|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
160/1998/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Ngô Xuân Lộc
|
Ngày ban hành:
|
04/09/1998
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 160/1998/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 9
năm 1998
|
NGÀY 04 THÁNG 9 NĂM 1998 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HỌACH TỔNG THỂ
PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP GIẤY ĐẾN NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 và Nghị định số 92/CP ngày 23 tháng 8 năm 1997 của
Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp (công văn số 1178/TT-KHĐT ngày 18 tháng 4 năm
1998) và Báo cáo thẩm định của Bộ Kế họach và Đầu tư (công văn số
5788/BKH-CN-VPTĐ ngày 19 tháng 8 năm 1998),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy họach tổng thể phát triển ngành Công nghiệp Giấy Việt Nam đến năm
2010 do Bộ Công nghiệp lập, theo các nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu:
Mục tiêu phát triển
của ngành Công nghiệp Giấy đến năm 2010 là khai thác và phát triển các nguồn lực
sản xuất, đảm bảo 85% - 90% nhu cầu tiêu dùng trong nước, từng bước tham gia hội
nhập khu vực. Đổi mới thiết bị và hiện đại hóa công nghệ, kết hợp hài hòa giữa
đầu tư xây dựng mới với đầu tư chiều sâu, mở rộng các cơ sở hiện có, phát triển
vùng nguyên liệu, cân đối giữa tiêu dùng và sản xuất, xuất nhập khẩu, tăng sản
lượng, đảm bảo chất lượng và sức cạnh tranh của hàng hóa, góp phần tăng trưởng
kinh tế, góp phần thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
2. Quan điểm:
a) Về công nghệ:
Đối với các công
trình đầu tư xây dựng mới và các dự án cải tạo, mở rộng của các cơ sở sản xuất
chủ lực của ngành phải sử dụng công nghệ và thiết bị tiên tiến, hiện đại, tự động
hóa ở mức cao nhằm tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng và các vật tư sản
xuất, bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế. Việc đầu tư mua
các thiết bị cũ đã qua sử dụng chỉ thực hiện để nâng cấp, cải tạo các cơ sở hiện
có với quy mô sản xuất nhỏ, công nghệ và thiết bị quá cũ kỹ, lạc hậu và phải được
xem xét kỹ đối với từng dự án cụ thể.
b) Về quy mô và công suất các dự
án đầu tư:
Định hướng phát
triển lâu dài của ngành công nghiệp giấy là tập trung vào các dự án quy mô lớn
và vừa để đảm bảo sản xuất có hiệu quả, trong giai đoạn phát triển trước mắt có
đầu tư các dự án quy mô nhỏ để tận dụng những thế mạnh tại chỗ như nguyên vật
liệu, thị trường, nhân lực . . . nhất là các tỉnh miền núi, Tây Nguyên...
c) Về bố trí quy họach:
Việc xây dựng các cơ sở sản xuất
giấy phải nghiên cứu, đánh giá rất kỹ về địa điểm, đặc điểm nguồn nguyên liệu,
nhu cầu thị trường (tại chỗ và trên địa bàn cả nước), điều kiện hạ tầng và khả
năng huy động vốn đầu tư. Việc bố trí quy họach phát triển nguồn nguyên liệu giấy
phải phù hợp với quy họach chung của ngành nông nghiệp, gắn liền với quy họach
giống cây trồng, đặc điểm từng vùng về điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu),
điều kiện xã hội và phải đi đôi với việc xác định mô hình hợp lý về hệ thống sản
xuất và tổ chức quản lý các vùng nguyên liệu cũng như chính sách giá nguyên liệu
và phương thức thu mua, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
Ngành giấy phải có
biện pháp đầu tư sản xuất bột giấy nhằm tăng nhanh sản lượng bột giấy trong nước,
phấn đấu đến năm 2003 không phải nhập bột giấy.
Phát triển công
nghiệp giấy, gồm cả vùng nguyên liệu, phải được thực hiện trong mối liên kết chặt
chẽ với bảo vệ an ninh, quốc phòng và bảo vệ môi trường cảnh quan, thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu sản xuất ở các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và góp phần
vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
d) Về huy động các nguồn vốn đầu
tư:
Tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài
một cách hợp lý, đảm bảo vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp trong nước, đặc
biệt là các doanh nghiệp nhà nước. Việc thực hiện phương châm này là tùy thuộc
vào đặc điểm của từng dự án, từng địa phương, từng giai đoạn cụ thể để quyết định
phương thức đầu tư thích hợp (trong nước tự đầu tư hoặc liên doanh với nước
ngoài).
3. Các chỉ tiêu
của quy họach:
a) Các chỉ tiêu về công suất thiết
kế:
|
Đơn
vị
|
2000
|
2002
|
2010
|
Sản
lượng giấy
|
Tấn
|
325.000
|
375.000
|
1.050.000
|
Sản lượng bột giấy
|
Tấn
|
216.000
|
435.000
|
1.015.000
|
b) Các chỉ tiêu về sản lượng:
|
Đơn vị
|
2000
|
2002
|
2010
|
Công
suất giấy
|
Tấn
|
300.000
|
375.000
|
1.050.000
|
Công suất bột giấy
|
Tấn
|
215.000
|
400.000
|
1.015.000
|
c) Các chỉ tiêu về nhu cầu vốn đầu
tư:
|
Đơn vị
|
1997 - 2002
|
2003 - 2010
|
Vốn
đầu tư nhà máy
|
Triệu
USD
|
1.590
|
1.690
|
Vốn đầu tư
phát triển
vùng nguyên liệu
|
Triệu USD
|
1997
- 2010
320
|
Khối lượng vốn đầu
tư đến năm 2010 chỉ là định hướng, Bộ Công nghiệp, Tổng công ty Giấy Việt Nam
căn cứ điều kiện thực tế để hiệu chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
d) Danh mục, tiến độ dự kiến:
Xây dựng mới, cải tạo mở rộng cơ sở sản xuất hiện có và dự kiến diện tích đất để
phát triển vùng nguyên liệu giấy ghi trong phụ lục kèm theo.
Điều 2. Phân
công thực hiện:
- Bộ Công nghiệp phối hợp với
các Bộ, ngành và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy họach phát triển ngành Công
nghiệp Giấy đến năm 2010 theo các nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định
này.
- Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ
Kế họach và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có liên quan và Tổng công ty Giấy Việt Nam xác định
các danh mục đầu tư, quy mô đầu tư và địa điểm những công trình mới trong từng
giai đoạn phù hợp quy họach nói trên.
- Bộ Công nghiệp là Bộ quản lý
ngành chủ trì, nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt có sự phối hợp với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Quốc phòng, Tổng cục Địa chính và ủy ban
nhân dân các tỉnh có liên quan xây dựng quy họach cụ thể các vùng nguyên liệu
cũng như các cơ chế, chính sách liên quan đến cây nguyên liệu theo tinh thần gắn
kết chặt chẽ giữa sản xuất giấy với cung cấp cây nguyên liệu giấy, đảm bảo lợi
ích thoả đáng của người trồng cây, góp phần khuyến khích và đẩy mạnh phong trào
trồng rừng nguyên liệu giấy.
- Bộ Kế họach và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Công nghiệp sắp xếp tìm nguồn vốn
trong và ngoài nước, kể cả vốn vay ưu đãi, ODA và FDI để đáp ứng nhu cầu đầu tư
ngành công nghiệp giấy.
Điều 3.
Bộ Công nghiệp, Tổng công ty Giấy Việt Nam căn cứ mục tiêu của quy họach, triển
khai xây dựng các kế họach 5 năm, thực hiện sản xuất và đầu tư phù hợp điều kiện
phát triển kinh tế, xã hội trong từng giai đoạn.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Các Bộ Kế họach và Đầu
tư, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Quốc phòng; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Tổng cục Địa
chính; ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan
và Tổng công ty Giấy Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 1998
– 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 160/ 1998/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm
1998 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Đơn
vị
|
Công
suất giấy
|
Công
suất bột giấy
|
1. Đầu tư chiều sâu và mở rộng:
|
|
|
|
- Công ty Giấy Bãi Bằng
|
Tấn/năm
|
100.000
|
200.000
|
- Công ty Giấy Tân Mai
|
Tấn/năm
|
65.000
|
60.000
|
- Công ty Giấy Đồng Nai
|
Tấn/năm
|
40.000
|
16.000
|
- Nhà máy Giấy Việt Trì
|
Tấn/năm
|
30.000
|
|
- Các dự án khác
|
Tấn/năm
|
105.000
|
80.000
|
2. Đầu tư mới:
|
|
|
|
- Liên doanh giấy Hải phòng
|
Tấn/năm
|
50.000
|
|
- Nhà máy gỗ Cầu Đuống
|
Tấn/năm
|
10.000
|
|
- Nhà máy bột giấy Kon Tum
|
Tấn/năm
|
|
100.000
|
- Các dự án mới
|
Tấn/năm
|
750.000
|
580.000
|
VÙNG VÀ DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN CÂY NGUYÊN
LIỆU GIẤY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 160/1998/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm
1998 của Thủ tướng Chính phủ)
- Tổng diện tích quy họach trồng
mới:
|
640.000
ha
|
- Tổng diện tích rừng hiện có
trong vùng quy hoạch:
|
174.000
ha
|
- Tổng diện tích trồng rừng tự
nhiên trong vùng quy họach:
|
476.000
ha
|
Trồng rừng mới chia ra:
|
|
- Vùng trung du và miền núi
phía Bắc (trên cơ sở đã hình thành):
|
135.000
ha
|
- Vùng miền Đông Nam-bộ (trên
cơ sở đã hình thành):
|
135.000
ha
|
- Vùng Tây Bắc Thanh Hóa:
|
50.000
ha
|
- Vùng Bắc Kon Tum:
|
90.000
ha
|
- Vùng Hòa Bình - Sơn La:
|
140.000
ha
|
- Vùng Bắc Kạn - Thái Nguyên:
|
40.000
ha
|
- Vùng duyên hải miền Trung:
|
50.000
ha
|
Quyết định 160/1998/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công nghiệp giấy đến năm 2010 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
THE PRIME
MINISTER OF GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------
|
No. 160/1998/QD-TTg
|
Hanoi,
September 04, 1998
|
DECISION ON THE APPROVAL OF
THE OVERALL PLANNING FOR DEVELOPMENT OF THE PAPER INDUSTRY TILL THE YEAR 2010 THE PRIME MINISTER Pursuant
to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;
Pursuant to the Regulation on Investment and Construction Management issued together
with Decree No. 42-CP of July 16, 1996 and Decree No. 92-CP of August 23, 1997
of the Government;
At the proposal of the Ministry of Industry (in Official Dispatch No.
1178/TT-KHDT of April 18, 1998) and proceeding from the evaluation report of
the Ministry of Planning and Investment (in Official Dispatch No.
5788/BKH-CN-VPTD of August 19, 1998), DECIDES: Article 1.-
To approve the overall planning for development of Vietnam's paper industry
till the year 2010, which has been elaborated by the Ministry of Industry, with
the following principal contents: 1. The objectives: The development objectives of the paper industry
till the year 2010 are: To tap and develop all production resources, thus
meeting 85%-90% of the domestic paper consumption demand, and step by step
integrating Vietnam's paper industry into the regional paper industry. To renew
equipment and modernize technology(ies), to harmoniously combine new
construction investment with intensive investment, expand the existing
establishments, develop raw materials areas, to balance consumption with
production, export with import, increase the output, better the quality and
raise the competitiveness of commodities, thus contributing to the economic
growth and the successful materialization of the policy on national
industrialization and modernization. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. a) Regarding the technology: For investment projects on new construction and
projects on renovation and/or expansion of the industry's major production
establishments, advanced and modern technology(ies) and equipment with high
automation shall be used in order to save raw materials, fuel, electric power
and production materials, and protect environment according to Vietnamese and
international standards. The investment in procurement of used equipment shall
be made only for the upgrading and renovation of the existing establishments
with small production scale, too old and obsolete technology and equipment, and
must be carefully studied for each specific project. b) Regarding the scale and capacity of
investment projects: The paper industry's long-term development
orientation is to concentrate on the large- and medium-scale projects to ensure
the efficient production, but for the immediate future, investment shall also
be made in small-scale projects in order to make full use of the local
advantages in raw materials, materials, market, labor force..., especially in
the mountainous and Central Highland provinces. c) Regarding the planning: The construction of paper producing
establishments must be based on the careful study and evaluation of locations
and characteristics of raw materials sources, market demands (local and
national market), infrastructure conditions and capability to mobilize
investment capital. The planning for development of paper raw materials
resources must be in line with the agricultural sector's general planning,
associated with the planning for plant varieties, the characteristics of each
region in terms of natural conditions (pedological and climatic conditions) and
social conditions, and couple with the determination of rational model of
production and managerial system in the raw materials areas as well as the
policy on raw materials' prices and mode of purchase and supply of raw
materials for production. The paper industry shall have to apply measures
to invest in the production of paper pulp, in order to rapidly increase the
domestic paper pulp output, and to strive for non-import of paper pulp by the
year 2003. The development of the paper industry, including
raw materials areas, must be carried out in a close association with the
maintenance of security and national defense, the protection of environment and
scenic beauty, the acceleration of production restructure in mountainous,
deep-lying and remote areas; and contribute to the agricultural and rural
industrialization and modernization. d) Regarding the mobilization of investment
capital from various sources: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. The planning's targets: a) The designed capacity targets: Unit 2000 2002 2010 Paper output Ton ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 375,000 1,050,000 Paper pulp output Ton 216,000 435,000 1,015,000 b) The output targets: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2000 2002 2010 Paper capacity Ton 300,000 375,000 1,050,000 Paper pulp capacity ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 215,000 400,000 1,015,000 c) Investment capital targets: Unit 1997-2002 2003-2010 Investment capital for paper mills ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,590 1,690 Investment capital for development of raw materials
areas Million USD 1997-2010
320 The volume of investment capital till the year 2010
is only an orientation, the Ministry of Industry and the Vietnam Paper
Corporation shall base themselves on the practical conditions to make
readjustment and/or supplements thereto suitable to the actual situation. d) The proposed list and schedule: The
construction of new production establishments, the renovation and expansion of
existing ones, and the proposed land acreage for development of paper raw
materials areas are specified in the attached appendices. Article 2.-
Assignment of implementation tasks: - The Ministry of Industry shall coordinate with
the ministries, branches and People's Committees of the concerned provinces and
cities directly under the Central Government in organizing the implementation
of the planning for development of paper industry till the year 2010 according
to the approved contents in this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - The Ministry of Industry shall, as the branch
management ministry, assume the prime responsibility and coordinate with the
Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Defense, the
General Land Administration and the People's Committees of the concerned provinces
in studying, elaborating and submitting for approval the specific planning on
raw materials areas as well as mechanisms and policies regarding the raw
material trees in the spirit of closely combining the paper production with the
supply of paper raw materials, satisfactorily ensuring the interests of tree
planters, thus contributing to encouraging and stepping up the movement for
planting paper material forests. - The Ministry of Planning and Investment, the
Ministry of Finance, the State Bank of Vietnam and the Ministry of Industry
shall seek capital from domestic and foreign sources, including preferential
loan capital, ODA and FDI, to meet the paper industry's investment demand. Article 3.-
The Ministry of Industry and the Vietnam Paper Corporation shall base
themselves on the planning's objectives to draw up five-year plans and carry
out the production and investment activities suitable to the socio-economic
development conditions in each period. Article 4.-
This Decision takes effect 15 days after its promulgation. The Ministry of
Planning and Investment, the Ministry of Industry, the Ministry of Agriculture
and Rural Development, the Ministry of Finance, the Ministry of Science,
Technology and Environment, the Ministry of Defense, the State Bank of Vietnam,
the General Land Administration, the People's Committees of the concerned
provinces and cities directly under the Central Government and the Vietnam
Paper Corporation shall have to implement this Decision. THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
Ngo Xuan Loc APPENDIX 1 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Unit Paper capacity Paper pulp capacity 1. Intensive
and extensive investment: - Bai Bang Paper Company ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 100,000 200,000 - Tan Mai Paper Company Ton/year 65,000 60,000 - Dong Nai Paper Company Ton/year 40,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Viet Tri Paper Mill Ton/year 30,000 - Other projects Ton/year 105,000 80,000 2. New
investment: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Hai Phong Paper Joint Venture Ton/year 50,000 - Cau Duong Timber Factory Ton/year 10,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Kon Tum Paper Pulp Mill Ton/year 100,000 - New projects Ton/year 750,000 580,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. REGIONS AND
ACREAGE FOR DEVELOPMENT OF PAPER RAW MATERIAL TREES
(Issued together with Decision No.
160/1998/QD-TTg of September 4, 1998 of the Prime Minister) - The total land acreage planned
for new planting:
640,000 hectares - The total acreage of the
existing forests in the planned area:
174,000 hectares - The total afforestation
acreage for natural forest in the planned area: 476,000 hectares Regions under newly
planted forests include: - The mid-land and
mountainous region in Northern Vietnam (already formed): 135,000 hectares - The Eastern South
Vietnam (already formed): 135,000
hectares - The north-western region
of Thanh Hoa province:
50,000 hectares - The northern region of
Kon Tum province: 90,000
hectares ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Bac Kan - Thai Nguyen
region: 40,000
hectares - The coastal region of
Central Vietnam: 50,000
hectares
Quyết định 160/1998/QĐ-TTg ngày 04/09/1998 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công nghiệp giấy đến năm 2010 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
3.862
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|