến
15 cm.
18.
Băng ca, bằng vải mềm, kích thước 40 cm x
60 cm và 60 cm x 100 cm.
19.
Thùng bảo ôn: Loại bằng nhựa hoặc bằng xốp
dùng để bảo quản mẫu kiểm soát mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh.
20.
Túi ny lon đựng mẫu bệnh phẩm: Túi có dung
tích 5 - 10 lít.
QCVN 02 - 34 - 1: 2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG TÔM NƯỚC LỢ, TÔM BIỂN
PHẦN 1: TÔM SÚ, TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
National technical regulation
Seed of brackish and marine water shrimp
Part 1: Black tiger shrimp (Penaeus monodon), White leg shrimp (Penaeus
vannamei/Litopenaeus vannamei)
Lời
nói đầu
QCVN
02 - 34 - 1: 2021/BNNPTNT do Tổng cục Thủy sản biên soạn và trình, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số
14/2021/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG TÔM NƯỚC LỢ, TÔM BIỂN
PHẦN 1: TÔM SÚ, TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
National technical regulation
Seed of brackish and marine water shrimp
Part 1: Black tiger shrimp (Penaeus monodon), White leg shrimp (Penaeus
vannamei/Litopenaeus vannamei)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với tôm bố mẹ, tôm giống PL15 trở
lên của loài tôm sú (Penaeus monodon); tôm bố mẹ, tôm giống PL12 trở lên
của loài tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei/Litopenaeus vannamei) (Mã HS
chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất,
ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên, nhập khẩu tôm bố mẹ, tôm giống của loài tôm
sú và tôm thẻ chân trắng nêu tại mục 1.1 tại Việt Nam.
1.3.
Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Tôm sú giống PL15 là tôm 15 ngày tuổi kể từ ngày đầu tiên của giai đoạn hậu ấu
trùng.
1.3.2.
Tôm thẻ chân trắng giống PL12 là tôm 12 ngày tuổi kể từ ngày đầu tiên của giai
đoạn hậu ấu trùng.
1.3.3.
Dị hình là hiện tượng tôm có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của
tôm ở cùng giai đoạn phát triển.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1.
Yêu cầu kỹ thuật đối với tôm bố mẹ
Tôm bố
mẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1:
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với tôm bố mẹ
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tôm sú
|
Tôm thẻ chân trắng
|
1
|
Khối lượng tôm bố mẹ, g, không nhỏ hơn
|
Tôm đực
|
90
|
40
|
Tôm cái
|
100
|
45
|
2
|
Thời hạn sử dụng cho sinh sản, ngày, tối đa
|
Tôm bố mẹ nhập khẩu (tính từ ngày nhập về cơ
sở)
|
80
|
140
|
Tôm bố mẹ sản xuất trong nước, tôm bố mẹ khai
thác từ tự nhiên (tính từ ngày cho sinh sản lần đầu)
|
60
|
|
Tôm bố mẹ sản xuất trong nước (tính từ ngày
cho sinh sản lần đầu)
|
|
120
|
2.2.
Yêu cầu kỹ thuật đối với tôm giống
Tôm
giống phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định trong Bảng 2:
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với tôm giống
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tốm sú giống
|
Tôm thẻ chân trắng giống
|
Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn
|
0,5
|
0,5
|
2.3.
Tình trạng sức khỏe
Tôm bố
mẹ và tôm giống không bị nhiễm một trong các bệnh quy định tại Bảng 3:
Bảng 3 - Các loại bệnh trên tôm sú và tôm thẻ chân trắng
TT
|
Tên bệnh
|
Tác nhân gây bệnh
|
Đối tượng
|
1
|
Bệnh
đốm trắng (White Spot Disease)
|
White
spot syndrome virus (WSSV)
|
Tôm sú, tôm thẻ chân trắng
|
2
|
Hội
chứng Taura (Taura Syndrome)
|
Taura
syndrome virus (TSV)
|
Tôm
thẻ chân trắng
|
3
|
Bệnh
đầu vàng (Yellow Head Disease)
|
Yellow
head virus (YHV)
|
Tôm sú, tôm thẻ chân trắng
|
4
|
Bệnh
hoại tử cơ (Infectious Myonecrosis Disease)
|
Infectious
Myonecrosis Virus (IMNV)
|
Tôm
thẻ chân trắng
|
5
|
Bệnh
hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (Infectious Hypodermal and
Hematopoitic Necrosis Disease)
|
Infectious
Hypodermal and Hematopoitic Necrosis Virus (IHHNV)
|
Tôm sú, tôm thẻ chân trắng
|
6
|
Bệnh
hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi (Acute Hepatopancreatic Necrosis Disease
- AHPND)
|
Vibrio parahaemolyticus có mang gen độc lực
|
Tôm sú, tôm thẻ chân trắng
|
7
|
Vi
bào tử trùng
|
Enterocytozoon
hepatopenaei (EHP)
|
Tôm sú, tôm thẻ chân trắng
|
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1.
Thiết bị, dụng cụ
Thiết
bị, dụng cụ trong Quy chuẩn này tham khảo tại Phụ lục 2.
3.2.
Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1.
Tôm bố mẹ
Dùng
vợt (3.1.2) vớt tôm tại 5 vị trí (4 vị trí xung quanh và giữa) của dụng cụ chứa
tôm. Số lượng tôm bố mẹ lấy mẫu để kiểm tra là 20 cá thể với tỷ lệ tôm đực và
tôm cái là 1:1. Trường hợp ít hơn 20 cá thể thì lấy toàn bộ số tôm bố mẹ để kiểm
tra.
3.2.2.
Tôm giống
Dùng
vợt (3.1.1) lấy ngẫu nhiên 100 cá thể đến 200 cá thể theo chiều thẳng đứng tại
5 vị trí (4 vị trí xung quanh và giữa) của dụng cụ chứa tôm.
3.3.
Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.3.1.
Số lượng mẫu lấy để kiểm tra tác nhân gây bệnh được quy định trong Bảng 4:
Bảng 4 - Số lượng mẫu lấy
Số cá thể trong đàn
|
Số lượng mẫu lấy
|
Nhỏ hơn 99
|
20
|
Từ 100 đến 249
|
23
|
Từ 250 đến 499
|
25
|
Từ 500 đến 999
|
26
|
Từ 1.000 đến 1.000.000
|
27
|
Lớn hơn 1.000.000
|
30
|
3.3.2.
Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Theo
QCVN 01- 83: 2011/BNNPTTN, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bệnh động vật - Yêu cầu
chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển, ban hành kèm theo Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.4.
Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
3.4.1.
Tôm bố mẹ
3.4.1.1.
Khối lượng
Dùng
cân (3.1.5) để xác định khối lượng từng cá thể.
3.4.1.2.
Thời hạn sử dụng
Đối với
tôm sản xuất, ương dưỡng và khai thác từ tự nhiên trong nước: Thông qua hồ sơ
ghi chép quá trình sản xuất.
Đối với
tôm nhập khẩu: Thông qua hồ sơ nhập khẩu.
3.4.2.
Tôm giống
Tỷ
lệ tôm dị hình: Xác định tôm giống dị hình
bằng cách quan sát từ 50 đến 100 cá thể bằng kính giải phẫu hoặc kính lúp
(3.1.6). Tỷ lệ tôm dị hình = (số tôm dị hình đếm được/tổng số tôm trong mẫu)
x100.
3.5.
Kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.5.1.
Kiểm tra bệnh đốm trắng theo TCVN 8710-3: 2019,
Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 3: Bệnh đốm trắng ở tôm.
3.5.2.
Kiểm tra hội chứng Taura theo TCVN 8710-5: 2011,
Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 5: Bệnh Taura ở tôm he.
3.5.3.
Kiểm tra bệnh đầu vàng theo TCVN 8710-4: 2019,
Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 4: Bệnh đầu vàng ở tôm.
3.5.4.
Kiểm tra bệnh hoại tử cơ theo TCVN 8710-08: 2012, phần 8: Bệnh hoại tử cơ ở
tôm.
3.5.5.
Kiểm tra bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu theo TCVN 8710-20: 2019, Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn
đoán - Phần 20: Bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu.
3.5.6.
Kiểm tra bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi theo TCVN 8710-19: 2019, Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn
đoán - Phần 19: Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm.
3.5.7.
Kiểm tra bệnh vi bào tử trùng do Enterocytozoon hepatopenaei theo TCVN 8710-12: 2019, Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn
đoán - Phần 12: Bệnh vi bảo tử do Enterocytozoon hepatopenaei ở tôm.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1.
Công bố hợp quy
4.1.1.
Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức,
cá nhân sản xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu tôm bố mẹ, tôm
giống quy định tại mục 1.1 của Quy chuẩn này thực hiện công
bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
4.1.2.
Trình tự công bố hợp quy
4.1.2.1.
Đối với tôm bố mẹ, tôm giống sản xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên trong
nước: Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của
Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản
xuất, kinh doanh tại địa phương.
4.1.2.2.
Đối với tôm bố mẹ, tôm giống nhập khẩu: Hoạt động công bố hợp quy tuân theo quy
định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh
doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số
quy định về kiểm tra chuyên ngành.
4.2.
Đánh giá sự phù hợp
4.2.1.
Phương thức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức,
cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp tôm bố mẹ, tôm giống theo phương thức:
4.2.1.1.
Đối với tôm bố mẹ, tôm giống sản xuất, ương dưỡng trong nước: Thực hiện theo
phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám
sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp
với đánh giá quá trình sản xuất).
Nội
dung đánh giá quá trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
4.2.1.2.
Đối với tôm bố mẹ, tôm giống khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu: Thực hiện theo
phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
Trường
hợp tôm bố mẹ, tôm giống khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu, sử dụng kết quả kiểm
dịch để đánh giá sự phù hợp.
4.2.2.
Trình tự đánh giá sự phù hợp
Nội
dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo
quy định tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức,
cá nhân qui định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy
định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Tổng cục Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này theo thẩm quyền.
6.2.
Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên
quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3.
Trong trường hợp các văn bản quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI
TÔM SÚ VÀ TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
|
- -
- Để nhân giống:
|
0306.36.11
|
- -
- - Tôm sú (Penaeus monodon) (SEN)
|
0306.36.12
|
- -
- - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) (SEN)
|
0511.91.10
|
- -
- Sẹ và bọc trứng:
Tôm
sú (Penaeus monodon); Tôm thẻ chân trắng (Lipopenaeus
vannamei/Penaeus vannamei)
|
PHỤ LỤC 2 (tham khảo)
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
3.1.1
Vợt: đường kính từ 200 mm đến 300
mm, làm bằng lưới phù du N0 38.
3.1.2
Vợt, đường kính từ 300 mm đến 500
mm, làm bằng lưới sợi cước, mắt lưới 2a = 20mm đến 30 mm.
3.1.3
Cốc thuỷ tinh: dung tích từ 250 ml đến
500 ml.
3.1.4
Thước hoặc giấy kẻ ly: có vạch chia
chính xác đến 1 mm.
3.1.5
Cân đồng hồ: có thể cân đến 2 kg,
chính xác đến 1 g.
3.1.6
Kính giải phẫu hoặc kính lúp:
có độ phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.
QCVN 02 - 34 - 2:
2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG TÔM NƯỚC LỢ, TÔM BIỂN
PHẦN 2: TÔM HÙM
National technical regulation
Seed of brackish and marine water shrimp
Part 2: Lobster
Lời
nói đầu
QCVN
02 - 34 - 2: 2021/BNNPTNT do Tổng cục Thủy sản biên soạn và trình, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số
14/2021/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG TÔM NƯỚC LỢ, TÔM BIỂN
PHẦN 2: TÔM HÙM
National technical regulation
Seed of brackish and marine water shrimp
Part 2: Lobster
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với tôm hùm giống của loài tôm hùm
bông (Panulirus ornatus), tôm hùm đá (Panulirus homarus), tôm hùm
đỏ (Panulirus longipes), tôm hùm tre (Panulirus polyphagus) (Mã
HS chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động ương dưỡng,
khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu tôm hùm giống nêu tại mục 1.1
tại Việt Nam.
1.3.
Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Tôm hùm giống gồm hai giai đoạn: Tôm hùm hậu ấu trùng (hay còn gọi là tôm hùm
trắng) có màu trắng, chiều dài toàn thân từ 1,2 cm đến nhỏ hơn 1,6 cm; tôm hùm
bọ cạp có màu xám đen, chiều dài toàn thân từ 1,6 cm đến 2,0 cm.
1.3.2.
Dị hình là hiện tượng tôm có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của
tôm ở cùng giai đoạn phát triển.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1.
Yêu cầu kỹ thuật
Tôm
hùm giống phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1:
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với tôm hùm giống
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
1
|
Tỷ
lệ dị hình, %, không lớn hơn
|
0,5
|
2
|
Tình
trạng sức khỏe
|
Không
bị nhiễm bệnh sữa do tác nhân Rickettsia-like
|
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1.
Thiết bị, dụng cụ
Thiết
bị, dụng cụ trong Quy chuẩn này tham khảo tại Phụ lục 2.
3.2.
Lấy mẫu kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng
vợt (3.1.1) vớt tôm tại 5 vị trí (4 vị trí xung quanh và giữa) của dụng cụ chứa
tôm. Số lượng tôm giống lấy để kiểm tra ít nhất 30 cá thể.
3.3.
Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.3.1.
Số lượng mẫu lấy để kiểm tra tác nhân gây bệnh được quy định trong Bảng 2:
Bảng 2 - Số lượng mẫu lấy
Số cá thể trong đàn
|
Số lượng mẫu lấy
|
Nhỏ hơn 99
|
20
|
Từ 100 đến 249
|
23
|
Từ 250 đến 499
|
25
|
Từ 500 đến 999
|
26
|
Từ 1.000 đến 1.000.000
|
27
|
Lớn hơn 1.000.000
|
30
|
3.3.2.
Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Theo
QCVN 01- 83: 2011/BNNPTTN, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bệnh động vật - Yêu cầu
chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển, ban hành kèm theo Thông tư số
71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3.4.
Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Tỷ lệ
dị hình: Xác định tỷ lệ dị hình của tôm hùm giống bằng cách quan sát ít nhất 30
cá thể dưới kính giải phẫu hoặc kính lúp (3.1.4). Tỷ lệ tôm dị hình = (số tôm dị
hình đếm được/tổng số tôm trong mẫu) x100.
3.5.
Kiểm tra tác nhân gây bệnh
Kiểm
tra bệnh sữa trên tôm hùm theo TCVN 8710-17:2016 , Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn
đoán - Phần 17: Bệnh sữa trên tôm hùm.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1.
Công bố hợp quy
4.1.1.
Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức,
cá nhân ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu tôm hùm giống quy định tại
mục 1.1 của Quy chuẩn này thực hiện công bố hợp quy theo biện
pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
4.1.2.
Trình tự công bố hợp quy
4.1.2.1.
Đối với tôm hùm giống ương dưỡng và khai thác từ tự nhiên trong nước: Trình tự
công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản
3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản
xuất, kinh doanh tại địa phương.
4.1.2.2.
Đối với tôm hùm giống nhập khẩu: Hoạt động công bố hợp quy tuân theo quy định tại
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm
tra chuyên ngành.
4.2.
Đánh giá sự phù hợp
4.2.1.
Phương thức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức,
cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp tôm hùm giống theo phương thức:
4.2.1.1.
Đối với tôm hùm giống ương dưỡng trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 (thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất).
Nội
dung đánh giá quá trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
4.2.1.2.
Đối với tôm hùm giống khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu: Thực hiện theo phương
thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
Trường
hợp tôm hùm giống khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu, sử dụng kết quả kiểm dịch
để đánh giá sự phù hợp.
4.2.2.
Trình tự đánh giá sự phù hợp
Nội dung,
trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định
tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức,
cá nhân qui định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Tổng cục Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này theo thẩm quyền.
6.2.
Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3.
Trong trường hợp các văn bản quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI
TÔM HÙM
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
0306.31
|
- -
Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp.,
Jasus spp.):
Tôm
hùm bông (Panulirus ornatus); Tôm hùm đá (Panulirus Homarus); Tôm
hùm đỏ (Panulirus longipes); Tôm hùm lông/Tôm hùm sỏi/Tôm hùm mốc (Panulirus
stimpsoni); Tôm hùm ma (Panulirus penicillatus); Tôm hùm xám/Tôm
hùm tre/Tôm hùm bùn (Panulirus polyphagus); Tôm hùm xanh/Tôm hùm
sen/Tôm Hùm vằn (Panulirus versicolor)
|
0306.31.10
|
- -
- Để nhân giống
|
0511.91.10
|
- -
- Sẹ và bọc trứng:
Tôm
hùm bông (Panulirus ornatus); Tôm hùm đá (Panulirus homarus); Tôm
hùm đỏ (Panulirus longipes); Tôm hùm lông/Tôm hùm sỏi/Tôm hùm mốc (Panulirus
stimpsoni); Tôm hùm ma (Panulirus penicillatus); Tôm hùm xám/Tôm
hùm tre/Tôm hùm bùn (Panulirus polyphagus); Tôm hùm xanh/Tôm hùm
sen/Tôm Hùm vằn (Panulirus versicolor)
|
PHỤ LỤC 2 (tham khảo)
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
3.1.1
Vợt: đường kính từ 250 mm đến 300
mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N0 38.
3.1.2
Cốc thuỷ tinh: dung tích từ 250 ml đến
500 ml.
3.1.3
Thước hoặc giấy kẻ ly: có vạch chia
chính xác đến 1 mm.
3.1.4
Kính giải phẫu hoặc kính lúp:
có độ phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.
QCVN 02 - 36 :
2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC MẶN, LỢ
National Technical Regulation
Seed of Salt-brackish water fish
Lời
nói đầu
QCVN
02 - 36 : 2021/BNNPTNT do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III biên soạn, Tổng
cục Thủy sản trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2021/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12
năm 2021
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC MẶN, LỢ
National technical regulation
Seed of Salt-brackish water fish
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với cá bố mẹ, cá hương và cá giống
của 08 loài cá nước mặn, lợ được nêu tại Bảng 1 (Mã HS chi tiết tại Phụ lục 1
kèm theo).
Bảng 1 - Các loài cá nước mặn, lợ
TT
|
Tên loài
|
Tên khoa học
|
1
|
Cá
song chấm nâu hoặc cá mú đen chấm nâu
|
Epinephelus
coioides (Hamilton, 1822)
|
2
|
Cá giò
hoặc cá bớp biển
|
Rachycentron
canadum (Linnaeus 1766)
|
3
|
Cá
chim vây vàng (vây dài)
|
Trachinotus
blochii (Lacépède, 1801)
|
4
|
Cá
chim vây vàng (vây ngắn)
|
Trachinotus
ovatus (Linnaeus, 1758)
|
5
|
Cá
hồng mỹ
|
Sciaenops
ocellatus (Linnaeus, 1766)
|
6
|
Cá
nhụ 4 râu
|
Eleutheronema
tetradactylum (Shaw, 1804)
|
7
|
Cá
sủ đất
|
Protonibea
diacanthus (Lacépède 1802)
|
8
|
Cá
đối mục
|
Mugil
cephalus (Linnaeus, 1785)
|
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất,
ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu cá bố mẹ, cá hương và cá giống của
08 loài cá nước mặn, lợ (có tên tại Bảng 1) tại Việt Nam.
1.3.
Giải thích từ ngữ
Trong
quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Cá hương, cá giống là cá có hình dạng ngoài và tập tính giống cá trưởng thành,
ăn thức ăn đặc trưng của loài. Ngày tuổi của từng loài cá quy định tại Phụ lục
2.
1.3.2.
Dị hình là hiện tượng cá có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của
cá ở cùng nhóm tuổi. Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, chỉ xem xét các dị
hình có thể quan sát bằng mắt thường.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ
Cá bố
mẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 2:
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ
Tên loài
Chỉ tiêu
|
Cá song chấm nâu hoặc cá mú đen chấm nâu
|
Cá giò hoặc cá bớp biển
|
Cá chim vây vàng (vây dài)
|
Cá chim vây vàng (vây ngắn)
|
Cá hồng mỹ
|
Cá nhụ 4 râu
|
Cá sủ đất
|
Cá đối mục
|
Cá cái
|
Cá đực
|
Cá cái
|
Cá đực
|
Cá cái
|
Cá đực
|
Cá cái
|
Cá đực
|
Cá cái
|
Cá đực
|
Cá cái
|
Cá đực
|
Cá cái
|
Cá đực
|
Cá cái
|
Cá đực
|
1. Tuổi cá bố mẹ, năm, không nhỏ hơn
|
3
|
6
|
3
|
3
|
4
|
3
|
2
|
3
|
3
|
2. Khối lượng cá bố mẹ, kg, không nhỏ hơn
|
3
|
6
|
10
|
2
|
4
|
4
|
1,5
|
5
|
2
|
1,3
|
3. Số lần sinh sản trong 1 năm, lần, không lớn hơn
|
5
|
6
|
4
|
2
|
3
|
2
|
3
|
2
|
4. Thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu, năm, không
lớn hơn
|
10
|
8
|
10
|
10
|
6
|
6
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương
Cá
hương phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 3:
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương
Tên loài
Chỉ
tiêu
|
Cá song
chấm nâu hoặc cá mú đen chấm nâu
|
Cá giò
hoặc cá bớp biển
|
Cá chim vây vàng (vây dài)
|
Cá chim vây vàng (vây ngắn)
|
Cá hồng
mỹ
|
Cá nhụ
4 râu
|
Cá sủ đất
|
Cá đối
mục
|
1.
Chiều dài toàn thân, cm
|
Từ 1,5 đến nhỏ hơn 7
|
Từ 4 đến nhỏ hơn 10
|
Từ 2 đến nhỏ hơn 5
|
Từ 3 đến nhỏ hơn 5
|
Từ 2 đến nhỏ hơn 5
|
Từ 3 đến nhỏ hơn 8
|
Từ 3 đến nhỏ hơn 6
|
2.
Khối lượng, g
|
Từ 1 đến nhỏ hơn 6
|
Từ 2 đến nhỏ hơn 8
|
Từ 0,8 đến nhỏ hơn 6
|
Từ 0,8 đến nhỏ hơn 7
|
Từ 1 đến nhỏ hơn 4
|
Từ 0,2 đến nhỏ hơn 0,5
|
Từ 0,7 đến nhỏ hơn 5
|
Từ 2 đến nhỏ hơn 5
|
3.
Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn
|
2
|
2.3.
Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống
Cá giống
phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 4:
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống
Tên loài
Chỉ
tiêu
|
Cá song
chấm nâu hoặc cá mú đen chấm nâu
|
Cá giò hoặc cá bớp biển
|
Cá chim vây vàng (vây dài)
|
Cá chim vây vàng (vây ngắn)
|
Cá hồng
mỹ
|
Cá
nhụ 4 râu
|
Cá
sủ đất
|
Cá đối
mục
|
1.
Chiều dài toàn thân, cm, không nhỏ hơn
|
7
|
10
|
5
|
5
|
5
|
8
|
6
|
2.
Khối lượng, g, không nhỏ hơn
|
6
|
8
|
6
|
7
|
4
|
0,5
|
5
|
5
|
3.
Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn
|
1
|
2.4.
Tình trạng sức khỏe
Cá bố
mẹ, cá hương và cá giống của 07 loài cá nước mặn, lợ có tên tại Bảng 1 (không
bao gồm cá đối mục) không bị nhiễm bệnh quy định tại Bảng 5:
Bảng 5 - Bệnh trên một số cá nước mặn, lợ
Tên tiếng Việt/Tên tiếng Anh
|
Tên tác nhân gây bệnh
|
Bệnh
hoại tử thần kinh/Viral Nervous Necrosis/ Viral Encephalopathy and
Retinopathy
|
Betanodavirus
|
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1.
Thiết bị, dụng cụ
Thiết
bị, dụng cụ trong Quy chuẩn tham khảo tại Phụ lục 3.
3.2.
Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1.
Cá bố mẹ
Dùng
vợt (3.2.5) bắt ngẫu nhiên 30 cá thể (với tỷ lệ cá đực và cá cái là 1:1) thả
vào bể (3.2.1) để kiểm tra. Trường hợp ít hơn 30 cá thể thì lấy toàn bộ số cá bố
mẹ để kiểm tra.
3.2.2.
Cá hương
Dùng
vợt (3.2.6) lấy ngẫu nhiên 3 mẫu cá hương trong giai chứa (3.2.2) ở các vị trí
khác nhau, mỗi mẫu không dưới 50 cá thể, thả vào chậu (3.2.9) đã có sẵn nước mặn
hoặc nước lợ.
- Xác
định chỉ tiêu chiều dài toàn thân, số lượng không ít hơn 30 cá thể
- Xác
định chỉ tiêu khối lượng, số lượng không ít hơn 30 cá thể
- Xác
định chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể
3.2.3.
Cá giống
Dùng
vợt (3.2.7) lấy ngẫu nhiên 3 mẫu cá giống trong giai chứa (3.2.3) ở các vị trí
khác nhau, mỗi mẫu không dưới 100 cá thể, thả vào chậu (3.2.10) đã có sẵn nước
mặn hoặc nước lợ.
- Xác
định chỉ tiêu chiều dài toàn thân, số lượng không ít hơn 50 cá thể
- Xác
định chỉ tiêu khối lượng, số lượng không ít hơn 50 cá thể
- Xác
định chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể
3.2.4.
Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh
3.2.4.1.
Số lượng mẫu lấy để kiểm tra tác nhân gây bệnh được quy định tại Bảng 6:
Bảng 6 - Số lượng mẫu lấy
Số cá thể trong đàn
|
Số lượng mẫu lấy
|
Nhỏ hơn 99
|
20
|
Từ 100 đến 249
|
23
|
Từ 250 đến 499
|
25
|
Từ 500 đến 999
|
26
|
Từ 1.000 đến 1.000.000
|
27
|
Lớn hơn 1.000.000
|
30
|
3.2.4.2.
Lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Theo
QCVN 01- 83: 2011/BNNPTTN, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bệnh động vật - Yêu cầu
chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển, ban hành kèm theo Thông tư số
71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3.
Cách tiến hành
3.3.1.
Các chỉ tiêu cá bố mẹ
3.3.1.1.
Xác định tuổi cá
Xác định
tuổi cá bố mẹ bằng cách căn cứ vào hồ sơ, lý lịch của đàn cá trong quá trình
nuôi dưỡng; hoặc qua vảy cá (đối với cá có vảy), hoặc tia vây cứng/vây ngực (đối
với cá da trơn) theo phương pháp nghiên cứu cá của Pravdin.
3.3.1.2.
Xác định khối lượng
Từng
cá thể bố mẹ được đặt vào băng ca (3.2.4) dùng cân (3.2.14) để xác định khối lượng
cơ thể.
3.3.1.3.
Xác định số lần sinh sản
Xác định
số lần sinh sản thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá, nhật ký sản xuất.
3.3.1.4.
Xác định thời gian sử dụng cá bố mẹ
Xác định
thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu thông qua sổ theo dõi lý lịch
đàn cá, nhật ký sản xuất.
3.3.2.
Các chỉ tiêu cá hương
3.3.2.1.
Xác định chiều dài toàn thân
Lần
lượt đặt từng cá thể trên thước dẹt hoặc giấy kẻ ô li (3.2.13) để đo chiều dài
cá (từ điểm đầu tiên hàm dưới đến điểm cuối cùng của đuôi). Chiều dài cá thể phải
nằm trong khoảng giá trị được quy định tại Bảng 3.
3.3.2.2.
Xác định khối lượng
Cho
vào xô (3.2.11) 3 đến 4 lít nước mặn hoặc nước lợ, dùng cân (3.2.15) để xác định
khối lượng (bì).
Dùng
vợt (3.2.6) vớt cá trong chậu chứa mẫu, để róc nước, thả cá sang xô (bì). Tiến
hành cân xô đã có cá (có thể cân thành 2 đến 3 lần). Yêu cầu thao tác nhanh, gọn.
Xác định
khối lượng toàn bộ số cá mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của
cá thể. Khối lượng trung bình của cá thể phải nằm trong khoảng giá trị được quy
định tại Bảng 3.
3.3.2.3.
Xác định tỷ lệ dị hình
Dùng
bát sứ trắng (3.2.8) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định, đặt ở vị trí
có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát bằng mắt, xác định số cá dị hình và tính tỉ
lệ cá dị hình trong tổng số cá kiểm tra (tỷ lệ dị hình là tỷ lệ phần trăm giữa
tổng số cá bị dị hình trên tổng số cá quan sát).
3.3.3.
Các chỉ tiêu cá giống
3.3.3.1.
Xác định chiều dài toàn thân
Lần
lượt đặt từng cá thể trên thước dẹt hoặc giấy kẻ ô li (3.2.13) để đo chiều dài
cá (từ điểm đầu tiên hàm dưới đến điểm cuối cùng của đuôi). Chiều dài cá thể phải
nằm trong khoảng giá trị được quy định tại Bảng 4.
3.3.3.2.
Xác định khối lượng
Cho
vào xô (3.2.12) 3 đến 4 lít nước mặn hoặc nước lợ, dùng cân (3.2.15) để xác định
khối lượng (bì).
Dùng
vợt (3.2.7) vớt cá trong chậu chứa mẫu, để róc nước, thả cá sang xô (bì). Tiến
hành cân xô đã có cá (có thể cân thành 2 đến 3 lần). Yêu cầu thao tác nhanh, gọn.
Xác định
khối lượng toàn bộ số cá mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của
cá thể. Khối lượng trung bình của cá thể phải nằm trong khoảng giá trị được quy
định tại Bảng 4.
3.3.3.3.
Xác định tỷ lệ dị hình
Dùng
bát sứ trắng (3.2.8) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định, đặt ở vị trí
có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát bằng mắt, xác định số cá dị hình và tính tỉ
lệ cá dị hình trong tổng số cá kiểm tra (tỷ lệ dị hình là tỷ lệ phần trăm giữa
tổng số cá bị dị hình trên tổng số cá quan sát).
3.3.4.
Kiểm tra tác nhân gây bệnh
Kiểm
tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2011 , phần 2: Bệnh hoại tử thần
kinh ở cá biển.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1.
Công bố hợp quy
4.1.1.
Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức,
cá nhân sản xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu cá bố mẹ, cá
hương và cá giống quy định tại khoản 1.1 Mục 1 của Quy chuẩn
này thực hiện công bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp
của tổ chức, cá nhân.
4.1.2.
Trình tự công bố hợp quy
4.1.2.1.
Đối với cá bố mẹ, cá hương và cá giống sản xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự
nhiên trong nước: Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định
tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp
nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất,
kinh doanh tại địa phương.
4.1.2.2.
Đối với cá bố mẹ, cá hương và cá giống nhập khẩu: Hoạt động công bố hợp quy
tuân theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một
số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
4.2.
Đánh giá sự phù hợp
4.2.1.
Phương thức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức,
cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp cá bố mẹ, cá hương và cá giống theo
phương thức:
4.2.1.1.
Đối với cá bố mẹ, cá hương và cá giống sản xuất, ương dưỡng trong nước: Thực hiện
theo phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất;
giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết
hợp với đánh giá quá trình sản xuất).
Nội
dung đánh giá quá trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
4.2.1.2.
Đối với cá bố mẹ, cá hương và cá giống khai thác từ tự nhiên, nhập khẩu: Thực
hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
Trường
hợp cá bố mẹ, cá hương và cá giống khai thác từ tự nhiên, nhập khẩu của 07 loài
cá nước mặn, lợ có tên tại Bảng 1 (không bao gồm cá đối mục), sử dụng kết quả
kiểm dịch để đánh giá sự phù hợp.
4.2.2.
Trình tự đánh giá sự phù hợp
Nội
dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo
quy định tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức,
cá nhân qui định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Tổng cục Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này theo thẩm quyền .
6.2.
Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3.
Trong trường hợp các văn bản quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI GIỐNG
CÁ NƯỚC MẶN, LỢ
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
03.01
|
Cá
sống
|
|
-
Cá sống khác:
|
|
- -
- Cá biển khác:
|
0301.99.52
|
- -
- - Cá mú (SEN)
|
0301.99.59
|
- -
- - Loại khác
|
0301.99.90
|
- -
- Loại khác
|
PHỤ LỤC 2 (Tham khảo)
TUỔI CÁ
STT
|
Tên loài
|
Yêu cầu
|
Cá hương: Tuổi tính từ thời điểm cá ăn thức
ăn bên ngoài, ngày, không nhỏ hơn
|
Cá giống: Tuổi tính từ thời điểm kết thúc giai
đoạn cá hương, ngày, không nhỏ hơn
|
1
|
Song
chấm nâu hoặc cá mú đen chấm nâu
|
30
|
70
|
2
|
Giò
hoặc cá bớp biển
|
20
|
60
|
3
|
Chim
vây vàng (vây dài)
|
25
|
35
|
4
|
Chim
vây vàng (vây ngắn)
|
5
|
Hồng
Mỹ
|
35
|
45
|
6
|
Nhụ
4 râu
|
21
|
35
|
7
|
Sủ
đất
|
30
|
40
|
8
|
Đối
mục
|
30
|
60
|
PHỤ LỤC 3 (Tham khảo)
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
3.2.1.
Bể, loại tròn hoặc vuông, dung tích từ 200 lít đến 500 lít, dùng để chứa
cá bố mẹ
3.2.2.
Giai, bằng lưới sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 4 mm đến 6 mm, dùng
để chứa cá hương.
3.2.3.
Giai, bằng lưới sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 8 mm đến 10 mm,
dùng để chứa cá giống.
3.2.4.
Băng ca (cáng), bằng vải mềm, kích thước (600 x 1000) mm, dùng cho cá bố
mẹ
3.2.5.
Vợt cá, lưới sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 20 mm đến 24 mm, đường
kính từ 500 mm đến 600 mm, dùng để vớt cá bố mẹ
3.2.6.
Vợt cá, lưới sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới (2a) bằng 4 mm, đường
kính từ 300 mm đến 400 mm, dùng để vớt cá hương
3.2.7.
Vợt cá, lưới sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới (2a) từ 8 mm đến 10
mm, đường kính từ 400mm đến 500 mm, dùng để vớt cá giống
3.2.8.
Bát sứ, màu trắng, dung tích từ 0,3 lít đến 0,5 lít, dùng cho cá hương,
cá giống
3.2.9.
Chậu, màu sáng, dung tích 10 lít, dùng cho cá hương
3.2.10.
Chậu, màu sáng, dung tích từ 10 lít đến 15 lít, dùng cho cá giống
3.2.11.
Xô, màu sáng, dung tích từ 5 lít đến 10 lít, dùng cho cá hương
3.2.12.
Xô, màu sáng, dung tích từ 10 lít đến 15 lít, dùng cho cá giống
3.2.13.
Thước dẹt hoặc giấy kẻ ô li, có vạch chia chính xác đến 1 mm dùng
cho cá hương, cá giống
3.2.14.
Cân đồng hồ, hoặc cân treo, có thể cân đến 10 kg, chính xác đến
10 g, dùng cho cá bố mẹ
3.2.15.
Cân điện tử, loại 1000 g, độ chính xác đến 0,1g, dùng cho cá hương, cá giống
QCVN 02 - 37 :
2021/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG ĐỘNG VẬT THÂN MỀM
National technical regulation
Seed of molluscs
Lời
nói đầu
QCVN
02 - 37 : 2021/BNNPTNT do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản III biên soạn; Tổng
cục Thủy sản trình; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2021/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG ĐỘNG VẬT THÂN MỀM: TU HÀI; NGHÊU/NGAO; HÀU; ỐC HƯƠNG; NGAO DẦU; NGAO
GIÁ/NGAO LỤA
National technical regulation
Seed of molluscs: Geoduck clam (Lutraria rhynchaena), White hard clam
(Meretrix rylata), Pacific oyster (Crassostrea gigas), Babylon snail (Babylonia
areolata), Asiatic hard clam (Meretrix meretrix), Turgid venus (Tapes
conpersus).
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với động vật thân mềm (ĐVTM) bố mẹ
và ĐVTM giống của 06 loài gồm:
- Tu
hài (Lutraria rhynchaena).
-
Nghêu/ngao (Meretrix rylata).
- Hàu
(Crassostrea gigas).
- Ốc
hương (Babylonia areolata).
-
Ngao dầu (Meretrix meretrix).
-
Ngao giá/ngao lụa (Tapes conpersus).
(Mã
HS chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất,
ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu ĐVTM bố mẹ và ĐVTM giống của 06
loài ĐVTM nêu tại mục 1.1 tại Việt Nam.
1.3.
Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
ĐVTM giống cấp I là con giống đã phát triển hoàn chỉnh cơ thể như con trưởng
thành, có ngày tuổi tương ứng từ 10 đến 30 ngày và có thể kết thúc giai đoạn
nuôi trong bể chuyển sang ương thành giống cấp II.
1.3.2.
ĐVTM giống cấp II là con giống đảm bảo kích thước, khối lượng để đưa vào nuôi thương
phẩm và có ngày tuổi tương ứng từ 31 đến 60 ngày.
1.3.3.
Dị hình là hiện tượng giống ĐVTM có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình
thường của giống ĐVTM ở cùng nhóm tuổi.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Yêu cầu kỹ thuật đối với ĐVTM bố mẹ
ĐVTM bố
mẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1:
Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với ĐVTM bố mẹ.
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tu hài
|
Nghêu
/ngao
|
Hàu
|
Ốc hương
|
Ngao dầu
|
Ngao giá/ngao lụa
|
1
|
Kích thước, mm, không nhỏ hơn
|
Chiều dài vỏ: 63
|
Chiều cao vỏ: 40
|
Chiều cao vỏ: 70
|
Chiều cao vỏ: 40
|
Chiều cao vỏ: 40
|
Chiều dài vỏ: 50
|
2
|
Khối lượng, g, không nhỏ hơn
|
80
|
20
|
50
|
16
|
20
|
40
|
3
|
Thời hạn sử dụng cho sinh sản, không lớn hơn
|
6 tháng từ ngày cho sinh sản lần đầu
|
2.2.
Yêu cầu kỹ thuật đối với ĐVTM giống cấp I
ĐVTM
giống cấp I phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 2:
Bảng 2: Yêu cầu kỹ thuật đối với ĐVTM giống cấp I
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tu hài
|
Nghêu
/ngao
|
Hàu
|
Ốc hương
|
Ngao dầu
|
Ngao giá/ngao lụa
|
1
|
Kích thước, mm
|
Chiều dài vỏ từ 3 đến 15
|
Chiều cao vỏ từ 2 đến 5
|
Chiều cao vỏ từ 1 đến 5
|
Chiều cao vỏ từ 1 đến 3
|
Chiều cao vỏ từ 2 đến 5
|
Chiều dài vỏ từ 2 đến 8
|
2
|
Tỷ lệ dị hình, %, nhỏ hơn
|
2
|
3
|
Trạng thái hoạt động
|
Thò ống siphon ở trong nước và thụt nhanh ống
siphon khi có tác động từ bên ngoài.
|
Khép vỏ nhanh khi có tác động từ bên ngoài.
|
Khép vỏ nhanh khi nhấc lên khỏi mặt nước hoặc
tác động từ bên ngoài.
|
Ốc bò nhanh và vùi mình trong lớp đáy cát hoặc
bám trên thành bể. Khép nắp vỏ khi bắt lên khỏi mặt nước.
|
Khép vỏ nhanh khi có tác động từ bên ngoài.
|
Bám vào tường và nền đáy.
|
2.3.
Yêu cầu kỹ thuật đối với ĐVTM giống cấp II
ĐVTM
giống cấp II phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 3:
Bảng 3: Yêu cầu kỹ thuật đối với ĐVTM giống cấp II
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tu hài
|
Nghêu
/ngao
|
Hàu
|
Ốc hương
|
Ngao dầu
|
Ngao giá/ngao lụa
|
1
|
Kích thước, mm, lớn hơn
|
Chiều dài vỏ: 15
|
Chiều cao vỏ: 5
|
Chiều cao vỏ: 5
|
Chiều cao vỏ: 3
|
Chiều cao vỏ: 5
|
Chiều dài vỏ: 8
|
2
|
Tỷ lệ dị hình, %, nhỏ hơn
|
1
|
3
|
Trạng thái hoạt động
|
Khỏe mạnh, thò ống siphon ở trong nước, thụt
nhanh ống siphon vào trong vỏ khi có tác động từ bên ngoài.
|
Khỏe mạnh, khép vỏ nhanh khi có tác động từ
bên ngoài.
|
Khỏe mạnh, khép vỏ nhanh khi nhấc lên khỏi mặt
nước.
|
Ốc bò nhanh và vùi mình trong lớp đáy cát hoặc
bám trên thành bể. Khép nắp vỏ khi bắt lên khỏi mặt nước.
|
Khỏe mạnh, khép vỏ nhanh khi có tác động từ
bên ngoài.
|
Vùi mình xuống nền đáy cát.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.
Tình trạng sức khỏe
ĐVTM
bố mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II không bị nhiễm một trong các bệnh
quy định tại Bảng 4:
Bảng 4: Tình trạng sức khỏe đối với giống ĐVTM
Tác nhân gây bệnh
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
- Bệnh
Perkinsus do tác nhân Perkinsus marinus và Perkinsus olseni trên ĐVTM.
-
Bênh do vi khuẩn Pseudomonas maltophilia, Vibrio alginolyticus và Vibrio
fluvialis trên ốc hương.
-
Bênh do ngành trùng lông Ciliophora do tác nhân trùng lông Ciliata và
trùng loa kèn Apisoma trên ốc hương.
- Bệnh
do vi sinh vật có cấu trúc giống virus (Virus-like particles, VLPs) trên tu
hài.
|
Âm tính
|
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1.
Thiết bị, dụng cụ
Thiết
bị, dụng cụ trong Quy chuẩn này tham khảo tại Phụ lục 2.
3.2.
Lấy mẫu xác định chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1.
ĐVTM Bố mẹ
Dùng tay
thu ít nhất 30 cá thế ĐVTM bố mẹ thả vào thau (3.1.3) chứa sẵn nước biển. Trộn
đều mẫu trong thau, thu ít nhất 10 cá thể để kiểm tra.
3.2.2.
ĐVTM giống cấp I
Dùng
vợt (3.1.2) vớt ngẫu nhiên ít nhất 200 cá thế ĐVTM giống cấp I từ các bể ương
khác nhau. Lọc sạch cát, cho con giống vào thau (3.1.3) chứa sẵn nước biển. Trộn
đều mẫu trong thau, dùng vợt (3.1.1) vớt ít nhất 50 cá thế cho vào cốc thủy
tinh (3.1.4) có chứa nước biển để kiểm tra.
3.2.3.
ĐVTM giống cấp II
Dùng
vợt (3.1.2) sàng lọc ĐVTM giống cấp II từ các rổ hoặc bể ương nuôi (3 rổ hoặc 3
gốc bể) cho vào thau (3.1.3) có chứa sẵn nước biển. Mỗi mẫu thu ít nhất 200 cá
thế. Trộn đều mẫu trong thau và vớt ít nhất 50 cá thế để kiểm tra.
3.2.4.
Thu mẫu xác định các chỉ tiêu bệnh
Thu
ngẫu nhiên 5 đến 10 cá thế ĐVTM bố mẹ, 350 đến 700 cá thế ĐVTM giống cấp I, 20
đến 30 cá thế ĐVTM giống cấp II. Mẫu thu được bảo quản trong túi nilon có dán
nhãn, bảo quản trong thùng bảo ôn (3.1.9) và vận chuyển đến phòng thí nghiệm
phân tích trong ngày.
3.3.
Phương pháp kiểm tra
3.3.1.
Các chỉ tiêu kỹ thuật ĐVTM bố mẹ
3.3.1.1.
Xác định kích thước
Đo từng
cá thể, dùng thước (3.1.5) xác định kích thước của ĐVTM bố mẹ. mẹ.
3.3.1.2.
Xác định khối lượng
Cân từng
cá thể, dùng cân (3.1.6) xác định khối lượng của ĐVTM bố
3.3.1.3.
Xác định thời hạn sử dụng cho sinh sản
Xác định
thời hạn sử dụng cho sinh sản đàn ĐVTM bố mẹ thông qua sổ theo dõi lý lịch
đàn ĐVTM bố mẹ, nhật ký sản xuất.
3.3.2.
Các chỉ tiêu kỹ thuật ĐVTM giống cấp I
3.3.2.1.
Xác định kích thước
Đo từng
cá thể, dùng thước (3.1.5) hoặc trắc vi thị kính (3.1.8) xác định kích thước của
ĐVTM giống cấp I.
3.3.2.2.
Xác định tỷ lệ dị hình
Xác định
tỷ lệ dị hình của ĐVTM giống cấp I bằng cách quan sát ít nhất 50 cá thể dưới
kính hiển vi (3.1.7). Tỷ lệ dị hình là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số cá thể bị dị
hình trên tổng số cá thể được quan sát.
3.3.2.3.
Xác định trạng thái hoạt động
Đặt
thau (3.1.3) có chứa mẫu ở vị trí có đủ ánh sáng để có thể quan sát hoạt động của
con giống bằng mắt thường. Kiểm tra chỉ tiêu trạng thái hoạt động bằng cách gõ
nhẹ vào thành thau để quan sát phản ứng của con giống.
3.3.3.
Các chỉ tiêu kỹ thuật ĐVTM giống cấp II
3.3.3.1.
Xác định kích thước
Đo từng
cá thể, dùng thước (3.1.6) xác định kích thước của ĐVTM giống cấp II.
3.3.3.2.
Xác định tỷ lệ dị hình
Xác định
tỷ lệ dị hình của ĐVTM giống cấp II bằng cách quan sát ít nhất 50 cá thể dưới
kính lúp (3.1.8). Tỷ lệ dị hình là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số cá thể bị dị
hình trên tổng số cá thể được quan sát.
3.3.3.3.
Xác định trạng thái hoạt động
Đặt
thau (3.1.3) có chứa mẫu ở vị trí có đủ ánh sáng để có thể quan sát hoạt động của
con giống bằng mắt thường. Kiểm tra chỉ tiêu trạng thái hoạt động bằng cách gõ
nhẹ vào thành thau để quan sát phản ứng của con giống.
3.3.4.
Kiểm tra tình trạng sức khỏe đối với ĐVTM giống
3.3.4.1.
Kiểm tra Bệnh Perkinsus do tác nhân Perkinsus marinus và Perkinsus olseni trên
ĐVTM theo TCVN 8710:2015 Bệnh thủy sản - Quy trình chuẩn đoán.
3.3.4.2.
Kiểm tra vi khuẩn Pseudomonas maltophilia, Vibrio alginolyticus và
Vibrio fluvialis trên ốc hương theo TCVN 8710:2015 Bệnh thủy sản - Quy
trình chuẩn đoán.
3.3.4.3.
Kiểm tra trùng lông Ciliophora do tác nhân trùng lông Ciliata và
trùng loa kèn Apisoma trên ốc hương theo TCVN 8710:2015 Bệnh thủy sản -
Quy trình chuẩn đoán.
3.3.4.4.
Kiểm tra bệnh do vi sinh vật có cấu trúc giống virus (Virus-like particles,
VLPs) trên tu hài bằng cách nhuộm âm bản sử dụng kính hiển vi điện tử truyền
qua (TEM) để kiểm tra.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1.
Công bố hợp quy
4.1.1.
Biện pháp công bố hợp quy
Tổ chức,
cá nhân sản xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu ĐVTM bố mẹ,
ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II quy định tại mục 1.1 của
Quy chuẩn này thực hiện công bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá
sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
4.1.2.
Trình tự công bố hợp quy
4.1.2.1.
Đối với ĐVTM bố mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II sản xuất, ương dưỡng,
khai thác từ tự nhiên trong nước: Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp
quy theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản
xuất, kinh doanh tại địa phương.
4.1.2.2.
Đối với ĐVTM bố mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II nhập khẩu: Hoạt động
công bố hợp quy tuân theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
4.2
Đánh giá sự phù hợp
4.2.1.
Phương thức đánh giá sự phù hợp
Tổ chức,
cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp ĐVTM bố mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống
cấp II theo phương thức:
4.2.1.1.
Đối với ĐVTM bố mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II sản xuất và ương dưỡng
trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá
quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc
trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).
Nội
dung đánh giá quá trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
4.2.1.2.
Đối với ĐVTM bố mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II khai thác từ tự nhiên
và nhập khẩu: Thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm,
hàng hóa).
Trường
hợp ĐVTM bố mẹ, ĐVTM giống cấp I và ĐVTM giống cấp II khai thác từ tự nhiên và
nhập khẩu, sử dụng kết quả kiểm dịch để đánh giá sự phù hợp.
4.2.2.
Trình tự đánh giá sự phù hợp
Nội
dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo
quy định tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ
chức, cá nhân được quy định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân
thủ các quy định của quy chuẩn này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Tổng cục Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này theo thẩm quyền.
6.2.
Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3.
Trong trường hợp các văn bản quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI GIỐNG
ĐVTM
Mã
hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
0307.91.10
|
----Tu
hài sống (Lutraria rhynchaena), Ốc hương sống (Babylonia areolata).
|
0307.11.10
|
----
Hàu sống (Crassostrea gigas).
|
0307.
71.10
|
----
Nghêu/ngao (Meretrix rylata), Ngao dầu (Meretrix meretrix),
Ngao giá (Tapes conpersus).
|
PHỤ LỤC 2 (Tham khảo)
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
3.1.1.
Vợt loại nhỏ: đường kính 5 cm, làm bằng lưới
mềm có kích thước mắt lưới đạt 60 mắt lưới/cm2 (dùng để vớt con giống
cấp I).
3.1.2.
Vợt loại lớn: đường kính 20 cm đền 30 cm,
làm bằng lưới mềm có kích thước mắt lưới đạt 60 mắt lưới/cm2 (dùng để
vớt con giống cấp II).
3.1.3.
Thau/chậu: màu sáng, dung tích 10 - 15 lít
(dùng để chứa mẫu).
3.1.4.
Cốc thủy tinh hoặc bát sứ: màu trắng, dung
tích 500 ml/ đường kính 10 - 15cm.
3.1.5.
Thước kẹp kỹ thuật/giấy kẻ ô ly: độ chính
xác đến 0,1 mm.
3.1.6.
Cân điện tử hay cân tiểu ly: độ
chính xác đến 0,01 gram.
3.1.7.
Kính hiển vi hay kính lúp: độ phóng đại tối
thiểu 10 lần.
3.1.8.
Trắc vi thị kính: có chia vạch thấp nhất đến
1/10 mm.
3.1.9. Thùng bảo ôn: Loại bằng nhựa hoặc bằng xốp dùng
để bảo quản mẫu kiểm soát mẫu xét
nghiệm
tác nhân gây bệnh.
1 Phương pháp
nghiên cứu cá của Pravdin (1973)