BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2021/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 10 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP -
MÌN PHÁ ĐÁ QUÁ CỠ
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2018 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định tiết thi hành một số điều Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - mìn phá đá quá cỡ.
Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật
liệu nổ công nghiệp - mìn phá đá quá cỡ.
Ký hiệu: QCVN 12 - 3:2021/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 7 năm 2022.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ
thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc Hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương:
- UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư
pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
QCVN 12 -
3:2021/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - MÌN PHÁ
ĐÁ QUÁ CỠ
National
technical regulation on explosives - Oversize rock blasting
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 11 - 3:2021/BCT do Ban
soạn thảo Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - mìn phá đá quá cỡ biên soạn,
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 11/2021/TT-BCT
ngày 27 tháng 10 năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - MÌN PHÁ ĐÁ QUÁ CỠ
National
technical regulation on explosives - Oversize rock blasting
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định
chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử
và quy định quản
lý đối với mìn phá đá quá cỡ có mã HS 3602.00 00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho
các tổ chức, cá nhân
có
hoạt động liên quan tới mìn phá đá quá cỡ trên
lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
3.1. Mìn phá đá quá cỡ: Là thuốc nổ công nghiệp
được định hình trong vỏ thép có dạng
khối hình nón lõm nhằm tập
trung năng lượng nổ cao hơn về một phía.
3.2. Độ nhạy kích nổ: Là ngưỡng để
thuốc nổ có thể
phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung
kích được tạo ra từ các phương tiện gây nổ (kíp nổ, mồi nổ, dây nổ)
hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng
phiên bản được nêu ở dưới đây. Trường hợp tài liệu
viện dẫn đã được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất
QCVN
01:2019/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm
thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản
tiền chất thuốc nổ.
QCVN
02:2015/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện.
QCVN
04:2015/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước.
TCVN
6421:1998
- Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ
chì.
TCVN
6423:1998
- Vật liệu nổ công nghiệp
- Xác định khả
năng sinh công bằng bom chì (Phương pháp
Trauzel).
5. Yêu cầu về kỹ thuật
5.1. Kích thước
Hình dạng mìn phá đá quá cỡ được thể hiện tại Hình 1.
Hình 1. Mìn
phá đá quá cỡ
Kích thước của mìn phá đá quy định tại
Bảng 1.
Bảng 1. Kích thước mìn phá đá quá cỡ
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
|
Đường kính phần thân - Φ A:
|
mm
|
|
|
- Loại 0,3 kg/quả:
|
|
80 ± 0,25
|
|
- Loại 0,5 kg/quả:
|
|
100 ± 0,25
|
|
- Loại 0,7 kg/quả:
|
|
120 ± 0,25
|
|
- Loại 1,0 kg/quả:
|
|
140 ± 0,25
|
1
|
- Loại 2,0 kg/quả:
|
|
170 ± 0,25
|
|
- Loại 3,0 kg/quả:
|
|
180 ± 0,25
|
|
- Loại 4,0 kg/quả:
|
|
220 ± 0,25
|
|
- Loại 5,0 kg/quả:
|
|
230 ± 0,25
|
|
- Loại 6,0 kg/quả:
|
|
240 ± 0,25
|
|
- Loại 9,0 kg/quả:
|
|
260 ± 0,25
|
|
Đường kính phần đỉnh - Φ C:
|
mm
|
|
|
- Loại 0,3 kg/quả:
|
|
35 ± 0,25
|
|
- Loại 0,5 kg/quả:
|
|
60 ± 0,25
|
|
- Loại 0,7 kg/quả:
|
|
60 ± 0,25
|
|
- Loại 1,0 kg/quả:
|
|
60 ± 0,25
|
2
|
- Loại 2,0 kg/quả:
|
|
60 ± 0,25
|
|
- Loại 3,0 kg/quả:
|
|
80 ± 0,25
|
|
- Loại 4,0 kg/quả:
|
|
60 ± 0,25
|
|
- Loại 5,0 kg/quả:
|
|
80 ± 0,25
|
|
- Loại 6,0 kg/quả:
|
|
80 ± 0,25
|
|
- Loại 9,0 kg/quả:
|
|
80 ± 0,25
|
|
Chiều cao - H:
|
mm
|
|
|
- Loại 0,3 kg/quả:
|
|
54,5 ± 1,0
|
|
- Loại 0,5 kg/quả:
|
|
58,0 ± 1,0
|
|
- Loại 0,7 kg/quả:
|
|
60,0 ± 1,0
|
|
- Loại 1,0 kg/quả:
|
|
64,5 ± 1,0
|
3
|
- Loại 2,0 kg/quả:
|
|
80,0 ± 1,0
|
|
- Loại 3,0 kg/quả:
|
|
103,5 ± 1,0
|
|
- Loại 4,0 kg/quả:
|
|
113,0 ± 1,0
|
|
- Loại 5,0 kg/quả:
|
|
118,0 ± 1,0
|
|
- Loại 6,0 kg/quả:
|
|
138,5 ± 1,0
|
|
- Loại 9,0 kg/quả:
|
|
156,5 ± 1,0
|
5.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của mìn phá đá quá cỡ
được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Chỉ tiêu kỹ thuật
của mìn phá đá quá cỡ
TT
|
Tên chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tốc độ nổ
|
m/s
|
Từ 6 500 đến 7 500
|
2
|
Khả năng sinh công bằng bom chì
|
ml
|
Từ 350 đến
360
|
3
|
Độ nén trụ chì
|
mm
|
Từ 18 đến
22
|
4
|
Độ nhạy kích nổ
|
|
Kíp nổ số 8
|
5
|
Cường độ nổ (khả năng xuyên thủng tấm thép CT3)
|
|
|
- Loại 0,3 kg/quả
|
|
Tấm thép
CT3 dày 10 mm, đường kính lỗ
xuyên ≥ 80mm
|
- Loại 0,5 kg/quả
|
|
Tấm thép
CT3 dày 12 mm, đường kính
lỗ
xuyên ≥
100mm
|
- Loại 0,7 kg/quả
|
|
Tấm thép
CT3 dày 14 mm, đường kính lỗ xuyên ≥ 120mm
|
- Loại 1,0 kg/quả
|
|
Tấm thép
CT3 dày 16 mm, đường kính lỗ xuyên ≥
140mm
|
5
|
Cường độ nổ (khả năng xuyên
thủng tấm thép
CT3)
|
|
|
|
- Loại 2,0 kg/quả
|
|
Tấm thép
CT3 dày 20 mm, đường kính lỗ xuyên ≥
170mm
|
|
- Loại 3,0 kg/quả
|
|
Tấm thép CT3 dày 25 mm, đường
kính lỗ xuyên ≥
180mm
|
|
- Loại 4,0 kg/quả
|
|
Tấm thép CT3
dày 28 mm, đường kính lỗ xuyên ≥ 220mm
|
|
- Loại 5,0 kg/quả
|
|
Tấm thép CT3
dày 32 mm, đường kính lỗ xuyên ≥
230mm
|
|
- Loại 6,0 kg/quả
|
|
Tấm thép
CT3 dày 35 mm, đường kính lỗ xuyên ≥
240mm
|
|
- Loại 9,0 kg/quả
|
|
Tấm thép
CT3 dày 45 mm, đường
kính lỗ xuyên ≥ 260mm
|
6. Bao gói
Mỗi khối mìn được bao gói
bằng một lớp giấy, xếp trong các hòm gỗ.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định khả năng sinh công bằng bom chì
Thực hiện theo TCVN 6423:1998.
7.2. Xác định tốc độ nổ
7.2.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
- Máy đo tốc độ nổ và dây quang đồng
bộ;
- Kíp nổ điện số 8;
- Mìn phá đá quá cỡ;
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn
điện một chiều 6 V đến 12
V;
- Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến
1 mm;
- Dao, kéo cắt;
- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm;
- Ống thép đường kính 32 mm, dày từ
0,5 mm đến 0,8 mm, dài không nhỏ
hơn 320 mm, trên thành ống có tạo 02 lỗ sao cho 02 lỗ nằm trên cùng một đường
sinh song song với trục của ống; đường kính lỗ bằng 1,1 đến 1,2 lần đường kính dây quang, lỗ
thứ nhất cách đầu tra kíp
không nhỏ hơn 80mm, khoảng cách giữa 02 lỗ không nhỏ hơn 180 mm, khoảng
cách từ lỗ thứ 2 đến đầu còn lại của ống không nhỏ
hơn 10mm;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.2.2. Chuẩn bị mẫu
Mẫu được tạo từ thuốc nổ lấy từ quả mìn
phá đá: nhồi vào trong ống
thép đường kính 32 mm (yêu cầu mật độ thuốc nổ từ 1,5 g/cm3
đến 1,6 g/cm3). Tạo 02 lỗ tra dây quang đường kính 2 mm tại 02 lỗ chờ
trên ống thép và 01 lỗ tra
kíp đường kính 7,5 mm, sâu từ 25 đến
30 mm tại ở đầu, dọc trục thỏi thuốc đã nhồi trong ống thép. Khoảng cách từ đáy kíp đến
vị trí dây
quang gần nhất phải không nhỏ hơn 50 mm và khoảng cách giữa 02 dây quang
không nhỏ hơn 180 mm.
7.2.3. Chuẩn bị đo
- Rải cát để tạo mặt phẳng;
- Tra dây quang vào mẫu, kết nối
hai đầu dây quang vào máy đo tốc độ nổ;
- Tra kíp vào lỗ trên mẫu đã
chuẩn bị sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi thuốc;
- Kiểm tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn sàng ghi lại
các dữ liệu của quá trình nổ).
Chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu
thuốc nổ được thể hiện tại Hình 2.
Hình 2 - Sơ đồ
chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ
7.2.4. Tiến hành đo
Tiền hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt
đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần
mềm đi kèm máy.
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03
lần, sai số giữa các kết
quả đo không được lớn hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm
tròn đến số nguyên.
7.3. Xác định độ nén trụ chì
Thực hiện theo TCVN 6421:1998.
7.4. Xác định độ nhạy kích nổ
7.4.1. Thiết bị, dụng cụ và vật tư
- Mìn phá đá quá cỡ;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định
tại QCVN 02:2015/BCT;
- Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài 800 mm theo
quy định tại QCVN 04:2015/BCT;
- Tấm chì dài 400 mm, rộng 200 mm, dày 10 mm;
- Máy nổ mìn chuyên dụng
hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.4.2. Chuẩn bị mẫu
Lấy ngẫu nhiên 03 quả mìn phá đá trong lô hàng cần kiểm
tra độ nhạy kích nổ.
7.4.3. Tiến hành thử
Xác định độ nhạy kích nổ thể hiện tại
Hình 3.
1. Kíp nổ điện số 8
|
4. Dây nổ
|
2. Mìn phá đá quá cỡ
|
5. Tấm chì
|
3. Băng dính
|
|
Hình 3 - Sơ đồ
xác định độ nhạy kích nổ
- Đặt mẫu mìn phá đã quá cỡ đã chuẩn bị trên mặt cát bằng phẳng, phần nón lõm quay xuống
dưới;
- Dùng băng dính cố định một đầu dây nổ đã chuẩn bị sẵn lên mép dưới
của thành mìn, sau đó cố định đầu còn
lại của dây nổ trên tấm chì sao cho khoảng
cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm;
- Tra kíp nổ vào lỗ chờ trên thân mìn; đấu hai đầu dây dẫn của kíp nổ điện vào đường
dây điện khởi nổ
chính;
- Tiến hành khởi nổ phát mìn.
7.4.4. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây nổ)
thì kết luận loại thuốc
nổ đó có độ nhạy
kích nổ theo quy định.
7.5. Xác định cường độ nổ
7.5.1. Thiết bị, dụng cụ, vật tư
- Mìn phá đá quá cỡ;
- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT;
- Tấm thép CT3 (có độ dày tương ứng với
khả năng xuyên thủng của từng loại
mìn phá đá quá cỡ), kích thước theo Bảng 3;
Bảng 3. Kích thước tấm thép
TT
|
Loại mìn
phá đá
quá cỡ
|
Chiều dày tấm thép
|
Chiều dài x rộng (mm)
|
1
|
- Loại 0,3 kg/quả
|
Có độ dày
tương ứng với khả năng xuyên thủng của từng loại mìn phá đá quá cỡ quy
định tại Bảng 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này
|
240 x 240
|
2
|
- Loại 0,5 kg/quả
|
300 x 300
|
3
|
- Loại 0,7 kg/quả
|
360 x 360
|
4
|
- Loại 1,0 kg/quả
|
420 x 420
|
5
|
- Loại 2,0 kg/quả
|
510 x 510
|
6
|
- Loại 3,0 kg/quả
|
540 x 540
|
7
|
- Loại 4,0 kg/quả
|
660 x 660
|
8
|
- Loại 5,0 kg/quả
|
690 x 690
|
9
|
- Loại 6,0 kg/quả
|
720 x 720
|
10
|
- Loại 9,0 kg/quả
|
780 x 780
|
- Gá kê tấm thép (đảm bảo khi đặt
tấm thép phải
song song và cách mặt đất tại vị trí thử nổ một khoảng
cách lớn hơn 200 mm);
- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện 6V÷12V;
- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.
7.5.2. Chuẩn bị mẫu
Lấy ngẫu nhiên 03 quả mìn phá đá
trong lô hàng cần kiểm tra
cường độ nổ.
7.5.3. Tiến hành thử
- San phẳng vị trí thử, đặt tấm thép lên gá
kê;
- Đặt mẫu mìn phá đá quá cỡ đã chuẩn bị trên tấm thép,
phần nón lõm úp vào tấm thép;
- Tra kíp nổ vào lỗ chờ trên
thân mìn; đấu hai đầu
dây dẫn của kíp nổ điện vào đường
dây điện khởi nổ chính;
- Tiến hành khởi nổ phát mìn.
Xác định cường độ nổ theo Hình 4.
1. Kíp nổ điện số 8
|
3. Tấm thép (đích thép)
|
2. Mìn phá đá quá cỡ
|
4. Gá kê tấm thép
|
Hình 4 - Sơ đồ xác định cường độ nổ
7.5.4. Kết quả
Yêu cầu toàn bộ các quả mìn đem thử
phải xuyên thủng tấm thép CT3 theo quy định tại điểm 5.2 thì kết luận lô
hàng đó đạt cường độ
nổ theo quy định.
7.6. Quy định về an toàn
trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo
quy định tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá
trình
thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt
yêu cầu.
7.7. Quy định về sử dụng phương
tiện đo
Phương tiện đo phải được bảo quản, sử
dụng theo quy định của nhà sản xuất và
duy trì đặc tính kỹ thuật đo
lường trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định theo quy định của pháp luật về
đo lường.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
8. Quy định về quản
lý
8.1. Mìn phá đá quá cỡ phải
công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn
kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy
(dấu CR) và ghi
nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
8.2. Mìn phá đá quá cỡ sản xuất trong
nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây
viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN)
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng
3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
8.3. Mìn phá đá quá cỡ nhập khẩu phải
thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại
Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa nhập
khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư
số 36/2019/TT-BCT).
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy mìn phá đá
quá cỡ sản xuất trong nước và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với mìn phá
đá quá cỡ nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã
đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh
doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết
tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được
thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc
ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh
giá sự phù hợp (sau đây Viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với mìn phá đá quá cỡ
sản xuất trong nước và nhập khẩu thực
hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh
giá quá trình sản
xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản
xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng thuốc nổ nhập
khẩu kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất” hoặc
phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản
phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN..
9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận phải được
thực hiện bởi một trong
các tổ chức sau:
9.3.1. Tổ chức thử nghiệm theo quy định
tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP.
9.3.2. Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP.
9.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo quy
định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN
9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố
hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp
quy đối với mìn phá đá quá cỡ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
10. Sử dụng dấu hợp
quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy
và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu mìn phá đá quá cỡ
11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh
mìn phá đá quá cỡ phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần Il, thực hiện quy định
tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định
tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu
mìn phá đá quá cỡ phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng
ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
11.1.3. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu mìn phá đá quá cỡ có trách
nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ
thuật này khi có yêu cầu hoặc
khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị
trường.
11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng
dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
11.2.2. Cục Hóa chất tổ chức thực
hiện việc kiểm tra chất lượng đối với mìn phá đá quá cỡ nhập khẩu.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12. Hiệu lực thi hành
12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2022.
12.2. Trong quá trình thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức,
cá nhân có
khó
khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
12.3. Trong trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành. Trường hợp các Tiêu chuẩn, mã HS viện dẫn tại Quy chuẩn
kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài
Chính
và Bộ Công Thương./.