BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2017/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI
VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI CÁ RÔ PHI
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật
nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật đối
với cơ sở sản xuất giống và nuôi cá rô phi.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật
đối với cơ sở sản xuất giống và nuôi cá rô phi:
1. Cơ sở sản xuất cá rô phi giống
- Yêu cầu kỹ thuật bảo đảm vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường.
Ký hiệu: QCVN 02 -
25:2017/BNNPTNT
2. Cơ sở nuôi cá rô phi - Yêu cầu
kỹ thuật bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Ký hiệu: QCVN 02 -
26:2017/BNNPTNT
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản; Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
QCVN 02 -
25:2017/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
CƠ SỞ SẢN XUẤT CÁ RÔ PHI GIỐNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT BẢO ĐẢM VỆ
SINH THÚ Y VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
National technical regulation
Tilapia hatchery - Technical requirement for veterinary hygiene and
environmental protection
Lời nói đầu:
QCVN
02 - 25:2017/BNNPTNT do Tổng cục Thủy sản biên soạn và trình duyệt; Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/
TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 6 năm 2017.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
CƠ SỞ SẢN XUẤT CÁ RÔ PHI GIỐNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
BẢO ĐẢM VỆ SINH THÚ Y VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
National technical regulation
Tilapia hatchery - Technical requirement for
veterinary hygiene and environmental protection
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định những yêu cầu
kỹ thuật bảo đảm vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất cá
rô phi (Oreochromis spp.) giống (gọi tắt là cơ sở).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất cá rô phi (Oreochromis spp.) giống
và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên phạm vi cả nước.
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật
2.1.1. Hệ thống nuôi vỗ cá bố
mẹ, cho cá đẻ và ương cá bột, cá hương,
cá giống
2.1.1.1. Ao
a. Bờ ao không bị rò rỉ.
b. Độ sâu mực nước: tối thiểu
1,2m đối với ao nuôi vỗ cá bố mẹ, tối thiểu 1m đối với ao cho cá đẻ và tối thiểu
0,8m đối với ao ương cá.
2.1.1.2. Giai
a. Độ ngập nước của
giai: tối thiểu 1m đối với giai
nuôi vỗ cá bố mẹ và cho cá bố mẹ đẻ; tối thiểu 0,8m đối với giai ương cá. Giai
đặt cách đáy ao tối thiểu 0,2m.
b. Tổng diện tích
giai chiếm tối đa 60% diện tích ao.
2.1.1.3.
Bể
a. Nền khu vực nuôi phải được láng
bằng vật liệu không thấm nước, dễ thoát nước.
b. Độ sâu mực nước: tối thiểu 1,5m
đối với bể nuôi vỗ cá bố mẹ, tối thiểu 1,2m đối với bể cho cá đẻ và tối thiểu
1,0m đối với bể ương cá.
2.1.2. Khu vực cách ly
Tách biệt với bể/ao nuôi vỗ cá bố
mẹ, cho cá đẻ, ương cá.
2.1.3. Thiết bị ấp trứng
Thiết bị ấp trứng được bố trí độc
lập, nằm trong nhà có mái che.
2.1.4. Ao chứa/lắng
2.1.4.1. Bờ ao không bị rò rỉ.
2.1.4.2. Có diện tích tối
thiểu 20% tổng diện tích mặt nước sản xuất giống của cơ sở.
2.1.5. Khu/Ao xử lý nước
thải
2.1.5.1. Tách biệt với ao/bể
nuôi vỗ, cho cá đẻ, ương cá; ao chứa/lắng.
2.1.5.2. Bờ ao không bị rò rỉ.
2.1.5.3. Có diện tích tối
thiểu 10% tổng diện tích mặt nước sản xuất giống của cơ sở.
2.1.6. Khu chứa nguyên vật liệu
2.1.6.1.
Có mái che, được ngăn riêng biệt cho từng loại nguyên vật liệu và có biện pháp
ngăn chặn côn trùng và động vật gây hại.
2.1.6.2. Thức ăn, thuốc thú y thủy sản và sản phẩm
xử lý, cải tạo môi trường sử dụng trong quá trình sản xuất giống được đặt trên
kệ hoặc giá treo, cách tường nhà và nền nhà ít nhất 0,3m.
2.1.7. Khu chứa xăng, dầu
Bảo đảm không rò rỉ xăng, dầu ra khu vực xung
quanh.
2.1.8. Nhà vệ sinh tự hoại
2.1.8.1. Tách biệt với ao/bể nuôi vỗ cá bố mẹ,
cho cá đẻ, ương cá. Có lối đi riêng không đi ngang qua khu vực sản xuất giống.
2.1.8.2. Có vòi nước rửa tay bên trong hoặc cạnh
nhà vệ sinh. Cung cấp đủ nước và giấy vệ sinh. Dụng cụ chứa rác thải nhà
vệ sinh có nắp đậy.
2.1.8.3. Nước thải từ nhà vệ sinh được xả
qua hệ thống nước thải riêng biệt và không rò rỉ ra khu vực xung quanh.
2.1.9. Dụng cụ, thiết bị sử dụng trong sản
xuất giống
2.1.9.1. Chỉ được dùng chung giữa các ao/bể sau
khi đã vệ sinh sạch sẽ; sau mỗi đợt sử dụng phải được vệ sinh sạch sẽ và phơi
khô.
2.1.9.2. Dụng cụ chứa cá không để lọt nước và chất
thải ra môi trường trong quá trình vận chuyển.
2.1.9.3. Động cơ và thiết bị sử dụng không bị rò
rỉ xăng, dầu ra khu vực xung quanh.
2.2. Hoạt động sản xuất giống
2.2.1. Ao/giai/bể
2.2.1.1. Không có địch hại (rắn,
ếch, nhái...) trong ao.
2.2.1.2. Chất lượng nước ao/bể
nuôi vỗ cá bố mẹ, cho cá đẻ, ương cá bảo đảm giá trị của các thông số được quy
định tại bảng 1, 3.
2.2.2. Thiết bị ấp trứng
cá
Chất lượng nước ấp trứng cá bảo
đảm giá trị của các thông số được quy định tại bảng 2.
2.2.3. Cá bố mẹ
2.2.3.1. Kích cỡ cá bố mẹ: đạt yêu cầu về khối
lượng và tuổi theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu
cầu kỹ thuật đối với cá rô phi bố mẹ.
2.2.3.2. Tình trạng sức khỏe: Không nhiễm mầm bệnh
do vi khuẩn Streptococcus sp. và Aeromonas sp.
2.2.4. Thức ăn
2.2.4.1. Thức ăn công nghiệp sử dụng trong quá
trình nuôi vỗ cá bố mẹ, ương cá phải được phép lưu hành tại Việt Nam, có nhãn
hàng hóa đầy đủ theo quy định về ghi nhãn hàng hóa và được bảo quản theo hướng
dẫn ghi trên nhãn hàng hóa.
2.2.4.2. Không sử dụng thức ăn ôi thiu, ẩm mốc
và hết hạn sử dụng.
2.2.5. Thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường
2.2.5.1. Thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử lý,
cải tạo môi trường dùng cho việc phòng, trị bệnh, kích thích sinh sản, chuyển đổi
giới tính cá; xử lý, cải tạo môi trường phải được phép lưu hành tại Việt Nam;
có nhãn hàng hóa đầy đủ theo quy định về ghi nhãn hàng hóa và được bảo quản
theo hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa.
2.2.5.2. Không sử dụng thuốc thú y thủy sản và sản
phẩm xử lý, cải tạo môi trường đã hết hạn sử dụng.
2.2.6. Xử lý khi
cá nuôi mắc bệnh
2.2.6.1. Không xả nước, chất thải
từ ao/bể nuôi có cá mắc bệnh chưa được xử lý hoặc vứt bỏ cá chết, cá mắc bệnh
ra môi trường xung quanh.
2.2.6.2. Sau khi thu hoạch hoặc tiêu hủy cá bị
bệnh, phải khử trùng nước trong ao/bể; khử trùng các thiết bị, dụng cụ; xử
lý nền đáy, diệt giáp xác và các vật chủ trung gian truyền bệnh
trong ao, bể.
2.2.6.3. Những người tham gia quá trình xử
lý ao/bể nuôi, tiêu hủy cá mắc bệnh phải vệ sinh cá nhân sau khi thực hiện.
QCVN 02 - 25:2017/BNNPTNT
2.2.7. Thu hoạch
2.2.7.1. Không để nước từ ao/bể
thu hoạch cá chảy vào ao đang nuôi khác.
2.2.7.2. Chất lượng cá bột, cá hương, cá giống:
a. Kích cỡ cá: đạt yêu cầu về chiều dài và khối
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ
thuật đối với cá rô phi bột, cá hương, cá giống.
b. Tình trạng sức khỏe: Không nhiễm mầm bệnh do
vi khuẩn Streptococcus sp. và Aeromonas sp.
2.3. Nước thải, chất thải
2.3.1. Nước từ ao xử lý nước thải chỉ được xả ra
môi trường xung quanh khi bảo đảm giá trị của các thông số quy định tại bảng
4.
2.3.2. Không xả nước thải sinh hoạt vào ao/bể
nuôi vỗ cá bố mẹ, cho cá đẻ, ương cá; ao chứa/lắng.
2.3.3. Chất thải trong sinh hoạt và từ hoạt động
nuôi cá phải được cho vào thùng chứa có nắp đậy. Thùng chứa không rò rỉ và
không được đặt trên bờ ao nuôi.
2.4. Ghi chép và lưu giữ hồ sơ
2.4.1. Phải theo dõi, ghi chép các thông tin
liên quan tới hoạt động sản xuất giống theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày
22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý giống thủy sản.
2.4.2. Lập hồ sơ quản lý gồm: tài liệu ghi chép
hoạt động sản xuất giống; giấy tờ mua cá bố mẹ, thức ăn, thuốc thú y thủy sản
và sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường; giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy tờ bán cá. Thời gian lưu giữ hồ sơ tối thiểu
là 3 năm.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy chuẩn này là cơ
sở cho các tổ chức, cá nhân sản xuất giống cá rô phi thực hiện để đáp ứng yêu cầu
kỹ thuật bảo đảm vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường theo quy định.
3.2. Quy chuẩn này là cơ
sở để các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, đánh giá và xác nhận cơ sở đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật bảo đảm vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường.
4. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân được quy định
tại Mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Tổng cục Thủy sản
5.1.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
5.1.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý tại từng thời
điểm, có trách nhiệm kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Cơ quan quản lý thủy sản địa phương
Hướng dẫn cơ sở thực hiện các nội dung quy định
tại Quy chuẩn này.
Bảng 1. Chất lượng nước ao/bể nuôi vỗ cá bố mẹ và cho
cá đẻ
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị cho phép
|
1
|
Oxy hòa tan (DO)
|
mg/l
|
> 3
|
2
|
pH
|
|
6 - 9
|
3
|
NO2-
|
mg/l
|
< 0,05
|
4
|
NH3
|
mg/l
|
< 0,09
|
5
|
H2S
|
mg/l
|
< 0,02
|
6
|
Nhiệt độ
|
0C
|
25 - 32
|
Bảng 2. Chất
lượng nước ấp trứng cá
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị cho phép
|
1
|
Oxy hòa
tan (DO)
|
mg/l
|
> 4
|
2
|
pH
|
|
6,5 - 8,5
|
3
|
NO2-
|
mg/l
|
< 0,05
|
4
|
NH3
|
mg/l
|
< 0,09
|
5
|
H2S
|
mg/l
|
< 0,02
|
6
|
Nhiệt độ
|
0C
|
27 - 30
|
Bảng 3. Chất lượng nước ao/bể ương cá bột, cá hương, cá giống
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị cho phép
|
1
|
Oxy hòa
tan (DO)
|
mg/l
|
> 4
|
2
|
pH
|
|
6,5 - 8,5
|
3
|
NO2-
|
mg/l
|
< 0,05
|
4
|
NH3
|
mg/l
|
< 0,09
|
5
|
H2S
|
mg/l
|
< 0,02
|
6
|
Nhiệt độ
|
0C
|
26 - 32
|
QCVN 02 - 25:2017/BNNPTNT
Bảng 4. Chất lượng nước thải từ ao xử lý nước thải trước
khi thải ra môi trường bên ngoài
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị cho phép
|
1
|
pH
|
|
5,5 - 9
|
2
|
BOD5(200C)
|
mg/l
|
≤ 50
|
3
|
COD
|
mg/l
|
≤ 150
|
4
|
Chất rắn lơ lửng
|
mg/l
|
≤ 100
|
5
|
Coliform
|
MPN/100ml
|
≤ 5.000
|
QCVN 02 -
26:2017/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
CƠ SỞ NUÔI CÁ RÔ PHI - YÊU CẦU KỸ THUẬT BẢO ĐẢM VỆ SINH THÚ
Y, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
National technical
regulation
Tilapia culture farm - Technical requirement for veterinary hygiene,
environmental protection and food safety
Lời nói đầu:
QCVN
02 - 26:2017/BNNPTNT do Tổng cục Thủy sản biên soạn và trình duyệt; Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/
TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 6 năm 2017.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
CƠ SỞ NUÔI CÁ RÔ PHI - YÊU CẦU KỸ THUẬT BẢO ĐẢM
VỆ SINH THÚ Y, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
National technical regulation
Tilapia culture farm - Technical requirement
for veterinary hygiene, environmental protection and food safety
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định yêu cầu kỹ
thuật bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm đối với cơ
sở nuôi bán thâm canh và thâm canh cá rô phi (Oreochromis spp.) trong
ao (sau đây gọi tắt là cơ sở nuôi).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân có hoạt động nuôi bán thâm canh và thâm canh cá rô phi (Oreochromis
spp.) trong ao và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên phạm vi
cả nước.
1.3. Giải thích từ ngữ
Từ ngữ trong Quy chuẩn này được hiểu
như sau:
1.3.1. Nuôi bán thâm canh cá rô phi
trong ao: là hình thức nuôi chủ yếu sử dụng thức ăn công nghiệp
và thức ăn tự chế, mật độ nuôi 1 - 3 con/m2.
1.3.2. Nuôi thâm canh cá rô phi
trong ao: là hình thức nuôi sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp và thức ăn tự
chế, mật độ nuôi > 3 con/m2.
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật
2.1.1. Ao nuôi
Bờ ao không bị rò rỉ; độ sâu mực
nước tối thiểu 1,5m.
2.1.2. Ao chứa/lắng
2.1.2.1. Bờ ao không bị rò rỉ.
2.1.2.2. Có diện tích tối
thiểu 15% tổng diện tích mặt nước nuôi của cơ sở nuôi.
2.1.3. Khu/ao xử lý nước
thải, chứa bùn thải
2.1.3.1. Tách biệt với ao nuôi,
ao chứa/lắng.
2.1.3.2. Bờ ao không bị rò rỉ.
2.1.3.3. Có diện tích tối
thiểu 10% tổng diện tích mặt nước nuôi của cơ sở nuôi.
QCVN 02 - 26:2017/BNNPTNT
2.1.4. Khu chứa nguyên vật liệu
2.1.4.1. Có mái che, được
ngăn riêng biệt cho từng loại nguyên vật liệu và có biện pháp ngăn chặn côn
trùng và động vật gây hại.
2.1.4.2. Thức ăn, thuốc thú y thủy sản và sản phẩm
xử lý, cải tạo môi trường sử dụng trong quá trình nuôi được đặt trên kệ hoặc
giá treo, cách tường nhà và nền nhà ít nhất 0,3m.
2.1.5. Khu chứa xăng, dầu
Bảo đảm không rò rỉ xăng, dầu ra khu vực xung
quanh.
2.1.6. Nhà vệ sinh tự hoại
2.1.6.1. Tách biệt với
ao nuôi. Có lối đi riêng không đi ngang qua khu vực nuôi.
2.1.6.2. Có vòi nước rửa tay bên trong hoặc cạnh
nhà vệ sinh. Cung cấp đủ nước và giấy vệ sinh. Dụng cụ chứa rác thải nhà
vệ sinh có nắp đậy.
2.1.6.3. Nước thải từ nhà vệ sinh được xả
qua hệ thống nước thải riêng biệt và không rò rỉ ra khu vực xung quanh.
2.1.7. Dụng cụ, thiết bị sử dụng trong quá
trình nuôi
2.1.7.1. Chỉ được dùng chung giữa các ao nuôi
sau khi đã vệ sinh sạch sẽ; sau mỗi đợt sử dụng phải được vệ sinh sạch sẽ và
phơi khô.
2.1.7.2. Dụng cụ chứa cá không để
lọt nước và chất thải ra môi trường trong quá trình vận chuyển.
2.1.7.3. Động cơ và thiết bị sử dụng không rò rỉ
xăng, dầu ra khu vực xung quanh.
2.2. Hoạt động nuôi cá rô phi
2.2.1. Ao nuôi
2.2.1.1. Không có địch hại (rắn,
ếch, nhái...) trong ao.
2.2.1.2. Chất lượng nước ao nuôi
bảo đảm giá trị của các thông số được quy định tại bảng 1 - Phụ lục 1.
2.2.2. Cá giống
2.2.2.1. Kích cỡ cá thả: đạt yêu cầu về chiều
dài và khối lượng theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
yêu cầu kỹ thuật đối với cá rô phi giống.
2.2.2.2. Tình trạng sức khỏe: Không nhiễm mầm bệnh
do vi khuẩn Streptococcus sp. và Aeromonas sp.
2.2.3. Thức ăn
2.2.3.1. Thức ăn công nghiệp sử dụng trong quá
trình nuôi phải được phép lưu hành tại Việt Nam, có nhãn hàng hóa đầy đủ theo
quy định về ghi nhãn hàng hóa và được bảo quản theo hướng dẫn ghi trên nhãn
hàng hóa.
2.2.3.2. Không sử dụng thức ăn ôi thiu, ẩm mốc
và hết hạn sử dụng.
2.2.4. Thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường
2.2.4.1. Thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử lý,
cải tạo môi trường dùng cho việc phòng, trị bệnh cá, xử lý, cải tạo môi trường
phải được phép lưu hành tại Việt Nam; có nhãn hàng hóa đầy đủ theo quy định về
ghi nhãn hàng hóa và được bảo quản theo hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa.
2.2.4.2. Không sử dụng thuốc thú y thủy sản và sản
phẩm xử lý, cải tạo môi trường đã hết hạn sử dụng.
2.2.5. Xử lý khi
cá nuôi mắc bệnh
2.2.5.1. Không xả nước, chất thải
từ ao nuôi có cá mắc bệnh chưa được xử lý hoặc vứt bỏ cá chết, cá mắc bệnh ra
môi trường xung quanh.
2.2.5.2. Sau khi thu hoạch hoặc tiêu hủy cá bị
bệnh, phải khử trùng nước trong ao; khử trùng các thiết bị, dụng cụ; xử
lý nền đáy và các vật chủ trung gian truyền bệnh trong ao.
2.2.5.3. Những người tham gia quá trình xử
lý ao nuôi, tiêu hủy cá mắc bệnh phải vệ sinh cá nhân sau khi thực hiện.
2.2.6. Thu hoạch
2.2.6.1. Không để nước từ ao thu
hoạch cá chảy vào ao đang nuôi khác.
2.2.6.2. Phải tuân thủ quy định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc nhà sản xuất về thời gian ngừng sử dụng thuốc, hóa
chất trước khi thu hoạch cá.
2.3. Nước thải, chất thải
2.3.1. Nước từ ao xử lý nước thải chỉ được xả ra
môi trường xung quanh khi bảo đảm giá trị của các thông số quy định tại bảng
2 – Phụ lục 1.
2.3.2. Không xả nước thải sinh hoạt vào ao nuôi
và ao chứa/lắng.
2.3.3. Bùn thải trong quá trình nuôi phải thu
gom vào khu/ao chứa bùn thải.
2.3.4. Chất thải trong sinh hoạt và từ hoạt động
nuôi cá phải được cho vào thùng chứa có nắp đậy. Thùng chứa không rò rỉ và
không được đặt trên bờ ao nuôi.
2.4. Ghi chép và lưu giữ hồ sơ
2.4.1. Ghi chép các thông tin liên quan tới hoạt
động nuôi quy định tại Phụ lục 2.
QCVN 02 - 26:2017/BNNPTNT
2.4.2. Lập hồ sơ quản lý gồm: tài liệu ghi chép
hoạt động nuôi; giấy tờ mua giống, thức ăn, thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường; giấy chứng nhận kiểm dịch và
giấy tờ bán cá thương phẩm. Thời gian lưu giữ hồ sơ tối thiểu là 1 năm.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy chuẩn này là cơ
sở cho các tổ chức, cá nhân nuôi bán thâm canh và thâm canh cá rô phi trong ao
thực hiện để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường
và an toàn thực phẩm theo quy định.
3.2. Quy chuẩn này là cơ
sở để các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, đánh giá và xác nhận cơ sở nuôi
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực
phẩm.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân được quy định
tại Mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Tổng cục Thủy sản
5.1.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
5.1.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý tại từng thời
điểm, có trách nhiệm kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Cơ quan quản lý thủy sản địa phương
Hướng dẫn cơ sở nuôi thực hiện các nội dung quy
định tại Quy chuẩn này.
Phụ lục 1
Bảng 1. Chất
lượng nước ao nuôi cá rô phi
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị cho phép
|
1
|
Ô xy hòa tan
(DO)
|
mg/l
|
≥ 3
|
2
|
pH
|
|
7,0 - 8,5
|
3
|
Độ kiềm
|
mg CaCO3/l
|
> 50
|
4
|
NH3
|
mg/l
|
< 0,1
|
5
|
H2S
|
mg/l
|
< 0,02
|
6
|
Nhiệt độ
|
0C
|
24 - 36
|
7
|
Độ trong
|
cm
|
20 - 30
|
8
|
Độ mặn
|
%o
|
≤ 30
|
Bảng 2. Chất lượng nước thải từ ao nuôi trước khi thải ra môi trường
bên ngoài
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị cho phép
|
1
|
pH
|
|
5,5 - 9
|
2
|
BOD5(200C)
|
mg/l
|
≤ 50
|
3
|
COD
|
mg/l
|
≤ 150
|
4
|
Chất rắn lơ lửng
|
mg/l
|
≤ 100
|
5
|
Coliform
|
MPN/100ml
|
≤ 5.000
|
Phụ lục 2
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP
1. Thông
tin chung về cơ sở nuôi
- Tên của cơ sở nuôi:
- Họ và tên của chủ cơ sở nuôi:
- Địa chỉ cơ sở nuôi:
- Điện thoại:
- Tổng diện tích cơ sở nuôi (m2):
Trong đó:
Tổng diện tích ao nuôi (m2):
Tổng diện tích ao chứa/lắng (m2):
Tổng diện tích ao xử lý nước thải,
bùn thải (m2):
- Đối tượng nuôi:
- Thời gian nuôi:
2. Thông tin về hoạt động
nuôi cá rô phi
2.1. Thông tin về các nguyên
vật liệu đầu vào
- Con giống: ngày, tháng, năm
mua; loài/dòng; số lượng (con); kích cỡ (cm, g); tên và địa chỉ cơ sở bán giống;
số giấy chứng nhận kiểm dịch.
- Thức ăn, thuốc thú y thủy sản
và sản phẩm xử lý cải tạo môi trường: tên hàng hóa, số lượng, tên và địa chỉ cửa
hàng/đại lý bán, ngày sản xuất, hạn sử dụng.
2.2. Thông tin đối với từng
ao nuôi
- Thức ăn, thuốc thú y thủy sản
và sản phẩm xử lý cải tạo môi trường: tên hàng hóa, khẩu phần ăn/cách dùng, số
lượng.
- Sinh trưởng và tỷ lệ sống:
ngày, tháng, năm; loài/dòng; khối lượng (kg/con); số cá chết
(con); tỷ lệ cá bị bệnh (%); mô tả dấu hiệu
- Môi trường nước
ao nuôi: Oxy hòa tan (mg/l), pH, Nhiệt độ (0C), Độ trong (cm), NH3
(mg/l), Độ kiềm (mg/l), H2S (mg/l), độ mặn
(%o)
- Thu hoạch: ngày,
tháng, năm; loài/dòng; khối lượng (kg/con); năng suất (tấn/ha); thời gian nuôi
(ngày); tên và địa chỉ cơ sở thu mua
2.3. Thông tin
về nước thải
- Ngày, tháng, năm
đo
- Giá trị của các
thông số.