BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2021/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 3 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA VÀ XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư quy định về xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và xây dựng,
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về xây dựng tiêu chuẩn
quốc gia (sau đây viết tắt là tiêu chuẩn) và xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia (sau đây viết tắt là quy chuẩn) thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc xây dựng tiêu chuẩn; xây dựng, ban hành quy chuẩn thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là
Bộ).
Điều 3. Kinh phí cho
hoạt động xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
1. Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn
được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật.
2. Nội dung chi, định mức chi xây dựng tiêu
chuẩn, quy chuẩn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và
quy chuẩn kỹ thuật.
Chương II
XÂY
DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Điều 4. Lập, phê
duyệt kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn
1. Trước khi kết thúc kế hoạch 5 năm xây dựng
tiêu chuẩn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường gửi văn bản hướng dẫn Tổng cục,
Cục quản lý chuyên ngành (sau đây viết tắt là Tổng cục, Cục) lập kế hoạch 5 năm
tiếp theo.
2. Theo lĩnh vực được phân công phụ trách,
Tổng cục, Cục, đề xuất kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn và thuyết minh theo
quy định tại Biểu mẫu số 1, Biểu
mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường. Dự thảo kế hoạch 5 năm được lập theo các căn cứ quy định tại khoản 3 Điều
này.
3. Căn cứ lập kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu
chuẩn
a) Luật, văn bản quy phạm pháp luật liên
quan;
b) Chiến lược phát triển của ngành và lĩnh
vực;
c) Tính khả thi, đồng bộ, thống nhất trong
hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn;
d) Điều kiện hội nhập quốc tế và trình độ
phát triển khoa học công nghệ của quốc gia, ngành, lĩnh vực.
4. Trên cơ sở đề xuất của các Tổng cục, Cục,
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng hợp, dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng
tiêu chuẩn trình Bộ gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Trên cơ sở ý kiến Bộ Khoa học và Công nghệ
đối với dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn, Vụ Khoa học Công nghệ và
Môi trường chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, Cục hoàn thiện, trình Bộ phê
duyệt.
6. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5
năm xây dựng tiêu chuẩn.
a) Căn cứ yêu cầu quản lý và thực tiễn sản
xuất, Tổng cục, Cục rà soát kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn, đề xuất điều
chỉnh, bổ sung theo quy định tại Biểu mẫu số 1, Biểu mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi
về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
b) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng
hợp, trình Bộ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn
trước ngày 31 tháng 10.
Điều 5. Lập, phê
duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn
1. Đề xuất kế hoạch hằng năm
a) Trước ngày 01 tháng 02 hằng năm, Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn lập kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn cho năm
tiếp theo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và gửi các Tổng cục, Cục;
b) Theo lĩnh vực được phân công phụ trách,
Tổng cục, Cục đề xuất kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn theo quy định tại Biểu mẫu số 3, Biểu mẫu số 4
ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trước
ngày 31 tháng 3 hằng năm. Dự thảo kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn dựa trên các căn
cứ: kế hoạch 5 năm đã được phê duyệt; yêu cầu thực tiễn sản xuất, quản lý; đề
xuất của tổ chức, cá nhân;
c) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng
hợp, đánh giá sự phù hợp của tài liệu làm căn cứ xây dựng tiêu chuẩn; dự thảo
kế hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn trình Bộ gửi Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường thông
báo ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ để Tổng cục, Cục hoàn thiện dự thảo kế
hoạch hằng năm xây dựng tiêu chuẩn.
2. Phê duyệt kế hoạch hằng năm (danh mục và
kinh phí) xây dựng tiêu chuẩn
a) Tổng cục, Cục lựa chọn, giao Tổ chức chủ
trì biên soạn (Viện, Trường, Hội, Hiệp hội, Trung tâm, Phòng, Ban...) lập đề
cương dự án xây dựng tiêu chuẩn theo quy định tại Biểu
mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi kế hoạch và đề cương dự án xây
dựng tiêu chuẩn về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trước ngày 15 tháng 5;
b) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Vụ Tài chính thẩm định nội dung, kinh phí xây dựng tiêu
chuẩn;
c) Căn cứ kết quả thẩm định nội dung, kinh
phí xây dựng tiêu chuẩn, Tổng cục, Cục thành lập Hội đồng kỹ thuật chuyên ngành
theo quy định tại khoản 4 Điều này để tư vấn đề cương dự án xây dựng tiêu
chuẩn. Trên cơ sở kết luận của Hội đồng, Tổng cục, Cục phê duyệt đề cương dự án
xây dựng tiêu chuẩn và gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trước ngày 15
tháng 6;
d) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng
hợp, trình Bộ phê duyệt kế hoạch hằng năm (danh mục và kinh phí) xây dựng tiêu
chuẩn.
3. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây
dựng tiêu chuẩn.
a) Trước ngày 01 tháng 5 hoặc ngày 01 tháng
10, Tổng cục, Cục gửi đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng
tiêu chuẩn về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Đối với trường hợp điều chỉnh, Tổng cục, Cục
đề xuất nội dung và lý do điều chỉnh.
Đối với trường hợp bổ sung, thực hiện theo
quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều này.
b) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng
hợp, trình Bộ xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây
dựng tiêu chuẩn và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Hội đồng kỹ thuật chuyên ngành
a) Hội đồng kỹ thuật chuyên ngành (sau đây
gọi tắt là Hội đồng) do các Tổng cục, Cục thành lập và quản lý.
b) Hội đồng có tối đa 07 thành viên, bao
gồm đại diện Tổng cục, Cục, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và các chuyên
gia. Thành viên Ban soạn thảo không được tham gia Hội đồng.
c) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể.
Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng theo
Quyết định thành lập, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch được ủy quyền, các
ủy viên phản biện, thư ký. Các thành viên đánh giá độc lập bằng phiếu; ý kiến
kết luận của Hội đồng được thông qua khi 3/4 số thành viên có mặt nhất trí. Ý
kiến của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo. Biên bản họp Hội đồng và
phiếu nhận xét, đánh giá của thành viên hội đồng theo quy định tại Biểu mẫu số 12, Biểu mẫu số 13
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Xây dựng dự
thảo tiêu chuẩn
1. Tổ chức chủ trì biên soạn thực hiện theo
đề cương đã được phê duyệt. Dự thảo tiêu chuẩn được trình bày và thể hiện theo
quy định tại TCVN 1-2:2008.
2. Tổng cục, Cục lấy ý kiến góp ý cho dự thảo
tiêu chuẩn trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, Tổng cục, Cục trong thời gian 60
ngày kể từ ngày đăng thông báo; trường hợp cấp thiết phục vụ quản lý nhà nước
của Bộ thì thời gian lấy ý kiến có thể rút ngắn theo quyết định của Lãnh đạo
Bộ, nhưng không ít hơn 30 ngày.
3. Tổ chức chủ trì biên soạn tiếp thu ý kiến
góp ý, hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ đề nghị thẩm tra dự án xây dựng tiêu
chuẩn theo quy định tại khoản 4 Điều này gửi về Tổng cục, Cục.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm tra dự án xây dựng tiêu
chuẩn gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm tra hồ sơ;
b) Văn bản giao nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn;
c) Đề cương dự án xây dựng tiêu chuẩn được
phê duyệt;
d) Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo tiêu
chuẩn theo quy định tại Biểu mẫu số 10 ban hành kèm
theo Thông tư này;
đ) Dự thảo tiêu chuẩn;
e) Thuyết minh dự thảo tiêu chuẩn theo quy
định tại Biểu mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư
này;
g) Bản sao tài liệu sử dụng làm căn cứ xây
dựng dự thảo tiêu chuẩn;
h) Danh sách tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý
kiến; bản sao ý kiến góp ý;
i) Bản tổng hợp, giải trình và tiếp thu ý
kiến góp ý của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Biểu
mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này;
k) Các văn bản, tài liệu khác liên quan (nếu có).
Điều 7. Thẩm tra hồ
sơ dự án xây dựng tiêu chuẩn
1. Tổng cục, Cục chủ trì, phối hợp với Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường tổ chức thẩm tra hồ sơ dự án xây dựng tiêu
chuẩn thông qua Hội đồng được thành lập theo quy định tại khoản
4 Điều 5 Thông tư này.
2. Nội dung thẩm tra hồ sơ dự án xây dựng
tiêu chuẩn gồm:
a) Đánh giá về nội dung chuyên môn kỹ thuật
của dự thảo tiêu chuẩn;
b) Đánh giá sự đầy đủ, hoàn thiện của hồ sơ
theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này.
Điều 8. Thẩm định hồ
sơ dự án xây dựng tiêu chuẩn
1. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày họp
thẩm tra hồ sơ dự án xây dựng tiêu chuẩn, Tổng cục, Cục tổ chức việc hoàn thiện
hồ sơ đề nghị thẩm định dự án xây dựng tiêu chuẩn gửi Vụ Khoa học Công nghệ và
Môi trường. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
đánh giá sự đầy đủ và hoàn thiện của hồ sơ; đề nghị Tổng cục, Cục tổ chức hoàn
thiện (trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ); gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định dự án xây dựng
tiêu chuẩn gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định Hồ sơ dự án
xây dựng tiêu chuẩn;
b) Các tài liệu quy định tại khoản
4 Điều 6 Thông tư này đã được chỉnh lý, hoàn thiện sau khi thẩm tra;
c) Biên bản Hội đồng thẩm tra hồ sơ dự án
xây dựng tiêu chuẩn theo quy định tại Biểu mẫu số 12
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Bản tổng hợp, giải trình và tiếp thu ý
kiến thẩm tra hồ sơ dự án xây dựng tiêu chuẩn theo quy định tại Biểu mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Tiếp thu ý
kiến thẩm định hồ sơ dự án xây dựng tiêu chuẩn
1. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định tiêu chuẩn của Bộ Khoa học và Công nghệ, Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường thông báo gửi Tổng cục, Cục.
2. Trường hợp Bộ Khoa học và Công nghệ thống
nhất công bố tiêu chuẩn, trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo kết quả thẩm định, Tổng cục, Cục tổ chức hoàn thiện hồ sơ đề nghị công bố
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này gửi Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường.
3. Trường hợp Bộ Khoa học và Công nghệ không
thống nhất công bố tiêu chuẩn, trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả thẩm định, Tổng cục, Cục gửi văn bản giải trình về
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường để xem xét, tổng hợp, trình Bộ gửi Bộ Khoa
học và Công nghệ.
Điều 10. Đề nghị công
bố tiêu chuẩn
1. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản kèm hồ sơ đề nghị công bố tiêu chuẩn của Tổng cục, Cục,
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường đánh giá sự đầy đủ và hoàn thiện của hồ sơ;
đề nghị Tổng cục, Cục hoàn thiện hồ sơ (trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ);
báo cáo Bộ gửi Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tiêu chuẩn.
2. Hồ sơ đề nghị công bố tiêu chuẩn gồm:
a) Công văn đề nghị công bố tiêu chuẩn;
b) Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia (07 bản in và
bản điện tử);
c) Bản tổng hợp, giải trình và tiếp thu ý
kiến thẩm định hồ sơ dự án xây dựng tiêu chuẩn theo quy định tại Biểu mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
XÂY
DỰNG, BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Mục 1. LẬP KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 11. Lập, phê
duyệt kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn
1. Trước khi kết thúc kế hoạch 5 năm xây dựng
quy chuẩn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường gửi văn bản hướng dẫn Tổng cục,
Cục quản lý chuyên ngành lập kế hoạch 5 năm tiếp theo.
2. Trên cơ sở kết quả rà soát và các căn cứ
quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này, Tổng cục, Cục đề
xuất kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn và thuyết minh theo quy định tại Biểu mẫu số 1, Biểu mẫu số 2
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tổng cục, Cục gửi dự thảo kế hoạch 5 năm
xây dựng quy chuẩn đến tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến, đồng thời
thông báo về việc lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, Tổng cục, Cục.
Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo.
4. Tổng cục, Cục tổng hợp, tiếp thu ý kiến
góp ý, hoàn thiện dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn gửi Vụ Khoa học
Công nghệ và Môi trường.
5. Trên cơ sở đề xuất của Tổng cục, Cục, Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng hợp và lập dự thảo kế hoạch 5 năm xây
dựng quy chuẩn ngành nông nghiệp gửi lấy ý kiến Bộ Khoa học và Công nghệ; chủ
trì, phối hợp với các Tổng cục, Cục tiếp thu, hoàn thiện, trình Bộ xem xét, phê
duyệt kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn.
6. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5
năm xây dựng quy chuẩn.
a) Căn cứ yêu cầu quản lý và thực tiễn sản
xuất, Tổng cục, Cục rà soát kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn, đề xuất điều
chỉnh, bổ sung theo quy định tại điểm b, c khoản này gửi về Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng hợp, trình Bộ gửi
Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Đối với trường hợp điều chỉnh, Tổng cục,
Cục đề xuất nội dung và lý do điều chỉnh gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường;
c) Đối với trường hợp bổ sung, Tổng cục, Cục
đề xuất bổ sung kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn theo quy định tại các khoản
2, 3 và 4 Điều này. Trường hợp cấp thiết phục vụ quản lý nhà nước của Bộ, việc
bổ sung kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
này;
d) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng
hợp, trình Bộ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn
trước ngày 31 tháng 10.
Điều 12. Lập, phê
duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn
1. Đề xuất kế hoạch hằng năm xây dựng quy
chuẩn
a) Trước ngày 01 tháng 02, Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường hướng dẫn lập kế hoạch xây dựng quy chuẩn cho năm tiếp theo
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và gửi các Tổng cục, Cục;
b) Dự thảo kế hoạch hằng năm xây dựng quy
chuẩn được xây dựng dựa trên các căn cứ: kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn đã
được phê duyệt; yêu cầu sản xuất, quản lý;
c) Theo lĩnh vực được phân công phụ trách,
Tổng cục, Cục gửi dự thảo kế hoạch đến tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý
kiến, đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ, Tổng cục, Cục (thời gian lấy ý kiến ít nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng
thông báo); tổng hợp, tiếp thu, hoàn thiện dự thảo kế hoạch theo quy định tại Biểu mẫu số 3, Biểu mẫu số 5
ban hành kèm theo Thông tư này và gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trước
ngày 31 tháng 3;
d) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng
hợp, đánh giá sự phù hợp của tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn; dự thảo kế
hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn, trình Bộ gửi lấy ý kiến Bộ Khoa học và Công
nghệ;
đ) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường thông
báo ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ để Tổng cục, Cục hoàn thiện dự thảo kế
hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn.
2. Phê duyệt kế hoạch hằng năm (danh mục và
kinh phí) xây dựng quy chuẩn
a) Tổng cục, Cục tổ chức lập đề cương dự án
xây dựng quy chuẩn theo quy định tại Biểu mẫu số 9
ban hành kèm theo Thông tư này; gửi đề xuất kế hoạch kèm đề cương dự án xây
dựng quy chuẩn về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trước ngày 15 tháng 5;
b) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Vụ Tài chính thẩm định nội dung, kinh phí xây dựng quy chuẩn;
c) Căn cứ kết quả thẩm định nội dung, kinh
phí xây dựng quy chuẩn, Tổng cục, Cục thành lập Hội đồng theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này để tư vấn đề cương dự án xây dựng
quy chuẩn. Hội đồng gồm các thành viên theo quy định tại điểm b khoản
4 Điều 5 Thông tư này và đại diện Vụ Pháp chế. Trên cơ sở kết luận của Hội
đồng, Tổng cục, Cục phê duyệt đề cương dự án xây dựng quy chuẩn và gửi Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường trước ngày 15 tháng 6;
d) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng
hợp, trình Bộ phê duyệt kế hoạch hằng năm (danh mục và kinh phí) xây dựng quy
chuẩn.
3. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây
dựng quy chuẩn.
a) Trước ngày 01 tháng 5 hoặc ngày 01 tháng
10, Tổng cục, Cục gửi đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng
quy chuẩn về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Đối với trường hợp điều chỉnh, Tổng cục, Cục
đề xuất nội dung và lý do điều chỉnh.
Đối với trường hợp bổ sung, thực hiện theo
quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều này.
b) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổng
hợp, trình Bộ xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây
dựng quy chuẩn và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 13. Thông báo kế
hoạch xây dựng quy chuẩn
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày kế hoạch xây dựng quy chuẩn (kế hoạch hằng năm, 5 năm hoặc điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch hằng năm, kế hoạch 5 năm) được phê duyệt, Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, gửi Bộ Khoa
học và Công nghệ và thông báo tới Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp quốc
gia về tiêu chuẩn đo lường chất lượng (sau đây viết tắt là Văn phòng TBT
Việt Nam) và các tổ chức có liên quan.
Mục 2. TRÌNH TỰ XÂY
DỰNG, THẨM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 14. Xây dựng dự
thảo quy chuẩn
1. Tổ chức chủ trì biên soạn thực hiện theo
đề cương đã được phê duyệt. Dự thảo quy chuẩn được trình bày và thể hiện theo
quy định tại Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN
ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây
dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN).
2. Tổng cục, Cục lấy ý kiến góp ý cho dự thảo
quy chuẩn trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, Tổng cục, Cục trong thời gian 60
ngày kể từ ngày đăng thông báo.
Trường hợp cấp thiết phục vụ quản lý nhà nước
của Bộ thì thời gian lấy ý kiến có thể rút ngắn theo quyết định của Lãnh đạo
Bộ, nhưng không ít hơn 30 ngày.
Trường hợp nội dung quy chuẩn có khả năng
ảnh hưởng đến thương mại quốc tế, Tổng cục, Cục gửi dự thảo quy chuẩn đến
Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia về Vệ sinh Dịch tễ và Kiểm dịch Động
thực vật Việt Nam (Văn phòng SPS Việt Nam), Văn phòng TBT Việt Nam để
xác định sự cần thiết thông báo cho Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) theo quy
định tại Thông tư số 16/2018/TT-BKHCN ngày
29/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định hoạt động, phối hợp
trong Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng
rào kỹ thuật trong thương mại.
3. Tổ chức chủ trì biên soạn hoàn chỉnh dự
thảo và lập hồ sơ đề nghị thẩm tra dự án xây dựng quy chuẩn theo quy định tại khoản
4 Điều này, gửi về Tổng cục, Cục.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm tra dự án xây dựng quy
chuẩn gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm tra hồ sơ dự án xây
dựng quy chuẩn;
b) Văn bản giao nhiệm vụ xây dựng quy chuẩn;
c) Đề cương dự án xây dựng quy chuẩn được
phê duyệt;
d) Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo quy
chuẩn theo quy định tại Biểu mẫu số 10 ban hành
kèm theo Thông tư này;
đ) Dự thảo quy chuẩn;
e) Thuyết minh dự thảo quy chuẩn theo quy
định tại Biểu mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông
tư này;
g) Bản sao tài liệu sử dụng làm căn cứ xây
dựng dự thảo quy chuẩn;
h) Danh sách tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý
kiến; bản sao ý kiến góp ý;
i) Bản tổng hợp, giải trình và tiếp thu ý
kiến góp ý của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Biểu
mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này;
k) Các văn bản, tài liệu khác liên quan (nếu
có).
Điều 15. Thẩm tra hồ
sơ dự án xây dựng quy chuẩn
1. Tổng cục, Cục chủ trì, phối hợp với Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường tổ chức thẩm tra hồ sơ dự án xây dựng quy
chuẩn thông qua Hội đồng được thành lập theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
2. Nội dung thẩm tra hồ sơ dự án xây dựng quy
chuẩn gồm:
a) Đánh giá về nội dung chuyên môn kỹ thuật
của dự thảo quy chuẩn;
b) Đánh giá sự đầy đủ, hoàn thiện của hồ sơ
theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư này.
Điều 16. Thẩm định hồ
sơ dự án xây dựng quy chuẩn
1. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày họp
thẩm tra hồ sơ dự án xây dựng quy chuẩn, Tổng cục, Cục tổ chức việc hoàn thiện
hồ sơ đề nghị thẩm định dự án xây dựng quy chuẩn gửi Vụ Khoa học Công nghệ và
Môi trường. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
đánh giá sự đầy đủ và hoàn thiện của hồ sơ; đề nghị Tổng cục, Cục tổ chức hoàn
thiện hồ sơ (trong trường hợp chưa hợp lệ); gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm
định.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định dự án xây dựng quy
chuẩn gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định Hồ sơ dự án
xây dựng quy chuẩn;
b) Các tài liệu quy định tại khoản
4 Điều 14 Thông tư này đã được hoàn thiện sau khi thẩm tra;
c) Biên bản Hội đồng thẩm tra hồ sơ dự án
xây dựng quy chuẩn theo quy định tại Biểu mẫu số 12
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Bản tổng hợp, giải trình và tiếp thu ý
kiến góp ý Hội đồng kỹ thuật chuyên ngành thẩm tra hồ sơ dự án xây dựng quy
chuẩn theo quy định tại Biểu mẫu số 11 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Tiếp thu ý
kiến thẩm định hồ sơ dự án xây dựng quy chuẩn
1. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kết quả thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường thông báo kết quả thẩm định gửi Tổng cục, Cục.
2. Trường hợp Bộ Khoa học và Công nghệ thống
nhất ban hành quy chuẩn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường cấp số hiệu quy
chuẩn theo quy định tại Điều 19 Thông tư này. Tổng cục, Cục
tổ chức việc hoàn thiện hồ sơ trình ban hành quy chuẩn theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
3. Trường hợp Bộ Khoa học và Công nghệ không
thống nhất ban hành quy chuẩn, trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo kết quả thẩm định, Tổng cục, Cục gửi văn bản giải trình về Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường để xem xét, tổng hợp, trình Bộ gửi Bộ Khoa học
và Công nghệ hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 18. Ban hành quy
chuẩn
1. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo về kết quả thẩm định và số hiệu quy chuẩn, Tổng cục, Cục chủ trì
hoàn thiện hồ sơ ban hành quy chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều này; chủ
trì, phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và các đơn vị liên quan
trình Bộ ban hành quy chuẩn.
2. Hồ sơ ban hành quy chuẩn gồm:
a) Tờ trình, phiếu trình Thông tư ban hành
quy chuẩn;
b) Dự thảo Thông tư ban hành quy chuẩn;
c) Dự thảo quy chuẩn đã hoàn thiện (bản in và
bản điện tử);
d) Ý kiến thẩm định hồ sơ dự án xây dựng quy
chuẩn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
đ) Bản tổng hợp, giải trình và tiếp thu ý
kiến thẩm định theo quy định tại Biểu mẫu số 11
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Số hiệu quy
chuẩn
1. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường quản
lý và cấp số hiệu quy chuẩn.
2. Số hiệu quy chuẩn do Bộ ban hành như sau:
QCVN xx-zz : yyyy/BNNPTNT. Trong đó:
QCVN là chữ viết tắt quy chuẩn.
xx-zz là số hiệu quy chuẩn.
xx là mã theo lĩnh vực: 01 là lĩnh vực Nông
nghiệp; 02 là lĩnh vực Thủy sản; 03 là lĩnh vực Lâm nghiệp; 04 là lĩnh vực Thủy
lợi, Phòng chống thiên tai.
zz là số của quy chuẩn. Giữa mã theo lĩnh vực
và số quy chuẩn được phân cách bằng dầu gạch ngang (-).
yyyy là năm ban hành quy chuẩn. Giữa số hiệu
và năm ban hành được phân cách bằng dấu hai chấm (:).
BNNPTNT là chữ viết tắt tên Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, đặt sau năm ban hành (yyyy) và được phân cách bằng dấu
gạch chéo (/).
Điều 20. Thông báo và
đăng ký quy chuẩn
1. Tổng cục, Cục thông báo quy chuẩn đã được
ban hành trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, Tổng cục, Cục và công báo theo quy
định.
2. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày ban
hành quy chuẩn, Tổng cục, Cục hoàn thành việc đăng ký quy chuẩn với Bộ Khoa học
và Công nghệ theo quy định tại Điều 13 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Mục 3. RÀ SOÁT, HỦY
BỎ QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 21. Rà soát quy
chuẩn
1. Định kỳ hoặc đột xuất, Tổng cục, Cục tổ
chức rà soát quy chuẩn theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
35 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, lập hồ sơ rà soát theo quy định
tại khoản 2 Điều này. Kết quả rà soát là căn cứ hủy bỏ quy chuẩn, lập kế hoạch
xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn.
2. Hồ sơ rà soát gồm:
a) Báo cáo kết quả rà soát theo quy định tại Biểu mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh mục quy chuẩn cần sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ theo quy định tại Biểu mẫu số 7 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Hủy bỏ quy
chuẩn
1. Tổng cục, Cục lập hồ sơ hủy bỏ quy chuẩn
theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN gửi
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường để trình Bộ đề nghị Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định.
2. Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Bộ Khoa
học và Công nghệ, Tổng cục, Cục tiếp thu, giải trình gửi Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường.
3. Trên cơ sở ý kiến của Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường, Tổng cục, Cục hoàn thiện hồ sơ, chủ trì trình Bộ hủy bỏ quy
chuẩn.
4. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ
ngày văn bản hủy bỏ quy chuẩn có hiệu lực, Tổng cục, Cục thông báo trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ, Tổng cục, Cục.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm
của Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
1. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng quản lý
nhà nước công tác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ;
b) Trình Bộ phê duyệt kế hoạch 5 năm, hằng
năm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn; Thông báo kế hoạch xây dựng quy chuẩn theo
quy định;
c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị
thuộc Bộ trong công tác tiêu chuẩn, quy chuẩn;
d) Thẩm định nội dung, kinh phí xây dựng tiêu
chuẩn, quy chuẩn;
đ) Đầu mối phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ đối với các hoạt động liên quan đến công tác tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành
nông nghiệp;
e) Cập nhật thông tin về kế hoạch xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn, kết quả công bố, rà soát, sửa đổi và hủy bỏ tiêu chuẩn,
quy chuẩn của các Bộ, ngành có liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ;
g) Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về tiêu
chuẩn, quy chuẩn.
2. Phối hợp với Tổng cục, Cục trình ban hành
quy chuẩn; kiểm tra việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn; phổ biến, hướng dẫn áp
dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn.
Điều 24. Trách nhiệm
của Vụ Tài chính, Vụ Pháp chế
1. Vụ Tài chính có trách nhiệm tham gia thẩm
định nội dung, kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn; chủ trì quyết toán kinh
phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn.
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tham gia Hội
đồng thẩm tra hồ sơ dự án xây dựng quy chuẩn; kiểm soát trình tự, thủ tục xây
dựng Thông tư ban hành quy chuẩn.
Điều 25. Trách nhiệm
của các Tổng cục, Cục
1. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về chất
lượng tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiến độ thực hiện dự án xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn;
2. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Thành lập Hội đồng kỹ thuật chuyên
ngành, điều chỉnh thành viên Hội đồng (nếu cần);
b) Phê duyệt đề cương (bao gồm cả kinh phí)
dự án xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn trên cơ sở ý kiến thẩm định nội dung, kinh
phí của Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính và kết luận của Hội
đồng;
c) Tổ chức rà soát, đề xuất việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định;
d) Thông báo việc ban hành, sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ quy chuẩn theo quy định;
đ) Tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu
chuẩn, quy chuẩn theo quy định;
e) Lưu trữ hồ sơ xây dựng quy chuẩn theo quy
định;
g) Kiểm tra, thanh tra việc áp dụng tiêu
chuẩn, quy chuẩn theo lĩnh vực được phân công phụ trách.
3. Tham gia ý kiến đối với kế hoạch xây dựng,
nội dung quy chuẩn kỹ thuật do địa phương, Bộ, ngành chủ trì soạn thảo gửi lấy
ý kiến.
4. Đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, xử lý trong
quá trình xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn; chỉ đạo Tổ chức chủ trì biên soạn
trong việc tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ dự án xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn theo
quy định.
5. Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm
hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng về kết quả thực hiện.
Điều 26. Trách nhiệm
của Tổ chức chủ trì biên soạn
1. Chịu trách nhiệm về nội dung chuyên môn kỹ
thuật của tiêu chuẩn, quy chuẩn được giao xây dựng.
2. Lập, trình Tổng cục, Cục phê duyệt đề
cương dự án xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn; thực hiện các nội dung theo đề
cương dự án xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được phê duyệt.
3. Lưu trữ hồ sơ xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn theo quy định.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với các dự án xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn đang thực hiện, đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã phê duyệt.
Điều 28. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 02 tháng 5 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 48/2014/TT-BNNPTNT ngày 16/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý, xây dựng,
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, công bố tiêu chuẩn quốc gia thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời thông tin về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (qua Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường) để xem xét, sửa đổi./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|