BỘ QUỐC
PHÒNG
----------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/2016/TT-BQP
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 08 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH MẪU HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG; QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI
HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng,
khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp
phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng;
Xét đề nghị của Chủ
nhiệm Tổng cục Chính trị;
Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng ban hành Thông tư quy định mẫu huy hiệu chiến sĩ thi đua; mẫu cờ, bằng,
khung, hộp các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; huy hiệu, kỷ niệm
chương; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trong
Bộ Quốc phòng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về: Mẫu, chất
liệu, màu sắc, kích thước hiện vật khen thưởng; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp
lại và thu hồi hiện vật khen thưởng trong Bộ Quốc phòng.
2. Hiện vật khen thưởng cấp phát kèm
theo các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua của Nhà nước, Chính phủ,
các ban, bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan, đơn vị, cá nhân trong Quân đội.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trong Bộ Quốc
phòng.
Điều 3.
Hiện vật khen thưởng
1. Hiện vật khen thưởng là sản phẩm để
tặng cho tập thể, tặng hoặc truy tặng cho cá nhân khi được cấp có thẩm quyền quyết
định khen thưởng.
2. Hiện vật khen thưởng trong Bộ Quốc
phòng gồm: Huy hiệu, kỷ niệm chương, cờ, bằng, khung, hộp các hình thức khen
thưởng và danh hiệu thi đua; thuộc thẩm quyền khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng và thẩm quyền khen thưởng của Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục
Chính trị; Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục II; chủ nhiệm, chính ủy các tổng
cục; chính ủy, chỉ huy các cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp
trung đoàn và cấp tương đương; các ngành, các tổ chức trong Bộ Quốc phòng.
Điều 4.
Chế độ cấp hiện vật khen thưởng
Tập thể, cá nhân khi được cấp có thẩm quyền
khen thưởng được nhận tiền thưởng theo quy định và hiện vật khen thưởng như
sau:
1. Cờ đối với các danh hiệu: “Cờ thi
đua của Bộ Quốc phòng”; “Cờ thi đua của Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị,
các tổng cục, cấp quân khu, quân chủng, Bộ đội Biên phòng, quân đoàn, binh
chủng và cấp tương đương”.
2. Huy hiệu, hộp đựng huy hiệu, bằng
chứng nhận và khung đối với danh hiệu: “Chiến sĩ thi đua toàn quân”, “Chiến sĩ
thi đua cơ sở”.
3. Bằng và khung đối với các danh
hiệu: “Đơn vị quyết thắng”, “Tập thể Lao động xuất sắc”, “Đơn vị tiên tiến”,
“Tập thể Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”.
4. Bằng và khung đối với các hình thức
khen thưởng: “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”; “Bằng khen, Giấy khen của
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Tổng cục trưởng, Chính ủy
Tổng cục II; chủ nhiệm, chính ủy các tổng cục; chính ủy, chính trị viên, chỉ
huy các cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp trung đoàn và cấp
tương đương”.
5. Kỷ niệm chương, huy hiệu; hộp đựng
kỷ niệm chương, huy hiệu và bằng chứng nhận kỷ niệm chương, huy hiệu trong Quân
đội.
Chương II
MẪU
HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Mục 1. MẪU
HUY HIỆU, KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 5.
Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”
1. Kết cấu của huy hiệu gồm 2 phần:
Cuống huy hiệu và thân huy hiệu.
2. Cuống huy hiệu: Chất liệu bằng đồng
mạ dung dịch màu vàng, kích thước cạnh ngang 28 mm, cạnh dọc 13,5 mm, dày 1,5
mm; chính giữa có ngôi sao vàng năm cánh dập nổi, đường kính đường tròn ngoại
tiếp năm đỉnh sao bằng 05 mm, sơn nền màu đỏ, viền ngoài màu vàng; toàn bộ
cuống huy hiệu được sơn phủ bằng một lớp nhựa tổng hợp màu trắng trong; chính
giữa viền ngoài phía dưới có khuy nối với thân huy hiệu.
3. Thân huy hiệu: Hình sao vàng năm
cánh cách điệu dập nổi, chất liệu bằng đồng mạ dung dịch màu vàng; đường kính
đường tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng 41,6 mm, dày 4,5 mm; chính giữa hình
sao vàng năm cánh là hình tròn có đường kính 21,8 mm, phía trong có Cờ Quyết
thắng dập nổi, dưới chân cán Cờ có hai bông lúa màu vàng dập nổi, trên nền màu
đỏ; xung quanh phía trên có dòng chữ “Chiến sĩ thi đua” dập nổi, phía dưới có
dòng chữ “Toàn quân” dập nổi, chữ in hoa, màu vàng, phông chữ “Arial”, cỡ chữ
05; toàn bộ hình tròn ở giữa thân huy hiệu được sơn phủ bằng một lớp nhựa tổng
hợp màu trắng trong; đỉnh cánh sao phía trên có khuy nối với cuống huy hiệu.
Mẫu Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn
quân” được minh họa tại mẫu số 01 Phụ lục I kèm
theo Thông tư này.
Điều 6.
Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
1. Kết cấu của huy hiệu gồm 2 phần:
Cuống huy hiệu và thân huy hiệu.
2. Cuống huy hiệu: Chất liệu bằng hợp
kim đồng mạ bạc, kích thước cạnh ngang 28 mm, cạnh dọc 13,5 mm, dày 1,5 mm;
chính giữa có ngôi sao vàng năm cánh dập nổi, đường kính đường tròn ngoại tiếp
năm đỉnh sao bằng 05 mm, sơn nền đỏ và viền ngoài màu bạc; toàn bộ cuống huy
hiệu được sơn phủ bằng một lớp nhựa tổng hợp màu trắng trong; chính giữa viền
ngoài phía dưới có khuy nối với thân huy hiệu.
3. Thân huy hiệu: Hình bông hoa hình
tròn cách điệu dập nổi màu bạc, chất liệu bằng hợp kim đồng mạ bạc, đường kính
đường tròn ngoại tiếp bằng 33,1 mm, dày 4,5 mm; chính giữa hình bông hoa cách
điệu là hình tròn có đường kính 21,8 mm, phía trong hình tròn có Cờ Quyết thắng
dập nổi, dưới chân cán Cờ có hai bông lúa màu bạc dập nổi; xung quanh phía trên
có dòng chữ “Chiến sĩ thi đua” dập nổi, phía dưới có dòng chữ “cơ sở” dập nổi
chữ in hoa, phông chữ “Arial” màu vàng, cỡ chữ 05; toàn bộ hình tròn ở chính
giữa huy hiệu được sơn phủ bằng một lớp nhựa tổng hợp màu trắng trong; đỉnh
cánh hoa phía trên có khuy nối với cuống huy hiệu.
Mẫu Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
được minh họa tại mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Thông
tư này.
Điều 7.
Huy hiệu, kỷ niệm chương
1. Huy hiệu, kỷ niệm chương khi triển
khai thực hiện trong Bộ Quốc phòng thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng.
2. Trước khi triển khai thực hiện, các
cơ quan, đơn vị nghiên cứu, thiết kế mẫu báo cáo Tổng cục Chính trị trình Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quyết định ban hành và đăng ký với Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương.
Mục 2. MẪU
BẰNG CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 8.
Mẫu bằng khen, bằng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân” thuộc thẩm quyền
khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
1. Hình thức
a) Kích thước: Bằng được in trên khổ
giấy kích thước cạnh ngang 360 mm, cạnh dọc 237 mm; kích thước bên ngoài đường
diềm hoa văn cạnh ngang 310 mm, cạnh dọc 187 mm.
b) Họa tiết hoa văn trang trí xung
quanh:
- Họa tiết trang trí xung quanh là phù
hiệu các quân chủng, binh chủng, xen giữa là hình ảnh các hoa sen được vẽ cách
điệu.
- Chính giữa phía trên là Quốc huy
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Riêng Bằng “Chiến sĩ thi đua toàn
quân” có thêm hàng ba lá cờ đỏ ở mỗi bên của Quốc huy.
- Chính giữa cạnh dưới đường diềm
trang trí là hình ảnh biểu tượng của ba thứ quân (Hải quân, Lục quân, Không
quân) lồng vào nhau và được hai cành tùng bao quanh. Riêng Bằng “Chiến sĩ thi
đua toàn quân” là hình Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân”.
c) Hình nền: Là ngôi sao phát sáng
trên nền vàng nhạt có họa tiết hoa văn màu trắng.
2. Nội dung
a) Quốc hiệu: “Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ
chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm màu đen.
b) Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của
các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới
có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
c) Thẩm quyền quyết định khen thưởng:
Ghi dòng chữ “Bộ trưởng Bộ Quốc phòng” chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”,
cỡ chữ 20, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ cờ.
d) Tính chất tặng thưởng: Ghi là
“Tặng” đối với “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng” và “Tặng danh hiệu” đối
với bằng “Chiến sĩ thi đua toàn quân”; chữ in hoa, phông chữ “VnBlackH”, cỡ chữ
20, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
đ) Tên “Bằng khen” hoặc “Chiến sĩ thi
đua toàn quân”: Chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 40, kiểu chữ
đứng, đậm, màu đỏ cờ.
e) Tên của đơn vị, cá nhân được khen
thưởng: Chữ in hoa kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị
công tác đối với cá nhân đang công tác ở các cơ quan đơn vị hoặc cơ quan chủ
quản đối với tập thể), chữ in hoa kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; thành tích của tập
thể, cá nhân được khen thưởng; chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ
chữ căn chỉnh cho phù hợp với khổ bằng, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
f) Ở phía dưới bên trái ghi Quyết định
số:.../QĐ-BQP, ngày... tháng... năm... ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng; “Số sổ vàng” ghi số thứ tự của đối tượng được khen thưởng trong quyết
định hoặc số thứ tự trong danh sách kèm theo quyết định; chữ của hai dòng in
thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 11, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
g) Ở phía dưới bên phải ghi địa danh,
ngày, tháng, năm: Chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu
chữ nghiêng, đậm, màu đen.
h) Chức vụ của người có thẩm quyền quyết
định khen thưởng: Ghi là “Bộ trưởng”, chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”,
cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
i) Khoảng trống để ký tên, đóng dấu,
ghi họ và tên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, chữ in thường, phông chữ “Times New
Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, bằng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quân” được in trên giấy có định
lượng 150g/m2, chất lượng tốt, hình ảnh rõ ràng, sắc nét khi in, có
độ bền các màu ổn định lâu dài.
Mẫu Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng được minh họa tại mẫu số 03, Bằng danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua toàn quân” được minh họa tại mẫu số
04 Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Điều 9.
Mẫu bằng khen, giấy khen và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền khen thưởng của
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp trung đoàn
và cấp tương đương
1. Hình thức
a) Kích thước:
Kích thước “Bằng khen” được in trên
khổ giấy kích thước cạnh ngang 360 mm, cạnh dọc 237 mm; kích thước bên ngoài
đường diềm hoa văn cạnh ngang 310 mm, cạnh dọc 187 mm.
Kích thước “Giấy khen”, “Đơn vị Quyết
thắng”, “Tập thể Lao động xuất sắc”, “Đơn vị tiên tiến”, “Tập thể Lao động tiên
tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”
được in trên khổ giấy kích thước cạnh ngang 297 mm, cạnh dọc 210 mm; kích thước
bên ngoài đường diềm hoa văn cạnh ngang 257 mm, cạnh dọc 160 mm.
b) Họa tiết hoa văn trang trí đường
diềm xung quanh:
- Họa tiết trang trí đường diềm xung
quanh là phù hiệu các quân, binh chủng được xen giữa là hình ảnh các hoa sen
được vẽ cách điệu.
- Chính giữa phía trên là Quốc huy
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Riêng bằng “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập
thể Lao động xuất sắc”, “Đơn vị tiên tiến”, “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Chiến
sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”, có thêm hàng 03
lá cờ đỏ ở mỗi bên của Quốc huy.
- Chính giữa bên dưới là phù hiệu Hải
quân, Lục quân, Không quân lồng vào nhau và được 2 cành tùng bao quanh. Riêng
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” chính giữa bên dưới là hình ảnh Huy hiệu “Chiến sĩ thi
đua cơ sở”.
c) Hình nền:
Là ngôi sao phát sáng trên nền màu
vàng có họa tiết hoa văn màu trắng.
2. Nội dung:
a) Quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ
chữ 12, kiểu chữ đúng, đậm màu đen.
b) Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 12
kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các
cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có
đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
c) Thẩm quyền khen thưởng: Ghi dòng
chữ thể hiện “chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng”; chữ in
hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ cờ.
d) Tính chất tặng thưởng: Ghi là “Tặng”
đối với bằng khen, giấy khen, “Tặng danh hiệu” đối với bằng “Đơn vị quyết
thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị tiên tiến”, “Tập thể Lao động tiên
tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”, “Lao động tiên tiến” và “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
chữ in hoa, phông chữ “VnBlackH”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
đ) Tên hình thức khen thưởng hoặc danh
hiệu thi đua: Chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 35, kiểu chữ
đứng, đậm, màu đỏ.
e) Tên của đơn vị, cá nhân được khen
thưởng: Chữ in hoa kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị
công tác đối với cá nhân đang công tác ở các cơ quan đơn vị hoặc cơ quan chủ
quản đối với tập thể) chữ in hoa kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; thành tích của
tập thể, cá nhân được khen thưởng; chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”,
cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp với khổ bằng, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
f) Ở phía dưới bên trái: Ghi số Quyết
định, ngày, tháng, năm; ghi theo số Quyết định của cấp ban hành quyết định khen
thưởng và ngày, tháng, năm ban hành quyết định khen thưởng; số sổ vàng đặt dưới
dòng số quyết định khen thưởng, ghi số thứ tự của đối tượng được khen thưởng
trong quyết định hoặc số thứ tự trong danh sách kèm theo quyết định khen
thưởng; phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 10, chữ in thường, kiểu chữ
nghiêng, đậm, màu đen.
g) Ở phía dưới bên phải: Ghi địa danh,
ngày, tháng, năm; phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 12, chữ in thường, kiểu
chữ nghiêng, đậm, màu đen.
Dưới dòng địa danh là dòng chữ ghi
chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng, phông chữ “Times New
Roman”, cỡ chữ 11, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
h) Khoảng trống để ký tên, đóng dấu,
ghi họ và tên người có thẩm quyền quyết định khen thưởng, chữ in thường, phông
chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
3. Bằng khen thuộc thẩm quyền khen
thưởng của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng về cỡ chữ,
kiểu chữ được in bằng với kiểu chữ, cỡ chữ như Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng.
4. Bằng khen, giấy khen và danh hiệu
thi đua của thủ trưởng các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp
trung đoàn và cấp tương đương được in trên giấy có định lượng 150g/m2,
chất lượng tốt, hình ảnh rõ ràng, sắc nét khi in, có độ bền các màu ổn định lâu
dài.
Mẫu bằng khen, giấy khen và danh hiệu
thi đua của thủ trưởng các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp
trung đoàn và cấp tương đương được minh họa từ mẫu
số 05 đến mẫu số 13 Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Mục 3. MẪU
CỜ
Điều 10.
“Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”, “Cờ thi đua của Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng phong
trào thi đua của các ngành, các cuộc vận động”
1. Hình thức: Cờ có kích thước cạnh
ngang 800 mm, cạnh dọc 600 mm; mặt chính thêu Cờ vải sa tanh, mặt sau vải lụa,
cả hai lớp vải màu đỏ cờ.
2. Nội dung thêu: Cờ được thêu bằng
chỉ màu vàng, có các nội dung chính sau:
a) Dòng thứ nhất: Thêu dòng chữ “Bộ
Quốc phòng” chữ in hoa, phông chữ “VnTime”, cỡ chữ 140, kiểu chữ đứng đậm
(Riêng Cờ của Ban Chỉ đạo các ngành, các cuộc vận động ghi “Ban Chỉ đạo Bộ Quốc
phòng”).
b) Dòng thứ hai: Thêu chữ “Tặng” chữ
in hoa, phông chữ “VnBlackH”, cỡ chữ 110, kiểu chữ đứng đậm.
c) Phía dưới dòng thứ 2, chính giữa
thêu ngôi sao vàng năm cánh, đường kính đường tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng
160 mm.
d) Phía dưới ngôi sao chính giữa thêu
dòng chữ “Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua” chữ in hoa, phông chữ
“VnHelvetins”, cỡ chữ 150, kiểu chữ đứng đậm hoặc thêu dòng chữ ghi thành tích
được nhận Cờ của Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng (riêng Cờ thi đua của Ban Chỉ đạo Bộ
Quốc phòng, cỡ chữ thêu ghi thành tích tùy theo nội dung của để căn chỉnh cho
phù hợp); phía dưới chính giữa thêu năm đơn vị có thành tích được xét tặng cờ
thi đua, chữ in hoa, phông chữ “VnHelvetins”, cỡ chữ 90, kiểu chữ đứng đậm.
Mẫu “Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng”,
“Cờ của Ban Chỉ đạo các ngành, các cuộc vận động” được minh họa tại mẫu số 14 Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
Điều 11.
“Cờ thi đua của Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các tổng cục, cấp quân
khu, quân chủng, Bộ đội Biên phòng, quân đoàn, binh chủng và cấp tương đương”
1. Hình thức: Cờ có kích thước cạnh
ngang 750 mm, cạnh dọc 550 mm; mặt chính thêu Cờ vải sa tanh, mặt sau vải lụa,
cả hai lớp vải màu đỏ cờ.
2. Nội dung thêu: Cờ được thêu bằng
chỉ có chất lượng tốt, màu vàng, gồm các nội dung chính như sau:
a) Dòng thứ nhất: Thêu tên đơn vị có
thẩm quyền tặng cờ; chữ in hoa, phông chữ VnTime, cỡ chữ 140, kiểu chữ đứng
đậm.
b) Dòng thứ hai: “Tặng” ; chữ in hoa,
phông chữ “VnBlackH”, cỡ chữ 110, kiểu chữ đứng đậm.
c) Phía dưới dòng thứ 2, chính giữa
thêu ngôi sao vàng năm cánh, đường kính đường tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng
150 mm.
d) Phía dưới ngôi sao vàng chính giữa
thêu dòng chữ “Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua” chữ in hoa, phông chữ
“VnHelvetins”, cỡ chữ 140, kiểu chữ đứng đậm. Phía dưới chính giữa thêu năm đơn
vị có thành tích được xét tặng cờ thi đua, chữ in hoa, phông chữ “VnHelvetins”,
cỡ chữ 90, kiểu chữ đứng đậm.
Mẫu Cờ thi đua của cấp trực thuộc Bộ
Quốc phòng được minh họa tại mẫu số 15 Phụ lục IV
kèm theo Thông tư này.
Mục 4. MẪU
KHUNG VÀ HỘP CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 12.
Khung
Khung được cấp cùng với Bằng của các
hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua. Quy định mẫu khung như sau:
1. Khung Bằng của các hình thức khen
thưởng, danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng và Bằng khen của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
có kích thước mép ngoài của khung cạnh ngang 420 mm, cạnh dọc 297 mm; kích
thước mép trong của khung bằng với kích thước mép bằng; chất liệu bằng Composit
màu vàng, đảm bảo bóng, đẹp, trang trọng, màu khung bảo đảm độ bền lâu dài.
2. Khung Giấy khen và danh hiệu thi
đua của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp trung
đoàn và cấp tương đương có kích thước mép ngoài của khung cạnh ngang là 357 mm,
cạnh dọc là 270 mm; kích thước mép trong của khung bằng với kích thước mép
bằng; chất liệu bằng Composit màu vàng, đảm bảo bóng, đẹp, trang trọng, màu
khung bảo đảm độ bền lâu dài.
3. Đối với Bằng chứng nhận kỷ niệm
chương, không sử dụng khung.
Điều 13.
Hộp
Hộp được cấp cùng với huy hiệu, kỷ
niệm chương. Mẫu hộp được quy định như sau:
1. Hộp đựng Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua
toàn quân”, Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” có kích thước cạnh ngang 70 mm,
cạnh dọc 90 mm; chất liệu bằng nhựa, thân dưới màu đỏ, bên trong lót xốp và tấm
vải lụa màu đỏ. Nắp phía trên bằng nhựa màu trắng trong, bên ngoài nắp hộp có
in hình ảnh nổi Quân hiệu.
2. Hộp đựng huy hiệu, kỷ niệm chương
có kích thước cạnh ngang 70 mm, cạnh dọc 90 mm; chất liệu bằng nhựa, thân dưới
màu đỏ, bên trong lót xốp và tấm vải lụa màu đỏ. Nắp phía trên bằng nhựa màu
trắng trong, bên ngoài nắp hộp có in hình ảnh nổi huy hiệu, kỷ niệm chương.
Chương III
QUẢN
LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Điều 14.
Quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng
1. Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị
có trách nhiệm bảo đảm hiện vật khen thưởng cho các tập thể, cá nhân khi được
Bộ Quốc phòng khen thưởng theo các mẫu hiện vật khen thưởng được quy định tại Thông
tư này.
2. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Bộ
Quốc phòng phong trào thi đua của các ngành, các Cuộc vận động, các tổ chức
quần chúng có trách nhiệm bảo đảm hiện vật khen thưởng cho các tập thể, cá nhân
khi được khen thưởng theo các mẫu hiện vật khen thưởng được quy định tại Thông
tư này.
3. Cơ quan chính trị các đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm bảo đảm hiện vật khen thưởng cho các tập
thể, cá nhân khi được thủ trưởng cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng khen thưởng theo
các mẫu hiện vật khen thưởng được quy định tại Thông tư này.
4. Đối với các hình thức khen thưởng
và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền khen thưởng của thủ trưởng đơn vị cấp sư
đoàn, lữ đoàn, trung đoàn và cấp tương đương do cơ quan chính trị cùng cấp có
trách nhiệm bảo đảm hiện vật khen thưởng cho các tập thể, cá nhân khi được khen
thưởng. Riêng đối với các cơ quan, đơn vị thành viên tương đương cấp sư đoàn,
lữ đoàn, trung đoàn không có tư cách pháp nhân thì cơ quan chính trị đơn vị cấp
trên trực tiếp có trách nhiệm bảo đảm hiện vật khen thưởng cho các tập thể, cá
nhân khi được cấp có thẩm quyền khen thưởng theo các mẫu hiện vật khen thưởng
và danh hiệu thi đua được quy định tại Thông tư này.
5. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
tổ chức trao tặng các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua của Nhà nước,
Chính phủ và Bộ Quốc phòng kèm theo các hiện vật khen thưởng cho tập thể, cá
nhân được khen thưởng theo các mẫu hiện vật khen thưởng được quy định tại Thông
tư này và hiện vật khen thưởng của Nhà nước được quy định tại Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ.
6. Khi tổ chức trao tặng các hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua của Nhà nước, Chính phủ và Bộ Quốc phòng cho
tập thể, cá nhân được khen thưởng tại các hội nghị do Bộ Quốc phòng tổ chức,
các hiện vật khen thưởng và tiền thưởng do Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị
và cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng bảo đảm.
7. Khi tổ chức trao tặng các hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua của Nhà nước, Chính phủ và Bộ Quốc phòng cho
tập thể, cá nhân được khen thưởng tại các hội nghị do cấp trực thuộc Bộ Quốc
phòng tổ chức, các hiện vật khen thưởng và tiền thưởng do cơ quan chính trị các
đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng bảo đảm từ nguồn kinh phí và hiện vật khen
thưởng do Cục Tuyên huấn bảo đảm theo quyết định khen thưởng.
8. Khi tổ chức trao tặng các hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua của Nhà nước, Chính phủ và Bộ Quốc phòng cho
tập thể, cá nhân được khen thưởng tại các hội nghị do cấp sư đoàn, lữ đoàn,
trung đoàn và cấp tương đương tổ chức, các hiện vật khen thưởng và tiền thưởng
do cơ quan chính trị cùng cấp bảo đảm từ nguồn kinh phí và hiện vật khen thưởng
do Cục Tuyên huấn bảo đảm theo quyết định khen thưởng.
9. Các tập thể, cá nhân được tặng danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng có trách nhiệm bảo quản và sử dụng hiện
vật khen thưởng lâu dài, đúng mục đích và ý nghĩa. Tập thể được sử dụng biểu
tượng của các hiện vật khen thưởng đã được tặng thưởng để tuyên truyền trên các
văn bản, tài liệu chính thức của tập thể.
Điều 15.
Cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng
1. Việc cấp đổi, cấp lại hiện vật khen
thưởng chỉ thực hiện khi có hiện vật khen thưởng bị hư hỏng không còn giá trị
sử dụng vì lý do khách quan như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn hoặc do sai sót
tên, địa chỉ, đơn vị trong quá trình báo cáo hồ sơ hoặc viết bằng các hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện
vật khen thưởng bao gồm:
a) Tập thể có công văn, cá nhân có đơn
đề nghị (cấp đổi Mẫu 5.1a và 5.1b; cấp lại Mẫu 5.2a
và 5.2b Phụ lục V) kèm theo hiện vật khen thưởng
đề nghị cấp đổi, cấp lại cùng tập dữ liệu điện tử và hiện vật khen thưởng cũ,
hư hỏng (Trường hợp không còn hiện vật khen thưởng phải nêu rõ lý do, có xác
nhận của cấp có thẩm quyền).
b) Công văn đề nghị cấp đổi, cấp lại
của cơ quan chính trị của tập thể, cá nhân hoặc của chỉ huy đơn vị (Trong
trường hợp cơ quan, đơn vị không có cơ quan chính trị).
3. Quy trình cấp đổi, cấp lại hiện vật
khen thưởng
a) Tập thể, cá nhân gửi đơn đề nghị
cấp đổi, cấp lại và hiện vật khen thưởng cũ, hư hỏng về cơ quan chính trị cùng
cấp.
b) Cơ quan chính trị cùng cấp tổng
hợp, xử lý thông tin và đề nghị chính ủy, chính trị viên, chỉ huy giải quyết
việc cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng cho tập thể, cá nhân theo thẩm quyền
hoặc có công văn kèm theo tệp dữ liệu điện tử và hiện vật khen thưởng cũ, hư
hỏng gửi về cơ quan chính trị cấp trên trực tiếp, đề nghị cấp có thẩm quyền
giải quyết việc cấp đổi, cấp lại.
c) Việc cấp đổi, cấp lại hiện vật khen
thưởng cấp Bộ Quốc phòng, Chính phủ và Nhà nước thực hiện như sau:
- Cơ quan Chính trị các đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng có công văn kèm danh sách (theo Mẫu
5.3 Phụ lục V) và tệp dữ liệu điện tử và hiện vật khen thưởng cũ, hư hỏng
gửi về Tổng cục Chính trị (qua Cục Tuyên huấn) đề nghị cấp đổi hiện vật khen
thưởng cấp Nhà nước, Chính phủ và Bộ Quốc phòng.
- Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị
căn cứ công văn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của cơ quan chính trị các
đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, tổng hợp, có văn bản đề nghị Văn phòng Bộ Quốc
phòng đóng dấu bằng cấp đổi các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua của
Bộ Quốc phòng.
- Cục Tuyên huấn tổng hợp, đề nghị cấp
đổi, cấp lại kèm theo danh sách (cấp đổi Mẫu số 5.3,
cấp lại Mẫu số 5.4 Phụ lục V) cùng tệp dữ liệu
điện tử và hiện vật khen thưởng cũ, hư hỏng gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương xem xét, cấp đổi, cấp lại.
4. Thời gian giải quyết cấp đổi, cấp
lại hiện vật khen thưởng
a) Thời gian giải quyết cấp đổi hiện
vật khen thưởng cấp cấp Nhà nước, Chính phủ và Bộ Quốc phòng: Trong 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen
thưởng của các cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng, Cục Tuyên huấn
phải gửi hồ sơ tới Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Văn phòng Bộ Quốc
phòng.
Thời gian cấp đổi, cấp lại và trả kết
quả cấp đổi, cấp lại các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cấp Nhà
nước, Chính phủ thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều
41 và Điểm a Khoản 4 Điều 42 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ.
Văn phòng Bộ Quốc phòng trong 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đóng dấu bằng cấp đổi, cấp lại đúng
quy định, có trách nhiệm trả Bằng đóng dấu cho Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính
trị.
b) Thời gian giải quyết cấp đổi, cấp
lại hiện vật khen thưởng của cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp trung đoàn và
cấp tương đương: Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng của các cơ quan, đơn vị thuộc quyền, cơ
quan có thẩm quyền quyết định khen thưởng giải quyết cấp đổi, cấp lại hiện vật
khen thưởng,
5. Hiện vật khen thưởng thu lại do cấp
đổi, cấp lại cơ quan có thẩm quyền cấp đổi có trách nhiệm thực hiện thanh lý
theo quy định hiện hành.
Mẫu công văn của tập thể, đơn đề nghị
cá nhân đề nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng được minh họa tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này.
Điều 16.
Thu hồi hiện vật khen thưởng
1. Thu hồi hiện vật khen thưởng cấp
Nhà nước, Chính phủ và Bộ Quốc phòng.
a) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ khi nhận được quyết định tước danh hiệu vinh dự Nhà nước, hủy
bỏ, điều chỉnh quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, tập thể, cá nhân
có trách nhiệm nộp lại đầy đủ hiện vật khen thưởng về cơ quan đã trình khen cho
tập thể, cá nhân.
b) Cơ quan chính trị các cấp có trách
nhiệm đôn đốc tập thể, cá nhân nộp lại hiện vật khen thưởng đúng thời hạn và
gửi về Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hiện vật thu hồi.
c) Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị
có trách nhiệm đôn đốc cơ quan chính trị các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ
chức thu hồi hiện vật khen thưởng đúng thời hạn và hạch toán thu hồi theo quy
định của Nhà nước.
2. Thu hồi hiện vật khen thưởng thuộc
thẩm quyền khen thưởng của cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đến cấp trung đoàn và
cấp tương đương.
a) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ khi nhận được quyết định tước danh thi đua, hủy bỏ, điều chỉnh quyết
định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, tập thể, cá nhân có trách nhiệm nộp lại
đầy đủ hiện vật khen thưởng cho cơ quan chính trị nơi đã trình khen cho tập
thể, cá nhân.
b) Cơ quan chính trị các cấp có trách
nhiệm đôn đốc tập thể, cá nhân nộp lại hiện vật khen thưởng đúng thời hạn và
hạch toán thu hồi theo quy định của Nhà nước hoặc gửi về cơ quan chính trị cấp
trên trực tiếp trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hiện
vật thu hồi.
c) Cơ quan chính trị cùng cấp có trách
nhiệm đôn đốc tập thể, cá nhân nộp lại hiện vật khen thưởng đúng thời hạn và tổ
chức thu hồi.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 17.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2016; thay thế Quyết định số 297/QĐ-QP ngày 06
tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc ban hành giấy chứng nhận,
huy hiệu, cờ thưởng phong trào thi đua Quyết thắng trong Quân đội nhân dân Việt
Nam và các văn bản trái với quy định của Thông tư này.
2. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, các hiện vật khen thưởng đã sản xuất được tiếp tục
sử dụng cấp phát kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
Điều 18.
Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục Chính trị có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp, các ngành thực hiện Thông tư này.
2. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm
Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Thủ trưởng các cơ quan có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ trưởng BQP và CNTCCT;
- Thủ trưởng BTMT, TCCT;
- Ban TĐKT Trung ương (để b/cáo);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Cục Tuyên huấn (03);
- Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
- C20, C10, C50, C51, C55, C56, C57, C63, C89, C11, C42, C49, C35, C23, C40,
C41, C54, C60, C64, C87, C18, C96, C39, C37, C36, Báo Quân đội nhân dân;
- Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT, NCTH; Q105.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Lê Chiêm
|
PHỤ
LỤC I
HUY HIỆU CHIẾN SĨ THI ĐUA TOÀN QUÂN VÀ HUY
CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2016/TT-BQP ngày 25 tháng 8 năm 2016 của
Bộ Quốc phòng)
Stt
|
Ký hiệu
|
Tên đầy
đủ
|
Ghi chú
|
1.
|
Mẫu số 01
|
Huy hiệu “Chiến sĩ
thi đua toàn quân”
|
|
2.
|
Mẫu số 02
|
Huy hiệu “Chiến sĩ
thi đua cơ sở”
|
|
MẪU
SỐ 01: HUY HIỆU “CHIẾN SĨ THI ĐUA TOÀN QUÂN”
Tỷ lệ 1/1
|
PANTONE 485 C
C: 0 M: 95 Y:100
K:0
|
|
PANTONE Process
Yellow C
C: 0 M: 0 Y:100 K:0
|
MẪU
SỐ 02: HUY HIỆU “CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ”
Tỷ lệ 1/1
|
PANTONE 485 C
C: 0 M: 95 Y:100
K:0
|
PHỤ
LỤC II
MẪU BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG,
BẰNG DANH HIỆU CHIẾN SĨ THI ĐUA TOÀN QUÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2016/TT-BQP ngày 25 tháng 8 năm 2016 của
Bộ Quốc phòng)
Stt
|
Ký hiệu
|
Tên đầy
đủ
|
Kích thước
|
1.
|
Mẫu số 03
|
Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng
|
360 mm x
237 mm
|
2.
|
Mẫu số 04
|
Bằng Danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua toàn quân”
|
360 mm x
237 mm
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU CỜ THI ĐUA CỦA BỘ QUỐC PHÒNG VÀ CỜ THI
ĐUA CỦA CẤP TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 115/2016/TT-BQP ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ Quốc
phòng)
Stt
|
Ký hiệu
|
Tên đầy
đủ
|
Kích
thước
|
1.
|
Mẫu số 14
|
Cờ thi đua của Bộ
Quốc phòng
|
800 mm x
600 mm
|
2.
|
Mẫu số 15
|
Cờ thi đua của cấp
trực thuộc Bộ Quốc phòng
|
750 mm x
550 mm
|
Mẫu
số 14: CỜ THI ĐUA CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Mẫu
số 15: CỜ THI ĐUA CỦA CẤP TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
PHỤ
LỤC V
MẪU TRÌNH BÀY CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 115/2016/TT-BQP ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ Quốc
phòng)
Mẫu 5.1a. Công văn đề nghị cấp đổi
hiện vật khen thưởng.
Mẫu 5.1b. Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật
khen thưởng của cá nhân.
Mẫu 5.2a. Công văn đề nghị cấp lại
hiện vật khen thưởng.
Mẫu 5.2b. Đơn đề nghị cấp lại hiện vật
khen thưởng của cá nhân.
Mẫu 5.3. Danh sách đề nghị cấp đổi
hiện vật khen thưởng.
Mẫu 5.4. Danh sách đề nghị cấp lại
hiện vật khen thưởng./.
Mẫu
5.1a
Kính
gửi:
|
- Thủ trưởng Tổng
cục Chính trị;1
- Cục Tuyên huấn.
|
Tên tập thể đề nghị cấp đổi2:..................................................................................................
Đơn vị3:.................................................................................................................................
Địa chỉ hiện nay:..................................................................... Điện
thoại liên hệ:………………..
Đã được tặng thưởng4:..........................................................................................................
Theo Quyết định số5:
………………………ngày…………….tháng………………năm………………
Của6: ....................................................................................................................................
Số sổ vàng7: .........................................................................................................................
Đơn vị trình khen8: .................................................................................................................
Lý do cấp đổi: ......................................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp
đổi kèm theo)
(Tên tập thể đề nghị
cấp đổi)
cam đoan những điều khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thủ
trưởng đơn vị9
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng
với nội dung của bằng cũ.
_______________
1 Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ghi đúng theo mẫu 5.1a. Tập thể khác ghi
tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp trình khen thưởng.
2 Ghi đúng
tên của tập thể; họ tên đầy đủ, địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác của cá
nhân được khen thưởng.
3 Ghi tên
cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp.
4 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh
hiệu thi đua.
5 Ghi số quyết
định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
6 Ghi chức
vụ, họ và tên của người ký bằng các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
7 Số sổ
vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên các
hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
8 Đơn vị
trình khen: Ghi tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp đã trình khen cho tập
thể, cá nhân.
9 Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị ký tên, đóng dấu.
Lưu ý: Đối với
các cơ quan, đơn vị đề nghị cấp lại từ 02 trường hợp trở lên gửi kèm theo công
văn danh sách tập thể, cá nhân đề nghị cấp lại theo Mẫu 5.4./.
Mẫu
5.1b
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính
gửi:
|
………………………………………….
………………………………………….1
|
Tên cá nhân đề nghị cấp đổi2:......................................................... số
CMND:…………………..
Quê quán/đơn vị công tác3:....................................................................................................
Địa chỉ hiện nay:............................................................................. Điện
thoại liên hệ: .............
Đã được tặng thưởng4:..........................................................................................................
Theo Quyết định số5:................................................................... ngày……tháng…..năm
.........
Của6: ....................................................................................................................................
Số sổ vàng7: .........................................................................................................................
Đơn vị trình khen8: .................................................................................................................
Lý do cấp đổi: ......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp
đổi kèm theo)
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa
danh), ngày …. tháng .... năm….9
Người đề nghị10
|
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng
với nội dung của bằng cũ.
_______________
1 Ghi tên
cơ quan, đơn vị cơ sở trình khen thưởng cho cá nhân.
2 Ghi đúng
họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng hoặc họ và tên đầy đủ của thân
nhân cá nhân được khen thưởng.
3 Ghi địa
chỉ (xã, huyện, tỉnh) hoặc chức vụ, đơn vị công tác của cá nhân được khen
thưởng. Trường hợp đề nghị cho thân nhân ghi là (bố, mẹ, vợ, chồng, con hoặc
anh, em...) của (họ, tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng).
4 Ghi hình
thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua của cá nhân được khen thưởng. Trường
hợp đề nghị cho thân nhân ghi đề nghị cấp đổi hình thức khen thưởng hoặc danh
hiệu thi đua cho ông, bà (họ, tên, địa chỉ đầy đủ) của cá nhân được khen
thưởng.
5 Ghi số quyết
định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
6 Ghi chức
vụ, họ và tên của người ký bằng các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
7 Số sổ
vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng
các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
8 Đơn vị
trình khen: Ghi tên cơ quan, đơn vị đã trình khen cho cá nhân.
9 Địa danh,
ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, nơi cá nhân đề nghị cấp đổi.
10 Ký tên,
ghi rõ họ, tên./.
Mẫu
5.2a
Kính
gửi:
|
- Thủ trưởng Tổng
cục Chính trị;1
- Cục Tuyên huấn.
|
Tên tập thể đề nghị cấp lại 2:...................................................................................................
Đơn vị3:.................................................................................................................................
Địa chỉ hiện nay:..................................................................... Điện
thoại liên hệ:………………..
Đã được tặng thưởng4:..........................................................................................................
Theo Quyết định số5:
………………………ngày…………….tháng………………năm………………
Của6: ....................................................................................................................................
Số sổ vàng7: .........................................................................................................................
Đơn vị trình khen8: .................................................................................................................
Lý do cấp lại: ........................................................................................................................
Hiện vật xin cấp lại:
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp
lại kèm theo)
(Tên tập thể đề nghị
cấp lại)
cam đoan những điều khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thủ
trưởng đơn vị9
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng
với nội dung của bằng cũ.
_______________
1 Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ghi đúng theo mẫu 5.2a. Tập thể khác ghi
tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp trình khen thưởng.
2 Ghi đúng
tên của tập thể; họ tên đầy đủ, địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác của cá
nhân được khen thưởng.
3 Ghi tên
cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp.
4 Ghi hình
thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
5 Ghi số quyết
định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
6 Ghi chức
vụ, họ và tên của người ký bằng các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
7 Số sổ
vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên các
hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
8 Đơn vị
trình khen: Ghi tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp đã trình khen cho tập
thể, cá nhân.
9 Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị ký tên, đóng dấu.
Lưu ý: Đối với
các cơ quan, đơn vị đề nghị cấp lại từ 02 trường hợp trở lên gửi kèm theo công
văn danh sách tập thể, cá nhân đề nghị cấp lại theo Mẫu 5.4./.
Mẫu
5.2b
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính
gửi:
|
………………………………………….
………………………………………….1
|
Tên cá nhân đề nghị cấp lại2:.......................................................... số
CMND:…………………..
Quê quán/đơn vị công tác3:....................................................................................................
Địa chỉ hiện nay:....................................................... Điện
thoại liên hệ: ...................................
Đã được tặng thưởng4:..........................................................................................................
Theo Quyết định số5:................................................................... ngày……tháng…..năm
.........
Của6: ....................................................................................................................................
Số sổ vàng7: .........................................................................................................................
Đơn vị trình khen8: .................................................................................................................
Lý do cấp lại: ........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hiện vật xin cấp lại:
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp
lại kèm theo)
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa
danh), ngày …. tháng .... năm….9
Người đề nghị10
|
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng
với nội dung của bằng cũ.
1 Ghi tên
cơ quan, đơn vị cơ sở trình khen thưởng cho cá nhân.
2 Ghi đúng
họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng hoặc họ và tên đầy đủ của thân
nhân cá nhân được khen thưởng.
3 Ghi địa
chỉ (xã, huyện, tỉnh) hoặc chức vụ, đơn vị công tác của cá nhân được khen
thưởng. Trường hợp đề nghị cho thân nhân ghi là (bố, mẹ, vợ, chồng, con hoặc
anh, em...) của (họ, tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng).
4 Ghi hình
thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua của cá nhân được khen thưởng. Trường
hợp đề nghị cho thân nhân ghi đề nghị cấp đổi hình thức khen thưởng hoặc danh
hiệu thi đua cho ông, bà (họ, tên, địa chỉ đầy đủ) của cá nhân được khen
thưởng).
5 Ghi số quyết
định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
6 Ghi chức
danh, họ và tên của người ký bằng các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi
đua.
7 Số sổ
vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng
các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
8 Đơn vị
trình khen: Ghi tên cơ quan, đơn vị đã trình khen cho cá nhân.
9 Địa danh,
ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, nơi cá nhân đề nghị cấp lại.
10 Ký tên,
ghi rõ họ, tên./.
Mẫu
số 5.3
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm
theo Công văn số …….. ngày …. tháng .... năm …….. của …………..)
STT
|
Tên tập
thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng
|
Địa chỉ
|
Số Quyết
định khen thưởng
|
Ngày,
tháng, năm ban hành Quyết định
|
Số sổ
vàng
|
Họ và
tên, chức vụ người ký, quyết định khen thưởng
|
Đơn vị
trình khen thưởng
|
Hiện vật
đề nghị cấp đổi
|
Lý do đề
nghị cấp đổi
|
Bằng
|
Huân
chương/ Huy chương/ Huy hiệu/ KNC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
Huân chương...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huy chương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có hiện vật khen thưởng đề nghị cấp
đổi kèm theo).
|
(Địa
danh), ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi số
thứ tự trong danh sách, lưu ý sắp xếp theo từng hình thức khen thưởng, trong
từng hình thức khen thưởng thì sắp xếp theo thứ tự thời gian của quyết định
khen thưởng.
2 Ghi tên
tập thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng theo đúng quyết định được khen
thưởng.
3 Đối với
cá nhân: Ghi địa chỉ nguyên quán hoặc chức vụ, đơn vị công tác. Đối với tập
thể: Ghi tên cơ quan, đơn vị (theo đúng thông tin trong quyết định khen
thưởng).
4 Ghi đầy
đủ số và ký hiệu của quyết định khen thưởng.
5 Ghi ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng.
6 Số sổ
vàng: Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trong bằng
các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cũ.
7 Họ và tên
của người ký bằng các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cũ.
8 Đơn vị
trình khen thưởng: Ghi tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp đã trình khen cho
tập thể, cá nhân.
9 Nếu đề
nghị cấp đổi bằng các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua đánh dấu (x),
nếu không đề nghị cấp đổi bằng thì để trống.
10 Ghi cụ
thể tên huân chương (huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương) đề nghị cấp đổi.
11 Ghi rõ lý
do đề nghị cấp đổi./.
Mẫu
số 5.4
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm
theo Công văn số …….. ngày …. tháng .... năm …….. của …………..)
STT
|
Tên tập
thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng
|
Địa chỉ
|
Số Quyết
định khen thưởng
|
Ngày,
tháng, năm ban hành Quyết định
|
Số sổ
vàng
|
Họ và
tên, chức vụ người ký, quyết định khen thưởng
|
Đơn vị
trình khen thưởng
|
Hiện vật
đề nghị cấp lại
|
Lý do đề
nghị cấp lại
|
Bằng
|
Huân
chương/ Huy chương/ Huy hiệu/ KNC
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
Huân chương...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huy chương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa
danh), ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Ghi số
thứ tự trong danh sách, lưu ý sắp xếp theo từng hình thức khen thưởng, trong
từng hình thức khen thưởng thì sắp xếp theo thứ tự thời gian của quyết định
khen thưởng.
2 Ghi tên tập
thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng theo đúng quyết định được khen thưởng.
3 Đối với
cá nhân: Ghi địa chỉ nguyên quán hoặc chức vụ, đơn vị công tác. Đối với tập
thể: Ghi tên cơ quan, đơn vị (theo đúng thông tin trong quyết định khen
thưởng).
4 Ghi đầy
đủ số và ký hiệu của quyết định khen thưởng.
5 Ghi ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng.
6 Số sổ
vàng: Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trong bằng
các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cũ.
7 Họ và tên
của người ký bằng các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua cũ.
8 Đơn vị
trình khen thưởng: Ghi tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp đã trình khen cho
tập thể, cá nhân.
9 Nếu đề
nghị cấp lại bằng các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua đánh dấu (x),
nếu không đề nghị cấp lại bằng thì để trống.
10 Ghi tên
cụ thể tên huân chương (huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương) đề nghị cấp lại.
11 Ghi rõ lý
do đề nghị cấp lại./.