BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 84/2008/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ CHỨNG NHẬN QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT (VIETGAP)
CHO RAU, QUẢ VÀ CHÈ AN TOÀN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và
Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế chứng nhận Quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản; Cục
trưởng Cục Trồng trọt; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
QUY CHẾ
CHỨNG
NHẬN QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT (VIETGAP) CHO RAU, QUẢ VÀ CHÈ
AN TOÀN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương
1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy
định trình
tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chứng nhận Quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn.
2. Quy chế này
áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chứng nhận và tổ chức, cá nhân đăng
ký chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả
và chè an toàn.
Điều 2:
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn là
những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu
hoạch, sơ chế nhằm bảo đảm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc
lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và
truy nguyên nguồn gốc sản phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành.
2. Tổ chức
chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả
và chè an toàn (sau đây gọi là Tổ chức Chứng nhận) là tổ chức có
đủ điều kiện theo quy định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
3. Nhà sản xuất
là cá nhân hoặc tổ chức sản xuất, sơ chế rau, quả, chè đăng ký chứng nhận Quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn.
4. Chứng nhận quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn
(sau đây gọi là chứng nhận VietGAP) là việc đánh giá và xác nhận việc thực
hiện quy trình thực hành sản xuất rau, quả và chè của nhà sản xuất phù hợp với
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an
toàn.
Điều 3:
Phí chứng nhận VietGAP
Tổ chức, cá nhân đề nghị
chứng nhận VietGAP trả chi phí cho việc chứng nhận theo thoả thuận với Tổ chức
Chứng nhận. Chi phí đánh giá chứng nhận, thử nghiệm phải được thông báo công
khai, minh bạch và bảo đảm không phân biệt đối xử.
Chương
2:
KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN VIETGAP
Điều 4. Hình thức
kiểm tra
1. Kiểm tra lần đầu được thực hiện khi nhà
sản xuất lần đầu tiên đăng ký kiểm tra và chứng nhận VietGAP.
2. Kiểm tra lại được thực hiện khi nhà sản
xuất được kiểm tra lần đầu nhưng chưa đủ điều kiện được chứng nhận VietGAP.
3. Kiểm tra giám sát được thực hiện để kiểm
tra việc duy trì quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt của nhà sản xuất
được chứng nhận VietGAP. Kiểm tra giám sát có thể thực hiện định kỳ (báo trước)
hoặc đột xuất (không báo trước).
4. Kiểm tra đột xuất được thực hiện khi có
một trong các trường hợp sau:
a. Khi có khiếu nại về việc nhà sản xuất
không tuân thủ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt;
b. Khi phát hiện sản phẩm được chứng nhận sản
xuất theo VietGAP không đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm;
c. Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước.
5. Kiểm tra nội bộ do
nhà sản xuất tự thực hiện hoặc thuê kiểm tra viên để tự đánh giá thực hành sản
xuất, ghi chép và lưu trữ hồ sơ theo Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn.
Điều 5. Đăng ký chứng
nhận VietGAP
1. Nhà sản xuất đáp
ứng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè
an toàn gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận VietGAP về Tổ chức Chứng nhận. Hồ sơ đăng
ký gồm:
a. Giấy đăng ký chứng nhận VietGAP theo mẫu
tại Phụ lục 1 của Quy chế này. Trong trường hợp nhà sản xuất đăng ký kiểm tra
chứng nhận VietGAP là tổ chức có nhiều thành viên thì cần gửi kèm theo Danh sách thành viên
(họ tên, địa chỉ, địa điểm, diện tích sản xuất);
b. Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản
xuất, bản thuyết minh về thiết kế, bố trí mặt bằng khu vực sản xuất, xử lý sau
thu hoạch, sơ chế, bảo quản;
c. Kết quả kiểm tra nội bộ theo quy
định tại Điều 8 Quy chế này;
2. Trong thời hạn
không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Tổ chức
Chứng nhận xem xét hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho nhà sản xuất bổ sung hồ sơ
còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
3. Sau khi nhận được
hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ, Tổ chức Chứng nhận thoả thuận để ký hợp đồng
chứng nhận VietGAP với nhà sản xuất. Hợp đồng cần bảo đảm quyền lợi và trách
nhiệm của hai bên trong hoạt động chứng nhận VietGAP.
Điều 6.
Kiểm tra chứng nhận VietGAP
1. Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ khi ký Hợp đồng Chứng nhận, Tổ chức Chứng nhận thành lập Đoàn kiểm tra và
thực hiện kiểm tra lần đầu tại địa điểm sản xuất của nhà sản xuất theo trình
tự, thủ tục như sau:
a. Thông báo quyết
định kiểm tra;
b.Kiểm tra theo nội
dung và phương pháp đánh giá tại Phụ lục 3 của Quy chế này; lấy mẫu và chỉ định
chỉ tiêu kiểm tra về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định (nếu cần);
c. Lập biên bản kiểm
tra theo mẫu tại Phụ lục 4 của Quy chế này;
d.Thông báo kết quả
kiểm tra cho nhà sản xuất. Trường hợp đại diện nhà sản xuất từ chối ký vào biên
bản kiểm tra, biên bản vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của các
thành viên trong Đoàn kiểm tra.
2. Trong thời hạn
không quá 10 (mười) ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra, Tổ chức Chứng nhận
cấp Giấy chứng nhận VietGAP cho nhà sản xuất đủ điều kiện.
Nếu nhà sản xuất chưa
đủ điều kiện để chứng nhận VietGAP thì Tổ chức Chứng nhận thông báo sai lỗi cho
nhà sản xuất để khắc phục trong một thời hạn nhất định. Sau khi khắc phục sai
lỗi, nhà sản xuất gửi báo cáo khắc phục sai lỗi theo mẫu tại Phụ lục 2 của Quy
chế này về Tổ chức Chứng nhận để kiểm tra lại.
3. Giấy chứng nhận
VietGAP phải có các nội dung bắt buộc sau (tham khảo mẫu tại Phụ lục 5 của Quy
chế này):
a. Tên, địa chỉ của
Tổ chức Chứng nhận;
b.Tên, địa chỉ của
nhà sản xuất được chứng nhận. Trong trường hợp nhà sản xuất được chứng nhận
VietGAP là tổ chức có nhiều thành viên thì phải kèm theo Danh sách thành viên
(họ tên, địa chỉ, địa điểm, diện tích sản xuất);
c. Phạm vi chứng nhận
VietGAP: tên sản phẩm (tên loài), địa điểm sản xuất (kèm theo bản đồ giải
thửa), diện tích sản xuất, số vụ sản xuất, sản lượng dự kiến trong thời hạn
hiệu lực của Giấy chứng nhận;
d. Mã số chứng nhận
VietGAP của nhà sản xuất theo quy định tại Phụ lục 6 của Quy chế này;
đ. Thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận.
4. Giấy chứng nhận
VietGAP có hiệu lực không quá 01 (một) năm kể từ ngày cấp.
Điều 7.
Kiểm tra giám sát
1. Tổ chức
Chứng nhận kiểm tra giám sát định kỳ hoặc đột xuất việc duy trì thực hiện
VietGAP của nhà sản xuất. Tần suất kiểm tra giám sát được xác định căn cứ trên
việc duy trì thực hiện Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho
rau, quả và chè an toàn của nhà sản xuất.
2. Thủ tục, nội dung
kiểm tra giám sát thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy chế này.
3. Kết quả
kiểm tra giám sát là căn cứ để Tổ chức Chứng nhận quyết định duy trì, cảnh cáo,
đình chỉ hoặc thu hồi Giấy chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt.
Điều 8.
Kiểm tra nội bộ
1. Nhà sản
xuất phải tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần để tự đánh giá sự
phù hợp của thực hành sản xuất, ghi chép và lưu trữ hồ sơ theo Quy trình thực hành
sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn.
2. Kiểm tra nội bộ
phải thực hiện theo bảng kiểm tra đánh giá tại Phụ lục 3 và phải ghi chép rõ
các sai lỗi và hành động khắc phục (nếu có).
3. Nhà sản xuất phải
lưu trữ và báo cáo kết quả kiểm tra nội bộ khi có yêu cầu của tổ chức chứng
nhận hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9.
Thay đổi, bổ sung, gia hạn chứng nhận VietGAP
Trước khi Giấy chứng
nhận VietGAP hết hiệu lực 01 (một) tháng, nhà sản xuất có yêu cầu gia hạn Giấy
chứng nhận phải đăng ký gia hạn với Tổ chức Chứng nhận.
Khi có yêu cầu thay
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận VietGAP, nhà sản xuất phải đăng ký với Tổ chức
Chứng nhận các nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung kèm theo các tài liệu liên
quan (nếu có).
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký gia hạn, thay đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận VietGAP của nhà sản xuất, Tổ chức Chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm
định hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho nhà sản xuất; trong trường hợp không
chấp nhận đề nghị thay đổi, bổ sung phải nêu rõ lý do.
Điều 10.
Công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP
1. Nhà sản xuất được
cấp Giấy chứng nhận VietGAP gửi hồ sơ công bố sản phẩm được sản xuất theo
VietGAP đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi nhà sản xuất đăng ký
hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:
a. Bản công bố sản
phẩm được sản xuất theo VietGAP theo mẫu tại Phụ lục 7 của Quy chế này;
b. Bản sao hợp pháp
Giấy chứng nhận VietGAP.
2. Trong thời hạn 07
(bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu hồ sơ đáp ứng yêu
cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ra Thông báo tiếp nhận bản công bố
sản phẩm sản xuất theo VietGAP theo mẫu tại Phụ lục 8 của Quy chế này tới nhà
sản xuất.
3. Hồ sơ công bố được
lưu tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và nhà sản xuất để phục vụ việc
kiểm tra, thanh tra.
Điều 11.
Thu hoạch, khai báo xuất xứ
1. Nhà sản xuất được cấp Giấy chứng nhận
VietGAP lập giấy khai báo xuất xứ cho từng lô sản phẩm được chứng nhận VietGAP
khi xuất bán sản phẩm. Giấy khai báo xuất xứ phải có các nội dung sau (tham
khảo mẫu tại Phụ lục 9 của Quy chế này): tên sản phẩm, khối lượng, tên, địa
chỉ, mã số chứng nhận của nhà sản xuất; số giấy chứng nhận VietGAP, ngày cấp và
tên Tổ chức Chứng nhận; tên, địa chỉ nơi mua sản phẩm; ngày xuất bán sản phẩm.
2. Giấy khai báo xuất
xứ được lập làm 02 (hai) bản: 01 (một) bản được chuyển kèm theo lô sản phẩm
trong quá trình lưu thông; 01 (một) bản lưu tại nhà sản xuất.
Điều 12.
Sử dụng logo VietGAP
Nhà sản xuất được cấp
Giấy chứng nhận VietGAP được Tổ chức Chứng nhận uỷ quyền bằng văn bản về việc
sử dụng logo VietGAP hoặc logo của Tổ chức Chứng nhận theo quy định.
Chương 3:
CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
Điều 13.
Điều kiện đối với Tổ chức Chứng nhận
1. Đơn vị sự nghiệp,
doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được
chỉ định là Tổ chức Chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a. Có cơ cấu tổ chức
xác định rõ trách nhiệm về việc kiểm tra, đánh giá; quyết định chứng nhận và
đảm bảo rằng người quyết định việc chứng nhận không phải là người tiến hành
kiểm tra đánh giá;
b. Có các quy định về
trình tự, thủ tục cấp, duy trì, gia hạn, cảnh cáo, đình chỉ và thu hồi chứng
nhận VietGAP đảm bảo tính khách quan, chính xác và tuân thủ quy định của Quy
chế này;
c. Có quy định về
trình tự, thủ tục lấy mẫu, thử nghiệm, đảm bảo việc thử nghiệm được thực hiện
tại các phòng
thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định về đánh giá các chỉ tiêu về an toàn vệ
sinh thực phẩm;
d. Có các quy định về
thủ tục giải quyết các ý kiến phản ánh, khiếu nại và tranh chấp liên quan đến
chứng nhận VietGAP;
đ. Có nhân viên đánh
giá có chuyên môn phù hợp (Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Sinh học) trình độ đại
học trở lên, có chứng chỉ đào tạo về VietGAP và có kinh nghiệm công tác từ 03
(ba) năm trở lên.
2. Các tổ chức
được công nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996 – Yêu
cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm được ưu
tiên xem xét chỉ định là Tổ chức Chứng nhận.
Điều 14.
Trình tự, thủ tục đăng ký và chỉ định Tổ chức Chứng nhận
1. Cơ quan chỉ định
Tổ chức Chứng nhận được quy định như sau:
a. Trường hợp Tổ chức
chứng nhận đăng ký hoạt động tại 02 (hai) tỉnh, thành phố trở lên, Cục Trồng
trọt chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thành
lập Hội đồng đánh giá, chỉ định Tổ chức Chứng nhận.
b. Trường hợp Tổ chức
chứng nhận đăng ký hoạt động tại 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là Cơ quan chỉ định Tổ chức chứng
nhận.
2. Tổ chức
có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này gửi Hồ sơ đăng ký để được
đánh giá, chỉ định là Tổ chức Chứng nhận về Cơ quan chỉ định. Hồ sơ bao gồm:
Giấy đăng ký hoạt
động chứng nhận VietGAP theo mẫu tại Phụ lục 10 của Quy chế này;
Bản sao hợp pháp
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư;
Các tài liệu chứng
minh hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận phù hợp với các điều
kiện quy định tại Điều 13 Quy chế này;
Mẫu Giấy chứng nhận VietGAP;
đ. Kết quả hoạt động chứng nhận đã thực hiện
trong lĩnh vực đăng ký (nếu có).
3. Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Cơ quan chỉ định xem xét hồ sơ, hướng
dẫn bằng văn bản cho tổ chức đăng ký bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy
định.
4. Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chỉ định xem xét, thẩm định
hồ sơ, nếu cần thành lập đoàn kiểm tra đánh giá điều kiện thực tế của tổ chức
đăng ký, và ra Quyết định chỉ định Tổ chức Chứng nhận nếu tổ chức đăng ký đáp
ứng các điều kiện quy định tại Điều 13 của Quy chế này.
Trường hợp tổ chức đăng ký không đáp ứng các
yêu cầu theo quy định, Tổ chức chỉ định phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức
đăng ký và nêu rõ lý do.
Hồ sơ đăng ký được lưu tại Cơ quan chỉ định
và Tổ chức Chứng nhận để làm căn cứ thẩm tra, kiểm tra.
5. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định
không quá 03 (ba) năm. Tổ chức Chứng nhận khi có yêu cầu thay đổi, bổ sung, gia
hạn quyết định phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung, gia hạn theo
quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 15. Kiểm tra
giám sát hoạt động của Tổ chức Chứng nhận
1. Định kỳ 1 năm/lần hoặc đột xuất, Cục Trồng
trọt chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực
hiện kiểm tra giám sát hoạt động của Tổ chức Chứng nhận trong phạm vi cả nước,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra giám sát hoạt động
của Tổ chức Chứng nhận trong phạm vi 01 (một) tỉnh.
2. Kiểm tra giám sát được thực hiện tại Tổ
chức chứng nhận và tại ít nhất 01 (một) nhà sản xuất được Tổ chức Chứng nhận
cấp Giấy chứng nhận VietGAP. Kết quả kiểm tra giám sát là căn cứ để Cơ
quan chỉ định quyết định duy trì, cảnh cáo, hoặc thu hồi Quyết định chỉ định
Tổ chức Chứng nhận.
Chương 4:
XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 16. Xử lý vi phạm của nhà sản xuất
1. Hình thức xử lý vi phạm đối với nhà
sản xuất được cấp Giấy chứng nhận VietGAP gồm: cảnh cáo, đình chỉ và thu hồi
Giấy chứng nhận VietGAP.
2. Tổ chức Chứng nhận cảnh cáo bằng
văn bản đến nhà sản xuất khi phát hiện nhà sản xuất có bất kỳ sai lỗi nào không
tuân thủ VietGAP. Khi bị cảnh cáo, nhà sản xuất phải thoả thuận với Tổ chức
Chứng nhận về thời hạn khắc phục sai lỗi và phải có hành động khắc phục đúng
thời hạn. Sau khi khắc phục sai lỗi, nhà sản xuất phải gửi thông báo bằng văn
bản về Tổ chức Chứng nhận.
3. Trường hợp nhà sản xuất bị cảnh cáo
không có hành động khắc phục sai lỗi đúng thời hạn, Tổ chức Chứng nhận ra Quyết
định đình chỉ chứng nhận VietGAP và quy định thời hạn để nhà sản xuất khắc phục
sai lỗi. Thời hạn để khắc phục sai lỗi không quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm
Quyết định đình chỉ chứng nhận VietGAP có hiệu lực.
4. Nhà sản xuất bị Tổ chức Chứng nhận
ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận VietGAP trong những trường hợp sau đây:
a. Không có hành động khắc phục sai
lỗi đúng thời hạn sau khi bị đình chỉ chứng nhận VietGAP;
b. Từ chối kiểm tra giám sát của Tổ
chức Chứng nhận;
c. Xin hoãn kiểm tra giám sát của Tổ
chức Chứng nhận 02 (hai) lần liên tiếp không có lý do chính đáng;
d. Sử dụng logo VietGAP không đúng với
nội dung văn bản uỷ quyền sử dụng logo VietGAP.
5. Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày có
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận VietGAP có hiệu lực, nhà sản xuất không được
chứng nhận VietGAP.
Điều 17. Xử
lý vi phạm của Tổ chức Chứng nhận
Cơ quan chỉ định ra Quyết định thu hồi
Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận VietGAP trong những trường hợp sau:
1. Tổ chức Chứng nhận không đáp ứng
điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này.
2. Kết quả kiểm tra giám sát của Cơ
quan chỉ định cho thấy Tổ chức Chứng nhận không đảm bảo đúng thực tế, trung
thực, khách quan trong hoạt động kiểm tra, chứng nhận.
Trong thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày
có Quyết định thu hồi quyết định chỉ định hoạt động chứng nhận VietGAP, Tổ chức
Chứng nhận không được hoạt động chứng nhận VietGAP.
Chương 5:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 18. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà
sản xuất
1. Trách nhiệm:
a. Thực hiện đúng thủ tục đăng ký kiểm
tra chứng nhận VietGAP và chấp hành việc kiểm tra theo Quy chế này;
b. Thực hiện Quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt VietGAP theo đúng phạm vi được chứng nhận. Khi có
thay đổi ảnh hưởng đến Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, phải thông
báo ngay cho Tổ chức Chứng nhận để theo dõi, giám sát;
c. Có hành động khắc phục sai lỗi đúng
thời hạn khi bị cảnh cáo hoặc đình chỉ chứng nhận VietGAP;
d. Sử dụng logo VietGAP theo đúng nội
dung trong văn bản ủy quyền sử dụng logo VietGAP;
đ. Trả chi phí cho Tổ chức Chứng nhận
thực hiện chứng nhận VietGAP theo quy định tại Điều 3 Quy chế này;
e. Chịu trách nhiệm về sự phù hợp của
các sản phẩm được công bố sản xuất theo VietGAP.
g. Khi phát hiện lô sản phẩm không đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm: phải tạm dừng phân phối lô sản phẩm, thu hồi sản
phẩm nếu đã đưa ra lưu thông trên thị trường, điều tra nguyên nhân gây mất an
toàn thực phẩm và tiến hành biện pháp khắc phục đồng thời ghi chép trong hồ sơ.
Trường hợp không khắc phục được nguy cơ gây mất an toàn, phải thông báo cho Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổ chức Chứng nhận để có biện pháp xử lý
phù hợp.
2. Quyền hạn:
a. Được bảo lưu ý kiến nếu không đồng
ý với kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra;
b. Khiếu nại về kết quả kiểm tra,
chứng nhận VietGAP theo quy định của pháp luật;
c. Được sử dụng mã số chứng nhận
VietGAP để quảng bá thương hiệu sản phẩm.
Điều 19.
Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức Chứng nhận
1. Trách nhiệm:
a. Thực hiện hoạt động
chứng nhận VietGAP theo đúng quy định tại Quy chế này;
b. Trên cơ sở trình tự, thủ tục kiểm tra, chứng nhận
VietGAP cho rau, quả, chè an toàn tại Quy chế này, xây dựng chi tiết trình tự,
thủ tục kiểm tra, chứng nhận VietGAP cho từng sản phẩm cụ thể và thông báo cho
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
c. Bảo đảm tính khách quan và công
bằng trong hoạt động chứng nhận VietGAP;
d. Bảo mật các thông tin, số liệu, kết
quả đánh giá sự phù hợp trong quá trình thực hiện kiểm tra, chứng nhận, trừ
trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
đ. Không trực tiếp
hoặc gián tiếp cung cấp các dịch vụ tư vấn về VietGAP cho nhà sản xuất đăng ký
chứng nhận VietGAP;
e. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
kết quả chứng nhận VietGAP;
g. Định kỳ hàng tháng
báo cáo về Cơ quan chỉ định việc cấp, cảnh cáo, đình chỉ, thu hồi Giấy chứng
nhận VietGAP;
h. Thông báo cho Cơ quan
chỉ định khi có thay đổi ảnh hưởng tới năng lực hoạt động chứng nhận VietGAP
trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
2. Quyền hạn:
a. Cấp, duy trì, gia hạn,
cảnh cáo, đình chỉ hoặc thu hồi chứng nhận VietGAP theo quy định tại Quy chế
này;
b. Giám sát việc thực
hiện Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt của nhà sản xuất được cấp
chứng nhận VietGAP trong phạm vi chứng nhận.
Điều 20.
Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Trồng trọt
1. Trách nhiệm:
a. Thực hiện đúng thủ tục tiếp nhận hồ
sơ đăng ký, đánh giá, chỉ định Tổ chức Chứng nhận theo quy định tại Quy chế
này;
b. Bảo đảm tính khách quan và công
bằng trong hoạt động đánh giá chỉ định Tổ chức chứng nhận;
c. Bảo mật các thông tin, số liệu
trong quá trình thực hiện kiểm tra, đánh giá Tổ chức Chứng nhận;
d. Công bố trên phương tiện thông tin
đại chúng danh sách Tổ chức Chứng nhận, danh sách nhà sản xuất được cấp, bị
cảnh cáo, đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận VietGAP trong phạm vi cả nước;
đ. Tổ chức đào tạo, tập huấn về kiểm
tra, chứng nhận VietGAP cho các Tổ chức Chứng nhận;
e. Giải quyết khiếu nại liên quan đến
chứng nhận VietGAP theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn:
a. Cấp, duy trì, cảnh cáo hoặc thu hồi
Quyết định chỉ định Tổ chức Chứng nhận theo quy định;
b. Giám sát hoạt động kiểm tra, chứng
nhận VietGAP của Tổ chức Chứng nhận.
Điều 21.
Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản
1. Phối hợp với Cục Trồng trọt trong
đánh giá, chỉ định, giám sát hoạt động kiểm tra, chứng nhận VietGAP của Tổ chức
Chứng nhận.
2. Tham gia đào tạo, tập huấn về kiểm
tra, chứng nhận VietGAP cho các Tổ chức Chứng nhận và nhà sản xuất.
Điều 22.
Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
1. Trách nhiệm:
a. Xây dựng và triển khai thực hiện
quy hoạch và quản lý cơ sở, vùng sản xuất rau, quả và chè theo VietGAP trong
địa bàn quản lý;
b. Hướng dẫn xây dựng tổ chức liên kết
(tổ hợp tác, hợp tác xã,…) trong sản xuất rau, quả và chè theo VietGAP;
c. Thực hiện đúng thủ tục tiếp nhận hồ
sơ đăng ký, đánh giá, chỉ định Tổ chức Chứng nhận; giám sát việc thực
hiện hoạt động kiểm tra, chứng nhận VietGAP của Tổ chức Chứng nhận theo quy định
tại Quy chế này;
d. Tiếp nhận và ra thông báo tiếp nhận
Bản công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP;
đ. Định kỳ hàng tháng
báo
cáo danh sách Tổ chức Chứng nhận, danh sách nhà sản xuất được cấp, cảnh cáo,
đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận VietGAP về Cục Trồng trọt;
e. Công bố trên phương tiện thông tin
đại chúng danh sách Tổ chức Chứng nhận, danh sách nhà sản xuất được cấp, bị
cảnh cáo, đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận VietGAP trong phạm vi quản lý.
2. Quyền hạn:
a. Cấp, thu hồi Quyết định chỉ định Tổ
chức Chứng nhận theo quy định;
b. Giám sát hoạt động kiểm tra, chứng
nhận VietGAP của Tổ chức Chứng nhận.
Điều 23. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, tổ chức, cá
nhân nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh liên quan đến hoạt động chứng nhận
VietGAP cần phản ánh về Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp
thời giải quyết.
PHỤ LỤC
1
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN VIETGAP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN VIETGAP
Kính gửi: Tổ chức Chứng nhận
- Tên nhà sản xuất..............................................................................................................
- Địa chỉ.............................................................................................................................
- Số điện thoại:………………………… Fax: (nếu có).............................................................
Sau khi nghiên cứu Quy chế chứng nhận Quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả và chè an toàn
ban hành kèm theo Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chúng tôi xin đăng ký kiểm tra
chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho mô hình:
ü
Trang trại ¨
ü
Hợp tác xã (tổ hợp tác,...) ¨
- Diện tích sản xuất: .......................................................................................... m2
hoặc ha
- Địa điểm: thôn……………………..xã, (phường)..................................................................
huyện(quận)……………..tỉnh/thành phố................................................................................
- Tên sản phẩm đăng ký chứng nhận VietGAP ....................................................................
.........................................................................................................................................
- Sản lượng dự kiến: .............................................................. kg
hoặc tấn/đơn vị thời gian
- Phạm vi sản xuất: ............................................................................................................
Đề nghị Tổ chức Chứng nhận kiểm tra và
cấp Giấy chứng nhận VietGAP.
Tài liệu kèm theo:
- Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản
xuất, bản thuyết minh về thiết kế, bố trí mặt bằng khu vực sản xuất, xử lý sau
thu hoạch, sơ chế, bảo quản (nếu có);
- Kết quả kiểm tra nội bộ;
- Danh sách thành viên hợp tác xã (họ tên, địa
chỉ, địa điểm, diện tích sản xuất, mã số địa điểm sản xuất (nếu có).
|
……, ngày…
tháng…năm……
Đại
diện nhà sản xuất
(Ký
tên và đóng dấu nếu có)
|
PHỤ
LỤC 2
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SAI LỖI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SAI LỖI
I. Thông tin chung:
- Tên nhà sản xuất..............................................................................................................
- Địa chỉ.............................................................................................................................
- Số điện thoại:………………………… Fax: (nếu có).............................................................
- Diện tích sản xuất: .......................................................................................... m2
hoặc ha
- Địa điểm: thôn……………………..xã, (phường)..................................................................
huyện(quận)……………..tỉnh/thành phố................................................................................
- Tên sản phẩm đăng ký chứng nhận VietGAP ....................................................................
.........................................................................................................................................
II. Kết quả khắc phục
sai lỗi
TT
|
Sai lỗi theo kết
luận kiểm tra
|
Biện pháp khắc phục
|
Kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tài liệu kèm theo (nếu có): .............................................................................................
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
Đại
diện nhà sản xuất
(ký
tên và đóng dấu nếu có)
|
PHỤ LỤC
4
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN (nếu có)
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------
|
Số:
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
QUY TRÌNH THỰC HÀNH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
theo Quyết định số
... ngày ... tháng ... năm ... của Tổ chức Chứng nhận
1. Thời điểm kiểm tra: bắt đầu lúc … … giờ
… …, ngày … … tháng … … năm ........
2. Tên tổ chức, cá nhân :...................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:..............................................................
3. Phạm vi đăng ký chứng nhận VietGAP:
Địa điểm sản xuất:..............................................................................................................
Diện tích: ..........................................................................................................................
Sản phẩm:.........................................................................................................................
Sản lượng dự kiến:............................................................................................................
4. Hình thức kiểm tra: .......................................................................................................
5. Thành phần Đoàn kiểm tra:
Trưởng đoàn: ....................................................................................................................
Thành viên: .......................................................................................................................
6. Đại diện tổ chức, cá nhân:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Nội dung kiểm tra: kiểm tra việc thực
hiện Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho ... theo Quyết
định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tổ chức Chứng nhận ....
8. Kết quả kiểm tra: (chi tiết tại Bảng
kiểm tra đánh giá theo mẫu tại Phụ lục 3)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
9. Kết luận của Đoàn kiểm tra:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
10. Ý kiến của tổ chức, cá nhân:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
11. Vấn đề khác:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản đã được đọc lại cho Đoàn kiểm tra,
đại diện tổ chức, cá nhân cùng nghe và thống nhất ký tên vào biên bản. Biên bản
được lập thành 02 bản, có nội dung như nhau, 01 bản Đoàn kiểm tra giữ, 01 bản
lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Biên bản kiểm tra kết thúc vào lúc …… ngày ……
tháng …… năm ………..
Đại diện tổ chức, cá
nhân Đại diện Đoàn kiểm tra
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|