ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
854/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 18 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, NÔNG
NGHIỆP THÔNG MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
11/11/2016 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững
và hiện đại giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 756/QĐ-UBND
ngày 19/4/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
05-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Tỉnh ủy;
Căn cứ Quyết định 2777/QĐ-UBND
ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 82/TTr-SNN ngày 16/4/2020 và ý
kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Văn bản số 942/STC-HCSN ngày 28/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng năm 2020, cụ thể như sau:
I. Muc tiêu
1. Mục tiêu chung:
Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp thông minh theo hướng toàn diện, bền vững và hiện đại
phù hợp với lợi thế từng vùng, từng loại sản phẩm; nâng cao giá trị gia tăng, sức
cạnh tranh của nông sản Lâm Đồng trên thị trường trong và ngoài nước thông qua
việc phát triển các chuỗi liên kết sản xuất với chế biến và tiêu thụ, xây dựng
và quảng bá thương hiệu nông sản.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phát triển diện tích sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 đạt 60.220 ha (hiện có 57.740 ha),
nông nghiệp thông minh đạt 350 ha (hiện có 197 ha); công nhận thêm ít nhất 05
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và thêm 05 vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh;
- Giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao đạt 440 triệu đồng/ha, giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích
toàn tỉnh đạt trên 185 triệu đồng/ha.
II. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi thực hiện: Tại các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ dân đang sản xuất nông nghiệp trong các vùng phát
triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (ưu tiên thực hiện tại các
chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản).
III. Nội dung thực
hiện
1. Ứng dụng
công nghệ cao trong ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, dịch bệnh:
a) Hỗ trợ lắp đặt 05 hệ thống cảm biến
theo dõi tiểu khí hậu tại các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
- Địa điểm: Vùng sản xuất chè công
nghệ cao Bảo Lâm (300 ha), Bảo Lộc (300 ha); vùng sản xuất cà phê công nghệ cao
Di Linh (371 ha), Lâm Hà (300 ha) và vùng sầu riêng công nghệ cao Đạ Huoai (300
ha).
- Công nghệ ứng dụng: Hệ thống cảm biến
và ứng dụng công nghệ thông tin tự động (kết nối với thiết bị điện thoại thông
minh, ít nhất 500 thiết bị/hệ thống) để dự báo về thời tiết (nhiệt độ trong
ngày, thời điểm có mưa, tốc độ, lượng thoát hơi nước, cường độ ánh sáng) giới hạn
độ ẩm cần tưới cho cây trồng.
b) Xây dựng 03 hệ thống giám sát, cảnh
báo sương muối:
- Địa điểm: huyện Lạc Dương.
- Công nghệ ứng dụng: Trạm quan trắc
MWS giám sát liên tục các thông số thời tiết (tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, lượng mưa,..), dự báo về thời tiết (đến giờ tiếp theo) trong thời gian vi
15 ngày; cảnh báo trước thời điểm có thể đọng sương, thời điểm nhiệt độ xuống
thấp gây ra hiện tượng sương muối đến từng nông hộ qua thiết bị di động (500
thiết bị/hệ thống); hướng dẫn các giải pháp xử lý trước khi sương muối xảy ra để
giảm thiểu rủi ro trong sản xuất.
c) Xây dựng 02 trạm giám sát côn
trùng thông minh:
- Địa điểm thực hiện: 02 vùng sản xuất
lúa ứng dụng công nghệ cao tại huyện Đạ Tẻh (300 ha) và huyện Cát Tiên (300
ha).
- Công nghệ ứng dụng: Nhận dạng, giám
sát, phân tích thành phần côn trùng, thiên địch trên lúa và cung cấp thông tin
cho cơ quan quản lý và người dân trong vùng sản xuất qua thiết bị di động để có
biện pháp quản lý dịch hại.
2. Xây dựng các
mô hình ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh:
a) Hỗ trợ xây dựng 02 mô hình hiện đại
hóa vườn sản xuất cây giống rau, hoa phục vụ sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao:
- Địa điểm thực hiện: Thành phố Đà Lạt
và huyện Đơn Dương; quy mô 0,2 ha/ mô hình.
- Công nghệ ứng dụng: Hệ thống giám
sát và điều khiển ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ tự động qua IoT; hệ thống lưới chống
côn trùng (bọ trĩ, côn trùng chích hút...) đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
b) Xây dựng 02 mô hình ứng dụng công nghệ
IoT trong quản lý chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, hoa công nghệ
cao:
- Địa điểm thực hiện: Thành phố Đà Lạt;
các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng; quy mô ít nhất 10 ha/chuỗi.
- Công nghệ ứng dụng: Cung cấp phần mềm
quản lý sản xuất trong chuỗi sản xuất, tiêu thụ nông sản (thời vụ, tình hình
canh tác, dự báo về năng suất, thời điểm thu hoạch, truy xuất dữ liệu trong chuỗi);
giám sát điều kiện tiểu khí hậu trong vườn (độ ẩm, tốc độ thoát hơi nước, ánh
sáng, nhiệt độ,..), tự động điều khiến chế độ tưới, dinh dưỡng theo điều kiện
thời tiết và thời kỳ sinh trưởng phát triển cây trồng.
c) Phát triển 07 mô hình ứng dụng
công nghệ IoT trong quản lý nước tưới và dinh dưỡng cho cây trồng:
- Địa điểm thực hiện: Các huyện Lâm
Hà, Di Linh, Bảo Lâm; Đam Rông và Đức Trọng; quy mô tối thiểu 0,5 ha/mô hình.
- Công nghệ ứng dụng: Giám sát điều
kiện tiểu khí hậu trong vườn (độ ẩm, tốc độ thoát hơi nước, ánh sáng, nhiệt độ,..),
tự động điều khiển chế độ tưới, dinh dưỡng theo điều kiện thời tiết và thời kỳ
sinh trưởng phát triển cây trồng.
d) Triển khai 02 mô hình ứng dụng pin
năng lượng mặt trời trong sản xuất, sơ chế, chế biến nông sản:
- Thông số kỹ thuật: Diện tích lắp đặt
hệ thống 90 m2; công suất 15 KWp
- Địa điểm thực hiện: thành phố Đà Lạt.
3. Hoạt động triển
khai nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
a) Đánh giá, công nhận vùng sản xuất,
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b) Cập nhật, xây dựng bộ tiêu chí về
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
c) Hợp tác liên kết với các tỉnh, thành
phố về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
d) Thực hiện 06 lớp tập huấn về ứng dụng
công nghệ IoT trong sản xuất nông nghiệp.
4. Định mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng hệ
thống cảm biến theo dõi tiểu khí hậu tại các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao; 100% hệ thống giám sát thời tiết, cảnh báo sương muối; 100% kinh phí xây dựng
trạm giám sát côn trùng thông minh.
b) Hỗ trợ 40% kinh phí thực hiện: Mô
hình hiện đại hóa vườn sản xuất cây giống rau, hoa; mô hình ứng dụng công nghệ
IoT quản lý chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, hoa; mô hình phát
triển mở rộng công nghệ IoT; mô hình ứng dụng pin năng lượng mặt trời trong sản
xuất, sơ chế, chế biến nông sản.
c) Hỗ trợ 100% kinh phí cho hoạt động
chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đánh giá, thẩm định doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tập huấn chuyển giao, xây dựng bộ
tiêu chí nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hợp tác liên kết với các tỉnh về
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
IV. Kinh phí thực
hiện
1. Tổng kinh phí: 6.840 triệu đồng (Sáu tỷ, tám trăm bốn mươi triệu đồng), trong đó:
a) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ: 4.050
triệu đồng.
b) Các tổ chức, cá nhân đối ứng:
2.790 triệu đồng.
2. Phân bổ theo địa phương, đơn vị:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 1.602 triệu đồng, gồm:
- Thực hiện các mô hình: 1.205,2 triệu
đồng.
- Triển khai nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao: 335,8 triệu đồng.
- Kinh phí quản lý: 61 triệu đồng.
b) UBND các huyện, thành phố: 2.448
triệu đồng, trong đó:
- Thành phố Đà Lạt: 130,6 triệu đồng.
- Huyện Lạc Dương: 211,2 triệu đồng.
- Huyện Đơn Dương: 130,6 triệu đồng.
- Huyện Đức Trọng: 112,5 triệu đồng.
- Huyện Lâm Hà: 286,8 triệu đồng.
- Huyện Di Linh: 286,8 triệu đồng.
- Thành phố Bảo Lộc: 230,6 triệu đồng.
- Huyện Bảo Lâm: 286,8 triệu đồng.
- Huyện Đạ Tẻh: 214,5 triệu đồng.
- Huyện Đạ Huoai: 230,6 triệu đồng.
- Huyện Cát Tiên: 214,5 triệu đồng.
- Huyện Đam Rông: 112,5 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục
2 đính kèm)
Đối với kinh phí quản lý của cấp huyện,
thành phố: đề nghị địa phương cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện nhưng không
quá 5% trên tổng dự toán kinh phí thực hiện.
3. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện
các chương trình, đề án, kế hoạch của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2020 được giao tại Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày
07/12/2019 của UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Là cơ quan chủ trì, phối hợp với sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan UBND các huyện, thành phố; tổ chức triển khai
thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện kế hoạch đúng nội dung, yêu cầu được phê duyệt; báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện kế hoạch trước ngày 15/12/2020.
2. Sở Tài chính: Thông báo dự toán
chi tiết được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này; đồng thời, hướng dẫn quản
lý, sử dụng và thanh quyết toán theo đúng quy định.
3. UBND các huyện, thành phố:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn đúng đối tượng;
giao các phòng, cơ quan chuyên môn triển khai thực hiện kế hoạch đối với nguồn
vốn được phân bổ tại địa phương đúng quy định.
b) Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC 1:
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO NÔNG NGHIỆP THÔNG MINH TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM
2020
(Kèm theo Quyết định số 854/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
(ĐVT:
Triệu đồng)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Trong
đó
|
Vốn
ngân sách nhà nước
|
Vốn
đối ứng của các tổ chức, hộ gia đình
|
1
|
Ứng dụng công nghệ cao trong ứng
phó biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, dịch bệnh
|
|
|
|
1.793,0
|
1.793,0
|
|
a
|
Hỗ trợ lắp đặt hệ thống cảm biến theo
dõi tiểu khí hậu tại các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
điểm
|
5
|
230,56
|
1.152,8
|
1.152,8
|
|
b
|
Xây dựng hệ thống giám sát, cảnh
báo sương muối
|
trạm
|
3
|
70,4
|
211,2
|
211,2
|
|
c
|
Xây dựng trạm giám sát côn trùng
thông minh
|
trạm
|
2
|
214,5
|
429,0
|
429,0
|
|
2
|
Xây dựng các mô hình ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp thông minh
|
|
|
|
4.650,1
|
1.860,1
|
2.790,0
|
a
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình hiện đại
hóa vườn sản xuất cây giống rau, hoa phục vụ sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao
|
mô
hình
|
2
|
326,6
|
653,2
|
261,3
|
391,9
|
b
|
Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ
IoT trong quản lý chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, hoa công
nghệ cao
|
mô
hình
|
2
|
1.106,5
|
2.213,0
|
885,2
|
1.327,8
|
c
|
Phát triển mô
hình ứng dụng công nghệ IoT trong quản lý nước tưới và dinh dưỡng cho cây trồng
|
mô
hình
|
7
|
140,5
|
983,9
|
393,6
|
590,3
|
d
|
Triển khai mô hình ứng dụng pin
năng lượng mặt trời trong sản xuất, sơ chế, chế biến
nông sản
|
mô
hình
|
2
|
400
|
800,0
|
320,0
|
480,0
|
3
|
Hoạt động triển khai nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
|
335,8
|
335,8
|
|
a
|
Đánh giá, công nhận vùng sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thẩm định doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
|
|
|
105,8
|
105,8
|
|
b
|
Cập nhật, xây
dựng tiêu chính nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
|
60,0
|
60,0
|
|
d
|
Hợp tác liên kết
|
|
|
|
56,0
|
56,0
|
|
c
|
Tập huấn chuyển giao công nghệ IoT
|
lớp
|
6
|
|
114,0
|
114,0
|
|
4
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
61,0
|
61,0
|
|
TỔNG
|
|
|
|
6.840,0
|
4.050,0
|
2.790,0
|
PHỤ LỤC 2.
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 854/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Hạng
mục
|
Tổng
|
Sở
NN PTNT
|
Đà
Lạt
|
Lạc
Dương
|
Đơn
Dương
|
Đức
Trọng
|
Lâm
Hà
|
Di
Linh
|
Bảo
Lộc
|
Bảo
Lâm
|
Đạ
Huoai
|
Đạ
Tẻh
|
Cát
Tiên
|
Đam
Rông
|
1
|
Ứng dụng công nghệ cao trong ứng
phó biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, dịch bệnh
|
1.793,0
|
|
|
211,2
|
|
|
230,6
|
230,6
|
230,6
|
230,6
|
230,6
|
214,5
|
214,5
|
|
a
|
Hỗ trợ lắp đặt hệ thống cảm biến theo
dõi tiểu khí hậu tại các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
1.152,8
|
|
|
|
|
|
230,6
|
230,6
|
230,6
|
230,6
|
230,6
|
|
|
|
b
|
Xây dựng hệ thống giám sát, cảnh
báo sương muối
|
211,2
|
|
|
211,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Xây dựng trạm giám sát côn trùng thông
minh
|
429,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
214,5
|
214,5
|
|
2
|
Xây dựng các mô hình ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp thông minh
|
1.860,1
|
1.205,2
|
130,6
|
|
130,6
|
112,5
|
56,2
|
56,2
|
|
56,2
|
|
|
|
112,5
|
a
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình hiện đại hóa
vườn sản xuất cây giống rau, hoa phục vụ sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
|
261,3
|
|
130,6
|
|
130,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ
IoT trong quản lý chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, hoa công
nghệ cao.
|
885,2
|
885,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Phát triển mô hình ứng dụng công
nghệ IoT trong quản lý nước tưới và dinh dưỡng cho cây trồng.
|
393,6
|
|
|
|
|
112,5
|
56,2
|
56,2
|
|
56,2
|
|
|
|
112,5
|
d
|
Triển khai mô hình ứng dụng pin năng
lượng mặt trời trong sản xuất, sơ chế, chế biến nông sản.
|
320,0
|
320,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hoạt động triển khai nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
|
335,8
|
335,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đánh giá, công nhận vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thẩm định doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
|
105,8
|
105,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cập nhật xây dựng
tiêu chính nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
60,0
|
60,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Hợp tác liên kết.
|
56,0
|
56,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Tập huấn chuyển giao công nghệ IoT.
|
114,0
|
114,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí quản lý
|
61,0
|
61,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
KINH PHÍ
|
4.050,0
|
1.602,0
|
130,6
|
211,2
|
130,6
|
112,5
|
286,8
|
286,8
|
230,6
|
286,8
|
230,6
|
214,5
|
214,5
|
112,5
|