BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2014/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 3 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau:
1. Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các đài phát thanh, truyền
hình
Ký hiệu QCVN
78:2014/ BTTTT
2. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và DVB-S2 tại điểm
thu
Ký hiệu QCVN
79:2014/BTTTT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 8
năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
QCVN
78:2014/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
PHƠI NHIỄM TRƯỜNG ĐIỆN TỪ CỦA CÁC ĐÀI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
National technical regulation on
electromagnetic exposure from Radio and Television stations
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu và chữ
viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp
2.2.
Quy định về Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng TER
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1.
Mô tả phương pháp
3.2.
Đánh giá toàn diện Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
3.3.
Phương pháp xác định các vùng
3.4.
Phương pháp đo và xác định giá trị Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
3.5.
Đánh giá Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Tham khảo)
Xác định vùng tuân thủ của đài phát thanh FM, đài phát thanh băng L và đài truyền
hình VHF, UHF
PHỤ LỤC B (Tham khảo)
Xác định đường biên của vùng liên quan của đài phát thanh FM, đài phát thanh
băng L và đài truyền hình VHF, UHF
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 78:2014/BTTTT được xây dựng trên
cơ sở TCVN 3718-1:2005 và các tài liệu hướng
dẫn Luật an toàn số 6 của Canada (Safety Code 6 - 2009 - Canada).
QCVN 78:2014/BTTTT do Cục Viễn thông
biên soạn, Vụ Khoa học và công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BTTTT ngày 10 tháng 3 năm
2014.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
PHƠI NHIỄM TRƯỜNG ĐIỆN TỪ CỦA CÁC ĐÀI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
National technical regulation on electromagnetic exposure
from Radio and Television stations
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn phơi
nhiễm trường điện từ không do nghề nghiệp và phương pháp đo, đánh giá sự tuân
thủ đối với các đài phát thanh hoạt động trên băng tần MF (đài phát thanh AM),
VHF (đài phát thanh FM), L (đài phát thanh số) và các đài truyền hình hoạt động
trên băng tần VHF, UHF.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức
Việt Nam có hoạt động phát tín hiệu phát thanh, truyền hình trên lãnh thổ Việt
Nam.
1.3.
Tài liệu viện dẫn
[1]
TCVN 3718-1:2005 “Quản lý an toàn trong trường
bức xạ tần số rađiô – Phần 1: Mức phơi nhiễm lớn nhất trong dải tần từ 3 kHz
đến 300 GHz”.
1.4.1.
Anten
(antenna)
Anten là thiết bị thực hiện việc chuyển đổi
năng lượng giữa sóng được dẫn hướng (ví dụ trong cáp đồng trục) và sóng trong
môi trường không gian tự do, hoặc ngược lại. Anten có thể được sử dụng để phát
hoặc thu tín hiệu vô tuyến. Trong Quy chuẩn này, nếu không có quy định cụ thể
thì thuật ngữ anten được dùng để chỉ anten phát.
1.4.2.
Công
suất bức xạ đẳng hướng tương đương (Equivalent Isotropic Radiated Power -
EIRP)
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
được xác định bởi công thức:
PEIRP = Pt - L + G (1)
trong đó:
-
PEIRP (dBm): công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương;
-
Pt (dBm): tổng công suất của các máy phát;
-
L(dB): tổng suy hao từ các máy phát đến
anten;
-
G(dBi): độ tăng ích cực đại của anten tương
ứng với anten đẳng hướng.
hoặc:
PEIRP = Pt´ 10(G-L)/10 (2)
trong đó:
-
PEIRP (W): công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương;
-
Pt (W): tổng công suất của các máy phát;
-
L(dB): tổng suy hao từ các máy phát đến
anten;
-
G(dBi): độ tăng ích cực đại của anten tương
ứng với anten đẳng hướng.
1.4.3.
Cường
độ trường điện (electric field strength - E)
Cường độ trường điện là độ lớn của véctơ
trường tại một điểm, xác định bằng lực trên một đơn vị điện tích chia cho điện tích đó:
(3)
Cường độ trường điện có đơn vị là V/m.
1.4.4.
Cường
độ trường từ (magnetic
field strength - H)
Cường độ trường từ là độ lớn của véctơ
trường tại một điểm gây ra bởi lực tĩnh điện F lên điện tích q chuyển
động với vận tốc v:
F = q(v ´mH) (4)
Cường độ trường từ có đơn vị là A/m.
1.4.5.
Điểm
đo (Point
of Investigation - PI)
Điểm đo là vị trí nằm trong vùng đo (định
nghĩa tại mục 1.4.21) nơi thực hiện đo các giá trị trường điện E, trường
từ H hoặc mật độ công suất S.
1.4.6.
Điểm
tham chiếu (Reference
Point - RP)
Đối với anten dạng tấm (panel antenna) thì
điểm tham chiếu là tâm của tấm phản xạ sau (rear reflector). Đối với anten đẳng
hướng (omni-directional) thì điểm tham chiếu là tâm của anten. Với các loại
anten khác cần phải quy định điểm tham chiếu thích hợp.
1.4.7.
Đường
biên tuân thủ (Compliance Boundary - CB)
Đường biên tuân thủ là đường bao xác định
một vùng thể tích mà ngoài vùng đó mức phơi nhiễm tại bất cứ vị trí nào cũng
không vượt quá mức giới hạn phơi nhiễm, không tính đến ảnh hưởng của các nguồn
bức xạ khác.
Vùng tuân thủ là vùng thể tích được bao bởi
đường biên tuân thủ.
1.4.8.
Mật
độ công suất (power
density - S)
Mật độ công suất là công suất bức xạ tới
vuông góc với một bề mặt, chia cho diện tích bề mặt đó. Mật độ công suất có đơn
vị là W/m2.
1.4.9.
Mật
độ công suất sóng phẳng tương đương (equivalent plane wave power density)
Mật độ công suất sóng phẳng tương đương là
công suất trên một đơn vị diện tích được chuẩn hóa theo phương lan truyền của
sóng phẳng trong không gian tự do được biểu diễn bởi:
(5)
1.4.10.
Máy
phát (transmitter)
Máy phát là thiết bị phát ra công suất điện
tần số vô tuyến và được nối với anten cho mục đích truyền thông tin.
1.4.11.
Mức
giới hạn phơi nhiễm (exposure level)
Mức giới hạn phơi nhiễm được dùng để so
sánh với các giá trị phơi nhiễm. Trong dải tần số từ 300 kHz đến 3 GHz, các mức
giới hạn phơi nhiễm có thể là giá trị cường độ trường điện, cường độ trường từ
hoặc mật độ công suất.
1.4.12.
Nguồn
liên quan (Relevant
Source - RS)
Nguồn liên quan là nguồn bức xạ vô tuyến trong
dải tần số từ 300 kHz đến 3 GHz có Tỷ lệ phơi nhiễm lớn hơn 0,05 tại một điểm
đo (PI) xác định.
1.4.13.
Phơi
nhiễm (exposure)
Phơi nhiễm là hiện tượng xuất hiện khi con
người bị đặt trong trường RF.
1.4.14.
Phơi
nhiễm do nghề nghiệp (occupational exposure)
Phơi nhiễm do nghề nghiệp là phơi nhiễm của
con người trong các điều kiện được khống chế, xuất hiện trong khi làm việc và
do bản chất công việc. Đối tượng này bao gồm những người trưởng thành đã được
đào tạo hoặc được thông báo để nhận biết các rủi ro tiềm ẩn và để thực hiện các
biện pháp phòng ngừa thích hợp.
1.4.15. Phơi nhiễm không do nghề nghiệp (non-occupational exposure)
Phơi nhiễm không do nghề nghiệp là phơi
nhiễm của con người, không phải do trong khi làm việc hoặc do công việc. Đối
tượng này bao gồm người ở mọi lứa tuổi và mọi tình trạng sức khoẻ không nhận biết
được sự phơi nhiễm đang diễn ra.
1.4.16.
Thiết
bị cần đo kiểm (Equipment Under Test – EUT)
Thiết bị cần đo kiểm (EUT) là đài phát
thanh, đài truyền hình cần phải đo kiểm theo phương pháp quy định trong Quy
chuẩn này.
1.4.17.
Tính
đẳng hướng (isotropy)
Tính đẳng hướng là đặc tính vật lý không
thay đổi trong mọi hướng.
1.4.18.
Trở
kháng không gian tự do (intrinsic impedance of free space)
Trở kháng đặc tính là tỉ số giữa cường độ
trường điện với cường độ trường từ của sóng điện từ lan truyền trong không
gian. Trở kháng đặc tính của sóng phẳng trong không gian tự do (trở kháng không
gian tự do) xấp xỉ bằng 377 W (hay 120
pW).
1.4.19.
Tỷ
lệ phơi nhiễm (Exposure Ratio - ER)
Tỷ lệ phơi nhiễm là thông số được đánh giá tại
một vị trí xác định cho mỗi tần số hoạt động của nguồn phát vô tuyến.
Trong dải tần số từ 300 kHz đến 10 MHz:
hoặc (6)
Trong dải tần số từ 10 MHz đến 3 GHz:
(7)
trong đó:
-
ER: Tỷ lệ phơi nhiễm tại mỗi tần số hoạt động
của nguồn;
-
f : tần số hoạt động của nguồn;
-
S: mật độ công suất sóng phẳng tương đương
đo được tại tần số f của nguồn;
-
SL: mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới
dạng mật độ công suất sóng phẳng tương đương tại tần số f;
-
E: cường độ trường điện đo được tại tần số f
của nguồn;
-
EL: mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới
dạng cường độ trường điện tại tần số f;
-
H: cường độ trường từ đo được tại tần số f
của nguồn;
-
HL: mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới
dạng cường độ trường từ tại tần số f.
1.4.20.
Tỷ
lệ phơi nhiễm tổng cộng (Total Exposure Ratio - TER)
Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng là tổng các giá
trị tỷ lệ phơi nhiễm của EUT và tất cả các nguồn liên quan trong dải tần số từ
300 kHz đến 3 GHz:
TER = EREUT
+ ERRS (8)
trong đó:
-
EREUT: Tỷ lệ phơi nhiễm của EUT;
-
ERRS: Tỷ lệ phơi nhiễm của tất cả các nguồn
liên quan.
1.4.21.
Vùng
đo (Domain
of Investigation - DI)
Vùng đo là phân vùng của vùng liên quan nơi
người dân có thể tiếp cận khi đài phát thanh, truyền hình đã được đưa vào hoạt
động.
1.4.22.
Vùng
liên quan (Relevant
Domain - RD)
Vùng liên quan là vùng xung quanh anten, trong
đó tỷ lệ phơi nhiễm do anten đó gây ra lớn hơn 0,05.
1.4.23.
Vùng
thâm nhập (Public
Access - PA)
Vùng thâm nhập là nơi có thể diễn ra các
hoạt động đi lại, sinh hoạt trong điều kiện bình thường của người dân.
1.5.1.
Ký
hiệu
Cường độ trường điện
|
E
|
Vôn trên mét (V/m)
|
Cường độ trường từ
|
H
|
Ampe trên mét (A/m)
|
Mật độ công suất
|
S
|
Oát trên mét vuông (W/m2)
|
Tần số
|
f
|
Héc (Hz)
|
Bước sóng
|
l
|
Mét (m)
|
Vận tốc ánh sáng trong chân không
|
c
|
2,997 x 108 m/s
|
Trở kháng không gian tự do
|
h0
|
120 pW(~ )
|
1.5.2.
Chữ
viết tắt
AM
|
Amplitude
Modulation
|
Điều chế biên độ
|
CB
|
Compliance Boundary
|
Đường biên tuân thủ
|
DI
|
Domain of
Investigation
|
Vùng đo
|
EIRP
|
Equivalent
Isotropic Radiated Power
|
Công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương
|
ER
|
Exposure Ratio
|
Tỷ lệ phơi nhiễm
|
EUT
|
Equipment Under
Test
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
FM
|
Frequency
Modulation
|
Điều chế tần số
|
MF
|
Medium Frequency
|
Tần số trung bình
|
PA
|
Public Access
|
Vùng thâm nhập
|
PI
|
Point of
Investigation
|
Điểm đo
|
RD
|
Relevant Domain
|
Vùng liên quan
|
RP
|
Reference Point
|
Điểm tham chiếu
|
RS
|
Relevant Source
|
Nguồn liên quan
|
TER
|
Total Exposure
Ratio
|
Tỷ lệ phơi nhiễm tổng
cộng
|
VHF
|
Very High Frequency
|
Tần số rất cao
|
UHF
|
Ultra High
Frequency
|
Tần số siêu cao
|
Giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp
đối
với các tần số vô tuyến điện phải phù hợp với giới hạn quy định tại mục 6.3 của
TCVN 3718-1:2005, cụ thể như sau:
Bảng 1 - Mức giới hạn
phơi nhiễm không do nghề nghiệp
Dải tần
(MHz)
|
Cường độ
trường điện E (V/m)
|
Cường độ
trường từ H (A/m)
|
Mật độ công
suất S (W/m2)
|
0,3 đến 1
|
87
|
0,23/f0,5
|
(+)
|
1 đến 10
|
87/f0,5
|
0,23/f0,5
|
(+)
|
10 đến 3 000
|
27,5
|
0,073
|
2
|
CHÚ THÍCH (+):
Trong dải tần số này, việc đo cường độ trường theo đơn vị này là không phù hợp;
f là tần số
tính bằng MHz.
|
Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng tại một điểm
đo bất kỳ không được lớn hơn 1.
3.1. Mô tả
phương pháp
Phương pháp xác định Tỷ lệ
phơi nhiễm tổng cộng được thể hiện như lưu đồ Hình 1.
Hình 1 - Lưu đồ đo kiểm phơi nhiễm tại hiện trường
Lưu đồ minh họa trong Hình 1 nhằm xác
định Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng được thực hiện theo 4 bước như sau:
- Bước 1: Khảo sát hiện trường. Trước
khi thực hiện tính toán thì việc khảo sát hiện trường cần được thực hiện để thu
thập các thông tin cơ bản của đài phát thanh, truyền hình. Cụ thể phải thu thập
thông tin về các tham số như chiều cao của cột anten so với mặt đất, kiểu
anten, góc ngẩng cơ, góc ngẩng điện, hệ số tăng ích, biểu đồ bức xạ (cả trường
điện E và trường từ H), dải tần hoạt động, công suất đưa vào
anten (hoặc công suất phát và các suy hao),…
- Bước 2: Tính toán xác định vùng tuân
thủ của đài phát thanh, truyền hình theo 3.3.1. Nếu người dân có thể tiếp cận
không gian trong đường biên tuân thủ (vùng tuân thủ) thì Tỷ lệ phơi nhiễm tổng
cộng sẽ lớn hơn 1.
- Bước 3: Tính toán xác định vùng liên
quan, vùng thâm nhập và vùng đo theo 3.3.2, 3.3.3 và 3.3.4. Nếu người dân không
có khả năng tiếp cận vào vùng liên quan, nghĩa là không tồn tại vùng đo, thì Tỷ
lệ phơi nhiễm tổng cộng sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 1.
- Bước 4: Nếu người dân có khả năng tiếp
cận vào vùng liên quan thì thực hiện xác định điểm đo và đánh giá Tỷ lệ phơi
nhiễm tổng cộng theo 3.2.
3.2. Đánh giá
toàn diện Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
Việc đánh giá toàn diện Tỷ lệ phơi nhiễm
tổng cộng nhằm xác định Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng lớn nhất trong các khu vực
liên quan nơi mà người dân có thể tiếp cận (vùng đo).
Nếu đơn vị chủ sở hữu, chủ quản lý đài
phát thanh, truyền hình thiết lập ranh giới của khu vực cấm (restricted area)
nhằm ngăn sự tiếp cận của người dân tới khu vực xung quanh EUT và/hoặc các nguồn
liên quan thì việc đánh giá phải được thực hiện tại các điểm đo nằm sát với các
ranh giới này.
Hình 2 - Vị trí
đo tại từng điểm đo
Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng được xác định
tại các điểm đo bằng phương pháp mô tả trong 3.4. Khoảng cách giữa các điểm đo
tối đa là 2 m. Tập hợp các điểm đo phải tạo thành lưới với mắt lưới là hình
vuông có kích thước tối đa là 2 m x 2 m.
Tại mỗi điểm đo, Tỷ lệ phơi nhiễm tổng
cộng được xác định là giá trị lớn nhất của các giá trị Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
đo được tại các vị trí đo có độ cao so với mặt sàn nơi người dân tiếp cận là
110 cm, 150 cm và 170 cm và nằm trong vùng đo như minh họa trong Hình 2.
3.3.1. Vùng tuân thủ
3.3.1.1.
Vùng
tuân thủ của anten đài phát thanh AM băng MF, tần số từ 526,25 - 1606,5 kHz:
Vùng tuân thủ của anten phát thanh AM
băng MF là một hình trụ có trục trùng với trục của anten, chiều cao bằng chiều
cao của anten, bán kính được xác định bằng công thức dưới đây:
(9)
Trong đó R(m) là bán kính vùng
tuân thủ tính từ tâm anten, PEIRP(W) là công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương của đài phát thanh MF, EL(V/m) là mức giới
hạn cường độ trường theo quy định ở Bảng 1.
3.3.1.2.
Vùng
tuân thủ của anten đài phát thanh FM (54 - 68 MHz, 87 - 108 MHz), L (1452 –
1492 MHz) và anten đài truyền hình VHF (174 - 230 MHz), UHF (470 - 806 MHz):
a)
Vùng
tuân thủ của anten đẳng hướng:
Vùng tuân thủ của anten đẳng hướng là
một hình trụ bao quanh anten có trục trùng với trục của anten và có chiều cao bằng
với chiều cao mặt bức xạ của anten cộng với một khoảng h1 về
hai phía của anten và được xác định như sau:
- Bán
kính vùng tuân thủ được xác định theo công thức:
(10)
Trong đó:
R(m): bán kính
vùng tuân thủ tính từ mép ngoài của anten.
PEIRP (W): công suất
bức xạ đẳng hướng tương đương của anten.
SL(W/m2):
mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương
đương tại tần số f, giá trị của SL như quy định tại Bảng
1.
- Chiều
cao vùng tuân thủ được xác định theo công thức:
H = h + 2h1 (11)
Trong đó:
H(m): chiều
cao của vùng tuân thủ.
h(m): chiều
cao mặt bức xạ của anten.
h1(m): chiều
cao phần mở rộng, được xác định theo công thức:
(12)
Với R là bán kính vùng tuân thủ,
f là góc mở của
búp sóng của anten được xác định dựa trên biểu đồ phát xạ đứng của anten. Góc mở
của búp sóng được xác định bằng góc giữa trục của búp sóng và hướng mà cường độ
trường trên hướng ấy bằng 50% (giảm 3dB) so với cường độ trường nằm trên trục
chính của búp sóng. Trường hợp búp sóng của hệ thống anten được thiết kế có góc
ngẩng (beam tilt) thì phải cộng thêm góc ngẩng vào góc f để tính h1
trong công thức (12).
Hình 3 - Hình
vẽ các giá trị để tính toán chiều cao vùng tuân thủ của anten
Hình 4 - Biểu
đồ bức xạ đứng của anten để xác định góc mở của búp sóng
b)
Vùng
tuân thủ của anten định hướng:
Hình 5 - Vùng
tuân thủ của anten định hướng
Vùng tuân thủ của một anten định hướng
là một hình trụ tròn, có đường kính D, trục song song với trục của anten
và có chiều cao bằng với chiều cao mặt bức xạ của anten cộng với một khoảng h1
về hai phía trên và dưới của anten đó và được xác định như sau:
- Đường kính vùng tuân thủ được xác định theo công
thức:
(13)
Trong đó:
D(m): đường
kính vùng tuân thủ tính từ mép ngoài của anten.
PEIRP (W): công suất
bức xạ đẳng hướng tương đương của anten.
SL(W/m2):
mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương
đương tại tần số f, giá trị của SL như quy định tại Bảng
1.
- Chiều cao vùng tuân thủ được xác định như công thức
(11).
3.3.1.3.
Vùng
tuân thủ của đài phát thanh, đài truyền hình có nhiều anten
Nếu đài phát thanh, đài truyền hình có
nhiều anten phát thì vùng tuân thủ của đài phát thanh, đài truyền hình là tập
hợp các vùng tuân thủ của các anten thành phần.
3.3.2. Vùng liên quan
Đường biên của vùng liên quan của một anten
được xác định bằng cách nhân năm (05) lần khoảng cách tính từ điểm tham chiếu
của anten đến đường biên vùng tuân thủ của anten đó theo một hướng xác định
(chi tiết như Hình 6 và Hình 7).
Hình 6 - Vùng
liên quan của anten đẳng hướng
Hình 7 - Vùng
liên quan của anten định hướng
3.3.3. Vùng thâm nhập
Vùng thâm nhập được xác định bởi một (hoặc
nhiều) không gian có đáy là mặt sàn nơi người dân tiếp cận và chiều cao là 170
cm.
3.3.4. Vùng đo
Vùng đo là vùng con của vùng liên quan nơi
người dân có thể tiếp cận, là phần giao nhau giữa vùng liên quan và vùng thâm
nhập của đài phát thanh, truyền hình (xem minh họa tại Hình 8).
Hình 8 - Minh
họa vùng đo
3.4. Phương pháp đo
và xác định giá trị Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
3.4.1.Yêu cầu chung
Có thể sử dụng các thiết bị đo băng thông
rộng hoặc thiết bị đo chọn tần bao gồm một hoặc nhiều đầu đo trường điện E
hoặc trường từ H để xác định Tỷ lệ phơi nhiễm ER.
Trong trường hợp sử dụng đầu đo không đẳng
hướng, phép đo phải được thực hiện theo các hướng đo khác nhau nhằm đảm bảo
tính đẳng hướng. Ví dụ với trường hợp sử dụng anten lưỡng cực, các phép đo phải
được thực hiện theo 3 hướng trực giao trong không gian.
Trong trường hợp sử dụng đầu đo đẳng hướng,
chỉ cần thực hiện 1 phép đo duy nhất.
Đối với thiết bị đo chọn tần thì mức cường
độ trường điện nhỏ nhất đo được phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,05 V/m và mức lớn nhất
đo được phải lớn hơn hoặc bằng 100 V/m.
Đối với thiết bị đo băng thông rộng thì mức
cường độ trường điện nhỏ nhất đo được phải nhỏ hơn hoặc bằng 1 V/m và mức lớn
nhất đo được phải lớn hơn hoặc bằng 100 V/m.
3.4.2. Phép đo Tỷ lệ phơi nhiễm
3.4.2.1. Yêu cầu cơ bản
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của phép đo
thì có thể sử dụng thiết bị đo băng thông rộng hoặc chọn tần. Thông thường các
phép đo chọn tần cho kết quả đo Tỷ lệ phơi nhiễm chính xác hơn. Kết quả đánh
giá Tỷ lệ phơi nhiễm sử dụng thiết bị đo băng thông rộng theo 3.4.2.2 sẽ vượt
quá giá trị thực tế.
Khoảng cách giữa đầu đo và người thực hiện
đo hoặc các vật phản xạ tối thiểu phải là 20 cm.
Tham số đo:
- Trường hợp vị trí đo nằm trong vùng
trường gần của anten (là vùng nằm trong hình cầu có tâm là anten, bán kính là r
= l/2p
với trường hợp bước sóng lớn hơn chiều dài mặt bức xạ hoặc r= 2d2/l với trường hợp bước sóng nhỏ so với chiều
dài mặt bức xạ, l là bước sóng và d
là kích thước lớn nhất của mặt bức xạ của anten) thì thực hiện đo cả hai
tham số: cường độ điện trường E, cường độ từ trường H.
- Trường hợp vị trí đo nằm trong vùng
trường xa của anten thì có thể thực hiện đo một trong các tham số: cường độ
điện trường E, cường độ từ trường H hoặc mật độ công suất S.
3.4.2.2. Điều kiện để
áp dụng phép đo băng thông rộng
a) Một nguồn bức xạ vô tuyến trội
Thiết bị đo băng thông rộng có thể được sử
dụng để xác định Tỷ lệ phơi nhiễm và Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng trong trường
hợp có một nguồn bức xạ vô tuyến trội. Một nguồn vô tuyến được coi là trội nếu
có thể chứng minh rằng tổng công suất của các nguồn bức xạ khác nhỏ hơn 13 dB
so với công suất nguồn đó (có thể sử dụng phương pháp đo phổ).
b) Đánh giá quá mức mức phơi nhiễm
Nếu giá trị đo được thấp hơn 13 dB so với
mức giới hạn phơi nhiễm thấp nhất được áp dụng thì giá trị TER sẽ nhỏ
hơn 1 kể cả khi tính đến sự thay đổi về công suất trong đài phát thanh, truyền
hình.
3.4.2.3. Điều kiện để
áp dụng phép đo chọn tần
Thiết bị đo chọn tần được sử dụng để xác
định Tỷ lệ phơi nhiễm và Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng đối với trường hợp trong
dải tần cần đo có mức giới hạn phơi nhiễm khác nhau.
Cường độ trường đo được liên quan đến một
nguồn bức xạ vô tuyến phải bao hàm tổng công suất của tín hiệu. Do vậy băng
thông phân giải của thiết bị đo phải rộng hơn băng thông chiếm dụng của tín
hiệu.
Trong trường hợp tín hiệu có phổ tần số
rộng hơn băng thông phân giải thì áp dụng phương pháp cộng tích lũy tổng công
suất, có tính đến hình dạng của bộ lọc băng thông phân giải (thường được gọi là
chế độ đo công suất kênh – Channel Power mode).
Đối với tín hiệu có hệ số đỉnh (crest
factor) lớn thì không nên sử dụng bộ tách sóng đỉnh (peak detector) vì có thể
gây ra sự sai lệch lớn.
3.4.3. Xác định giá trị Tỷ lệ phơi nhiễm
tổng cộng
Nếu sử dụng phương pháp đo băng thông rộng
để đo Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng trong toàn bộ dải tần số từ 300 kHz đến 3 GHz
(mục 3.4.2.2) sẽ thu được trực tiếp giá trị TER.
Nếu sử dụng phương pháp đo chọn tần, trường
hợp trong toàn bộ dải tần số từ 300 kHz đến 3 GHz có N nguồn bức xạ đơn
tần, Tỷ lệ phơi nhiễm của mỗi nguồn đo được theo phương pháp chọn tần (mục
3.4.2.3) là ERi thì giá trị TER sẽ là:
(14)
Theo quy định tại 3.2, tại mỗi điểm đo giá
trị TER được xác định tại 3 vị trí và lấy giá trị lớn nhất.
3.5. Đánh giá tỷ lệ
phơi nhiễm tổng cộng
Nếu Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng nhỏ hơn hoặc
bằng một (TER ≤ 1) thì đài phát thanh, truyền hình tuân thủ yêu cầu về
mức giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp.
Nếu Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng lớn hơn một
(TER > 1) thì đài phát thanh, truyền hình không tuân thủ yêu cầu về
mức giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp.
4.1. Các đài phát
thanh, truyền hình thuộc phạm vi điều chỉnh tại mục 1.1 phải tuân thủ các yêu
cầu quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Mức giới hạn
phơi nhiễm quy định tại mục 2.1 của Quy chuẩn này dẫn chiếu từ mục 6.3 của TCVN
3718-1:2005. Trường hợp TCVN 3718-1:2005 có
sự thay đổi hay cập nhật thì áp dụng theo tiêu chuẩn tương ứng.
Các cơ quan, tổ chức có hoạt động phát tín hiệu phát thanh, truyền hình phải đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn này và
chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6.1. Cục Viễn thông
và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển
khai quản lý các đài phát thanh, truyền hình theo Quy chuẩn này.
6.2. Trong trường hợp
các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
(Tham
khảo)
Xác định vùng tuân thủ của đài phát thanh FM, đài phát
thanh băng L và đài truyền hình VHF, UHF
A.1. Xác định đường kính của
vùng tuân thủ
Hình A.1 biểu diễn mặt cắt ngang (vuông góc
với trục anten) của vùng tuân thủ của anten đẳng hướng qua điểm tham chiếu của
anten (xem 1.4.6).
Hình A.1 - Mặt
cắt ngang của vùng tuân thủ qua điểm tham chiếu
Chọn điểm A là điểm bất kỳ nằm trên đường
biên tuân thủ của anten đẳng hướng (xem Hình A.1).
Áp dụng mô hình truyền sóng trong không
gian tự do, với giả thiết tại điểm bất kỳ trên đường biên tuân thủ của anten
đẳng hướng có đặc tính bức xạ trường xa, mật độ công suất tại điểm A sẽ là:
(W/m2) (15)
trong đó:
-
(W): công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương của anten;
-
(m): khoảng cách từ điểm tham chiếu (RP)
đến điểm A (chính bằng bán kính của vùng tuân thủ);
-
(W/m2): mật độ công suất tại
điểm A.
Theo định nghĩa đường biên tuân thủ thì mật
độ công suất tại điểm A bằng mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng mật độ
công suất, . Vì vậy:
(m) (16)
A.2. Ví dụ tính toán kích
thước vùng tuân thủ
Mục này nêu một ví dụ tính toán kích thước
vùng tuân thủ cho một anten đẳng hướng. Giả thiết một anten đài truyền hình UHF
loại đẳng hướng có các thông số sau:
- Tần số hoạt động: Kênh 21: 470 – 478 MHz
- Công suất máy phát: P = 5 kW (công
suất tới đầu vào hệ thống anten)
- Độ lợi tổng thể của anten: G =
10,50 dBi
- Tổng cộng các thành phần suy hao: L = 1,5
dB
- Độ dài mặt bức xạ của anten h = 4,8
m
- Beam tilt: 0,50 (ft = 0,50)
- Góc mở của búp sóng (góc giữa trục của
búp sóng và hướng mà cường độ trường trên hướng ấy bằng 50% so với cường độ
trường nằm trên trục của búp sóng - Hình A.2): 2,20((fm = 2,20)
- Mức giới hạn phơi nhiễm không do nghề
nghiệp (dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương đương) tại tần số
phát của anten SL= 2 W/m2;
Hình A.2 - Đồ thị bức xạ theo chiều đứng
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương: áp
dụng công thức (2):
PEIRP = P× 10(G-L)/10 = 5 × 100,9 =
39,72(kW)
Bán kính của vùng tuân thủ: áp dụng công
thức (10):
(m)
Chiều cao của vùng tuân thủ: áp dụng công
thức (11) và (12):
+ Chiều cao vùng mở rộng:
h1 =
(R/2)×tgf =
(39,8/2)×tg(2,20 + 0,50) = 19,9×0,047 = 0,94 (m)
+ Chiều cao vùng tuân thủ:
H = h + 2×h1
= 4,8 + 2×0,94 = 6,68 (m).
A.3. Hình vẽ minh họa vùng
tuân thủ
Hình vẽ A.3 dưới đây minh họa vùng tuân thủ
của một đài phát thanh, truyền hình sử dụng anten đẳng hướng. Vùng tuân thủ của
anten này là một hình trụ, có trục trùng với trục anten,bán kính bằng bán kính
vùng tuân thủ, chiều cao bằng chiều cao vùng tuân thủ.
Hình A.3 -
Minh hoạ vùng tuân thủ của đài phát thanh, truyền hình sử dụng anten đẳng hướng
(Tham
khảo)
Xác định đường biên của vùng liên quan của đài phát thanh
FM, đài phát thanh băng L và đài truyền hình VHF, UHF
Phụ lục này diễn giải cách xác định đường
biên của vùng liên quan bằng cách nhân 5 lần khoảng cách giữa điểm tham chiếu
của anten và đường biên tuân thủ theo một hướng xác định. Việc xác định đường
biên của vùng liên quan dựa trên đường biên tuân thủ áp dụng các giả thiết sau:
a)
Tại điểm bất kì trong
trường xa của trường bức xạ, cường độ trường điện tỷ lệ nghịch với khoảng cách
từ điểm đó đến anten bức xạ;
b)
Tại mỗi tần số, Tỷ lệ
phơi nhiễm tỷ lệ với bình phương cường độ trường điện.
Hình B.1 - Xác
định biên vùng liên quan
Xét tại điểm PCB cách
anten khoảng cách là d, giá trị cường độ trường điện đo được là . Nếu (là giá trị mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng cường độ trường
điện) thì theo định nghĩa đường biên tuân thủ (mục 1.4.7), điểm PCB
sẽ nằm trên đường biên tuân thủ và Tỷ lệ phơi nhiễm tại điểm này sẽ bằng 1 vì:
(17)
Tại điểm PRD cách anten
khoảng cách 5d, cường độ trường điện tương ứng sẽ là Ed/5 và
Tỷ lệ phơi nhiễm tương ứng là:
(18)
Tỷ lệ này (0,04) nhỏ hơn với quy định về
giới hạn của vùng liên quan (mục 1.4.22) là 0,05 và do đó tại vị trí này, anten
đang xét không còn được coi là nguồn liên quan. Tập hợp các điểm PRD sẽ
tạo thành biên của vùng liên quan.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN
3718-2: 2007 Quản lý an toàn trong bức xạ tần số Radio - Phần 2: Phương
pháp khuyến cáo để đo trường điện từ tần số radio liên quan đến phơi nhiễm của
con người ở dải tần từ 3 kHz đến 300 GHz.
[2] CENELEC EN 50400 (June 2006)
“Basic standard to demonstrate the compliance of fixed equipment for radio
transmission (110 MHz – 40 GHz) intended for use in wireless telecommunication
networks with the basic restrictions or the reference levels related to general
public human exposure to radio frequency electromagnetic fields, when put into
service”.
[3] IEEE Std C95.1™-2005 IEEE Standard
for Safety Levels with Respect to Human Exposure to Radio Frequency
Electromagnetic Fields, 3 kHz to 300 GHz.
[4] IEEE STANDARD C95.3-2002 - IEEE
Recommended Practice for Measurements and Computations of Radio Frequency
Electromagnetic Fields With Respect to Human Exposure to Such Fields, 100 kHz-300
GHz.
[5] OET Bulletin 65 - Evaluating
Compliance with FCC Guidelines for Human Exposure to Radiofrequency
Electromagnetic Fields - Edition 97-01 - August 1997.
[6] Industry Canada. GL-01 (10/2005) -
Guidelines for the Measurement of Radio Frequency Fields at Frequencies from 3
kHz to 300 GHz.
[7] TN-261 (2/2011) - Safety Code 6
(SC6) Radio Frequency Exposure Compliance Evaluation Template (Uncontrolled
Environment Exposure Limits).
[8] TN-329 (2/2011) - Safety Code 6
(SC6) Measurement Procedures (Uncontrolled Environment).
QCVN
79:2014/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU
TRUYỀN HÌNH SỐ VỆ TINH DVB-S VÀ DVB-S2 TẠI ĐIỂM THU
National
technical regulation on the signal of DVB-S and DVB-S2 satellite digital
television at Point of Receiver Location
MỤC
LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các thông số kỹ
thuật và chỉ tiêu
2.1.1. Đối với DVB-S
2.1.2. Đối với DVB-S2
2.1.3. Phương pháp xác định
2.2. Tỷ số Eb/No
2.2.1. Định nghĩa
2.2.2. Chỉ tiêu
2.2.3. Phương pháp xác định
2.3. Giá trị mức tín
hiệu cao tần RF
2.3.1. Định nghĩa
2.3.2. Chỉ tiêu
2.3.3. Phương pháp xác định
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 79:2014/BTTTT được xây dựng trên
cơ sở các tiêu chuẩn ETSI EN 300 421 v1.1.2 (1997-08), ETSI
EN 302 307 v1.2.1
(2009-08), ETSI
TR
101 290 v1.2.1(2001-05) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 79:2014/BTTTT do Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định
và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-BTTTT ngày 10 tháng 3 năm 2014.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH SỐ VỆ TINH DVB-S VÀ DVB-S2 TẠI ĐIỂM THU
National
technical regulation on the signal of DVB-S and DVB-S2 satellite digital
television at Point of Receiver Location
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn đối
với các chỉ tiêu kỹ thuật của tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và DVB-S2 tại
giao diện đầu vào máy thu.
1.2. Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ
quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình số vệ tinh theo tiêu chuẩn DVB-S
và DVB-S2 tại Việt Nam.
1.3. Giải
thích từ ngữ
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (services
provider)
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền
hình số vệ tinh được cấp phép và hoạt động theo các quy định của Nhà nước và của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.4. Các
chữ viết tắt
APSK
|
Amplitude and phase-shift keying
|
Điều chế khóa dịch pha biên độ
|
8-PSK
|
8 Phase Shift Keying
|
Khóa dịch pha 8 mức
|
BER
|
Bit Error Rate
|
Tỷ số lỗi bit
|
CCM
|
Constant Coding and Modulation
|
Mã hóa và điều chế không đổi
|
C/N
|
Carries- to-noise ration
|
Tỷ số sóng mang trên tạp âm
|
DVB-S
|
Digital Video Broadcasting-
Satellite
|
Truyền hình số vệ tinh
|
DVB-S2
|
Digital Video Broadcasting-
Satellite Second Generation
|
Truyền hình số vệ tinh thế hệ 2
|
FEC
|
Forward error correction
|
Sửa lỗi tiến
|
IF
|
Intermediate Frequency
|
Tần số trung tần
|
Nyq
|
Nyquist Filter
|
Bộ lọc Nyquist
|
PER
|
packet error rate
|
Tỷ lệ lỗi gói
|
PSK
|
Phase-shift keying
|
Khóa dịch pha
|
QAM
|
quadrature amplitude modulation
|
Điều chế biên độ cầu phương
|
QPSK
|
Quadrature Phase Shift Keying
|
Khóa dịch pha vuông góc
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
RS
|
Reed Solomon
|
Mã hóa Reed Solomon
|
|
Roll-off
|
Hệ số uốn
|
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Các
thông số kỹ thuật và chỉ tiêu
2.1.1. Đối với DVB-S
Bảng 1 - Các
thông số cơ bản của hệ thống truyền hình số vệ tinh DVB-S
STT
|
Thông số
|
Yêu cầu
|
1
|
Dải tần số
|
Theo các
quy định về tần số
|
2
|
Hệ số uốn ()
|
0,35
|
3
|
Phương thức điều chế số
|
QPSK
|
4
|
Tỷ lệ mã sửa
sai (FEC)
|
1/2, 2/3,
3/4, 5/6, 7/8
|
2.1.2. Đối với DVB-S2
Bảng 2 - Các
thông số cơ bản của hệ thống truyền hình số vệ tinh DVB-S2
STT
|
Thông số
|
Yêu cầu
|
1
|
Dải tần số
|
Theo các
quy định về tần số
|
2
|
Kiểu mã hóa và điều chế
|
CCM
|
3
|
Hệ số uốn ()
|
0,35 hoặc
0,25 hoặc 0,2
|
4
|
Phương thức điều chế số(*)
|
QPSK
|
8-PSK
|
16-APSK
|
32-APSK
|
5
|
Tỷ lệ mã sửa sai (FEC)
|
1/4, 1/3,
2/5, 1/2, 3/5, 2/3, 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10
|
3/5, 2/3,
3/4, 5/6, 8/9, 9/10
|
2/3, 3/4,
4/5, 5/6, 8/9, 9/10
|
3/4, 4/5,
5/6, 8/9, 9/10
|
6
|
Khung FEC
|
64 800
(bit)
|
(*) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lựa
chọn 1 hoặc một số phương thức điều chế số trong 4 phương thức điều chế số
|
2.1.3. Phương pháp xác định
Xác định trực tiếp trên màn hiển thị của
thiết bị máy phát và thiết bị thu đo chuyên dùng.
2.2. Tỷ số
Eb/No
2.2.1. Định nghĩa
Tỷ số Eb/No là tỷ số
năng lượng bit thông tin trên mật độ phổ công suất tạp âm đơn biên, đơn vị tính
là decibel (dB).
2.2.2. Chỉ tiêu
2.2.2.1. Đối với DVB-S
Tỷ số Eb/No tương ứng với
giá trị BER
< 2x10-4 trước giải
mã Reed Solomon.
Bảng 3 - Các giá trị
Eb/No tương ứng các biến
thể hệ thống truyền hình số vệ tinh DVB-S
Chế độ điều
chế
|
Hiệu quả phổ
tần
(ηtot)
|
Giá trị Eb/No (dB) tương
ứng với BER ≤ 2x10-4 trước giải
mã RS
|
QPSK
|
Tỷ lệ mã sửa
sai
|
|
|
QPSK
|
1/2
|
0,92
|
4,5
|
QPSK
|
2/3
|
1,23
|
5,0
|
QPSK
|
3/4
|
1,38
|
5,5
|
QPSK
|
5/6
|
1,53
|
6,0
|
QPSK
|
7/8
|
1,61
|
6,4
|
2.2.2.2. Đối với
DVB-S2
Tỷ số Eb/No tương ứng với
giá trị PER ≤ 10-7, độ dài
khung 64800.
Bảng 4- Các
giá trị Eb/No tương ứng các biến
thể hệ
thống truyền
hình số vệ tinh DVB-S2
Chế độ điều
chế
|
Tỷ lệ mã sửa
sai
|
Hiệu quả phổ
tần (ηtot)
|
Giá trị Es(*)/No (dB)
tương ứng với PER ≤ 10-7
|
Giá trị Eb/No (dB) tương
ứng với PER ≤ 10-7
|
QPSK
|
1/4
|
0,490243
|
-2,35
|
0,7
|
QPSK
|
1/3
|
0,656448
|
-1,24
|
0,6
|
QPSK
|
2/5
|
0,789412
|
-0,30
|
0,7
|
QPSK
|
1/2
|
0,988858
|
1,00
|
1,0
|
QPSK
|
3/5
|
1,188304
|
2,23
|
1,5
|
QPSK
|
2/3
|
1,322253
|
3,10
|
1,9
|
QPSK
|
3/4
|
1,487473
|
4,03
|
2,3
|
QPSK
|
4/5
|
1,587196
|
4,68
|
2,7
|
QPSK
|
5/6
|
1,654663
|
5,18
|
3,0
|
QPSK
|
8/9
|
1,766451
|
6,20
|
3,7
|
QPSK
|
9/10
|
1,788612
|
6,42
|
3,9
|
8-PSK
|
3/5
|
1,779991
|
5,50
|
3,0
|
8-PSK
|
2/3
|
1,980636
|
6,62
|
3,7
|
8-PSK
|
3/4
|
2,228124
|
7,91
|
4,4
|
8-PSK
|
5/6
|
2,478562
|
9,35
|
5,4
|
8-PSK
|
8/9
|
2,646012
|
10,69
|
6,5
|
8-PSK
|
9/10
|
2,679207
|
10,98
|
6,7
|
16-APSK
|
2/3
|
2,637201
|
8,97
|
4,8
|
16-APSK
|
3/4
|
2,966728
|
10,21
|
5,5
|
16-APSK
|
4/5
|
3,165623
|
11,03
|
6,0
|
16-APSK
|
5/6
|
3,300184
|
11,61
|
6,4
|
16-APSK
|
8/9
|
3,523143
|
12,89
|
7,4
|
16-APSK
|
9/10
|
3,567342
|
13,13
|
7,6
|
32-APSK
|
3/4
|
3,703295
|
12,73
|
7,0
|
32-APSK
|
4/5
|
3,951571
|
13,64
|
7,7
|
32-APSK
|
5/6
|
4,119540
|
14,28
|
8,1
|
32-APSK
|
8/9
|
4,397854
|
15,69
|
9,3
|
32-APSK
|
9/10
|
4,453027
|
16,05
|
9,6
|
CHÚ THÍCH: (*) Es = Năng
lượng trung bình của mỗi symbol phát.
ηtot = Tỷ số giữa năng lượng
mỗi bit thông tin trên mật độ phổ công suất nhiễu đơn
biên
Eb/No = Es/No-10
Iog10 (ηtot)
|
2.2.3. Phương pháp
xác định
Phương pháp xác định (cho cả hệ thống
DVB-S và DVB-S2):
- Thiết lập anten thu
và bộ đổi tần khuếch đại tạp âm thấp theo hướng vị trí vệ tinh cần thu tín hiệu
đo.
- Thiết lập cài đặt thiết
bị phân tích phổ hoặc thiết bị thu đo DVB-S hoặc DVB-S2 chuyên dùng với giá trị
tần số, tốc độ dữ liệu, tỷ lệ mã sửa sai để đo giá trị C/N theo đơn vị đo dB
(decibel).
- Thời gian 1 lần đo tối
thiểu 20 giây (theo ETSI TR 101 290).
- Khoảng thời gian giữa
hai lần đo tối thiểu 2 phút (theo ETSI TR 101 290).
- Thông số đọc trực tiếp
trên thiết bị phân tích phổ hoặc thiết bị thu đo DVB-S hoặc DVB -S2.
- Giá trị Eb/No được quy đổi
từ giá trị C/N theo công thức:
Eb/No =C/N-10log10 (m) (dB)
Trong đó m là số bit trên mỗi symbol
tín hiệu.
Sơ đồ đo như Hình 1.
Hình 1 -Thiết
lập sơ đồ đo
CHÚ THÍCH:
1: Giao diện đưa tín hiệu vào
|
6: Giải mã trong
|
2: Thành phần nhiễu tương tự
|
7: Giải ghép xen
|
3: Giải điều chế
|
8: Giải mã ngoài
|
4: Thành phần nhiễu số
|
9: Giải xáo trộn
|
5: Sửa lỗi kênh
|
|
2.3. Giá
trị mức tín hiệu cao tần RF
2.3.1. Định nghĩa
Là giá trị thích hợp của công suất
tín hiệu (tính bằng dBm) tại đầu vào giao diện thu của máy thu truyền hình số vệ
tinh.
2.3.2. Chỉ tiêu
Bảng 5 - Giá
trị mức công suất tín hiệu (dBm) tại máy thu DVB-S hoặc DVB-S2
Mức tín hiệu
đầu vào máy thu (dBm)
|
Giá trị thấp
nhất
|
Giá trị cao
nhất
|
-60
|
-25
|
2.3.3. Phương pháp
xác định
- Thiết lập anten
thu và bộ đổi tần khuếch
đại tạp âm thấp
theo hướng vị trí vệ tinh cần thu tín hiệu đo.
- Thiết lập cài đặt thiết
bị phân tích phổ hoặc thiết bị thu đo DVB-S hoặc DVB-S2
chuyên dùng với giá trị tần số, tốc độ dữ liệu, tỷ lệ mã sửa sai để đo giá trị mức tín hiệu cao tần
theo đơn vị đo dBm.
- Thời gian 1 lần đo tối
thiểu 20 giây (theo ETSI TR 101 290).
- Khoảng thời gian giữa
hai lần đo tối thiểu 2 phút (theo ETSI TR 101 290).
- Thông số đọc trực tiếp
trên thiết bị phân tích phổ hoặc thiết bị thu đo DVB-S hoặc DVB-S2.
- Sơ đồ đo như Hình 1.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
Tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S
và DVB-S2 thuộc phạm vi điều chỉnh mục 1.1 phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại
Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền
hình số vệ tinh DVB-S DVB-S2 trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm đảm bảo
tín hiệu tại điểm thu tuân thủ
Quy chuẩn này và chịu sự
kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định.
5. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1 Cục Viễn thông, Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm hướng dẫn, triển khai quản lý các tổ chức doanh nghiệp thực hiện theo Quy
chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thi
thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EN 300421:
Digital Video Broadcasting (DVB) - Framing structure, channel coding and
modulation for 11/12 Ghz satellite services.
[2] ETSI TR 101 290:
Digital Video Broadcasting (DVB) - Measurement guidelines for DVB systems.
[3] ETSI EN 302307:
Digital Video Broadcasting (DVB) - Second generation framing structure, channel
coding and modulation for Broadcasting, Interactive Services, News gathering
and other broadband applications.
[4] ISO/IEC 13818-1:
"Information
technology; Generic coding of moving pictures and associated audio information:
Systems".
[5] ISO/IEC 13818-2:
"Information technology; Generic coding of moving pictures and associated
audio information: Video".
[6] IEC 62216-1: Digital
Terrestrial Television Receivers for the DVB-T System (IEC documents generally
provide terminal specifications)
[7] ETSSI EN 50083-9:
"Cabled distribution systems for television, sound and interactive
multimedia signals. Part 9: Interfaces for CATV/SMATV headends and similar
professional equipment for DVB/MPEG2 transport streams"
[8] ETR 154:
"Digital Video Broadcasting (DVB); implemetation guidelines for the use of
MPEG-2 Systems, Video and Audio in satellite, cable and terrestrial
broadcasting applications"
[9] ETSI EN 301222:
"Digital Video Broadcasting (DVB); Co-ordination channels associated with
Digital Satellite News Gathering (DSNG)"
[10] ETS 300327:
"Satellite Earth station and Systems (SES); Satellite News Gathering (SNG)
Transportable Earth Stations (TES) (13-14/11-12 Ghz).
[11] TBR 30: Satellite
Earth Stations and Systems (SES); Satellite News Gathering (SNG) Transportable
Earth station (TES) operating in 11/12/13-14 Ghz frequency bands
[12] ITU-R Recommendation
SNG.770-1: "Uniform operational procedures for Satellite News Gathering
(SNG)"
[13] Nordig II: Digital
Integrated Receiver Decoder Specification for use in cable, satelite and
terrestrial networks
[14] IEC 60244-1: “Methods
of measurement for radio transmitters - Part 1: General characteristics for
broadcast transmitters”.
[15] IEC 60244-5: “Methods
of measurement for radio transmitters - Part 5: Performance characteristics of
television transmitters."