BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 05/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và
Môi trường và Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực trồng trọt.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này
06 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực trồng trọt như sau:
1. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định của giống mướp đắng.
Ký hiệu QCVN 01-153 : 2014/BNNPTNT
2. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định của giống bí ngô.
Ký hiệu QCVN 01-154 : 2014/BNNPTNT
3. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định của giống hoa cẩm chướng.
Ký hiệu QCVN 01-155 : 2014/BNNPTNT
4. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định của giống rau dền.
Ký hiệu QCVN 01-156 : 2014/BNNPTNT
5. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định của giống thu hải đường.
Ký hiệu QCVN 01-157 : 2014/BNNPTNT
6. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện bảo quản hạt giống lúa,
ngô, rau.
Ký hiệu QCVN 01-158 : 2014/BNNPTNT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 8 năm 2014.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá
nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Bộ nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
QCVN 01-153: 2014/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA
GIỐNG MƯỚP ĐẮNG
National Technical Regulation on Testing
for Distinctness, Uniformity and Stability of Bitter Gourd Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-153:2014/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở Quy phạm khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) của giống mướp đắng của
UPOV (Guidelines for the conduct of tests for Distinctness, Uniformity and Stability
of Bitter gourd varieties - TG/235/1) ban hành ngày 28 tháng 3 năm 2007.
QCVN 01-153:2014 /BNNPTNT do Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới - Cục
Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 02 năm 2014
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM
TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG MƯỚP ĐẮNG
National Technical Regulation on Testing
for Distinctness, Uniformity and Stability of Bitter Gourd Varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá
và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt tính đồng nhất và tính ổn định
(khảo nghiệm DUS) của các giống mướp đắng mới thuộc loài Momordica charantia
L.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến khảo nghiệm DUS giống mướp đắng mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều
tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm.
1.3.1.3. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng
thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với
bản mô tả giống được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được di truyền ổn định, ít bị
biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách
chính xác.
1.3.1.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một
hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new
varieties of plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới)
1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt,
tính đồng nhất, tính ổn định)
1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng)
1.3.2.4. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả
chất lượng)
1.3.2.5. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng)
1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of
plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây)
1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts
of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group
of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một
nhóm cây)
1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants
or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3 General Introduction to the Examination of
Distinctness, Uniformity and Stability and the Development of Harmonized
Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng dẫn chung về đánh giá tính khác
biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa trong mô tả giống cây trồng
mới)
1.4.2. TGP/8/1: Trail design and techiques used in the examination of
Distinctness, Uniformity and Stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các
biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và
tính ổn định).
1.4.3. TGP/9/1 Examining Distinctness (Đánh giá tính khác biệt)
1.4.4. TGP/10/1 Examining Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất)
1.4.5. TGP/11/1 Examining stability (Đánh giá tính ổn định)
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và
tính ổn định của giống mướp đắng được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện
của tình trạng được mã số bằng điểm.
Bảng 1 - Các tính trạng đặc trưng của giống
mướp đắng
TT
|
Tính trạng
|
Trạng thái biểu hiện
|
Giống điển hình
|
Mã số
|
1.
VG QN
|
Lá mầm: Mức độ xanh
Cotyledon: intensity of green color
|
Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - dark
|
|
3
5
7
|
2.
(a) QN VG/ MS
|
Thân: Chiều dài của lóng trên thân chính (từ đốt thứ
15-20).
Stem: length of internode of main stem (between 15th
and 20th node)
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
3
5
7
|
3.
(a) QN VG/ MS
|
Thân: Đô dày của thân chính (từ đốt thứ 15-20).
Stem: thickness of main stem (as for 2)
|
Mỏng - thin
Trung bình - medium
Dày - thick
|
|
3
5
7
|
4.
(a) QN VG
|
Thân: Số chồi bên
Stem: number of side shoots
|
ít - few
Trung bình - medium
Nhiều - many
|
|
3
5
7
|
5.
(b) QN VG
|
Phiến lá: Kích cỡ
Leaf blade: size
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
|
|
3
5
7
|
6.
(b) QN VG
|
Phiến lá: Mức độ xanh.
Leaf blade: intensity of green color
|
Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - dark
|
Inacn 119, Incan 120
|
3
5
7
|
7.
(*)
(+)(b)QN VG
|
Phiến lá: Tỷ lệ chiều dài/chiều rộng thùy
Leaf blade: ratio length/width lobe
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
|
|
1
2
3
|
8.
(*)
(b)
QL MS
|
Phiến lá: số thùy
Leaf blade: number of lobes
|
5 thùy - five lobes
7 thùy - seven lobes
9 thùy - nine lobes
|
|
1
2
3
|
9.
(b) QN, VG
|
Phiến lá: độ sâu của thùy.
Leaf blade: depth of lobing
|
Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep
|
|
3
5
7
|
10.
(b) QN VG/ MS
|
Cuống lá: chiều dài.
Petiole: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
3
5
7
|
11.
(c) QN MS
|
Cây: Số lượng đốt từ gốc tới đốt có hoa cái thứ
nhất.
Plant: number of nodes up to node with 1st female
flower
|
Ít - few
Trung bình - medium
Nhiều - many
|
|
3
5
7
|
12.
(c) QN, VG/ MS
|
Bầu nhụy: Chiều dài
Ovary: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
|
3
5
7
|
13.
(c) QN VG
|
Đầu nhụy: Mức độ xanh
Stigma: intensity of green color
|
Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - dark
|
|
3
5
7
|
14.
(*)
(d) QN VG/ MS
|
Quả: chiều dài.
Fruit: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
Vino606, TN 134 Vino04, Big14 Incanl 19, diago26
|
3
5
7
|
15.
(*)
(d)
QN
VG/ MS
|
Quả: Đường kính
Fruit: diameter
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
|
|
3
5
7
|
16.
(*)(+)
(d)
PQ
VG
|
Quả: Hình dạng mặt cắt dọc.
Fruit: shape in longitudinal section
|
Tam giác - triangular
Hình trứng - ovate
Hình trụ - spindle- shaped
Hình thuôn - oblong
|
|
1
2
3
4
|
17.
(*)
(d)
PQ
VG
|
Quả: Màu vỏ (thương phẩm)
Fruit: color of skin
|
Trắng - white
Xanh nhạt - light green
Xanh - medium green
Xanh đậm - dark green
|
Vino606, 241 Big 14, Big 49 Incan 120
|
1
2
3
4
|
18.
(*)(+) PQ VG
|
Quả: Hình dạng phần gốc
Fruit: shape of base
|
Nhọn - acute
Tù - obtuse
Tròn - rounded
Phẳng - flattened
|
|
1
2
3
4
|
19.
(*)(+)
PQ
VG
|
Quả: Hình dạng đỉnh
Fruit: shape of apex
|
Nhọn - acute
Tù - obtuse
Tròn - rounded
Phẳng - flattened
|
Incan 120
|
1
2
3
4
|
20.
(+)(d) QN VG/ MS
|
Quả: số lượng U vấu
Fruit: number of warts
|
Ít - few
Trung bình - medium
Nhiều - many
|
Incan 120
|
3
5
7
|
21.
(*)(+) (d) QN VG
|
U vấu: kích cỡ
Wart: size
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
|
Incan 120 big 14, Vino 04
|
3
5
7
|
22.
(*)(+) (d) PQ VG
|
U vấu: Hình dạng của đỉnh
Wart: shape of top
|
Nhọn - acute
Tù - obtuse
Tròn - rounded
|
Incan 120
|
1
2
3
|
23.
(d)
QL VG
|
U vấu: Sự xuất hiện gai
Wart: presence of spines
|
Không - absent
Có - present
|
Vino 606
Incan 120
|
1
9
|
24.
(*)(+) (d) QN, VG/ MS
|
Quả: chiều dài vết gợn
Fruit: length of ridge
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
Incan 120
Big 14
Diago 26
|
3
5
7
|
25. (*)(+) PQ VG
|
Quả: Màu sắc vỏ quả khi chín
Fruit: color of skin at ripe stage
|
Vàng - yellow
Da cam - orange
Cam
đỏ - reddish orange
|
|
1
2
3
|
26.
(+) (d) QL MG
|
Quả: Vị đắng
Fruit: bitterness
|
Không - absent
Có - present
|
|
1
9
|
27. (+) (d) QN MG
|
Quả: Mức độ đắng
Fruit: intensity of bitterness
|
ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
|
Vino 606
Incan 120
|
3
5
7
|
28.
(e) QN VG
|
Hạt: Kích cỡ
Seed: size
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
|
|
3
5
7
|
29.
(e) PQ VG
|
Hạt: Hình dạng
Seed: Shape
|
Bầu dục - Oval
Tròn - Circle
Trứng - Ovate
Tứ giác - Tetragon
|
|
1
2
3
4
|
30.
(e)
QL VG
|
Hạt: Bề mặt
Seed: Surface
|
Nhẵn - Smooth
Ít sần sùi - Light lumpy
Sần sùi - Lumpy
Rất sần sùi- Strong lumpy
|
|
1
3
5
7
|
31.
(e) QN VG
|
Hat: Mức độ nâu của vỏ hạt
Seed: intensity of brown color of testa
|
Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - dark
|
Vino 606
Inacan 120
|
3
5
7
|
32.
(+),(e) QN VG
|
Hat: Răng cưa ở rìa
Seed: indentation of edge
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
|
|
3
5
7
|
33.
(+) QN VG
|
Thời gian chín sinh lý
Time of physiological maturity
|
Sớm - early
Trung bình - medium
Muộn - late
|
|
3
5
7
|
CHÚ THÍCH:
(*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống
trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái
biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không
biểu hiện được.
(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi
ở Phụ lục A.
(a) Thân: Phải quan sát, đánh giá khi cây phát triển
đầy đủ
(b) Phiến và cuống lá: Tất cả các quan sát, đánh giá
trên phiến lá và cuống lá phải được tiến hành trên các lá trưởng thành có từ
15 đến 20 đốt.
(c) Hoa (hoa, nhụy, đầu nhụy): Mọi quan sát, đánh
giá phải được tiến hành trên hoa của cây đã phát triển đầy đủ.
(d) Quả: Tất cả các quan sát, đánh giá trên quả phải
được thực hiện khi quả phát triển đầy đủ.
(e) Hạt: Mọi quan sát, đánh giá trên hạt phải được
tiến hành trên hạt khô đã phát triển đầy đủ, sau khi rửa sạch và được sấy khô
ở nơi râm mát.
|
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng hạt giống để khảo nghiệm và lưu mẫu tối thiểu là 1.500 hạt.
3.1.1.2. Chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu về ẩm độ
(<11%), tỷ lệ nảy mầm (>80%), độ đúng giống (>99%) và không nhiễm các
loại sâu bệnh nguy hại.
3.1.1.3. Mẫu hạt giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào
trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các
giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo
nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống
được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường
hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự
và tác giả phải chịu trách nhiệm vế chất lượng giống cung cấp. Số lượng và chất
lượng giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(1) Phiến lá: Số thùy (tính trạng thứ 8)
(2) Quả: Chiều dài (tính trạng 14)
(3) Quả: Đường kính (tính trạng 15)
(4) Quả: hình dạng mặt cắt dọc (tính trạng 16)
(5) Quả: Màu sắc vỏ quả (tính trạng 17)
(6) Quả: Kích cỡ u vấu (tính trạng 21)
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Khảo nghiệm được tiến hành ít nhất với hai chu kỳ sinh trưởng độc lập.
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Bố trí tại một điểm, nếu có tình trạng không thể đánh giá được thì bố
trí thêm điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc trồng 20
cây.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác: áp dụng tại Phụ lục C
3.4. Phương pháp đánh giá
Các tính trạng đánh giá trên các cây riêng biệt, được tiến hành trên 20
cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây mẫu đó (một lần nhắc lại). Các tính
trạng khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm .
Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn
định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8/1;
TGP/9/1; TGP/10/1; TGP/11/1).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
- Tính khác biệt được xác định bởi sự Khác nhau của từng tính trạng đặc
trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống
tương tự được coi là khác biệt nếu ở tính trạng cụ thể biểu hiện ở 2 trạng thái
khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu
quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý
nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở độ tin
cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể
sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh
giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
- Đối với các giống thụ phấn tự do sử dụng phương pháp kết hợp qua các
năm (COYU) để đánh giá tính đồng nhất.
- Đối với các giống lai thì căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số
cây trên ô thí nghiệm. Một quần thể chuẩn ở mức 1% và mức xác suất chấp nhận
95% được áp dụng. Trong trường hợp độ lớn của mẫu là 40 cây, số cây khác dạng
cho phép là 2 cây.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi
là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định
bằng việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi
những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của
các tính trạng ở chu kỳ sinh trưởng trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả đối với giống mướp đắng mới được
thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống mướp đắng mới được thực hiện theo
quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số
95/2007/QD-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ
vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống mướp đắng, Cục Trồng trọt kiến nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định
tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH,
MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
Tính trạng số 1: Lá mầm: mức độ xanh
Quan sát trước khi lá thật thứ nhất phát triển.
Tính trạng số 7: Phiến lá: tỷ lệ dài/rộng thùy
Tính trạng số 16: Quả: hình dạng mặt cắt dọc
Tính trạng 18: Quả: hình dạng phần gốc
Tính trạng 19: Quả: hình dạng ở đỉnh
Tính trạng 20: Quả: số lượng u vấu
Tính trạng 21: U vấu: kích cỡ
Tính trạng 22: U vấu: hình dạng của đỉnh
Tính trạng 24: Quả: chiều dài vết gợn
Tính trạng 25: Quả: Màu sắc vỏ quả khi chín
Các quan sát phải được thực hiện khi các quả trên cây có màu vàng, cam,
hoặc đỏ cam.
Tính trạng 26: Quả: vị đắng
Tính trạng 27: Quả: mức độ đắng
Mức độ đắng của quả phải được thử nếm ở phần thịt quả giữa quả khi thu hoạch.
Tính trạng 30: Hạt: Răng cưa ở rìa
Tính trạng 31: Thời gian chín sinh lý
Thời gian chín sinh lý được tính từ khi gieo đến khi quả phát triển đầy
đủ và đổi mầu.
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ
THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG MƯỚP ĐẮNG
B.1. Loài: Momordica charantia L.
B.2. Tên giống:
B.3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại / FAX / E.mail:
B.4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
1. Họ tên Địa chỉ
2. Họ tên Địa chỉ
3. Họ tên Địa chỉ
B.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
B.5.1. Nguồn gốc
Tên giống bố, mẹ:
Nguồn gốc vật liệu:
B.5.2. Phương pháp chọn tạo
Lai hữu tính:
Xử lí đột biến:
Phương pháp khác:
B.5.3. Thời gian và địa điểm chọn tạo
B.5.4. Phương pháp duy trì và nhân giống:
Phương pháp khác (mô tả chi tiết)
B.6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
Nước ngày tháng năm
Nước ngày tháng năm
B.7. Các tính trạng đặc trưng của giống
Bảng B.1 - Một số tính trạng đặc trưng của
giống
7.1
(Tính trạng số 8).
Phiến lá: số thùy
Leaf blade: number of lobes
|
5 thùy - five lobes
7 thùy - seven lobes
9 thùy - nine lobes
|
1
2
3
|
7.2. (Tính trạng số 14)
Quả: chiều dài.
Fruit: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
7.3. (Tính trạng số 15)
Quả: Đường kính
Fruit: diameter
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
|
3
5
7
|
7.4. (Tính trạng số 16)
Quả: Hình dạng mặt cắt dọc.
Fruit: shape in longitudinal section
|
Tam giác - triangular
Hình trứng - ovate
Hình trục - spindle-shaped
Hình thuôn - oblong
|
1
2
3
4
|
7.5. (Tính trạng số 17)
Quả: Màu vỏ
Fruit: color of skin
|
Trắng - white
Xanh nhạt - light green
Xanh - medium green
Xanh đậm - dark green
|
1
2
3
4
|
7.6. (Tính trạng số 21)
U vấu: Kích cỡ
Wart: size
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
|
3
5
7
|
8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống
đăng ký khảo nghiệm
Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự
và giống khảo nghiệm
Tên giống tương tự
|
Những tính trạng khác biết
|
Trạng thái biểu hiện
|
Giống tương tự
|
Giống khảo nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân biệt giống
9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh:
9.2. Các điều kiện đặc biệt để khảo nghiệm giống:
9.3. Thông tin khác:
|
Ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC C
CÁC BIỆN PHÁP
KỸ THUẬT
- Thời vụ
Khung thời vụ tốt nhất tại nơi tiến hành khảo nghiệm DUS.
- Làm đất
+ Nên chọn loại đất thịt nhẹ, đất cát pha, tơi xốp, mặt ruộng bằng
phẳng, dễ tưới và thoát nước, có độ pH từ 5.5 đến 6.5.
+ Đất cày bừa kỹ, làm sạch cỏ trước khi gieo.
+ Lên luống 1,3 m đếm ,4 m, mặt luống rộng 1,0 m đến 1,1 m, cao 30 cm.
- Mật độ, khoảng cách.
Khoảng cách: 70 cm đến 80 cm x 45 cm đến 50 cm/1 cây - mật độ: 2 vạn đến
2,5 vạn cây/ha.
* Chú ý: mướp đắng cần phải làm giàn, tiến hành cắm giàn khi cây cao 25
cm đến 30 cm.
- Phân bón
+ Liều lượng phân chuồng hoai mục: Bón lót 10 tấn đến 15 tấn/ha.
+ Liều lượng và phương pháp bón.
Loại phân
|
Tổng số
|
Bón lót
|
Bón thúc
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Phân chuồng hoai mục (tấn/ha)
|
10-15
|
10-15
|
/
|
/
|
/
|
Phân HC vi sinh (kg/ha)
|
1.000
|
1.000
|
/
|
/
|
/
|
Phân lân vi sinh (kg/ha)
|
1.000
|
1.000
|
/
|
/
|
/
|
Vôi bột (kg/ha)
|
1.000
|
1.000
|
/
|
/
|
/
|
Urea (kg/ha)
|
100
|
|
20
|
40
|
40
|
Kali (kg/ha)
|
50
|
|
10
|
20
|
20
|
+ Bón thúc: + Lần 1: cây có 4 đến 5 lá thật.
+ Lần 2: bắt đầu nở hoa;
+ Lần 3: thu quả đợt 1;
- Làm cỏ, xới, vun kết hợp với 2 lần bón thúc đầu - chủ yếu xới
đất và vun cao trước khi cắm giàn.
- Tưới nước
+ Dùng nguồn nước tưới sạch.
+ Cần giữ độ ẩm đất 80% đến 85% vào các đợt hoa cái nở rộ.
- Phòng trừ sâu bệnh
Sâu hại chính thường gặp.
+ Giòi đục quả (Zeugodacus caudatus): phải chú ý phòng trừ sớm khi
mới đẻ trứng, thường vào giai đoạn quả mới đậu hoặc còn non.
+ Sâu xanh (Hilecoverpa armigera): Sâu hại hoa và quả ở tất cả
các thời kỳ.
+ Giòi đục lá (Liriaromyza sp.) làm trắng lá, ảnh hưởng tới sinh
trưởng của cây.
+ Bệnh hại: Bệnh phấn trắng (Erysiphe sp.) hại chủ yếu trên lá.
+ Bệnh sương mai (Psedo peronospor acubensis)
QCVN 01-154:2014/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG BÍ NGÔ
National Technical Regulation
on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Pumpkin Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-154 : 2014/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở Quy phạm khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) của giống bí ngô của UPOV
(Guidelines for the conduct of tests for Distinctness, Uniformity and Stability
in pumpkin varieties - TG/234/1) ngày 28 tháng 3 năm 2007.
QCVN 01-154 : 2014/BNNPTNT do Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới - Cục
Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 05 /2014/TT-BNNPTNT,
ngày 10 tháng 02 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG BÍ NGÔ
National Technical Regulation
on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Pumpkin Varieties
I. QUYĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá
và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
(khảo nghiệm DUS) của giống bí ngô mới thuộc loài Cucurbita moschata
Duch.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến khảo nghiệm DUS giống bí ngô mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ:
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều
tính trạng tương tự so với giống khảo nghiệm.
1.3.1.3. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng
thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với
bản mô tả giống được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được di truyền ổn định, ít bị
biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách
chính xác.
1.3.1.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một
hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new
varieties of plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới thế giới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity and Stability (Tính khác biệt,
tính đồng nhất và tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. PQ: Pseudo - qualitative characteristic (Tính trạng giả
chất lượng).
1.3.2.5. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).
1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of
plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts
of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group
of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một
nhóm cây).
1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants
or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3: General introduction to the examnination of
Distinctness, Uniformity and Stability and the development of harmonized
descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn Chung về đánh giá tính khác
biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hỏa trong mô tả giống cây trồng
mới).
1.4.2. TGP/8/1: Trial Design and Techniques Used in the Examination of
Distinctness, Uniformity and Stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các
biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và
tính ổn định).
1.4.3. TGP/9/1: Examinning Distinctness (Đánh giá tính khác biệt).
1.4.4. TGP/10/1: Examinning Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất).
1.4.5. TGP/11/1: Examining stability (Đánh giá tính ổn định).
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống bí ngô được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện
của tính trạng được mã số bằng điểm.
Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống
bí ngô
STT
|
Tính trạng
|
Trạng thái biểu hiện
|
Giống điển hình
|
Mã số
|
1.
QN
VG
|
Lá mầm: tỉ lệ chiều rộng/chiều dài
Cotyledon: ratio width/length
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Lớn - large
|
|
7
|
2.
(*)
(a)
QN
VG
|
Cây: chiều dài thân chính
Plant: length of main stem
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung binh - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
3.
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: kích cỡ
Leaf blade: size
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
4.
(*)
(+)
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: mép lá
Leaf blade: margin
|
không phân thùy hoặc phân thùy rất nông entire or
very weakly incised
|
|
1
|
Phân thùy nông - weakly incised
|
|
2
|
Phân thùy trung bình hoặc sâu - moderately or
strongly incised
|
|
3
|
5.
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: mức độ màu xanh của mặt trên
Leaf blade: intensity of green color of upper side
|
Nhạt - light
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Đậm - dark
|
|
7
|
6.
(+)
(a)
QL
VG
|
Phiến lá: vết đốm bạc
Leaf blade: silver patches
|
Không có - absent
|
|
|
Có - present
|
Cô tiên
|
9
|
7.
(a)
QN
VG
|
Cuống lá: chiều dài
Petiole: length
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
8.
(a)
QN
VG
|
Cuống lá: đường kính
Petiole: diameter
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
9.
QN
VG
|
Hoa cái: chiều dài đài hoa
Female flower: length of sepal
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
10.
QN
VG
|
Hoa đực: chiều dài đài hoa
Male flower: length of sepal
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
Rất dài - very long
|
|
9
|
11.
(b)
QN
VG
|
Cuống quả: chiều dài
Peduncle: length
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
12.
(b)
QN
VG
|
Cuống quả: đường kính
Peduncle: diameter
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
13.
(*)
(b)
QN
VG
|
Quả: mức độ màu xanh của vỏ quả
Fruit: intensity of green color of skin
|
Rất nhạt - very light
|
|
1
|
Nhạt - light
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Đậm - dark
|
|
7
|
14.
(*)
(b)
QN
MG/VG
|
Quả: chiều dài
Fruit: length
|
Rất ngắn - very short
|
|
1
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
Rất dài - very long
|
|
9
|
15.
(*)
(+)
(b)
QN
MG/VG
|
Quả: đường kính
Fruit: diameter
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
16.
(b)
QN
MG/VG
|
Quả: tỉ lệ chiều dài/đường kính
Fruit: ratio length/diameter
|
Rất nhỏ - very small
|
|
1
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
Rất to - very large
|
|
9
|
17.
(*)
(b)
QN
VG
|
Quả: vị trí của phần rộng nhất Fruit: position of
broadest part
|
Hướng về phía cuống quả - toward stem end
|
|
1
|
Ở giữa - at middle
|
|
2
|
Hướng về phía đáy quả - toward blossom end
|
|
3
|
18.
(*)
(+)
(b)
PQ
VG
|
Quả: Hình dạng của mặt cắt dọc
Fruit: shape in longitudinal section
|
Hình bầu dục dẹt rộng- transverse broad elliptic
|
|
1
|
Hình bầu dục dẹt trung bình - transverse medium
elliptic
|
|
2
|
Hình tròn - round
|
|
3
|
Hình trứng - ovate
|
|
4
|
Hình tứ giác - quadrangular
|
|
5
|
Hình thang - trapezoidal
|
|
6
|
Hình quả lê - pear shaped
|
|
7
|
Hình chùy - club shaped
|
|
8
|
Hình trụ - cylindrical
|
|
9
|
19.
(*)
(b)
QN
VG
|
Quả: sự xuất hiện cổ quả
Fruit: presence of neck
|
Không có hoặc không rõ - absent or very weak
|
|
1
|
Không rõ ràng - weak
|
|
2
|
Trung bình hoặc rõ ràng - medium or strong
|
|
3
|
20.
(b)
QN
MS
|
Quả: chiều dài cổ quả
Fruit: length of neck
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
21.
(*)
(+)
(b)
QN
VG
|
Quả: độ cong (theo trục dọc)
Fruit: curving (longitudinal axis)
|
Không có hoặc rất ít - absent or very weak
|
|
1
|
Ít - weak
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Nhiều - strong
|
|
7
|
Rất nhiều - very strong
|
|
9
|
22.
(*)
(+)
(b)
QN
VG
|
Quả: Hình dạng núm quả
Fruit: profile at stem end
|
Lồi - raised
|
|
1
|
Phẳng - flat
|
|
2
|
Lõm ít - slightly depressed
|
|
3
|
Lõm trung bình - moderately depressed
|
|
4
|
Lõm nhiều - strongly depressed
|
|
5
|
23.
(*)
(+)
(b)
QN
VG
|
Quả: hình dạng đáy quả
Fruit: profile at blossom end
|
Lõm - depressed
|
|
1
|
Phẳng - flat
|
|
2
|
Lồi - raised
|
|
3
|
24.
(*)
(+)
(b)
QL
VG
|
Quả: khía quả
Fruit: grooves
|
Không có - absent
|
Cô tiên
|
1
|
Có - present
|
Sonata 808
|
9
|
25.
(b)
QN
VG
|
Quả: khoảng cách giữa các rãnh
Fruit: depth of grooves
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
26.
(b)
QN
VG
|
Quả: độ sâu rãnh quả
Fruit: depth of grooves
|
Nông - shallow
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Sâu - deep
|
|
7
|
27.
(b)
QN
VG
|
Quả: vân quả
Fruit: marbling
|
Không có hoặc rất mời - absent of very week
|
|
1
|
Mờ - week
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Đậm - strong
|
|
7
|
28.
(*)
(c)
PQ
VG
|
Quả: màu chính của vỏ
Fruit: main color of skin
|
Xanh - green
|
|
1
|
Kem - cream
|
|
2
|
Vàng - yellow
|
|
3
|
Nâu cam - orange brown
|
|
4
|
Nâu - brown
|
|
5
|
29.
(c)
QN
VG
|
Quả: mức độ màu chính của vỏ
Fruit: intensity of main color of skin
|
Nhạt - light
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Đậm - brown
|
|
7
|
30.
(c)
QL
VG
|
Quả: lớp phấn
Fruit: waxiness of skin
|
Không có - absent
|
|
1
|
Có - present
|
Bí Mật
|
9
|
31.
(*)
(+)
(c)
QL
VG
|
Quả: u vấu
Fruit: warts
|
Không có - absent
|
Bí Cô Tiên
|
1
|
Có - present
|
|
9
|
31.
(*)
(c)
PQ
VG
|
Quả: màu sắc chính của thịt quả
Fruit: main color of flesh
|
Vàng - yellow
|
|
1
|
Vàng da cam - yellowish orange
|
|
2
|
Da cam - orange
|
|
3
|
33.
(+)
(c)
QN
VG
|
Quả: độ dày của thịt quả (tại khoang chứa hạt)
Fruit: thickness of flesh (at level of seed cavity)
|
Mỏng - thin
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dày - thick
|
|
7
|
34.
(+)
(c)
QN
VG
|
Quả: đường kính của vết sẹo hoa
Fruit: diameter of flower scar
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
35.
(*)
(c)
QN
VG
|
Hạt: chiều dài
Seed: length
|
Ngắn - short
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
Dài - long
|
|
7
|
36.
(+)
(c)
QN
VG
|
Hạt: tỉ lệ chiều rộng/chiều dài
Seed: ratio width/length
|
Nhỏ - small
|
|
3
|
Trung bình - medium
|
|
5
|
To - large
|
|
7
|
37.
(c)
PQ
VG
|
Hạt: màu sắc vỏ hạt
Seed: color of coat
|
Kem - cream
|
|
1
|
Vàng - yellow
|
|
2
|
Nâu - brown
|
|
3
|
Xám xanh- bluish grey
|
|
4
|
CHÚ THÍCH:
(*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống
trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái
biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không
biểu hiện được.
(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi
ở Phụ lục A.
(a) Giai đoạn lá trưởng thành và quả đầu tiên phát
triển hoàn toàn.
(b) Giai đoạn quả trưởng thành trước khi chín sinh
lý.
(c) Giai đoạn quả lúc chín sinh lý.
|
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng hạt giống gửi khảo nghiệm và lưu mẫu tối thiểu là: 200 g hoặc
1.500 hạt.
3.1.1.2. Chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm tối thiểu có tỷ lệ nảy mầm 85%, độ
sạch 99% và ẩm độ 10%;.
3.1.1.3. Hạt giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào
trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự
và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở
khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm
giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trong
trường hợp cần thiết, cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống
tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và
chất lượng giống tương tự như quy định ở mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa vào các tính trạng sau:
(1) Cây: chiều dài thân chính (tính trạng 2)
(2) Quả: chiều dài (tính trạng 14)
(3) Quả: đường kính (tính trạng 15)
(4) Quả: Hình dạng của mặt cắt dọc (tính trạng 18)
(5) Quả: khía quả (tính trạng 24)
(6) Quả: màu chính của vỏ (tính trạng 28)
(7) Quả: u vấu (tính trạng 31)
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu là hai vụ có điều kiện tương tự
3.3.2. Điểm khảo nghiệm: Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh
giá được thì bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm: Mỗi thí nghiệm được thiết kế phải có tối thiểu 24 cây
được chia thành ít nhất hai lần nhắc lại.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật: áp dụng tại phụ lục C.
3.4. Phương pháp đánh giá
Các tính trạng đánh giá trên các cây riêng biệt, được tiến hành trên 10
cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10 cây mẫu đó cho một lần nhắc lại. Các
tính trạng khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm .
Phương pháp đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định áp
dụng theo Tài liệu Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3, TGP/7/2,
TGP/8/1, TGP/9/1, TGP/10/1 và TGP/11/1).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc
trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống
tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2
trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách
tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý
nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác
suất tin cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể
sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh
giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
3.4.2.1. Đối với các giống thụ phấn tự do:
- Tính trạng QL và PQ: Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng
tối đa là 1% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 24
(cả 2 lần nhắc lại), số cây khác dạng tối đa cho phép là 1.
- Tính trạng QN: áp dụng phương pháp độ lệch chuẩn.
3.4.2.2. Đối với các giống lai và giống thuần
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là
căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức xác
suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 24 (cả 2 lần nhắc lại), số
cây khác dạng tối đa cho phép là 1.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi
là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định
bằng việc trồng thế hệ tiếp theo (đối với giống thuần) hoặc trồng bằng vật liệu
dự trữ (đối với giống lai), giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các
tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ
trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả đối với giống bí ngô mới được
thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2.
Khảo nghiệm DUS để công nhận giống bí ngô mới được thực hiện theo quy định tại Pháp
lệnh giống cây trồng năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận
giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ
vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống bí ngô, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các văn bản viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH,
MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
Tính trạng 4: Phiến lá: mép lá
Tính trạng 6: Phiến lá: vết đốm bạc
Tính trạng 15: Quả: đường kính
Đánh giá đường kính ở phần lớn nhất của quả.
Tính trạng 18: Quả: Hình dạng của mặt cắt dọc
Tính trạng 21: Quả: độ cong (theo trục dọc)
Tính trạng 22. Quả: Hình dạng núm quả
Tính trạng 23: Quả: Hình dạng đáy quả
Tính trạng 24: Quả: khía quả
Tính trạng 31: Quả: u vấu
Tính trạng 33: Quả: độ dày của thịt quả (tại khoang
chứa hạt)
Đo độ dày thịt quả tại phần rộng nhất của thịt quả ở khoang chứa hạt.
Tính trạng 34: Quả: đường kính của vết sẹo hoa
Tính trạng 36: Hạt: tỉ lệ chiều rộng/chiều dài
Tỉ số rộng/dài
|
Biểu hiện
|
Mã số
|
Nhỏ hơn 0,5
|
Nhỏ
|
3
|
Tương đương 0,5
|
Trung bình
|
5
|
Lớn hơn 0,5
|
To
|
7
|
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ
THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG BÍ NGÔ
B.1.
Loài chung: bí ngô (bí đỏ, bí rợ) Cucurbita moschata Duch.
B.2.
Tên giống:
B.3.
Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại / FAX / E.mail:
B.4.
Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
4.1. Họ tên: Địa chỉ:
4.2. Họ tên: Địa chỉ:
4.3. Họ tên: Địa chỉ:
B.5.
Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo:
B.5.1. Nguồn gốc
- Tên giống bố, mẹ:
- Nguồn gốc vật liệu:
B.5.2. Phương pháp chọn tạo
- Lai hữu tính:
+ Lai định hướng: [ ]
+ Lai định hướng một phần: [ ]
+ Lai không định hướng: [ ]
- Xử lí đột biến:
- Phát hiện và phát triển:
- Phương pháp khác:
B.5.3. Thời gian và địa điểm chọn tạo
B.5.4. Phương pháp duy trì và nhân giống:
Nhân giống từ hạt:
(a) Giống tự thụ phấn [ ]
(b) Giống giao phấn [ ]
Quần thể giống [ ]
Giống tổng hợp [ ]
(c) Giống lai [ ]
(d) Khác [ ] (mô tả chi tiết)
B.6.
Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
Nước ngày tháng năm
Nước ngày tháng năm
B.7.
Các tính trạng đặc trưng của giống
Bảng B.1 - Một số tính trạng đặc trưng của
giống
Tính trạng
|
Mã số
|
*
|
7.1 (Tính trạng 1)
Lá mầm: tỉ lệ chiều rộng/chiều dài
Cotyledon: ratio width/length
|
Ngắn - short
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
5
|
|
Dài - long
|
7
|
|
7.2. (Tính trạng 14)
Quả: chiều dài
Fruit: length
|
Rất ngắn - very short
|
1
|
|
Ngắn - short
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
5
|
|
Dài - long
|
7
|
|
Rất dài - very long
|
9
|
|
7.4. (Tính trạng 15)
Quả: đường kính
Fruit: diameter
|
Nhỏ - small
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
5
|
|
To - large
|
7
|
|
7.5. (Tính trạng 18)
Quả: Hình dạng của mặt cắt dọc
Fruit: shape in longitudinal section
|
Hình bầu dục dẹt rộng - transverse broad elliptic
|
1
|
|
Hình bầu dục dẹt trung bình - transverse medium
elliptic
|
2
|
|
Hình tròn - round
|
3
|
|
Hình trứng - ovate
|
4
|
|
Hinh tứ giác - quadrangular
|
5
|
|
Hình thang - Trapezoidal
|
6
|
|
Hình qua lê - pear shaped
|
7
|
|
Hình chùy - club shaped
|
8
|
|
Hình trụ - cylindrical
|
9
|
.
|
7.6. (Tính trạng 21)
Quả: độ cong (theo trục dọc)
Fruit: curving (longitudinal axis)
|
Không có hoặc rất ít - absent or very weak
|
1
|
|
Ít - weak
|
3
|
|
Trung bình - medium
|
5
|
|
Nhiều - strong
|
7
|
|
Rất nhiều - very strong
|
9
|
|
7.7. (Tính trạng 24)
Quả: khía quả
Fruit: grooves
|
Không có - absent
|
9
|
|
Có - present
|
1
|
|
7.8. (Tính trạng 28)
Quả: màu chính của vỏ
Fruit: main color of skin
|
Xanh - green
|
1
|
|
Kem - cream
|
2
|
|
Vàng - yellow
|
3
|
|
Nâu cam - orange brown
|
4
|
|
Nâu - brown
|
5
|
|
7.9. (Tính trạng 31)
Quả: u vấu
Fruit: warts
|
Không có - absent
|
1
|
|
Có - present
|
9
|
|
CHỦ THÍCH: (*): Đánh dấu (+) hoặc đền số liệu cụ
thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống
|
B.8.
Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống đăng ký khảo nghiệm
Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự
và giống khảo nghiệm
Tên giống tương tự
|
Những tính trạng khác biệt
|
Trạng thái biểu hiện
|
Giống tương tự
|
Giống khảo nghiệm
|
|
|
|
|
B.9.
Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân biệt giống
B.9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh:
B.9.2. Các điều kiện đặc biệt để khảo nghiệm giống:
B.9.3. Thông tin khác:
|
Ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC C
BIỆN PHÁP KỸ
THUẬT
C.1. Làm bầu cây con
- Chuẩn bị giá thể.
- Gieo hạt: gieo 1 đến 2 hạt/bầu;
- Chăm sóc;
- Ra cây.
C.2. Yêu cầu về đất
- Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái khảo nghiệm, tơi
xốp có độ phì đồng đều, bằng phẳng, sạch cỏ dại và chủ động tưới tiêu.
- Làm đất: cày sâu bừa kỹ, xẻ rãnh cách hàng 2,0 m đến 2,5 m.
C.3. Khoảng cách và mật độ trồng:
- Trồng theo hốc: kích thước hốc: 40 cm x 40 cm x 40 cm,
- Mật độ từ 2.000 cây đến 2.500 cây/ha.
C.4. Phân bón:
- Tùy theo độ phì của đất, đặc tính của giống để bón phân phù hợp.
- Cách bón: bón phân theo hốc, bón làm hai lần lúc cây dài 40 cm đến 50
cm và khi cây ra hoa.
C.5. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh:
- Phòng trừ sâu bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn của
ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật).
- Chú ý một số loại sâu bệnh chính: Rệp (Aphis gosypii), một số
loài bọ xít như (Diabrotica balteata, Acalymma vittat); sâu đục dây (Melittia
cucurbitae) bệnh đốm lá vi khuẩn (Erwinia tracheiphila), đốm lá do
nấm (Pseudomonas lachrymans), bệnh phấn trắng (Erysiphe cichoracearum).
C.6. Thu hoạch quả: sau thụ phấn từ 3,0 đến 3,5 (tháng)
QCVN 01-155 : 2014/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VẾ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA
GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG
National Technical Regulation on Testing
for Distinctness, Uniformity and Stability of Dianthus L. varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-155: 2014/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở Quy phạm khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) của giống hoa cẩm chướng
của UPOV (Guidelines for the conduct of tests for Distinctness, Uniformity and
Stability of Amaranth varieties - TG/25/8) ban hành ngày 12 tháng 10 năm 1990.
QCVN 01-155: 2014/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây
trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi
trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông
tư số 05 /2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VẾ KHẢO NGHIỆM
TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG
National Technical Regulation on Testing
for Distinctness, Uniformity and Stability of Dianthus L. varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá
và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo
nghiệm DUS) các giống hoa cẩm chướng mới, thuộc chi Dianthus L.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến khảo nghiệm DUS giống hoa cẩm chướng mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính
trạng tương tự với giống khảo nghiệm.
1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với
bản mô tả giống, được cơ quan khuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được di truyền ổn định ít bị
biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách
chính xác.
1.3.1.5. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một
hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International Union for the Protection of New
Varieties of Plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity and Stability (Tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).
1.3.2.5. PQ: Pseudo - qualitative characteristic (Tính trạng giả
chất lượng).
1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of
plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts
of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group
of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một
nhóm cây).
1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants
or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3: Genaral introduction to the examnination of
Distinctness, Uniformity and Stability and the development of harmonized
descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn chung về đánh giá tính
khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa trong mô tả giống cây
trồng mới).
1.4.2. TGP/8/1: Trial Design and Techniques Used in the Examination of
Distinctness, Uniformity and Stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các
biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định)
1.4.3. TGP/9/1: Examinning Distinctness (đánh giá tính khác biệt).
1.4.4. TGP/10/1: Examinning Uniformity (đánh giá tính đồng nhất).
1.4.5. TGP/11/1: Examinning Stability (đánh giá tính ổn định).
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống hoa cẩm chướng được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu
hiện của tính trạng được mã số bằng điểm.
Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống
hoa cẩm chướng
STT
|
Tính trạng
|
Trạng thái biểu hiện
|
Mã số
|
1.
(+)
QL
VG
|
Thân: Nhánh bên không có nụ hoặc hoa
Stem: laterals without flower buds or flowers
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
2.
QL
MS
|
Thân: số lóng giữa đài phụ và đốt thấp nhất với cành
bên có nụ hoặc có hoa
Stem: number of inter- nodes between epicalyx and
lowest node with laterals with flower buds or flowers
|
Một - one
Hai - two
Ba - three
Bốn - four
Hơn bốn - more than four
|
1
2
3
4
5
|
3.
QL
VG
|
Cây: Nhánh bên có nụ hoặc hoa thứ cấp
Plant: laterals with flower buds or flowers of
second order
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
4.
(+)
PQ
VG
|
Thân: Sự sắp xếp của tất cả các hoa Chỉ với các
giống có nụ hoặc hoa ở nhánh bên
Varieties with laterals with flower buds or flowers
only: Stem: arrangement of totality of flowers
|
Nằm ngang - horizontal
Dạng vòm - domed
Hình trụ - cylindrical
|
1
2
3
|
5.
(+)
QL
VG
|
Cây: Sự sắp xếp của từng hoa (trừ cây không có nụ và
hoa đỉnh)
Plant: arrangement of individual flowers (non
disbudded plants, top flower excluded)
|
Hoa đơn - one-flowered
Hoa chùm - clustered
Hoa đơn và chùm - one-flowered and clustered
|
1
2
3
|
6.
(*)
QN
MS
|
Thân: Tổng chiều dài của 7 lóng ngay dưới hoa (chỉ
quan sát khi cây có ít nhất 7 lóng)
Stem: total length of seven internodes directly
below flower (only to be observed if at least seven internodes are present)
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
7.
QN
MS
|
Thân: Độ dày
Stem: thickness
|
Rất mảnh - very thin
Mảnh - thin
Trung bình - medium
Dày - thick
Rất dày - very thick
|
1
3
5
7
9
|
8.
QN
MS
|
Thân: Chiều dài của lóng thứ 5 ngay dưới hoa
Stem: length of 5th internode directly below flower
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
9.
QL
VS
|
Thân: Mặt cắt ngang
Stem: cross section
|
Tròn - circular
Góc cạnh - edged
|
1
2
|
10.
QL
\/s
|
Thân: Độ rỗng
Stem: hollowness
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
11.
(*)
PQ
VG
|
Lá: Hình dạng
Leaf: shape
|
Hình trứng - ovate
Hình elip - elliptic
Hình trứng ngược - obovate
|
1
2
3
|
12.
(*)
QN
MS
|
Lá: Chiếu dài
Leaf: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
13.
(*)
QN
MQ
|
Lá: Chiều rộng
Leaf: width
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
|
3
5
7
|
14.
PQ
VG
|
Lá - Thê lá theo chiều dọc
Leaf: longitudinal axis
|
Thẳng - straignt
Uốn ngược - recurved
Cuộn tròn - rolled
|
1
2
3
|
15.
PQ
VS
|
Lá: Mặt cắt (bề mặt trên)
Leaf: cross section (upper side)
|
Thẳng - straight
Hơi lõm - weakly concave
Lõm - concave
Lõm mạnh - strongly concave
|
1
3
5
7
|
16.
PQ
VG
|
Lá: Màu sắc
Leaf: color
|
Xanh vàng - yellow-green
Xanh - green
Xanh đậm - blue-green
|
1
2
3
|
17.
QL
VG
|
Lá: Lớp sáp
Leaf: waxy layer
|
Không có hoặc rất ít - absent or very weak
Ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
Rất nhiều - very strong
|
1
3
5
7
9
|
18.
QL
VG
|
Lá: Lông mềm ở mép lá
Leaf: spiny ciliation of margin
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
19.
(*)
PQ
VG
|
Nụ: Hình dạng (ngay tại thời điểm trước khi có màu)
Bud: shape (immediately before color shows)
|
Hình cầu - globose
Hình trụ - cylindrical
Hình trứng - ovoid
Hình Elip - ellipsoid
Hình trứng ngược - obovoid
|
1
2
3
4
5
|
20.
QL
VG
|
Nụ: Sự vươn ra của vòi nhụy
Bud: extrusion of styles
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
21.
(*)
QN
MS
|
Hoa: Đường kính
Flower: diameter
|
Rất nhỏ - very small
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
Rất lớn - very large
|
1
3
5
7
9
|
22.
(+)
QN
MS/VS
|
Hoa: Chiều cao của tràng hoa
Flower: height of corolla
|
Thấp - low
Trung bình - medium
Cao - tall
|
3
5
7
|
23.
(*)
(+)
PQ
VG
|
Hoa: Mặt nghiêng của phần trên tràng hoa
Flower: profile of upper part of corolla
|
Lõm - concave
Phẳng - flat
Hơi lồi - flat convex
Lồi - convex
|
1
2
3
4
|
24.
(*)
(+)
PQ
VG
|
Hoa: Mặt nghiêng của phần dưới tràng hoa
Flower: profile of lower part of corolla
|
Lõm - concave
Phẳng - flat
Hơi lồi - flat convex
Lồi - convex
|
1
2
3
4
|
25.
QL
VG
|
Hoa: Mùi thơm
Flower: fragrance
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
26.
QL
VG
|
Đài phụ: Cách sắp xếp của các lá ngoài so với đài
chính
Epicalyx: position of outer leaves in relation to
calyx
|
Om
sát - adpressed
Rời - free
|
1
2
|
27.
(*)
(+)
QL
VG
|
Đài phụ: Đỉnh của thùy ngoài
|
Nhọn - acute
Mũi nhọn - acuminate
|
1
2
|
Epicalyx: apex of outer lobes
|
28.
(+)
QN
MS/VS
|
Đài phụ: Đô dài của đỉnh thùy ngoài
Epicalyx: length of apex of outer lobes
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
29.
(*)
(+)
QL
VS
|
Đài phụ: Đỉnh của các thùy bên trong
Epicalyx: apex of inner lobes
|
Nhọn - acute
Mũi nhọn - acuminate
|
1
2
|
30.
(+)
QN
VS
|
Đài phụ: Đô dài đỉnh của các thùy trong
Epicalyx: length of apex of inner lobes
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
31.
QN
MS/VS
|
Đài hoa: Độ dài
Calyx: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
32.
(*)
(+)
PQ
VS
|
Đài hoa: Hình dạng
Calyx: shape
|
Hình phễu - funnel-shaped
Hình trụ - cylindrical
Hình chuông - campanulate
|
1
2
3
|
33.
(+)
PQ
VS
|
Đài hoa: Mặt cắt trục dọc thùy (không kể đỉnh)
Calyx: longitudinal axis of lobes (tip excluded)
|
Lõm - concave
Phẳng - flat
Lồi - convex
|
1
2
3
|
34.
QL
VS
|
Đài hoa: sắc tố antoxyan của thùy
Calyx: anthocyanin coloration of lobes
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
35.
PQ
VS
|
Đài hoa: Vi trí phần có sắc tố antoxyan
Calyx: position of anthocyanin coloration
|
Mép thùy - edge of lobe
Toàn bộ thùy - whole lobe
Toàn bộ đài hoa - whole calyx
|
1
2
3
|
36.
PQ
VG
|
Đài hoa: sắc tố antoxyan
Calyx: hue of antho-cyanin coloration
|
Hơi đỏ - reddish
Hơi đen - blackish
|
1
2
|
37.
(+)
PQ
VG
|
Đài hoa: Hình dạng thùy
Calyx: shape of lobe
|
Nhọn dài - long acute
Nhọn ngắn - short acute
Mũi nhọn ngắn - short acuminate
|
1
2
3
|
38.
QN
MS/VS
|
Đài hoa: Độ dài của thùy
Calyx: length of lobe
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
39.
(*)
QL
VG
|
Hoa: Kiếu hoa
Flower: type
|
Đơn - single
Kép - double
|
1
2
|
40.
(*)
QN
MS/VS
|
Hoa: Số lượng cánh hoa
Chỉ với những giống hoa kép
Varieties with double flowers only: Flower: number
of petals
|
Ít - few
Trung bình - medium
Nhiều - many
|
3
5
7
|
41.
(+)
QL
VG
|
Cánh hoa: Hình dạng chiếm ưu thể
Petal: predominant shape
|
Dạng 1 - type 1
Dạng 2 - type 2
Dạng 3 - type 3
Dạng 4 - type 4
Dạng 5 - type 5
Dạng 6 - type 6
|
1
2
3
4
5
6
|
42.
PQ
VG
|
Cánh hoa: Bề mặt phiến
Petal: surface of blade
|
Phẳng - flat
Gợn sóng - undulating
Gấp nếp - folded
|
1
2
3
|
43.
(*)
(+)
PQ
VG
|
Cánh hoa: Mép của phiến
Petal: margin of blade
|
Liên - entire
Ngoằn ngoèo - sinuate
Khía tai bèo - crenate
Răng cưa nhọn - dentate
Răng cưa tù - serrate
Khía tai bèo xen kẽ răng cưa nhọn - crenate-
dentate
|
1
2
3
4
5
6
|
44.
QN
VG
|
Cánh hoa: Độ sâu của các vết rạch (răng cưa) trên
phiến
Petal: depth of incisions of blade
|
Rất nông - very shallow
Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep
Rất sâu - very deep
|
1
3
5
7
9
|
45.
QN
MS/VS
|
Cánh hoa: Độ dài
Petal: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
46.
QN
MS/VS
|
Cánh hoa: Chiều rộng
Petal: width
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
|
3
5
7
|
47.
(*)
PQ
VS
|
Cánh hoa: Số lượng màu trên phiến (không kể vết)
Petal: number of colors of blade (claw excluded)
|
Một - one
Hai - two
Ba - three
Bốn - four
Hơn bốn - more than four
|
1
2
3
4
5
|
48.
(*)
QL
VS
|
Cánh hoa: Phân bố màu trên cánh (không kể vết)
Petal: color distri-bution of blade (claw excluded)
|
Viền cánh - picotee
Mép - edged
Vằn - striated
Đốm - speckled
Viền vằn - picotee-striated
Viền đốm - picotee-speckled
Vằn ở mép - edged-striated
Đốm ở mep - edged-speckled
Vằn đốm ở mép - picotee- striated-speckled
Vằn đốm ở rìa - edged- striated- speckled
Vằn đốm - striated- speckled
Chỗ đậm chỗ nhạt - shading off
Đồng đều - flushed
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
|
49.
(*)
PQ
VS
|
Cánh hoa: Màu chính
Petal: main color
|
Bảng so màu RHS (Chỉ ra số trên bảng màu) - RHS
Colour Chart (indicate reference number)
|
|
50.
(*)
PQ
VS
|
Dánh hoa: Màu chính thứ hai của phiến (không kể đốm)
Petal: main secondary color of blade (claw excluded)
|
Trắng hoặc gần trắng - whiter or near white
Vàng - yellow
Da cam - orange
Hồng - pink
Đỏ - red
Đỏ sẫm - garnet
Tím đỏ - pale-purple
Tím đỏ nhạt - purple
Tím - violet
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
51.
QL
VS
|
Cánh hoa: Vết chấm
Petal: macule
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
52.
(*)
PQ
VS
|
Bầu nhụy: Hình dạng
Ovary: shape
|
Hình cầu - globose
Hình elip - ellipsoid
Hình trứng - ovoid
Hình trứng ngược - obovoid
Hình thoi - rhomboid
|
1
2
3
4
5
|
53.
PQ
\/C
|
Bầu nhụy: Màu chính của phân dưới
Ovary: main color of lower part
|
Hơi trắng - whitish
Hơi vàng - yellowish
Xanh - preen
|
2
3
1
|
54.
QL
VS
|
Bầu nhụy. Bề mặt
Ovary: surface
|
Nhẵn - smooth
Nổi gờ - ribbed
|
1
2
|
55.
QL
MS/VS
|
Vòi nhụy: số lượng
Styles: number
|
Chỉ có hai - only two
Hai và ba - two and three
Chỉ có ba - only three
Ba và bốn - three and four
Chỉ có bốn - only four
Hai ba và bốn - two, three and four
|
1
2
3
4
5
6
|
56.
QN
MS/VS
|
Vòi nhụy: Độ dài
style: length
|
Ngằn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
57.
(+)
QL
VS
|
Vòi nhụy: Vai
Style: shoulder
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
58.
(*)
PQ
VG
|
Đầu nhụy: Màu sắc
Stigma: color
|
Trắng hoặc kem - white or cream
Vàng - yellow
Hồng - pink
Trắng và đỏ đều - white with red flush
Trắng và tía đều - white with purple flush
Đỏ - red
Tím nhạt - pale purple
Tím - purple
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
CHÚ THÍCH:
(*) Được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ
khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện
của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện
được.
(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn tại phụ
lục A.
|
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Lượng giống gửi khảo nghiệm
Số lượng cây giống gửi khảo nghiệm và lưu mẫu tối thiểu là 60 cây giống
giâm từ cành.
3.1.1.2. Chất lượng cây giống
- Cây giống gửi khảo nghiệm phải có chất lượng tốt, khỏe và không bị
nhiễm sâu bệnh.
- Cây giống khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ
khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.1.3. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật đăng ký khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất
các giống tương tự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống
khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét quyết định các giống được chọn làm giống
tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường
hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự
và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng
giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.1 và 3.1.1.2
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(1) Cây: Dạng cây (Tính trạng 5)
Dạng 1: Hoa đơn
Dạng 2: Hoa chùm
(2) Cánh hoa: Màu chính thứ hai của phiến (không kể đốm) (Tính trạng
50)
Nhóm 1: Trắng hoặc gần trắng
Nhóm 2: Vàng
Nhóm 3: Da cam
Nhóm 4: Hồng
Nhóm 5: Đỏ
Nhóm 6: Đỏ sẫm
Nhóm 7: Tím đỏ
Nhóm 8: Tím đỏ nhạt
Nhóm 9: Tím
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Khảo nghiệm được tiến hành trong một chu kỳ sinh trưởng nếu tính khác
biệt hoặc tính đồng nhất chưa được xác định chắc chắn thì khảo nghiệm cần được
tiến hành thêm một chu kỳ sinh trưởng nữa.
3.3.2. Số điểm khảo nghiệm
Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng nào của giống không thể quan sát
được ở điểm đó thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Thi nghiệm bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại giống khảo
nghiệm trồng tối thiểu 16 cây.
3.3.4. Các biện pháp kĩ thuật
Áp dụng theo Phụ lục C
3.4. Phương pháp đánh giá
Các tính trạng được đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp
của cây hoa cẩm chương. Các giai đoạn sinh trưởng này được mã hóa bằng số ở Phụ
lục A.
Tất cả các quan sát để đánh giá tính khác biệt phải được tiến hành trên
các cây riêng biệt hoặc được đo đếm ít nhất trên 10 cây chọn ngẫu nhiên hoặc
các bộ phận của 10 cây đỏ.
Phương pháp chi tiết đánh giá tính khắc biệt tính đồng nhất, tính ổn
định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8;
TGP/9; TGP/10; TGP/11).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc
trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiện và giống tương
tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái
khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy
định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý
nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở độ tin
cậy 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể
sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh
giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất căn cứ vào tỷ lệ cây khác
dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức xác
suất tin cậy tối thiểu 95%. Trong trường hợp độ lớn của mẫu là 32 cây thì số
cây khác dạng tối đa cho phép là 2 cây.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi
là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng
việc trồng cây mới giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng
ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống hoa cẩm chướng mới được
thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống hoa cẩm chướng mới được thực hiện
theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết
định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ
vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống hoa cẩm chướng, Cục Trồng trọt kiến
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn
tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH,
MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
A.1. Tính trạng 4
Thân: Sự sắp xếp hoa.
Chỉ với các giống có chồi hoa hoặc hoa bên thân
A.2. Tính trạng 5
Cây: Sự sắp xếp của mỗi bông hoa, không kể hoa đỉnh
A.3. Tính trạng 22
Hoa: Chiều cao của tràng hoa
A.4. Tính trạng 23
Hoa: Mặt nghiêng của phần trên tràng hoa
A.5. Tính trạng 24
Hoa: Mặt nghiêng của phần trên tràng hoa
A.6. Tính trạng 27, 29 và 37
Đài nhỏ: Đỉnh của thùy trong/ngoài
A.7. Tính trạng 28 và 30
Đài nhỏ: Độ dài của đỉnh thùy trong và ngoài
A.8. Tính trạng 32
Đài hoa: Hình dạng
A.9. Tính trạng 33
Đài hoa: Trục dọc của thùy (không kể đỉnh)
A.10. Tính trạng 41
Cánh hoa: Dạng chiếm ưu thế
A.11. Tính trạng 43
Cánh hoa: Mép của phiến
A.12. Tính trạng 57
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ
THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG
B.1. Loài: Dianthus L.
B.2. Tên giống
B.3. Tên, địa chỉ tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm
- Tên tổ chức:
- Họ tên cá nhân:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: E-mail:
-Điện thoại: rax
B.4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
1.
2.
B.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
B.5.1. Vật liệu
- Tên giống bố mẹ (kề cả dòng phục hồi, dòng duy trì...)
- Nguồn gốc vật liệu:
B.5.2. Phương pháp
B.5.2.1. Thông tin về quá trình chọn tạo
- Công thức lai:
+ Lai có định hướng
+ Lai có định hướng một phần
+ Lai không được định hướng
- Xử lí đột biến:
- Giống được phát hiện và phát triển:
- Phương pháp khác:
B.5.2.2. Phương pháp nhân giống
- Nhân bằng cành
- Nhân invitro
- Phương pháp khác
B.5.3. Thời gian và địa điểm: Năm/vụ, địa điểm
B.6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
1. Nước ngày tháng năm
2. Nước ngày tháng năm
B.7. Các tính trạng đặc trưng của giống
Bảng B.1 - Một số đặc điểm chính của giống
Tính trạng
|
Mức độ biểu hiện
|
Điểm
|
(*)
|
7.1 Hoa: Dạng hoa
Flower: type
(Tính trạng 39)
|
Đơn - single
Kép - double
|
1
2
|
|
7.2 Cánh hoa: số màu trên phiến lá (không kể vết đen
và chấm)
Petal: number of colors of blade (claw excluded)
(Tính trạng 47)
|
Một - one
Hai - two
Ba - three
Bốn - four
Hơn bốn - more than four
|
1
2
3
4
5
|
|
7.3 Cánh hoa: Phân bố màu trên cánh (không kể vết
đen và chấm)
Petal: color distri-bution of blade (claw excluded)
(Tính trạng 48)
|
Viền cánh - picotee
Rìa - edged
Vằn - striated
Đốm - speckled
Viền vằn - picotee- striated
Viền đốm - picotee- speckled
Vằn ở rìa - edged- striated
Đốm ở rìa - edged- speckled
Vằn đốm ở viền - picotee-striated- speckled
Vằn đốm ở rìa - edged- striated-speckled
Vằn đốm - striated- speckled
Chỗ đậm chỗ nhạt - shading off
Đồng đều - flushed
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
|
|
7.3 Cánh hoa: Màu chính thứ hai của phiến lá (không
kể đốm đen và chấm)
Petal: main secondary color of blade (claw excluded)
(Tính trạng 50)
|
Trắng hoặc gần trắng - white or near white
Vàng - yellow
Da cam - orange
Hồng - pink
Đỏ - red
Đỏ sẫm - garnet
Tím đỏ - pale-purple
Tím đỏ nhạt - purple
Tim - violet
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
|
CHÚ THÍCH: (*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể
vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống
|
B.8. Các giống tương tự so với giống khảo nghiệm
Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự
và giống khảo nghiệm
Tên giống tương tự
|
Những tính trạng khác biệt
|
Trạng thái biểu hiện
|
Giống tương tự
|
Giống khảo nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.9. Những thông tin có liên quan khác
B.9.1. Chống chiu sâu bệnh:
B.9.2. Các yêu cầu đặc biệt về môi trường để khảo
nghiệm giông:
B.9.3. Những thông tin khác:
|
Ngày tháng năm
(Ký tên, đong dấu)
|
PHỤ LỤC C
KỸ THUẬT GIEO
TRỒNG
C.1. Chuẩn bị đất
- Đất làm kỹ, sạch cỏ, nếu đất chặt, bí cần phải bón thêm mùn rơm hoặc
trấu hun.
- Bón lót phân chuồng hoặc phân hữu cơ vi sinh: rải đều phân trên mặt đất
sau đó trộn đều.
- Lên luống cao 20cm-30cm, mặt luống rộng 70cm-90cm, rãnh luống rộng
30cm-40cm
- Trường hợp trồng trong nhà che, nên xây luống và rãnh, kích thước
tương tự như trồng ngoài tự nhiên
C.2. Kỹ thuật trồng
- Với những giống hoa đơn: khoảng cách 15cm x 20cm
- Với những giống hoa chùm: khoảng cách 20cm x 25cm
C.3. Chăm sóc
C.3.1. Bón phân
Sau khi trồng 15-20 ngày là có thể tiến hành bón phân thúc.
- Lượng phân bón (tính cho 1.000m2): Phân chuồng (phân hữu
cơ): 3,0 tấn - 4,0 tấn, P2O5: 7kg-8kg, tương đương 45kg-50
Kg Supelân; K2O: 18kg-20kg, tương đương 30kg-35Kg Kali clorua; N2:
5kg-6kg, tương đương 11kg -12 Kg Urê. Phân NPK đầu trâu: 15kg-20 kg
- Cách bón:
+ Bón lót toàn bộ phân chuồng + ½ lượng phân lân
+ Bón thúc sau trong 20-25 ngày, định kỳ 7-10 ngày bón 1 lần
+ 3 lần bón đầu, mỗi lần bón 3Kg ure + 6 Kg kali + 6kg lân + 3kg đâu
trâu
+ 2 lần bón sau, mỗi lần bón 1Kg ure + 2kg lân + 3kg đầu trâu
+ Các lần bón tiếp theo, mỗi lần bón 2kg lân + 2kg đầu trâu.
Định kỳ 5-7 ngày bón 1 lần. Trong thời gian thu hoạch hoa, định kỳ 15
ngày bón 1 lần, bón sau cắt hoa khoảng 2 ngày.
+ Nguyên tố vi lượng Bo rất cần thiết với cẩm chướng: Sau trồng 20 ngày
tiến hành phun Bo cùng với các phân bón lá khác như Antonik, Komic... Định kỳ 7-10
ngày phun 1 lần, nồng độ 5ml/bình 8 lít.
C.3.2. Căng lưới giữ cây
Dùng cọc to, chắc cắm 2 bên luống với khoảng cách 1,5m/cọc, sau đó dùng
dây nilon hoặc lưới đan sẵn (khoảng cách mắt lưới tương ứng với khoảng cách cây
trồng) căng trên mặt luống trước khi trồng hoặc căng ngay sau khi bấm ngọn.
Thông thường căng 2 lớp lưới và chiều cao lớp lưới được nâng dần lên theo chiều
cao của cây.
C.4. Sâu bệnh
Thường xuyên theo dõi phòng trừ sâu bệnh kịp thời: Nhện đỏ, rệp, sâu
xanh, sâu khoang, đốm lá, gỉ sắt, héo xanh vi khuẩn.
QCVN 01-156: 2014/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ KHẢO
NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG RAU DỀN
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability
of Amaranth Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-156: 2014/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở Quy phạm khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) của giống rau dền của UPOV
(Guidelines for the conduct of tests for Distinctness, Uniformity and Stability
of Amaranth varieties - TG/247/1) ban hành ngày 09 tháng 4 năm 2008.
QCVN 01-156: 2014/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây
trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi
trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông
tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014
QCVN 01-156: 2014/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG
NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG RAU DỀN
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and
Stability of Amaranth Varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá
và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo
nghiệm DUS) của các giống rau dền mới thuộc chi Amaranthus L.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan
đến khảo nghiệm DUS giống rau dền mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiêu tính
trạng tương tự với giống khảo nghiệm.
1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với
bản mô tả giống được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được di truyền ổn định, ít
bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một
cách chính xác.
1.3.1.5. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một
hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new
varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới)
1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt,
tính đồng nhất, tính ổn định)
1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng)
1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng)
1.3.2.5. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả
chất lượng)
1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of
plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây)
1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts
of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group
of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một
nhóm cây)
1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants
or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3 General Introduction to the Examination of
Distinctness, Uniformity and Stability and the Development of Harmonized
Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng dẫn chung về đánh giá tính khác
biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa trong mô tả giống cây trồng
mới)
1.4.2. TGP/8/1: Trail design and techiques used in the examination of
Distinctness, Uniformity and stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các
biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và
tính ổn định).
1.4.3. TGP/9/1 Examining Distinctness (Đánh giá tính khác biệt)
1.4.4. TGP/10/1 Examining Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất)
1.4.5. TGP/11/1 Examining Stability (Đánh giá tính ổn định)
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và
tính ổn định của giống rau dền được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện
của tính trạng được mã số bằng điểm.
Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống
rau dền
STT
|
Tính trạng
|
Trạng thái biểu hiện
|
Mã số
|
1. (*)
(a)
QL
VG
|
Lá mầm: sắc tố antoxian
Cotyledon: anthocyanin coloration
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
2. (*) (a) QL VG
|
Cây con: sắc tố antoxian của thân mầm
Seedling: anthocyanin coloration of hypocotyl
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
3.
(a) QN VG
|
Cây con: mức độ sắc tố antoxian của thân mầm
Seedling: intensity of anthocyanin coloration of
hypocotyl
|
Nhạt - weak
Trung bình - medium
Đậm - strong
|
3
5
7
|
4.
(b)
QN
MS
|
Lá non: chiều dài
Young leaf: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
5.
(b)
QN
MS
|
Lá non: chiều rộng
Young leaf: width
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
|
3
5
7
|
6.
(b)
QN
VG
|
Lá non: tỉ lệ chiều dài/chiều rộng
Young leaf: ratio length/width
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
|
3
5
7
|
7.
(+)
(b)
QN
VG
|
Lá non: vị trí phần rộng nhất
Young leaf: position of broadest part
|
Ở giữa hoặc hơi hướng về gốc lá - in middle or
slightly towards base
Hướng về gốc lá - moderately towards base
Hướng nhiều về gốc lá - strongly towards base
|
1
2
3
|
8.
(b)
QN
VG
|
Lá non: sự nổi lên của gân lá
Young leaf: prominence of veins
|
Ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
|
1
2
3
|
9.
(b)
PQ
VG
|
Lá non: màu chủ yếu của mặt trên
Young leaf: main color on upper side
|
Xanh nhạt - light green
Xanh trung bình - medium green
Xanh đậm - dark green
Đỏ - red
Tím đỏ - purple
|
1
2
3
4
5
|
10.
(+)
(b)
PQ
VG
|
Lá non: phân bố màu thứ hai ở mặt trên
Young leaf: distribution of secondary color on upper
side
|
Vùng gần gốc lá - colored basal area
Vùng trung tâm - central blotch
Mép lá và gân lá - colored margin and veins
|
1
2
3
|
11.
(b)
PQ
VG
|
Lá non: màu ở mặt dưới
Young leaf: color on the lower side
|
Xanh - green
Đỏ - red
Tím đỏ - purple
|
1
2
3
|
12.
(+)
(c)
QL
VG
|
Lá: mép lá
Leaf: margin
|
Phẳng - entire
Lượn sóng- sinuate
|
1
2
|
13.
(+)
QN
VS
|
Cây: thời gian bắt đầu ra chùm hoa
Plant: time of beginning of emergence of
inflorescence
|
Sớm - early
Trung bình - medium
Muộn - late
|
3
5
7
|
14.
(+)
QN
MG
|
Thời gian nở hoa
Time of flowering
|
Sớm - early
Trung bình - medium
Muộn - late
|
3
5
7
|
15.
(d)
PQ
VG
|
Thân: màu sắc
Stem: color
|
Xanh - green
Vàng- yellow
Hồng - pink
Đỏ - red
Tím đỏ - purple
|
1
2
3
4
5
|
16.
(d)
PQ VG
|
Thân: màu của vết sọc
Stem: color of stripes
|
Đỏ - red
Đỏ tía - red purple
Tím đỏ - purple
|
1
2
3
|
17. (*) (d)
QL
VG
|
Cuống lá: sắc tố antoxian
Petiole: anthocyanin coloration
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
18.
(d)
QN
VG
|
Cuống lá: mức độ của sắc tố antoxian
Petiole: intensity anthocyanin coloration
|
Rất nhạt - very weak
Nhạt - weak
Trung bình - medium
Đậm - strong
Rất đậm - very strong
|
1
3
5
7
9
|
19.
(d) PQ VG
|
Phiến lá: màu chính
Leaf blade: main color
|
Xanh nhạt - light green
Xanh trung bình - medium green
Xanh đậm - dark green
Đỏ - red
|
1
2
3
4
|
20. (*)
(+)
(d)
QL
VG
|
Phiến lá: sự xuất hiện của vết đốm
Leaf blade: presence of blotch
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
21.
(+)
(d)
QN
VG
|
Phiến lá: kích cỡ của vết đốm so với phiến lá
Leaf blade: size of blotch in relation to blade
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
|
3
5
7
|
22.
(+)
(d)
PQ
VG
|
Phiến lá: màu của vết đốm
Leaf blade: color of blotch
|
Xanh - green
Bạc - silvery
Đỏ - red
Tím đỏ - purple
|
1
2
3
4
|
23. (*) (+)
(d)
QL
VS
|
Phiến lá: hình dạng của vết đốm
Leaf blade: shape of blotch
|
Hình trứng - ovoid
Hình chữ V - “V” shaped
|
1
2
|
24. (*)
(d)
PQ
VG
|
Chùm hoa: màu sắc
Inflorescence: color
|
Vàng - yellow
Xanh - green
Hồng - pink
Đỏ - red
Tím đỏ - purple
Nâu - brown
|
1
2
3
4
5
6
|
25.
(+)
(d)
QN
VG
|
Chùm hoa: mức độ gọn
Inflorescence: compactness
|
Gọn - compact
Trung gian - Intermediate
Xòe - open
|
3
5
7
|
26.
(+)
(d)
QN
VG
|
Chùm hoa: mật độ cụm hoa
Inflorescence: density of glomerules
|
Thưa - sparse
Trung bình - medium
Dày - dense
|
3
5
7
|
27. (*)
(+)
(d) QL VG
|
Chùm hoa: kiểu chùm hoa
Inflorescence: type
|
Kiểu dẻ quạt - amarantiform
Kiểu khối cầu - glomerulate
|
1
2
|
28.
(d)
QN
MS
|
Chùm hoa: số hoa cái/cụm hoa
Inflorescence: number of female flowers per
glomerule
|
Ít - few
Trung bình - medium
Nhiều - many
|
3
5
7
|
29. (*)
(+)
(d)
QN
VG
|
Chùm hoa: chiều dài của lá bắc so với bầu nhụy
Inflorescence: length of bract relative to utricle
|
Ngắn hơn - shorter
Tương đương - equal
Dài hơn - longer
|
1
2
3
|
30. (*)
(d)
QL
VG
|
Chùm hoa: kiếu sinh trưởng
Inflorescence: growth habit
|
Hữu hạn - determinate
Vô hạn - indeterminate
|
1
2
|
31.
(+)
(d)
QN
VG
|
Chùm hoa: Thế
Inflorescence: attitude
|
Thẳng hoặc hơi cong - upright or weakly recurved
Cong vừa - moderately recurved
Cong nhiều - strongly recurved
|
1
2
3
|
32.
(d)
QN
VG
|
Chùm hoa: chiều dài
Inflorescence: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
33. (+)
(e)
QN
MG
|
Cây: thời gian chín
Plant: time of maturity
|
Sớm - early
Trung bình - medium
Muộn - late
|
3
5
7
|
34.
(+)
(e)
QN
MG
|
Cây: chiều cao
Plant: length
|
Thấp - short
Trung bình - medium
Cao - tall
|
3
5
7
|
35. (*)
(e)
QL
VG
|
Thân: sắc tố antoxian của gốc
Stem: anthocyanin coloration of base
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
36. (*)
(+)
(e)
QL
VG
|
Thân: hình dạng mặt cắt ngang
Stem: shape in cross section
|
Tròn - circular
Góc cạnh - undulated
|
1
2
|
37. (*)
(f)
PQ
VG
|
Hat: màu sắc
Seed: color
|
Trắng - white
Vàng - yellow
Hồng - pink
Nâu - brown
Đen - black
|
1
2
3
4
5
|
38. (*)
(+)
(f)
QL
VG
|
Hat: hình dạng
Seed: shape
|
Hình elip - ellipsoid
Hình đĩa - discoid
|
1
2
|
39. (*)
(+)
(f)
QL
VG
|
Hạt: kiểu hạt
Seed: type
|
Trong - flint
Đục - floury
|
1
2
|
40.
(+)
(f)
QN
MG
|
Hạt: khối lượng 1000 hạt
Seed: weight per 1000 seeds
|
Nhỏ - low
Trung bình - medium
To - high
|
3
5
7
|
CHÚ THÍCH
(*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống
trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái
biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không
biểu hiện được.
(+) Tính trạng được giải thích, minh họa và hướng
dẫn theo dõi tại phụ lục A
(a) Các tính trạng về lá mầm và cây con được đánh
giá ở giai đoạn cây con từ 3-6 ngày sau khi mọc
(b) Các tính trạng và lá non được đánh giá ở giai
đoạn cây con từ 6 đến 8 lá
(c) Các tính trạng về lá được đánh giá ở giai đoạn sinh
trưởng sinh dưỡng, trước khi chùm hoa xuất hiện
(d) Các tính trạng về thân, cuống lá, phiến lá, chùm
hoa được đánh giá ở giai đoạn nở hoa: 50% số cây (Xem giải thích tính trạng
14)
(e) Các tính trạng về cây, thân được đánh giá ở giai
đoạn chín sinh lý (xem giải thích tính trạng (3)
(f) Các tính trạng về hạt được đánh giá khi hạt khô
ở thời kỳ thu hoạch
|
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Lượng giống gửi khảo nghiệm: Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi đến cơ
sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 100g/giống.
3.1.1.2. Chất lượng hạt giống: Chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm tối
thiểu có tỷ lệ nảy mầm 75% độ ẩm 10%. Và độ sạch 98%. Mẫu giống gửi khảo nghiệm
không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép
hoặc yêu cầu.
3.1.1.3. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các
giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo
nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống
được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường
hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự
và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng giống cung cấp. Khối lượng và chất
lượng giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân nhóm như sau:
- Theo loài (xem phụ lục C)
- Theo các tính trạng đặc trưng
(1) Lá mầm: sắc tố antoxian (Tính trạng 1)
(2) Cây con: sắc tố antoxian của thân mầm (Tính trạng 2)
(3) Cuống lá: sắc tố antoxian (Tính trạng 17)
(4) Phiến lá: sự xuất hiện của vết đốm (Tính trạng 20)
(5) Phiến lá: Hình dạng của vết đốm (Tính trạng 23)
(6) Chùm hoa: màu sắc (Tính trạng 24)
(7) Chùm hoa: kiểu chùm hoa (Tính trạng 27)
(8) Chùm hoa: chiều dài của lá bắc so với bầu nhụy (Tính trạng 29)
(9) Chùm hoa: kiểu sinh trưởng (Tính trạng 30)
(10) Thân: sắc tố antoxian của gốc (Tính trạng 35)
(11) Thân: hình dạng mặt cắt ngang (Tính trạng 36)
(12) Hạt: màu sắc (Tính trạng 37)
(13) Hạt: hình dạng (Tính trạng 38)
(14) Hạt: kiểu hạt (Tính trạng 39)
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương tự
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được thì bố
trí thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc lại trồng
30 cây. Trồng hai hàng, khoảng cách hàng 50 cm, cây cách cây 40 cm.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật
Áp dụng tại Phụ lục D
3.4. Phương pháp đánh giá
- Các tính trạng đánh giá trên các cây riêng biệt, được tiến hành trên
20 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây mẫu đó cho một lần nhắc lại. Các
tính trạng khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm .
- Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn
định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8/1;
TGP/9/1; TGP/10/1; TGP/11/1).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc
trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống
tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2
trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách
tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa
giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở độ tin cậy tối
thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ
được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá
theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn
cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở độ tin
cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 60 (cả 2 lần nhắc lại), số cây khác
dạng tối đa cho phép là 2.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi
là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng
việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những
biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính
trạng ở thế hệ trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả đối với giống rau dền mới được
thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Số hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống rau dền mới được thực hiện theo quy
định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24/3/2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN
ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ
vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống rau dền, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định
tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH,
MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
A.1. Tính trạng 7 - Lá non: vị trí phần rộng nhất
A.2. Tính trạng 10 - Lá non: phân bố màu thứ hai ở mặt trên
A.3. Tính trạng 12 - Lá: mép lá
Đánh giá trên lá phát triển đầy đủ, trước khi cụm hoa xuất hiện
A.4. Tính trạng 13 - Cây: thời gian bắt đầu ra chùm hoa
Tính từ khi gieo đến ngày bắt đầu ra chùm hoa (khi 50% số cây có chùm
hoa dài ít nhất 1 cm ở đỉnh của thân chính).
A.5. Tính trạng 14 - Thời gian nở hoa
Tính từ ngày gieo đến khi 50% số cây có bông chùy dài xấp xỉ 5cm, các
hoa nở ở phần giữa với các nhị hoa riêng biệt so với các vòi nhụy có thể nhìn
thấy được hoàn toàn.
A.6. Tính trạng 20 - Phiến lá: sự xuất hiện của vết đốm
A.7. Tính trạng 21 - Phiến lá: kích cỡ của vết đốm so với phiến lá
A.8. Tính trạng 22 - Phiến lá: màu của vết đốm
A.9. Tính trạng 23 - Phiến lá: hình dạng của vết đốm
A.10. Tính trạng 25 - Chùm hoa: mức độ gọn
Mức độ gọn của chùm hoa được xác định bởi góc giữa nhánh bên và trục
chính của chùm hoa
A.11. Tính trạng 26 - Chùm hoa: mật độ cụm hoa
Mật độ cụm hoa được quan sát ở nhánh bên của trục chính
A.12. Tính trạng 27 - Chùm hoa: kiểu chùm hoa
Kiểu chùm hoa được quan sát từ giai đoạn nở hoa đến khi hạt phát triển
đầy đủ.
Kiểu dẻ quạt: cụm hoa nhỏ đính vào các nhánh bên, các cụm hoa nhỏ có
dạng mở rộng.
Kiểu khối cầu; các cụm hoa nhỏ đính vào trục chính và có dạng cầu.
A.13. Tính trạng 29 - Chùm hoa: chiều dài của lá bắc so với bầu nhụy
Quan sát trên kính hiển vi khi bầu nhụy chứa hạt chín và bị nứt ra
A.14. Tính trạng 31 - Chùm hoa: thế
A.15. Tính trạng 33 - Cây: thời gian chín
Được tính từ khi gieo đến khi hạt chín hoàn toàn (hình dạng hạt không
thay đổi khi dùng ngón tay ấn vào)
Kiểm tra hạt ở giữa chùm hoa
A.16. Tính trạng 34 - Cây: chiều cao.
Đo từ gốc của cây đến chóp của chùm hoa.
A.17. Tính trạng 36 - Thân: hình dạng mặt cắt ngang.
A.18. Tính trạng 38 - Hạt: hình dạng.
A.19. Tính trạng 39 - Hạt: kiểu hạt
Kiểu hạt được quan sát bằng thiết bị soi hạt, ví dụ sử dụng một hộp có
nắp kính và nguồn sáng bên trong. Các hạt được đặt trên nắp kính: nếu ánh sáng
xuyên qua hạt thì gọi là kiểu hạt “Trong”; nếu ánh sáng không xuyên qua hạt thì
gọi là kiểu hạt “Đục”
20. Tính trạng 40 - Hạt: khối lượng 1000 hạt
Khối lượng hạt được xác định dựa vào 8 lần lặp 1000 hạt, ở độ ẩm 10%
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ
THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG RAU DỀN
B.1. Loài chung: Amaranthus spp (L.)
(Xác định tên loài cụ thể và tích vào ô có liên quan)
Amaranthus tricolor.
|
|
Amaranthus blitum.
|
|
Amaranthus viridis.
|
|
Amaranthus spinosus.
|
|
Amaranthus dubius.
|
|
Amaranthus retroflexux.
|
|
Amaranthus hybridus.
|
|
Amaranthus hypochondriacus L.
|
|
Amaranthus cruentus L.
|
|
Amaranthus caudatus L.
|
|
B.2. Tên giống:
B.3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại / FAX / E.maii:
B.4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
1. Họ tên Địa chỉ
2. Họ tên Địa chỉ
3. Họ tên Địa chỉ
B.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
B.5.1. Nguồn gốc
Tên giống bố, mẹ:
Nguồn gốc vật liệu:
B.5.2. Phương pháp chọn tạo
Lai hữu tính:
Xử lí đột biến:
Phương pháp khác:
B.5.3. Thời gian và địa điểm chọn tạo
B.5.4. Phương pháp duy trì và nhân giống:
Nhân giống từ hạt:
(a) Giống tự thụ phấn [ ]
(b) Giống giao phấn
Quần thể [ ]
Nhân tạo [ ]
(c) Giống lai [ ]
(d) Khác [ ] (mô tả chi tiết)
B.6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
Nước ngày tháng năm
Nước ngày tháng năm
B.7. Các tính trạng đặc trưng của giống
Bảng B.1 - Một số tính trạng đặc trưng của
giống
STT
|
Tính trạng
|
Trạng thái biểu hiện
|
Mã số
|
(*)
|
7.1
|
Lá mầm: sắc tố antoxian
Cotyledon: anthocyanin coloration
(Tính trạng 1)
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
|
7.2
|
Cây con: sắc tố antoxian của thân mầm
Seedling: anthocyanin coloration of hypocotyl
(Tính trạng 2)
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
|
7.3
|
Cuống lá: sắc tố antoxian
Petiole: anthocyanin coloration
(Tính trạng 17)
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
|
7.4
|
Phiến lá: sự xuất hiện của vết đốm
Leaf blade:presence of blotch
(Tính trạng 20)
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
|
7.5
|
Phiến lá: hình dạng của vết đốm
Leaf blade : shape of blotch
(Tính trạng 23)
|
Hình trứng - ovoid
Hình chữ V- “V” shaped
|
1
2
|
|
7.6
|
Chùm hoa: màu sắc
Inflorescence: color
(Tính trạng 24)
|
Vàng - yellow
Xanh - green
Hồng - pink
Đỏ - red
Tím đỏ - purple
Nâu - brown
|
1
2
3
4
5
6
|
|
7.7
|
Chùm hoa: kiểu chùm hoa
Inflorescence: type
(Tính trạng 27)
|
Kiểu amarantiform - amarantiform
Kiểu glomerulate - glomerulate
|
1
2
|
|
7.8
|
Chùm hoa: chiều dài của lá bắc so với bầu nhụy
Inflorescence: length of bract relative to utricle
(Tính trạng 29)
|
Ngắn hơn - shorter
Tương đương - equal
Dài hơn - longer
|
1
2
3
|
|
7.9
|
Chùm hoa: kiếu sinh trưởng
Inflorescence: growth habit
(Tính trạng 30)
|
Hữu hạn - determinate
Vô hạn - indeterminate
|
1
2
|
|
7.10
|
Thân: sắc tố antoxian của gốc
Stem: anthocyanin coloration of base
(Tính trạng 35)
|
Không có - absent
Có - present
|
1
9
|
|
7.11
|
Thân: hình dạng mặt cắt ngang
Stem: shape in cross section
(Tính trạng 36)
|
Tròn - circular
Góc cạnh - undulated
|
1
2
|
|
7.12
|
Hạt: màu sắc
Seed: color
(Tính trạng 37)
|
Trắng - white
Vàng- yellow
Hồng - pink
Nâu - brown
Đen - black
|
1
2
3
4
5
|
|
7.13
|
Hạt: hình dạng
Seed: shape
(Tính trạng 38)
|
Hình elip - ellipsoid
Hình đĩa - discoid
|
1
2
|
|
7.14
|
Hạt: kiểu hạt
Seed: type
(Tính trạng 39)
|
Trong - flint
Đục - floury
|
1
2
|
|
CHÚ THÍCH:
(*): Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô
trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống
|
8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống
đăng ký khảo nghiệm
Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự
và giống khảo nghiệm
Tên giống tương tự
|
Những tính trạng khác biệt
|
Trạng thái biểu hiện
|
Giống tương tự
|
Giống khảo nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.9. Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân biệt
giống
B.9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh:
B.9.2. Các điều kiện đặc biệt để khảo nghiệm giống:
B.9.3. Thông tin khác:
|
Ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC C
CÁC LOÀI RAU
DỀN
Laurie B. Feine-Dudley
- Amaranthus tricolor: Hoa đơn tính, có 3 cánh hoa. Các cánh hoa dài bằng
hoặc dài hơn bầu nhụy; bầu nhụy nứt vòng quanh.
- Amaranthus blitum: Hoa đơn tính, có 3 cánh hoa. Các cánh hoa ngắn hơn
bầu nhụy; bầu nhụy không nứt. Bầu nhụy nhẵn.
- Amaranthus viridis: Hoa đơn tính, có 3 cánh hoa. Các cánh hoa ngắn hơn
bầu nhụy; bầu nhụy không nứt. Bầu nhụy nhẵn.
- Amaranthus spinosus: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa dài tương
đương chiều dài của bầu nhụy, vòi nhụy cong vào. Cây có gai; chùm hoa có các
cụm hoa đực ở trên và cụm hoa cái ở dưới.
- Amaranthus dubius: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa dài tương
đương chiều dài của bầu nhụy, vòi nhụy cong vào. Cây không có gai; cụm hoa bắt
đầu là các hoa đực và phần còn lại là các hoa cái.
- Amaranthus retroflexus: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa
trong ngắn hơn cánh hoa ngoài và có đỉnh tù hoặc xẻ khía các cánh hoa thẳng
hoặc cong từ bầu nhụy, cánh hoa dài hơn bầu nhụy . Lá bắc dài hơn vòi nhụy; bầu
nhụy không có dạng tháp, chùm hoa ngắn và dầy, phát triển vừa phải; hạt có màu
đậm.
- Amaranthus hybridus: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa
trong gắn hơn cánh hoa ngoài và có đỉnh nhọn, các cánh hoa thẳng hoặc cong từ
bầu nhụy. Các cánh hoa ngắn hơn bầu nhụy. Lá bắc dài hơn vòi nhụy; bầu nhụy hẹp
hình tháp ở đỉnh. Chùm hoa ngắn và dầy hoặc phát triển vừa phải; hạt có màu
đậm.
- Amaranthus hypochondriacus: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa
trong ngắn hơn cánh hoa ngoài, các cánh hoa thẳng hoặc cong từ bầu nhụy, đỉnh
cánh hoa thuôn dài. Lá bắc dài bằng vòi nhụy, vòi nhụy có dạng sắc nhọn và tạo
với nhau một góc rất nhỏ ở gốc. Chùm hoa lớn, chắc và phát triển hoàn toàn, màu
hạt sáng, đôi khi là màu sẫm.
- Amaranthus cruentus: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa trong ngắn
hơn cánh hoa ngoài, các cánh hoa thẳng hoặc cong từ bầu nhụy, đỉnh các cánh hoa
sắc nhọn. Lá bắc ngắn hơn vòi nhụy; vòi nhụy có dạng đứng, Bầu nhụy hẹp dần
thành hình tháp ở đỉnh. Chùm hoa lớn không chặt và phát triển hoàn toàn, màu
hạt sáng, đôi khi là màu sẫm.
- Amaranthus caudatus. Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa
trong ngắn hơn cánh hoa ngoài, các cánh hoa thẳng hoặc cong từ bầu nhụy, cánh
hoa rộng, đa số xếp lên nhau, đỉnh các cánh hoa phía trong có dạng tù. Lá bắc
ngắn hơn vòi nhụy; Bầu nhụy không có dạng hình tháp, vòi nhụy trải rộng quy tụ ở
gốc tạo thành hình yên ngựa. Chùm hoa lớn, không chặt và phát triển hoàn toàn.
Màu hạt sáng, đôi khi là màu sẫm.
PHỤ LỤC D
KỸ THUẬT
GIEO TRỒNG
D.1. Thời vụ
Theo khung thời vụ tốt nhất tại địa phương nơi khảo nghiệm.
D.2. Kỹ thuật gieo ươm cây giống
Dùng khay nhựa hoặc khay xốp.
Hỗn hợp giá thể đưa vào khay tùy điều kiện của cơ sở có thể trộn theo
công thức sau:
1. Đất: Bột xơ dừa: Phân hữu cơ theo tỷ lệ khối lượng 1:1:1.
2. Đất: Trấu hun: Phân hữu cơ theo tỷ lệ khối lượng 4:3:3.
Sau khi gieo hạt xong rắc một lớp đất bột kín hạt, phủ một lớp trấu rồi
tưới đủ ẩm, duy trì độ ẩm từ 70 đến 75%. Chú ý phòng trừ sâu bệnh. Ra ngôi,
trồng khi cây có từ 2 lá đến 3 lá thật.
D.3. Làm đất
- Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái khảo nghiệm, tơi
xốp có độ phì đồng đều, bằng phẳng, sạch cỏ dại và chủ động tưới tiêu.
Mỗi ô thí nghiệm rộng 6,5m (6,5m x 1m) không kể rãnh được chia làm 2
hàng, khoảng cách hàng 50 cm, cây cách cây 40 cm.
D.4. Phân bón
- Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuồng hoai mục từ 10 tấn đến 15 tấn
hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương; từ 80 đến 100 N - 60P2O5-
60K2O. Tùy theo độ phì của đất, đặc tính của giống có thể điều chỉnh
mức phân bón cho phù hợp.
- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ, toàn bộ phân lân và 1/3 lượng
kali. Toàn bộ lượng đạm và kali còn lại chia đều bón thúc vào 3 lần xới vun.
D.5. Chăm sóc
- Xới vun kết hợp bón thúc 3 lần như sau:
+ Thúc lần 1: khi cây hồi xanh kết hợp vun xới nhẹ.
+ Thúc lần 2: khi cây được 6 đến 8 lá.
+ Thúc lần 3: khi cây ra hoa.
- Tưới theo rãnh hoặc mặt luống. Giữ độ ẩm đất thường xuyên khoảng từ
70% đến 75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
D.6. Phòng trừ sâu bệnh
Thường xuyên theo dõi phòng trừ sâu bệnh kịp thời: Sâu xanh, sâu
khoang, sâu róm, bọ trĩ, rệp và một số loại nấm bệnh...
QCVN 01-157 : 2014/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG
THU HẢI ĐƯỜNG
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability
of Elatior Begonia Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-157:2014/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở quy phạm khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) của giống thu hải đường
của UPOV (Guidelines For the Conduct of Tests for Distinctness, Uniformity
and Stability of Elatior Bengonia - TG/18/5) ban hành ngày 28 tháng 3 năm
2007.
QCVN 01-157:2014/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây
trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông
tư số 05/2014/TT-BNNPTNT, ngày 10 tháng 02 năm 2014.
QCVN 01-157 : 2014/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM
TÍNH KHÁC BIỆT TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG THU HẢI ĐƯỜNG
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and
Stability of Elatior Begonia Varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá
và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt tính đồng nhất và tính ổn nghiệm
DUS) của các giống thu hải đường mới thuộc loài Begonia xhiemalis
Fotsch và Begonia xelatior Hort.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến khảo nghiệm DUS giống thu hải đường mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều
tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với
bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn
định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả
được một cách chính xác.
1.3.1.5. Cây khác dạng: là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một
hoặc nhiều tình trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International Union for the Protection of New
Varieties of Plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt,
tính đồng nhất, tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).
1.3.2.5. PQ: Pseudo - qualitative characteristic (Tính trạng giả
chất lượng).
1.3.2.6. MG: Measurement of a group of plants or parts of plants
(Đo đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts
of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group
of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một
nhóm cây).
1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants
or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3: General introduction to the examnination of
Distinctness, Uniformity and Stability and the development of harmonized
descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn chung về đánh giá tính
khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và hài hòa hóa trong mô tả giống cây
trồng mới).
1.4.2. TGP/8/1: Trail design and techniques used in the examination
of Distinctness, Uniformity and Stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các
biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và
tính ổn định).
1.4.3. TGP/9/1: Examinning Distinctness (Đánh giá tính khác biệt).
1.4.4. TGP/10/1: Examinning Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất).
1.4.5. TGP/11/1: Examinning Stability (Đánh giá tính ổn định).
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định của giống thu hải đường được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu
hiện của tính trạng được mã số bằng điểm.
Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống
thu hải đường
STT
|
Tính trạng
|
Trạng thái biểu hiện
|
Mã số
|
1. (*)
QN
MS
|
Cây: chiều cao (gồm cả hoa)
Plant: height (including flowers)
|
Thấp - short
Trung bình - medium
Cao - tall
|
3
5
7
|
2. (*)
QN
MS
|
Cây: chiều rộng (gồm cả hoa)
Plant: width (including flowers)
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
|
3
5
7
|
3.
(a)
QN
VG
|
Cuống lá: sắc tố antoxian của mặt trên
Petiole: anthocyanin coloration on upper side
|
Không có hoặc rất nhạt - absent or very weak
Nhạt - weak
Trung bình - medium
Đậm - strong
Rất đậm - very strong
|
1
3
5
7
9
|
4.
(*)
(+)
(a)
QN
MS
|
Phiến lá: chiều dài gân giữa
Leaf blade: length of midrib
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
5.
(*)
(a)
QN
MS
|
Phiến lá: chiều rộng
Leaf blade: width
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
|
3
5
7
|
6.
(*)
(a)
PQ
VG
|
Phiến lá: màu sắc mặt trên
Leaf blade: color of upper side
|
Xanh nhạt - light green
Xanh trung bình - medium green
Xanh đậm - dark green
Xanh đỏ - reddish green
|
1
2
3
4
|
7.
(a)
PQ
VG
|
Phiến lá: màu sắc mặt dưới
Leaf blade: color of lower side
|
Xanh nhạt - light green
Xanh trung bình - medium green
Xanh đậm - dark green
Xanh và đỏ - red and green
Nâu đỏ - reddish brown
|
1
2
3
4
5
|
8.
(+)
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: phần gốc
Leaf blade: base
|
Mở rộng - wide open
Mờ vừa phải - moderately open
Đóng - close
Chồng lên nhau ít - slightly overlapping
Chồng lên nhau nhiều - strongly overlapping
|
1
3
5
7
9
|
9.
(+)
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: góc ở đỉnh
Leaf blade: angle of apex
|
Nhọn - moderatly acute
Vuông - right angled
Từ - moderatly obtuse
|
3
5
7
|
10.
(+)
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: răng cưa của mép
Leaf blade: incision of margin
|
Không có hoặc rất nông - absent or very shallow
Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - strong
|
1
3
5
7
|
11.
(a)
QN
VG
|
Phiến lá: sự lượn sóng của mép lá
Leaf blade: undulation of margin
|
Không có hoặc rất ít - absent or very weak
Ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
Rất nhiều - very strong
|
1
3
5
7
9
|
12.
(b)
QN
MS
|
Lá bắc: kích cỡ
Bract: size
|
Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large
|
3
5
7
|
13.
(b)
QL
VG
|
Lá bắc: màu sắc
Bract: color
|
Xanh - green
Đỏ và xanh - red and green
Đỏ - red
Màu khác- other color
|
1
2
3
4
|
14.
(*)
(+)
QL
VG
|
Hoa: kiểu
Flower: type
|
Đơn - single
Kép - double
|
1
2
|
15.
(*)
QN
MS
|
Hoa: số cánh hoa
(chỉ với giống hoa kép)
Flower: number of petals (only varieties with double
flowers)
|
Ít - few
Trung bình - medium
Nhiều - many
|
3
5
7
|
16.
(*)
(+)
QN
MS
|
Hoa: chiều dài
Flower: length
|
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
|
3
5
7
|
17.
(*)
(+)
QN
MS
|
Hoa: chiều rộng
Flower: width
|
Hẹp - narrow
Trung bình - medium
Rộng - broad
|
3
5
7
|
18.
(*)
(+)
QL
VS
|
Hoa: số màu
Flower: number of colors
|
Một - one
Hai - two
Nhiều hơn hai - more than two
|
1
2
3
|
19.
(*)
PQ
VS
|
Cánh hoa ngoài: màu sắc mặt trên của mép
Outer petal: color of margin of upper side
|
Xác định mã số trong bảng so màu RHS - RHS color
chart (indicate reference number)
|
|
20.
(*)
PQ
VS
|
Cánh hoa ngoài: màu sắc phần giữa của mặt trên
Outer petal: color of middle of upper side
|
Xác định mã số trong bảng so màu RHS - RHS color
chart (indicate reference number)
|
|
21.
(*)
(+)
QN
VG
|
Cánh hoa ngoài: răng cưa của mép
Outer petal: incisions of margin
|
Không có hoặc rất nông - absent or very shallow
Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep
|
1
3
5
7
|
22.
(*)
(c)
PQ
VG
|
Cánh hoa trong: màu sắc mặt trên của mép
Inner petal: color of margin of upper side
|
Xác định mã số trong bảng so màu RHS - RHS color
chart (indicate reference number)
|
|
23.
(*)
(c)
PQ
|
Cánh hoa trong: màu sắc phần giữa của mặt trên
Inner petal: color of middle of upper side
|
Xác định mã số trong bảng so màu RHS - RHS color
chart (indicate reference number)
|
|
24.
(c)
PQ
VS
|
Cánh hoa trong: màu sắc mặt dưới của mép
Inner petahcolor of margin of lower side
|
Xác định mã số trong bảng so
màu RHS - RHS color chart (indicate reference
number)
|
|
25.
(c)
PQ
VS
|
Cánh hoa trong: màu sắc phần giữa của mặt dưới
Inner petal: color of margin of lower side
|
Xác định mã số trong bảng so màu RHS - RHS color
chart (indicate reference number)
|
|
26.
(+)
(c)
QN
VG
|
Cánh hoa trong: răng cưa của mép
Inner petal: incisions of margin
|
Không có hoặc rất nông - absent or very shallow
Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep
|
1
3
5
7
|
27.
(c)
QN
VG
|
Cánh hoa trong: Sự lượn sóng của mép
Inner petal: undulation of margin
|
Không có hoặc rất ít - absent or very weak
Ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
Rất nhiều - very strong
|
1
3
5
7
9
|
CHÚ THÍCH:
(*) Được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ
khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện
của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện
được.
(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn tại phụ
lục A.
(a): Tất cả các quan sát trên cuống lá và phiến là
thực hiện trên lá đã phát triển hoàn toàn ở phần giữa cây.
(b): Tất cả các quan sát trên lá bắc được thực hiện
trên các lá bắc phát triển hoàn toàn một bông hoa phát triển
(c): Tất cả các quan sát trên cánh hoa trong được
thực hiện trên các cánh hoa phát triển hoàn toàn từ hàng thứ hai của cảnh hoa
bên trong.
|
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Lượng giống gửi khảo nghiệm: lượng giống tối thiểu tác giả phải gửi cho
cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 30 cây con.
3.1.1.2. Chất lượng cây giống: Cây giống gửi khảo nghiệm phải đảm bảo Chất
lượng không bị giập nát và sạch sâu bệnh. Cây giống gửi khảo nghiệm không được
xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.1.3. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các
giống làm giống tương tự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống
khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống
được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường
hợp cần thiết, cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự
và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng
giống tương tự như qui định ở Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(1) Hoa: kiểu (Tính trạng 14).
(2) Hoa: số màu (Tính trạng 18).
(3) Cánh hoa ngoài: màu sắc phần giữa của mặt trên (Tính trạng 20) với
các nhóm:
- Nhóm 1: trắng
- Nhóm 2: vàng
- Nhóm 3: da cam
- Nhóm 4: đỏ
- Nhóm 5: đỏ hồng
- Nhóm 6: xanh hồng
(4) Cánh hoa ngoài: răng cưa của mép (Tính trạng 21).
(5) Cánh hoa trong: màu sắc phần giữa của mặt trên (Tính trạng 23) với
các nhóm:
- Nhóm 1: trắng
- Nhóm 2: vàng
- Nhóm 3: da cam
- Nhóm 4: đỏ
- Nhóm 5: đỏ hồng
- Nhóm 6: xanh hồng
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Được tiến hành trong một chu kỳ sinh trưởng, nếu tính khác biệt hoặc
tính đồng nhất chưa được xác định chắc chắn thì cần tiến hành khảo nghiệm thêm
một chu kỳ sinh trưởng nữa.
3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được ở điểm
đó thì bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc lại trồng
10 cây, nên trồng trong chậu, mỗi chậu trồng 1 cây.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật
Áp dụng tại Phụ lục C.
3.4. Phương pháp đánh giá
Các tính trạng trên đánh giá trên các cây riêng biệt, trên 10 cây ngẫu
nhiên hoặc các bộ phận của cây đó (một lần nhắc). Các tính trạng khác được tiến
hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm.
Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn
định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8/1;
TGP/9/1; TGP/10/1; TGP/11/1).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc
trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống
tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2
trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào khoảng cách giá trị
tối thiểu quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý
nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở độ tin
cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể
sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh
giá theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là
căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 2%, ở độ tin
cậy tối thiểu 95%; nếu số cây quan sát là 20 thì số cây khác dạng tối đa cho
phép là 2.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi
là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định
bằng việc trồng thế hệ tiếp theo, hoặc trồng cây mới. Giống có tính ổn định khi
những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của
các tính trạng ở thế hệ trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả đối với giống thu hải đường mới
được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống thu hải đường mới được thực hiện
theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết
định số 95/2007/QD-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ
vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống thu hải đường, Cục Trồng trọt kiến
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn
tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH,
MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
A.1. Tính trạng 4 - Phiến lá: chiều dài gân giữa
A.2. Tính trạng 5 - Phiến lá: chiều rộng
A.3. Tính trạng 8 - Phiến lá: phần gốc
A.4. Tính trạng 9 - Phiến lá: góc ở đỉnh
A.5. Tính trạng 10 - Phiến lá: răng cưa của mép
A.6. Tính trạng 14 - Hoa: kiểu
Hoa đơn là hoa chỉ có 2 cánh hoa ngoài và có 2 cánh hoa bên trong
Hoa kép là hoa có 2 cánh hoa ngoài và nhiều hơn 2 cánh hoa trong
A.7. Tính trạng 16 và 17 - Hoa: chiều dài và rộng
8. Tính trạng 18 - Hoa: số màu
- Một màu: chỉ có một màu ở mặt trên các cánh hoa. Tuy nhiên, có thể có
những phần đậm hơn hoặc nhạt hơn phần còn lại.
- Hai màu: có hai màu khác nhau ở mặt trên cánh hoa, ví dụ như đỏ và trắng
- Nhiều hơn hai màu: Có nhiều hơn 2 màu khác nhau ở mặt trên cánh hoa,
ví dụ như đỏ, trắng và vàng.
A.9. Tính trạng 21 - Cánh hoa ngoài: răng cưa của mép
A.10. Tính trạng 26 - Cánh hoa trong: răng cưa của mép
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ
THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG THU HẢI ĐƯỜNG
B.1. Loài:
B.2. Tên giống:
B.3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
- Tên:
- Địa chỉ:
- Điện thoại / Fax / E.mail:
B.4. Họ, tên và địa chỉ tác giả
1. Họ và tên Địa chỉ:
2. Họ và tên Địa chỉ:
B.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
B.5.1. Vật liệu
- Giống bố mẹ:
- Nguồn gốc vật liệu:
B.5.2. Phương pháp chọn tạo
- Công thức lai:
- Xử lý đột biến:
- Phát hiện và phát triển (Đề nghị chỉ rõ nơi và thời gian phát hiện và
phát triển):
- Phương pháp khác:
B.5.3. Phương pháp nhân giống:
- Nhân giống vô tính:
+ Cắt cành
+ Nhân trong ống nghiệm
+ Khác (ghi rõ phương pháp)
- Nhân từ hạt
- Khác (đề nghị cung cấp chi tiết)
B.5.4. Thời gian và địa điểm: Năm/vụ/địa điểm
B.6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
1. Tên nước: ngày
tháng năm
2. Tên nước: ngày
tháng năm
B.7. Các tính trạng đặc trưng của giống
Bảng B.1 - Một số tính trạng đặc trưng của
giống
Tính trạng
|
Trạng thái biểu hiện
|
Mã số
|
(*)
|
7.1. Hoa: kiểu
Flower: type
(Tính trạng 14)
|
Đơn - single
Kép - double
|
1
2
|
|
7.2. Hoa: số cánh hoa
(chỉ với giống hoa kép)
Flower: number of petals
(only varieties with double flowers)
(Tính trạng 15)
|
Ít - few
Trung bình - medium
Nhiều - many
|
3
5
7
|
|
7.3. Hoa: số màu
Flower: number of colors
(Tính trạng 18)
|
Một - one
Hai - two
Nhiều hơn hai - more than two
|
1
2
3
|
|
7.4. Cánh hoa ngoài: màu sắc phần giữa của mặt trên
Outer petal: color of middle of upper side
Xác định mã số trong bảng so màu RHS - RHS color
chart (indicate reference number)
(Tính trạng 20)
|
Trắng - white
Vàng - yellow
Da cam - orange
Đỏ - red
Hồng đỏ - red pink
Hồng xanh - blue pink
Màu khác (chỉ ra màu) - other
|
1
2
3
4
5
6
|
|
7.5. Cánh hoa ngoài: răng cưa của mép
Outer petal: incisions of margin
(Tính trạng 21)
|
Không có hoặc rất nông - absent or very shallow
Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep
|
1
3
5
7
|
|
7.6. Cánh hoa trong: màu sắc phần giữa của mặt trên
Inner petal: color of middle of upper side
Xác định mã số trong bảng so màu RHS - RHS color
chart (indicate reference number)
(Tính trang 23)
|
Trắng - white
Vàng - yellow
Da cam - orang
Đỏ - red
Hồng đỏ - red pink
Hồng xanh - blue pink
Màu khác (chỉ ra màu) - other
|
1
2
3
4
5
6
|
|
CHÚ THÍCH: (*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể
vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống
|
B.8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống
đăng ký khảo nghiệm
Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự
và giống khảo nghiệm
Tên giống tương tự
|
Những tính trạng khác biệt
|
Trạng thái biểu hiện
|
Giống tương tự
|
Giống khảo nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.9. Những thông tin bổ sung khác
B.9.1. Khả năng chống chịu sâu, bệnh
B.9.2. Các điều kiện đặc biệt để tiến hành khảo nghiệm
giống:
B.9.3. Những thông tin khác:
|
Ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC C
KỸ THUẬT
GIEO TRỒNG
C.1. Chuẩn bị giá thể
Giá thể: tơi xốp, giữ và thoát nước tốt, có thể làm giá thế như sau: 1/2
đất +1/4 xơ dừa + 1/4 phân chuồng hoai mục.
C.2. Kỹ thuật trồng
- Kích thước chậu: chọn chậu có kích thước 30cm x 40cm x 20cm, có lỗ
thoát nước.
- Chọn cây sinh trưởng phát triển tốt, mỗi chậu trồng một cây, các chậu
được đặt theo hàng, khoảng cách 25cm X 25cm.
C.3. Chăm sóc
- Nhiệt độ thích hợp khoảng 25°C; ánh sáng tán xạ.
- Tưới nước vào gốc, giữ độ ẩm 70% đến 75%
- Phân bón: cứ 30 đến 45 ngày bón phân
- Sau khi trồng 3 tuần cần phải xử lý cây trong điều kiện ngày ngắn (9
giờ/ngày), thời gian xử lý 2 tuần.
C.4. Sâu bệnh
Thường xuyên theo dõi phòng trừ sâu bệnh kịp thời: sên, ốc sên, thối gốc,
thối thân.
QCVN 01-158:2014/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN HẠT GIỐNG LÚA, NGÔ, RAU
National Technical Regulation on Rice,
Maize, Vegetable Seed storage
Lời nói đầu
QCVN 01-158:2014/BNNPTNT do Ban kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về điều kiện bảo quản hạt giống lúa, ngô, rau Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ
Khoa học công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành tại Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỀU KIỆN
BẢO QUẢN HẠT GIỐNG LÚA, NGÔ, RAU
National Technical Regulation on Rice,
Maize, Vegetable Seed storage
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định điều kiện, yêu cầu kỹ thuật trong bảo quản hạt
giống lúa ngô, rau bằng kho Mát và kho thường.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân bảo quản hạt giống lúa,
ngô, rau dự trữ quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.3. Tài liệu viện dẫn
- TCVN 8548:2011 - Hạt giống cây trồng - Phương pháp kiểm nghiệm;
- QCVN 01-19:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình kỹ
thuật xông hơi, khử trùng;
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Kho bảo quản
2.1.1. Loại kho
- Kho bảo quản có thiết bị làm mát (gọi tắt là kho mát), điều chỉnh
được nhiệt độ, ẩm độ theo yêu cầu và có thể thông khí tự nhiên khi cần thiết.
- Kho không có thiết bị làm mát (gọi tắt là kho thường).
- Đối với hạt giống ngô, rau dự trữ quốc gia phải bảo quản bằng kho
mát; đối với hạt giống lúa dự trữ quốc gia có thể bảo quản bằng kho mát hoặc
kho thường.
2.1.2. Vị trí kho
Kho bảo quản phải được xây dựng ở nơi cao ráo, thuận tiện giao thông và
xuất nhập giống; cách xa các điểm có nguy cơ về cháy nổ và các nguồn ô nhiễm, hóa
chất độc hại; xung quanh kho phải quang đãng, đảm bảo thoát nước tốt.
2.1.3. Xây lắp kho
2.1.3.1. Kho mát
- Tường kho: vững chắc, không thấm nước, không ẩm ướt; cách nhiệt tốt,
đảm bảo kín tránh được xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
- Móng kho; bằng bê tông đảm bảo độ cứng vững, không bị lún, cao hơn cột
chuẩn xây dựng tối thiểu 30 cm.
- Nền kho: bằng bê tông, có lớp cách ẩm, vững chắc, cao hơn mặt đất bên
ngoài kho.
- Mái kho: bằng bê tông hoặc tôn cách nhiệt, có trần cách nhiệt, không
thấm nước; đảm bảo kín tránh được xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
- Hệ thống cửa kho: phải có 2 lớp, đảm bảo vững chắc, kín, cách nhiệt,
cách ẩm và ngăn ngừa được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
- Máy điều hòa nhiệt độ hoặc hệ thống làm lạnh, máy hút ẩm: Đảm bảo duy
trì nhiệt độ ẩm độ như quy định tại mục 2.7.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
2.1.3.2. Kho thường
- Tường kho: vững chắc, kín, không thấm nước, không ầm ướt.
- Nền kho: bằng gạch hoặc bê tông, cách ẩm tốt, cao hơn mặt đất ngoài
kho.
- Mái kho: bằng bê tông hoặc tôn cách nhiệt, có trần cách nhiệt.
- Hệ thống cửa kho phải có 2 lớp, đảm bảo kín, cách nhiệt, cách ẩm và
ngăn ngừa được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
- Có lắp đặt các cửa thông gió, quạt thông gió.
2.2. Chất lượng hạt giống trước khi bảo quản
- Tùy thuộc vào thời gian bảo quản, loại hình kho bảo quản để quyết
định chất lượng hạt giống đưa vào bảo quản.
- Chất lượng hạt giống phải cao hơn mức giới hạn quy định trong Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia hoặc Tiêu chuẩn cơ sở do tổ chức,
cá nhân dự trữ quốc gia công bố áp dụng được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận đối
với loại hạt giống chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc Tiêu chuẩn quốc
gia.
- Không có sâu mọt sống.
2.3. Bao chứa hạt giống
- Tùy theo thời gian bảo quản, loại hình kho, chất lượng hạt giống để
lựa chọn bao chứa phù hợp (thấm nước hoặc không thấm nước).
- Trên bao bì phải ghi rõ thông tin về lô giống: tên giống, cấp giống,
nơi sản xuất hoặc nhập khẩu, ngày thu hoạch hoặc nhập khẩu.
2.4. Thiết bị và dụng cụ
- Thiết bị đóng bao, vận chuyển.
- Nhiệt ẩm kế tự ghi, hoặc nhiệt kế và ẩm kế.
- Kệ: sử dụng loại kệ cao cách mặt sàn 0,15 m trở lên.
- Dụng cụ lấy mẫu hạt giống.
- Thang.
- Bạt chống bão.
- Trang thiết bị bảo hộ lao động theo quy định.
2.5. Vệ sinh khử trùng kho trước khi bảo quản
Khử trùng kho và dụng cụ trong kho trước khi đưa hạt giống vào bảo quản
từ 7 đến 10 ngày theo QCVN 01-19:2010/BNNPTNT.
2.6. Xếp bao hạt giống trong kho
- Đối với kho thường: các bao hạt giống được xếp theo từng lô giống,
đặt trên kệ cách tường tối thiểu 0,5 m, cách mặt trần tối thiểu 1 m, lối đi ở
giữa các lô tối thiểu 0,7 m. Cách xếp lô giống phải đảm bảo đi lại dễ dàng để
lấy mẫu kiểm tra chất lượng lô giống và thuận lợi cho việc xử lý các tình huống
xảy ra sự cố.
- Đối với kho mát: các bao hạt giống được xếp thành từng lô giống, đặt
trên kệ đảm bảo đi lại dễ dàng trong việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng và thuận
lợi cho việc xử lý các tình huống khi có sự cố xảy ra. Tạo các giếng và rãnh
thông thoáng trong khi xếp các bao hạt giống trong kho.
2.7. Quản lý và vận hành kho
2.7.1. Chế độ bảo quản
- Kho mát bảo quản hạt giống lúa và ngô yêu cầu duy trì nhiệt độ tối đa
22oC, ẩm độ tương đối nhỏ hơn 65%.
- Kho mát bảo quản hạt giống rau phải đảm bảo nhiệt độ luôn dưới 18oC,
ẩm độ tương đối nhỏ hơn 65%. Đối với hạt rau thuộc họ đậu (Fabaceae),
bầu bí (Cucurbitaceae) nhiệt độ bảo quản không quá 20°C. Đối với xà
lách, cà chua, cà rốt nhiệt độ bảo quản không quá 15oC.
- Kho thường bảo quản hạt giống lúa khi nhiệt độ cao phải dùng quạt và
quạt thông gió để tạo sự thông thoáng.
2.7.2. Phòng trừ côn trùng và động vật gây hại
- Phòng trừ sâu mọt: trong thời gian bảo quản, 3 tháng một lần khử
trùng kho đối với kho mát và 1 tháng một lần đối với kho thường. Phương pháp
khử trùng theo QCVN 01-19:2010/BNNPTNT.
- Phòng trừ chuột, mối: biện pháp chủ yếu là phòng ngừa, kho bảo quản
phải có hệ thống ngăn chặn, hạn chế tối đa chuột và các động vật phá hoại khác
xuất hiện trong kho, nếu có phải tổ chức tiêu diệt ngay. Chỉ sử dụng các vật tư
hóa chất theo quy định.
- Quét dọn thường xuyên, đảm bảo xung quanh kho quang đãng, không cỏ dại,
không bị đọng nước và phun thuốc diệt trừ sâu, mối, mọt
2.7.3. Đảo hạt giống
- Áp dụng đối với kho thường, hạt giống đựng trong bao không thấm nước
và có thời gian bảo quản trên 6 tháng thì tiến hành đảo kho.
- Cứ 6 tháng phải đảo các bao hạt giống trong kho một lần. Khi đảo kho
bốc 30% lượng hạt giống ra khỏi kho, quét dọn sạch sau đó chuyển từ kệ bên cạnh
sang; làm lần lượt, cuối cùng bốc 30 % lượng hạt giống ngoài kho vào trong kho;
- Đảm bảo hạt giống được đảo đều, giống để trên khi đảo phải xếp xuống
phía dưới, giống để dưới khi đảo phải xếp lên phía trên.
2.7.4. Kiểm tra chất lượng hạt giống
- Kiểm tra định kỳ: Đối với kho mát định kỳ 2 tháng/1 lần, đối với kho
thường định kỳ 1 tháng/1 lần.
- Kiểm tra đột xuất khi gặp thiên tai, sự cố.
- Phương pháp lấy mẫu theo TCVN 8548:2011 .
- Chỉ tiêu kiểm tra: độ ẩm, nảy mầm. Phương pháp kiểm nghiệm theo TCVN
8548:2011.
2.7.5. Quản lý kho
- Có nội quy quản lý vận hành kho.
- Lập sổ theo dõi diễn biến nhiệt độ và ẩm độ kho, các chỉ tiêu chất
lượng của lô hạt giống công việc bảo quản đã thực hiện, các biện pháp xử lý khắc
phục sự cố và những kiến nghị đề xuất nếu có.
2.8. Phòng chống cháy nổ, bão lụt và an toàn lao động
- Có nội quy về phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.
- Có phương án phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt.
- Có đầy đủ phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão
lụt.
- Có lực lượng ứng cứu khi các tình huống xảy ra.
- Nhân viên làm việc trong kho phải được trang bị đầy đủ thiết bị bảo
hộ lao động theo quy định; được tập huấn, đào tạo về an toàn điện và vận hành
máy móc, thiết bị.
- Thực hiện trang bị, tổ chức công tác phòng chống cháy nổ theo Nghị định
số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ và Thông tư số 04/2004/TT-BCA
ngày 31/3/2004 của Bộ Công an.
- Thực hiện trang bị, tổ chức công tác phòng chống lụt bão theo Pháp
lệnh phòng, chống lụt bão số 9-L/CTN ngày 20/3/1993 của Chủ tịch nước và Nghị định
số 32/CP ngày 20/5/1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phòng, chống lụt bão.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy chuẩn này là cơ sở để chỉ định các tổ chức, cá nhân tham gia dự trữ
quốc gia hạt giống lúa, ngô, rau và áp dụng sau khi được chỉ định.
3.2. Quy chuẩn này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, thanh
tra và xử lý vi phạm trong hoạt động bảo quản hạt giống lúa, ngô, rau dự trữ
quốc gia.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân quy định tại Mục 1.2 có trách nhiệm thực hiện các quy
định của Quy chuẩn này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy
chuẩn này căn cứ yêu cầu quản lý điều kiện bảo quản hạt giống lúa, ngô, rau dự
trữ quốc gia Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5 2.
Trong trường hợp các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này
có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản
mới./.