ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 837/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 12
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG HƯỚNG ĐẾN TOÀN DIỆN,
BỀN VỮNG VÀ HIỆN ĐẠI GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền định phương;
Căn cứ Quyết định 255/QĐ-TTg ngày 25/2/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 11/11/2016 của
Tỉnh ủy Lâm Đồng, về Phát triển Nông nghiệp toàn diện bền vững và hiện đại giai
đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định 255/QĐ-TTg ngày 25/2/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 19/TTr-SNN ngày 24/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng
hướng đến phát triển toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Nội vụ;
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ
Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
KẾ HOẠCH
CƠ
CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG HƯỚNG ĐẾN TOÀN DIỆN, BỀN VỮNG VÀ HIỆN ĐẠI
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 837/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Triển khai Kế hoạch Cơ cấu lại ngành nông nghiệp
giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày
25/2/2021 và tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/11/2016 của Tỉnh
ủy Lâm Đồng; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp
tỉnh Lâm Đồng hướng đến toàn diện, bền vững và hiện đại giai đoạn 2021-2025 với
các nội dung sau:
I. Quan điểm, mục tiêu
1. Quan điểm:
a) Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm
vụ, giải pháp phát triển nền nông nghiệp theo Nghị quyết số 05-NQ/TU trong giai
đoạn 2021-2025,
phù hợp với Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tại Quyết định số 255/QĐ-TTg
ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chiến lược phát triển nông nghiệp và
nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
b) Thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng
tiếp cận đa ngành, bền vững, hiện đại có cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện,
thích ứng với biến đổi khí hậu và hội nhập quốc tế; có các điều kiện tiệm cận
với các nền nông nghiệp tiên tiến trên thế giới, có giá trị gia tăng và năng lực
cạnh tranh cao; hình thành hệ thống lương thực, thực phẩm phẩm bền vững, hiệu
quả, linh hoạt đảm bảo an ninh lương thực; phát triển nông nghiệp, kinh tế nông
thôn gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng nông nghiệp sinh thái có hiệu quả
cao, nông thôn hiện đại và nông dân văn minh.
2. Mục tiêu:
Một số chỉ tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến
năm 2025 như sau:
2.1. Tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp bình
quân giai đoạn 2021-2025 đạt 4,5-5%; trong đó, cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp:
trồng trọt 75-78%, chăn nuôi 18-20%, dịch vụ 4-5%.
2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác
nông nghiệp, nâng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích trung bình 220 triệu đồng/ha/năm;
diện tích nông nghiệp công nghệ cao đạt 25% diện tích canh tác trong đó diện
tích nông nghiệp thông minh đạt 1.000 ha; diện tích sản xuất nông nghiệp hữu cơ
đạt 1.600 ha; giảm 40.000 ha có giá trị sản phẩm dưới 50 triệu đồng/ha/năm, đưa
diện tích sản xuất kém hiệu quả xuống còn dưới 5% diện tích canh tác (tương ứng
15.000 ha).
2.3. Đẩy mạnh phát triển các chuỗi liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, phấn đấu mỗi năm tăng ít nhất 10% số chuỗi, số hộ
tham gia và 20% giá trị nông sản qua chuỗi, đến năm 2025 có 265 chuỗi, với trên
26.700 hộ tham gia chuỗi; nâng tỷ lệ tiêu thụ nông sản qua chuỗi đạt 50% giá trị
nông sản toàn tỉnh.
2.4. Toàn tỉnh có trên 100.000 ha và 10% đàn vật
nuôi được chứng nhận sản xuất an toàn, bền vững; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm và 99% nông sản được kiểm nghiệm
đáp ứng tiêu chuẩn an toàn.
2.5. Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động
của các hợp tác xã nông nghiệp, toàn tỉnh đạt trên 450 hợp tác xã với trên
10.000 thành viên, trong đó có khoảng 80% hợp tác xã được đánh giá hoạt động hiệu
quả.
2.6. Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm đặc
trưng, điển hình của từng địa phương, phấn đấu tổng số sản phẩm OCOP toàn tỉnh
đạt 250 sản phẩm (230 sản phẩm cấp tỉnh, 20 sản phẩm quốc gia).
2.7. Diện tích canh tác được tưới đạt trên 70%
diện tích cần tưới (tương đương khoảng 150.000 ha); trong đó, diện tích canh
tác được tưới từ công trình thủy lợi khoảng 53.000 ha, diện tích tưới tiên tiến
tiết kiệm 65.000 ha.
2.8. Tổng số hộ dân nông thôn được sử dụng nước
hợp vệ sinh đạt trên 95%, nước sạch đạt trên 50% tương đương tương ứng khoảng
198.500 hộ dân được sử dụng nước hợp vệ sinh, 104.500 hộ sử dụng nước sạch.
2.9. Ngăn chặn hiệu quả các vụ phá rừng, lấn
chiếm rừng và đất lâm nghiệp, mỗi năm giảm trên 20% về số vụ vi phạm, diện tích
rừng và khối lượng lâm sản bị thiệt hại; giải tỏa để trồng lại rừng trên toàn bộ
diện tích rừng bị phá, lấn chiếm từ năm 2016 trở lại đây; trồng 2.000 ha rừng tập
trung và trồng xen cây lâm nghiệp trên 20.000 ha đất lâm nghiệp đang canh tác
nông nghiệp ổn định để phát triển kinh tế nông - lâm một cách hài hòa, trồng 50
triệu cây xanh; tăng thu nhập cho người dân và gia tăng độ che phủ rừng; đến
năm 2025 độ che phủ của rừng đạt trên 55%.
2.10. Lâm Đồng đạt tiêu chí tỉnh nông thôn mới
trước năm 2025; trong đó, có ít nhất 56 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 25
xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; huyện Đơn Dương và Đạ Tẻh đạt chuẩn huyện
nông thôn mới kiểu mẫu.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)
II. Nội dung thực hiện
1. Cơ cấu, sắp xếp lại
các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, hình thành hệ thống lương thực thực phẩm bền
vững, bảo đảm an ninh lương thực:
Phát triển các nông sản chủ lực thông qua bố
trí, sắp xếp lại cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nâng cao chất lượng giống cây trồng
vật nuôi; triển khai nhân rộng các mô hình, quy trình sản xuất hiệu quả.
1.1. Xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất có
hiệu quả:
Các huyện, thành phố căn cứ hiện trạng sản xuất
nông nghiệp ban hành các kế hoạch chuyển đổi mô hình canh tác của địa phương để
giảm diện tích canh tác kém hiệu quả, nâng cao giá trị sử dụng đất cho từng
vùng, từng địa bàn và từng loại cây trồng vật nuôi; lựa chọn, đầu tư các mô
hình điểm về chuyển đổi, sản xuất đại diện cho từng vùng, từng nhóm cây trồng gắn
với các hoạt động thông tin tuyên truyền để nhân rộng vào sản xuất, định hướng
chính như sau:
a) Chuyển đổi cây trồng:
- Thành phố Đà Lạt, các huyện: Lạc Dương, Đơn
Dương, Đức Trọng và Lâm Hà: chuyển đổi cây cà phê, cây rau có giá trị kinh tế
thấp sang các loại rau, hoa cao cấp, cây dược liệu.
- Các huyện Đức Trọng, Bảo Lâm, Lâm Hà, Di
Linh, Đam Rông và thành phố Bảo Lộc: chuyển đổi cà phê trên đất dốc, thiếu nước
sang canh tác nông lâm kết hợp; phát triển diện tích trồng xen cây ăn quả, cây
che bóng trong vườn cà phê; chuyển đổi mở rộng diện tích dâu tằm, các cây ăn quả
đặc sản, cây dược liệu; chuyển đổi diện tích chè hạt sang chè cành và chè Đài
Loan có chất lượng.
- Các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên và Đam
Rông chuyển đổi đất lúa 1 vụ, đất nương rẫy sang trồng rau, màu, cây ăn quả,
dâu tằm, dược liệu; chuyển đổi và tái canh cây điều trên diện tích phù hợp;
phát triển sản xuất các giống lúa chất lượng cao.
b) Phát triển đàn vật nuôi:
- Đàn lợn: Khuyến khích hình thành các trang trại
chăn nuôi quy mô lớn, chăn nuôi gia công với tổng đàn đạt trên 50% tổng đàn, tập
trung tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo
Lâm; đồng thời triển khai hiệu quả việc di dời các cơ sở chăn nuôi ra khỏi các
vùng cấm chăn nuôi; giảm dần chăn nuôi quy mô nông hộ, nhỏ lẻ không đảm bảo an
toàn sinh học, môi trường.
- Đàn bò: ưu tiên sử dụng giống bò thịt chất lượng
cao để
phát triển tại các huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông và Đơn
Dương; duy trì phát triển quy mô đàn hợp lý đáp ứng nhu cầu thu mua, chế biến
và tiếp tục mở rộng vùng chăn nuôi bò sữa tại các địa phương có tiềm năng, lợi
thế như Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm.
- Gia cầm: phát triển chăn nuôi trang trại quy
mô lớn và vừa với các giống gà chuyên thịt, chuyên trứng, chim cút áp dụng chăn
nuôi an toàn sinh học, chăn nuôi hữu cơ tại các huyện Đức Trọng, Lâm Hà, Di
Linh, Bảo Lâm.
- Nuôi tằm: tăng cường công tác nghiên cứu, sản xuất trứng giống tằm, đến năm 2025 chủ động
được khoảng 20% nhu cầu trứng giống tằm phục vụ sản xuất trong tỉnh; chuyên môn
hóa các cơ sở nuôi tằm con tập trung để cung cấp nguồn con giống tốt nâng cao
năng suất và chất lượng kén; tập trung phát triển chăn nuôi tằm tại các huyện Đức
Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm, Đam Rông, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên và thành
phố Bảo Lộc.
- Thủy sản: Sử dụng hiệu quả diện tích mặt nước
trên các sông, hồ chứa, đập thuỷ lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản truyền
thống theo hình thức thâm canh, ứng dụng công nghệ cao; tiếp tục phát triển thủy
sản nước lạnh tại các huyện Lạc Dương, Đam Rông và các hồ chứa phù hợp.
1.2. Nâng cao chất lượng giống cây trồng, vật
nuôi:
a) Xây dựng, triển khai các cơ chế chính sách
phù hợp thu hút đầu tư và hỗ trợ các đơn vị nghiên cứu, cơ sở sản xuất giống
cây trồng vật nuôi nâng cao năng lực hoạt động, ưu tiên nghiên cứu, sản xuất giống
rau, hoa, cây dầu dòng cho cây công nghiệp, cây ăn quả, giống lợn, trứng giống
tằm.
b) Hỗ trợ các tổ chức cá nhân thực hiện Đề án nhập khẩu giống rau, hoa có bản quyền theo
hướng xã hội hóa, nhà nước hỗ trợ thủ tục pháp lý và theo dõi quản lý hoạt động
của doanh nghiệp nhằm đa dạng hóa nguồn giống trên địa bàn tỉnh, tạo hạt nhân
liên kết sản xuất trong khai thác và sử dụng giống rau, hoa có bản quyền, đẩy mạnh
xuất khẩu nông sản.
c) Tăng cường hoạt động kiểm tra, quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo nguồn giống chất lượng, đặc biệt là đối với
các cơ sở sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả, cơ sở nuôi cấy mô.
1.3. Thực hiện công tác chuyển giao tiến bộ
khoa học kỹ thuật:
a) Xây dựng, ban hành bổ sung và chuyển giao có
hiệu quả các quy trình sản xuất trên các đối tượng cây trồng, vật nuôi chính, hệ
thống canh tác thích ứng biến đổi khí hậu để nâng cao hiệu quả chuyển đổi sản
xuất.
b) Thực hiện có hiệu quả Chương trình khuyến
nông giai đoạn 2021-2025 để nâng cao trình độ sản xuất của người dân, nhân rộng
các mô hình sản xuất có hiệu quả.
c) Nâng cao hiệu quả công tác chuyển giao kỹ
thuật, thông tin kịp thời về giá cả nông sản, vật tư, trang thiết bị nông nghiệp
và tình hình dịch bệnh cho người sản xuất thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng, các trang thông tin điện tử của ngành nông nghiệp và các ứng dụng, hệ thống
tin nhắn viễn thông.
2. Phát triển sản xuất
nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh và cơ giới hóa trong sản xuất
nông nghiệp:
Mở rộng phạm vi, địa bàn ứng dụng các loại hình
công nghệ cao, có hiệu quả từ thực tiễn, đặc biệt là tại các địa bàn chưa có điệu
kiện tiếp cận công nghệ để rút ngắn chênh lệch về trình độ canh tác giữa các
vùng; đồng thời đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông minh, tự động hóa tại các
vùng sản xuất chuyên canh; nâng cao mức độ ứng dụng công nghệ cao đối với các đối
tượng cây dài ngày và vật nuôi, tập trung thực hiện một số nhiệm vụ sau:
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao và thành quả
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, bao gồm công nghệ sinh học, công nghệ
số, công nghệ thông tin trong các khâu của chuỗi giá trị, kết nối đồng bộ với
các ngành, lĩnh vực khác để hình thành nền sản xuất nông nghiệp thông minh,
nông nghiệp chính xác; sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, lao động, nâng cao
giá trị gia tăng, sức cạnh tranh và phát triển bền vững của ngành.
b) Triển khai các giải pháp cung cấp tín
dụng phù hợp để tạo nguồn lực cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp thông minh; ưu tiên cho các doanh nghiệp, người sản xuất tại các vùng
nông nghiệp công nghệ cao tiếp cận được với nguồn vốn vay ưu đãi để mua sắm các
trang thiết bị, máy móc vật tư để mở rộng sản xuất với chính sách vay không tài
sản thế chấp hoặc sử dụng các tài sản thiết bị như nhà kính làm tài sản đảm bảo,
hỗ trợ chênh lệch lãi suất ưu đãi để đầu tư cho nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp thông minh,..
c) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua các hoạt động đào
tạo, tập huấn kỹ thuật, kỹ năng sử dụng công nghệ, vận hành máy móc thiết bị,
nâng cao trình độ canh tác cho người nông dân.
d) Tiếp tục đầu tư một số mô hình ứng dụng khoa
học công nghệ, máy móc thiết bị mới trong sản xuất, mô hình thiết kế cảnh quan
vườn mẫu gắn với chuyển giao nhân rộng mô hình.
đ) Hợp tác quốc tế, liên kết về sản xuất nông
nghiệp công nghệ cao, để lựa chọn tiếp nhận và nhập khẩu các kỹ thuật công nghệ
mới; tổ chức các hội nghị, hội thảo về nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp
thông minh, giới thiệu máy móc thiết bị.
e) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ công tác quản
lý phát triển nông nghiệp, gồm: rà soát, đánh giá công nhận vùng nông nghiệp công
nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao; xây dựng các tiêu chí, tiêu
chuẩn về nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, sản phẩm công nghệ
cao; quy trình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh…Đào tạo
tập huấn, nâng cao trình độ, năng lực của lực lượng cán bộ quản lý, kỹ thuật của
ngành tiếp cận với các công nghệ, kỹ thuật mới.
3. Phát triển sản xuất
an toàn, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, chủ động phòng chống thiên
tai và dịch bệnh trong sản xuất:
a) Đẩy mạnh phát triển sản xuất theo các tiêu
chuẩn an toàn thực phẩm, ngoài các tiêu chuẩn trong nước (TCVN), ưu tiên đẩy mạnh
phát triển sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc tế như GlobalGAP, HACCP đặc biệt
là đáp ứng các quy định SPS của thị trường quốc tế để hưởng các ưu đãi của Hiệp
định EVFTA, RCEP.
b) Áp dụng các quy trình sản xuất, phương pháp
canh tác thân thiện với môi trường; đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hữu cơ, nông
nghiệp sạch; ứng dụng các sản phẩm, vật tư thân thiện môi trường như phân bón hữu
cơ, thuốc bảo vệ thực vật gốc sinh học; sử dụng thiên địch, công nghệ bẫy trong
phòng chống dịch hại, các nguồn năng lượng sạch.
c) Đẩy mạnh áp dụng các mô hình, giải pháp quản
lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm thông qua xây dựng nhật ký sản xuất
và hệ thống cơ cở dữ liệu phục vụ ứng dụng IoT trong quản lý sản phẩm.
d) Chủ động xây dựng kế hoạch, theo dõi diễn biến dịch
bệnh, tăng cường công tác kiểm dịch, dự trữ và cung ứng kịp thời vật tư phòng chống dịch
nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các dấu hiệu dịch bệnh, không để dịch bệnh
phát triển trên diện rộng nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại do dịch bệnh gây ra.
đ) Hỗ trợ, nhân rộng các mô hình hạn chế ô nhiễm
từ rác thải nông nghiệp tại các hồ chứa; mô hình thu gom, xử lý, rác thải trong
sản xuất nông nghiệp rác thải nông nghiệp đặc biệt là bao bì thuốc bảo vệ thực
vật đảm bảo quy định xử lý rác thải nguy hại; thí điểm và nhân rộng các mô hình
tái chế, tận dụng phụ phẩm, rác thải nông nghiệp để sản xuất phân bón phục vụ
cho sản xuất.
e) Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp
công nghệ cao kiểu mẫu theo hướng tiếp cận cảnh quan bền vững; thực hiện quy hoạch
và thiết kế cảnh quan tạo nên sự hài hoà giữa việc sử dụng đất việc với bảo vệ
các quá trình tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và nâng cao hiệu quả của ứng dụng
cơ giới hoá, công nghệ cao trong sản xuất.
f) Xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật, định mức và
quy chế quy định liên quan đến quản lý phát triển nhà kính; xác định cụ thể các
vùng cấm, vùng hạn chế sử dụng nhà kính.
g) Xây dựng và triển khai hiệu quả kế hoạch ứng
phó biến đổi và phòng chống thiên tai tại từng địa phương. Tăng cường ứng dụng
công nghệ, trang
thiết bị hiện đại,
đồng thời tập huấn nâng cao kỹ năng ứng phó của người dân đối với các hình thức
thiên tai thường xuyên xảy ra trên địa bàn Lâm Đồng như thiết bị theo dõi, cảnh
báo lũ thông minh; theo dõi mực nước hồ chứa tự động; ứng dụng cảnh báo thiên
tai.
3.4. Đẩy mạnh chế biến
nông sản, phát triển thương hiệu, sản phẩm OCOP và xúc tiến thương mại
Đẩy mạnh phát triển thị trường, xây dựng thương
hiệu và đa dạng hóa các loại sản phẩm nông sản của tỉnh thông qua sơ chế, chế
biến sâu đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, nâng cao giá trị gia
tăng, khả năng cạnh tranh tại thị trường trong nước. Khai thác tốt cơ hội từ
các hiệp định thương mại tự do để mở rộng thị trường xuất khẩu, tham gia sâu, rộng
vào chuỗi giá trị toàn cầu; tập trung một số nhiệm vụ sau:
a) Đầu tư nâng cấp 02 cơ sở thu mua rau củ
thành trung tâm sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản nông sản tại các vùng sản xuất
chuyên canh, ưu tiên thực hiện tại các vùng rau tại Đà Lạt, Đức Trọng, Đơn
Dương.
b) Triển khai hiệu quả Chương trình Mỗi xã một
sản phẩm trong đó tập trung các hoạt động chứng nhận, hỗ trợ nâng cấp sản phẩm
OCOP. Hình thành các điểm trưng bày, bán sản phẩm OCOP tại các khu du lịch của
tỉnh đồng thời khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp trưng bày sản phẩm OCOP tại
tỉnh cũng như hệ thống phân phối sản phẩm của doanh nghiệp trên toàn quốc.
c) Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến
thương mại, hội chợ nhằm quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ. Thường
xuyên tổ chức các hoạt động liên kết giữa các vùng, với các tập đoàn lớn để
tăng cường khả năng giao thương, phối hợp trong công tác quản lý, tạo cơ hội
cho nông sản của tỉnh vươn rộng ra các thị trường chất lượng cao.
d) Hỗ trợ xây dựng và chứng nhận từ 80-100 mã
vùng trồng đối với một số nông sản chủ lực để phục vụ kiểm soát chất lượng và
đáp ứng các điều kiện xuất khẩu, trước mắt tập trung cho các sản phẩm trái cây
(sầu riêng) và rau, hoa nhằm giải quyết các rào cản thương mại, tháo gỡ các vấn
đề khó khăn vướng mắc về xuất khẩu nông sản.
đ) Phát triển tiêu thụ nông sản điện tử trong
đó đầu tư hình thành cổng nông sản điện tử tỉnh Lâm Đồng trên sàn thương mại điện
tử nông sản quốc gia nhằm quảng bá, giới thiệu doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở
sản xuất kinh doanh và các mặt hàng nông sản của tỉnh đến với hệ thống phân phối,
tiêu dùng trên cả nước. Đồng thời phát triển các kênh bán hàng điện tử trên các
ứng dụng mua sắm trực tuyến.
3.5. Ngăn chặn tình trạng
phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp, khôi phục và phát triển rừng bền vững
a) Quản lý bảo vệ rừng: Tăng cường công
tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng phá rừng, lấn chiếm rừng
và đất lâm nghiệp, khôi phục rừng trên đất bị lấn chiếm thông qua việc huy động
sự vào cuộc của toàn xã hội.
b) Thực hiện có hiệu quả chính sách dịch
vụ môi trường rừng để hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý bảo vệ rừng và cải
thiện sinh kế cho người dân sống gần rừng; tiếp tục thực hiện các giải pháp
phát triển rừng nhằm tăng độ che phủ, nâng cao giá trị môi trường rừng; chú trọng
phát triển thêm các giống cây lâm nghiệp mới có giá trị kinh tế cao để đưa vào
trồng rừng sản xuất gắn với phát triển chế biến lâm sản; khai thác có hiệu quả
lâm sản phụ, trồng dược liệu dưới tán rừng.
c) Tập trung thực hiện có hiệu quả đề án
Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá
rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp; khôi phục và phát triển rừng tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
d) Rà soát quỹ đất, chuẩn bị nguồn giống
và huy động mọi nguồn lực kinh tế để tổ chức thực hiện Kế hoạch trồng 50 triệu
cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 nhằm nâng cao độ che phủ, đảm bảo
hài hoà giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường, góp phần làm đẹp cảnh
quan và thực hiện tốt chức năng phòng hộ.
3.6. Phát triển
hệ thống thủy lợi, nước sạch và hiện đại hóa kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất.
a) Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu
tư từ ngân sách nhà nước và huy động nguồn vốn xã hội hoá, các nguồn vốn khác để
đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b) Khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển
hệ thống thuỷ lợi nhỏ, thuỷ lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước tại
các vùng đang gặp khó khăn về nguồn nước tưới, vùng xa công trình thuỷ lợi. Ưu
tiên đầu tư nâng cấp sửa chữa hoàn thiện cơ sở hạ tầng cấp nước phục vụ nhu cầu
của người dân tại các vùng nông thôn, mở rộng đấu nối từ các nhà máy nước hiện
có.
c) Rà soát điều chỉnh bổ sung chính sách
hỗ trợ đặc thù đối với hạng mục đầu tư xây dựng công trình tích nước phù hợp với
nhu cầu thực tế từng vùng sản xuất và chính sách khuyến khích đầu tư và quản
lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn để nâng cao hiệu quả xã hội
hóa đầu tư các công trình cấp nước nông thôn.
d) Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm về quản lý
an toàn đập, hồ chứa nước trên địa bàn toàn tỉnh.
đ) Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền nâng cao trách nhiệm của người dân trong quản lý khai thác bảo vệ các
công trình thuỷ lợi, cấp nước, đồng thời bảo vệ và sử dụng có hiệu quả nguồn nước.
7. Phát triển chuỗi
liên kết sản xuất và xây dựng nông thôn mới:
Tiếp tục đổi mới và nhân rộng các hình
thức tổ chức sản xuất phù hợp, hiệu quả, trọng tâm là phát triển các hợp tác xã
và doanh nghiệp để hình thành và phát triển các liên kết chuỗi trong sản xuất,
chế biến và tiêu thụ nông sản theo tiêu chí “Doanh nghiệp là nòng cốt, kinh tế
tập thể, hợp tác xã là trung tâm, nông dân là chủ thể”; thông qua đó tạo sự bứt
phá trong hình thành mạng lưới tiêu thụ hàng nông sản hiệu quả, chất lượng cao,
hướng tới nền nông nghiệp phát triển toàn diện, bền vững gắn với thực hiện xây
dựng nông thôn mới, một số nhiệm vụ trọng tâm:
a) Tăng cường khuyến khích, thu hút các
doanh nghiệp triển khai thực hiện các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các doanh nghiệp về trình tự, thủ tục tiếp cận các
nguồn vốn hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại tỉnh; hình thành hệ thống các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn đóng vai trò hạt nhân (cung cấp đầu vào, chế biến, thương mại) liên kết
với nông dân, dẫn dắt chuỗi giá trị và phát triển thị trường. Phát triển hệ
sinh thái ngành hàng gắn kết giữa doanh nghiệp lớn với doanh nghiệp nhỏ. Xây dựng
và phát triển vườn ươm doanh nghiệp khởi nghiệp.
b) Tiếp tục hỗ trợ thành lập mới hợp tác
xã, tổ hợp tác đảm bảo trên địa bàn mỗi xã nông thôn mới đều có mô hình kinh tế
tập thể hoạt động hiệu quả; từng vùng nguyên liệu tập trung đều có mô hình hợp
tác xã tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đầu tư xây dựng một
số mô hình điểm về hợp tác xã điển hình tiên tiến tại các vùng sản xuất của tỉnh
với mô hình hoạt động tổng hợp từ dịch vụ đầu vào, tư vấn kỹ thuật, tiêu thụ sản
phẩm. Trong đó tập trung hỗ trợ toàn diện cho hợp tác xã từ nâng cao chất lượng
nhân lực hợp tác xã, hỗ trợ hạ tầng, nâng cấp cơ sở vật chất, xây dựng, quảng
bá thương hiệu; xúc tiến thương mại...
c) Tổ chức đối thoại định kỳ với các
doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại để nắm bắt và tháo gỡ khó khăn kịp thời
trong hoạt động sản xuất của các đơn vị.
d) Hỗ trợ khôi phục và phát triển các
ngành nghề, làng nghề truyền thống đồng thời thực hiện hỗ trợ công tác tác
tuyên truyền, quảng bá xúc tiến thương mại cho các làng nghề gắn với phát triển du lịch.
Ưu tiên phát triển các ngành nghề, làng nghề gắn với lợi thế về nguồn nguyên liệu
sẵn có của địa phương để sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nhàn rỗi trong nông
nghiệp, góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho nông dân.
đ) Đẩy mạnh liên kết sản xuất theo chuỗi
giá trị nhằm hình thành các vùng sản
xuất hàng hóa chuyên canh tập trung, số lượng sản phẩm lớn, chất lượng đồng đều.
Tạo sự gắn kết giữa sản xuất và chế biến, chế biến sâu, đảm bảo nguồn
cung nguyên liệu cũng như nông sản thành phẩm cho thị trường một cách chủ động
và ổn định.
e) Tiếp tục sử dụng hiệu quả nguồn vốn của
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để đầu tư cơ sở hạ tầng
nông thôn và lồng ghép để thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất góp phần hoàn
thiện các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới đặc biệt là các tiêu chí mang
tính bền vững như thu nhập, môi trường; các tiêu chí kiểm mẫu, nâng cao.
III. Cơ chế hỗ trợ từ
Ngân sách Nhà nước
1. Xây dựng các mô hình điểm về chuyển đổi
sản xuất, mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, cơ giới
hóa, sản xuất bền vững: thực hiện theo quy định tại Điều 3, Nghị quyết
186/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Hỗ trợ chuyển đổi giống cây trồng và
phát triển sản xuất lúa chất lượng cao: hỗ trợ 50% chi phí giống để thực hiện
chuyển đổi, mức hỗ trợ cụ thể do UBND cấp huyện quyết định dựa trên chi phí giống
cây trồng thực tế tại địa phương; ưu tiên hỗ trợ cho các hộ nghèo, hộ đồng bào
dân tộc thiểu số.
3. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã và
hình thành các hợp tác xã điển hình tiên tiến: tiếp tục áp dụng các chính sách
hỗ trợ theo Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ngày 25/02/2015, Quyết định 1804/QĐ-TTg
ngày 13/11/2020 của Thủ tướng chính phủ và các chính sách mới được ban hành.
4. Hỗ trợ phát triển ngành nghề nông
thôn, khôi phục, công nhận và phát triển làng nghề truyền thống: thực hiện theo
quy định tại Nghị định 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ.
5. Hỗ trợ phát triển, nâng cấp sản phẩm
OCOP: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% chi phí phát triển sản phẩm OCOP, mức hỗ trợ
tối đa không quá 200 triệu đồng/sản phẩm (tiếp tục áp dụng các chính sách hỗ trợ
theo Quyết định 2301/QĐ-UBND ngày 12/11/2018).
6. Đầu tư, nâng cấp các Trung tâm sau
thu hoạch: hỗ trợ trang thiết bị, máy móc, nâng cấp nhà xưởng, hỗ trợ đào tạo
nhân lực, xây dựng các quy trình sơ chế, chế biến đạt tiêu chuẩn chứng nhận, đồng
thời hỗ trợ bao bì, nhãn mác sản phẩm, tem truy suất nguồn gốc. Định mức, cơ chế
hỗ trợ vận dụng theo Nghị định 98/2018/NĐ-CP và Nghị quyết 104/2018/NQ-HĐND ; mức
hỗ trợ tối đa theo Dự án cụ thể được phê duyệt.
7. Hỗ trợ xúc tiến thương mại: Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 50% chi phí cho các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia các hoạt
động xúc tiến thương mại, tối đa không quá 25 triệu/đơn vị/lần tham gia; đối với
các hoạt động xúc tiến do tỉnh tổ chức theo kế hoạch, dự toán cụ thể được phê
duyệt.
8. Ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí
triển khai các nội dung, hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước để thực hiện Kế
hoạch.
IV.Kinh phí thực hiện kế
hoạch
Tổng kinh
phí ngân sách tỉnh thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2022-2025: 72.347 triệu đồng,
trong đó:
- Năm 2022:
15.366 triệu đồng;
- Năm 2023
dự kiến : 16.733 triệu đồng;
- Năm 2024
dự kiến : 20.149 triệu đồng;
- Năm 2025
dự kiến : 20.099 triệu đồng.
Dự toán chi
tiết thực hiện năm 2022 theo các Phụ lục 2,3 đính kèm. Các năm sau, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự toán chi tiết trình Sở Tài chính thẩm
định, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
Là cơ quan chủ trì tổ chức triển khai Kế
hoạch và làm đầu mối, chịu trách nhiệm toàn diện trong việc tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch, cụ thể:
a) Thực hiện triển khai Kế hoạch đến từng
địa phương đơn vị và chỉ đạo thực hiện các nội dung Kế hoạch phù hợp điều kiện
phát triển kinh tế-xã hội, đạt hiệu quả thiết thực.
b) Tham mưu, đề xuất cụ thể hóa các nội
dung trọng tâm, các cơ chế chính sách và huy động, lồng ghép các nguồn lực phù
hợp để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
c) Rà soát, ban hành, tham mưu UBND tỉnh
ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định, định mức liên quan thuộc trách
nhiệm của ngành; đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp thông minh, an toàn thực phẩm.
d) Căn cứ nội dung Kế hoạch được phê duyệt,
các chính sách, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, hàng năm Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Tài chính thẩm
định theo quy định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương trên
cơ sở Kế hoạch của tỉnh, xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết của từng địa
phương, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện. Chỉ đạo, hướng dẫn các địa
phương lựa chọn triển khai các nội dung được phân bổ kinh phí từ ngân sách tỉnh
phù hợp với định hướng của ngành và đảm bảo hiệu quả.
e) Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung về chính sách, chế độ,
chương trình, dự án theo quy định của cơ quan có thẩm quyền và yêu cầu thực tiễn
trong sản xuất, phối hợp với các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo và đề
xuất UBND tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch.
2. Sở Tài
chính:
a) Hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh phí
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, khả năng cân đối của ngân
sách địa phương, thẩm định và tổng hợp kinh phí thực hiện trong dự toán chi của
ngân sách địa phương, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt theo
quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn liên quan.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
a) Phối hợp với các sở, ngành và các địa
phương đề xuất bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước cho cả
giai đoạn và từng năm để đầu tư hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn,
hạ tầng phục vụ sản xuất và thực hiện các dự án ODA liên quan.
b) Rà soát xây dựng và bổ sung danh mục
các dự án đầu tư thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn.
4. Sở Khoa học và Công
nghệ:
a) Ưu tiên nguồn vốn sự nghiệp khoa học
công nghệ và các nguồn kinh phí khác được phân bổ cho ngành khoa học và công
nghệ để triển khai các đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực sản xuất, chế biến,
tiêu thụ nông sản có tính ứng dụng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Công Thương thực hiện việc xây dựng và phát triển thương hiệu,
chỉ dẫn địa lý cho nông sản chủ lực của tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi
trường: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện các giải pháp tích tụ đất đai (trên cơ sở chính sách của Trung
ương), rà soát quỹ đất để lập quy hoạch các khu nông nghiệp công nghệ cao tập
trung để thu hút, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư
sản xuất, chế biến nông sản.
6. Sở Công Thương:
a) Phối hợp tổ chức triển khai
các cơ chế, chính sách và hoạt động thúc đẩy tiêu thụ nông sản; hỗ trợ các
doanh nghiệp xuất khẩu nông sản.
b) Xây dựng và triển khai các chính
sách, đề án thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ nông nghiệp, công nghiệp chế
biến, sau thu hoạch; hệ thống logistics gắn với các vùng sản xuất, kinh doanh
nông nghiệp của tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu xây dựng hạ tầng ứng dụng thương mại điện tử
cho nông sản trên địa bàn tỉnh.
7. Hội Nông dân
tỉnh:
a) Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn triển khai Kế hoạch và tham gia trực tiếp thực hiện một số nội dung
theo Kết luận 61-KL/TW ngày 03/12/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về Đề án
“Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam trong phát triển nông
nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây dựng giai cấp nông dân giai đoạn 2010 -
2020”;
b) Chỉ đạo các cấp hội đẩy mạnh công tác
tuyên truyền sâu rộng đến hội viên từ tỉnh đến cơ sở, tích cực vận động và giúp
nông dân nâng cao nhận thức về chủ trương, định hướng trong xây dựng và phát
triển nông nghiệp toàn diện, bền vững, hiện đại; phát uy vai trò chủ thể thực sự
của nông dân trong sản xuất hàng hóa, sản xuất theo chuỗi liên kết giá trị;
phát động phong trào thi đưa nông dân sản xuất giỏi, giúp nhau làm giàu, xây dựng
và nhân rộng những điển hình tiên tiến
trong sản xuất.
8. UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trong công
tác triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương; phối hợp với các sở, ban, ngành
xây dựng kế hoạch cụ thể của địa phương mình gắn với kế hoạch kinh tế-xã hội
hàng năm.
b) Triển khai thực hiện chương trình, dự
án, thu hút đầu tư trong phát triển nông nghiệp, nông thôn tại địa phương.
c) Cân đối nguồn ngân sách địa phương và
lồng ghép nguồn vốn các triến kinh tế xã hội trên địa bàn để thực hiện kế hoạch
hiệu quả; bố trí kinh phí quản lý, tổ chức thực hiện đối với các hạng mục được
giao thực hiện./.
PHỤ LỤC 1.
MỤC TIÊU CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 837/QĐ-UBND ngày 12/5 /2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
TH năm
2021
|
Mục tiêu giai đoạn
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Chuyển đổi cơ cấu sản xuất:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng trọt
|
%
|
80,2
|
79,9
|
77,5
|
76,5
|
76,0
|
|
Chăn nuôi
|
%
|
17,6
|
18,3
|
18,5
|
19,0
|
20,0
|
|
Dịch vụ
|
%
|
2,2
|
2,8
|
3,0
|
3,5
|
4,0
|
2
|
Tỷ lệ diện tích sản xuất có giá trị dưới 50
triệu đồng/ha
|
%
|
16,5
|
14,0
|
10,0
|
7,0
|
5,0
|
3
|
Giá trị sản xuất bình quân trên ha đất trồng
trọt
|
triệu đồng
|
201,0
|
206,0
|
212,0
|
215,0
|
220,0
|
4
|
Tỷ lệ nông sản tiêu thụ qua chuỗi
|
%
|
12,0
|
20,0
|
30,0
|
40,0
|
50,0
|
5
|
Diện tích sản xuất theo các tiêu chuẩn an
toàn
|
ha
|
91.694
|
93.000
|
95.000
|
97.000
|
100.000
|
-
|
Tỷ lệ nông sản được giám sát, kiểm soát
|
%
|
50,0
|
60,0
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
-
|
Tỷ lệ mẫu nông sản đảm bảo an toàn qua kiểm
tra giám sát.
|
%
|
<1%
|
<1%
|
<1%
|
<1%
|
<1%
|
II
|
Nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao
|
%
|
21,0
|
21,6
|
23,0
|
24,0
|
25,0
|
|
Tỷ lệ tổng đàn vật nuôi áp dụng công nghệ cao
trong sản xuất (heo, bò, gia cầm, tằm)
|
%
|
35,0
|
40,0
|
43,0
|
47,0
|
50,0
|
|
Tỷ lệ giá trị sản xuất CNC.
|
%
|
31,0
|
32,0
|
33,0
|
34,0
|
35,0
|
2
|
Diện tích sản xuất áp dụng nông nghiệp thông
minh
|
ha
|
376,0
|
450,0
|
630,0
|
882,0
|
1.000,0
|
|
Số lượng cơ sở chăn nuôi áp dụng công nghệ
thông minh
|
cơ sở
|
|
|
|
|
20,0
|
4
|
Tỷ lệ cơ giới hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
|
Khâu làm đất
|
%
|
63,0
|
66,0
|
70,0
|
72,0
|
75,0
|
|
Khâu gieo trồng, chăm sóc
|
%
|
70,5
|
72,0
|
73,0
|
74,0
|
75,0
|
|
Khâu thu hoạch
|
%
|
6,0
|
7,5
|
9,0
|
12,0
|
15,0
|
|
Trong chăn nuôi
|
%
|
30,0
|
33,0
|
35,0
|
37,0
|
40,0
|
5
|
Số lượng doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ
cao
|
DN
|
12,0
|
14,0
|
16,0
|
18,0
|
20,0
|
6
|
Số lượng vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
|
Vùng
|
7,0
|
9,0
|
12,0
|
15,0
|
19,0
|
7
|
Số lượng hợp tác xã công nghệ cao
|
HTX
|
68,0
|
78,0
|
88,0
|
98,0
|
108,0
|
III
|
Nâng cao chất lượng giống cây trồng vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số giống cây trồng vật nuôi mới đưa vào sản
xuất
|
giống
|
|
|
|
|
|
|
Sản xuất trong nước
|
giống
|
36,0
|
36,0
|
37,0
|
38,0
|
40,0
|
|
Nhập khẩu
|
giống
|
260,0
|
265,0
|
280,0
|
290,0
|
300,0
|
2
|
Số lượng cơ sở sản xuất giống ứng dụng công
nghệ cao
|
cơ sở
|
100,0
|
180,0
|
290,0
|
380,0
|
500,0
|
3
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất giống công bố TCCS
|
%
|
42,0
|
52,0
|
60,0
|
65,0
|
70,0
|
4
|
Sản lượng giống invitro hàng năm
|
triệu cây
|
82,0
|
90,0
|
95,0
|
100,0
|
108,0
|
5
|
Số lượng cây đầu dòng (đối với cây công nghiệp,
cây ăn quả, điều)
|
cây
|
65,0
|
68,0
|
72,0
|
76,0
|
80,0
|
6
|
Tỷ lệ bò lai/tổng đàn
|
%
|
75,9
|
80,0
|
82,0
|
84,0
|
85,0
|
7
|
Tỷ lệ đàn bò sữa thuần
|
%
|
91,0
|
92,0
|
93,0
|
94,0
|
95,0
|
8
|
Tỷ lệ sử dụng giống tằm trong nước
|
%
|
|
|
|
10,0
|
20,0
|
IV
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Độ che phủ rừng
|
%
|
55,0
|
trên 55
|
trên 55
|
trên 55
|
trên 55
|
2
|
Diện tích trồng rừng tập trung hằng năm
|
ha
|
459,0
|
446,0
|
379,0
|
360,0
|
360,0
|
3
|
Tỷ lệ giảm diện tích rừng thiệt hại/năm
|
%
|
21,0
|
25-30
|
trên 20
|
trên 20
|
trên 20
|
4
|
Tỷ lệ giảm khối lượng lâm sản thiệt hại/năm
|
%
|
19,0
|
25-30
|
trên 20
|
trên 20
|
trên 20
|
5
|
Khôi phục rừng trên diện tích đất lâm nghiệp
đang sản xuất nông nghiệp.
|
ha
|
4.038,3
|
3.990,4
|
3.990,4
|
3.990,4
|
3.990,4
|
V
|
Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi, nước sạch
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ tưới
|
%
|
66,0
|
67,0
|
68,0
|
69,0
|
70,0
|
2
|
Diện tích canh tác được tưới từ công trình thủy
lợi tập trung
|
ha
|
46.169,0
|
47.500,0
|
50.000,0
|
51.500,0
|
53.000,0
|
3
|
Diện tích canh tác được tưới từ các công
trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
|
ha
|
14.000,0
|
16.000,0
|
18.000,0
|
20.000,0
|
22.000,0
|
4
|
Diện tích tưới tiên tiến tiết kiệm nước
|
ha
|
44.265,0
|
46.000,0
|
52.000,0
|
58.000,0
|
65.000,0
|
5
|
Tỷ lệ kênh mương được kiên cố hóa
|
%
|
73,0
|
74,0
|
75,0
|
76,0
|
77,0
|
6
|
Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp
vệ sinh
|
%
|
91,1
|
92,0
|
93,0
|
94,0
|
95,0
|
7
|
Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước từ
các công trình cấp nước tập trung
|
%
|
17,0
|
19,0
|
21,0
|
23,0
|
25,0
|
8
|
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch theo QCVN
|
%
|
32,5
|
37,5
|
40,5
|
45,5
|
50,0
|
9
|
Tỷ lệ đường giao thông nội đồng được kiên cố
hóa.
|
%
|
85,0
|
88,0
|
92,0
|
96,0
|
100,0
|
VI
|
Sơ chế, chế biến NS; Phát triển thương hiệu,
thị trường, OCOP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nông sản được sơ chế (rau, hoa các loại
và trái cây)
|
%
|
67,0
|
70,0
|
73,0
|
76,0
|
>80
|
2
|
Tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch
|
|
15,0
|
14,5
|
14,0
|
13,5
|
13,0
|
3
|
Tỷ lệ nông sản qua chế biến
|
%
|
21,0
|
22,0
|
23,0
|
24,0
|
25,0
|
4
|
Số lượng sản phẩm OCOP
|
Sản phẩm
|
168,0
|
192,0
|
212,0
|
232,0
|
250,0
|
-
|
Số lượng sản phẩm OCOP cấp quốc gia
|
Sản phẩm
|
7,0
|
10,0
|
14,0
|
17,0
|
20,0
|
5
|
Số lượng chuỗi liên kết gắn sản xuất với tiêu
thụ sản phẩm nông sản
|
Chuỗi
|
182,0
|
202,0
|
225,0
|
245,0
|
265,0
|
6
|
Kim ngạch xuất khẩu nông sản
|
Triệu USD
|
233,9
|
424,0
|
475,0
|
535,0
|
600,0
|
VII
|
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
xã
|
107
|
109
|
110
|
111
|
111
|
2
|
Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới
|
huyện
|
7
|
9
|
10
|
11
|
12
|
3
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
xã
|
36
|
44
|
48
|
52
|
56
|
4
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
|
xã
|
10
|
17
|
21
|
23
|
25
|
5
|
Số lượng hợp tác xã
|
Đơn vị
|
367
|
387
|
407
|
427
|
450
|
6
|
Số lượng tổ hợp tác
|
Đơn vị
|
381
|
325
|
333
|
341
|
400
|
7
|
Số lượng trang trại
|
Đơn vị
|
796
|
815
|
834
|
853
|
872
|
8
|
Tỷ lệ hợp tác xã hoạt động hiệu quả (khá tốt)
|
%
|
45,0
|
50,0
|
60,0
|
70,0
|
80,0
|
9
|
Số lượng làng nghề được công nhận.
|
Đơn vị
|
18
|
20
|
22
|
24
|
26
|
10
|
Số lượng doanh nghiệp nông nghiệp
|
Đơn vị
|
1.500
|
1.620
|
1.750
|
1.870
|
2.000
|
VII
|
Sản xuất bền vững.
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ diện tích nhà kính đạt chuẩn
|
%
|
34,5
|
37,0
|
41,0
|
45,0
|
50,0
|
2
|
Số đơn vị cấp xã có tỷ lệ nhà kính phù hợp
quy định
|
xã
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ phụ phẩm, phế phẩm nông nghiệp được thu
gom xử lý
|
%
|
83,0
|
85,0
|
88,0
|
91,0
|
95,0
|
3
|
Tỷ lệ rác thải nông nghiệp nguy hại được thu
gom xử lý
|
%
|
20,0
|
30,0
|
40,0
|
50,0
|
60,0
|
4
|
Tỷ lệ sử dụng thuốc BVTV có nguồn gốc sinh học
|
%
|
24,5
|
27,0
|
31,0
|
35,0
|
40,0
|
PHỤ LỤC 2.
PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TỈNH
THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 837/QĐ-UBND ngày 12/5 /2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Kinh phí
(triệu
đồng)
|
Đơn vị thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
8.900
|
|
1
|
Cơ cấu lại sản xuất, nhân rộng mô hình sản xuất
có hiệu quả
|
4.500
|
|
-
|
Đề án nhập khẩu giống hoa có bản quyền phục vụ
phát triển ngành sản xuất hoa giai đoạn 2021-2025
|
200
|
Chi cục Trồng trọt và
BVTV
|
-
|
Hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản
xuất hiệu quả (chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, chuyển đổi cơ
cấu, phát triển giống mới, đặc sản…)
|
3.800
|
UBND các huyện, thành
phố
|
-
|
Hỗ trợ phát triển lúa cao sản,
lúa chất lượng cao
|
500
|
UBND các huyện, thành
phố
|
2
|
Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp thông minh
|
3.600
|
|
-
|
Mô hình nông nghiệp ứng dụng đồng bộ công nghệ
thông minh
|
600
|
Chi cục Trồng trọt và
BVTV
|
-
|
Đánh giá công nhận mới các vùng CNC, chứng nhận
doanh nghiệp, hợp tác xã công nghệ cao
|
100
|
Chi cục Trồng trọt và
BVTV
|
-
|
Mô hình sản xuất nông nghiệp hướng
thông minh
|
900
|
UBND các huyện, thành
phố
|
-
|
Nhân rộng mô hình nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
1.000
|
UBND các huyện, thành
phố
|
-
|
Hỗ trợ các máy móc, mô hình để phục vụ cơ giới
hóa
|
1.000
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
3
|
Sản xuất bền vững, thích ứng với biến đổi khí
hậu, phòng chống dịch bệnh
|
800
|
|
-
|
Các giải pháp thúc đẩy sản xuất, cung ứng
lương thực thực phẩm bền vững, thích ứng biến đổi khí hậu / mô hình sản xuất
bền vững
|
500
|
Chi cục Trồng trọt và
BVTV
|
-
|
Mô hình hạn chế ô nhiễm từ phụ phẩm, phế phẩm,
rác thải nông nghiệp
|
300
|
Chi cục Trồng trọt và
BVTV
|
II
|
Phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới
|
2.200
|
|
1
|
Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể
|
550
|
|
-
|
Xây dựng mô hình điểm về hợp tác xã điển
hình, tiên tiến.
|
300
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
-
|
Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã
|
200
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
-
|
Hội nghị đối thoại giữa cơ quan nhà nước với
hợp tác xã, doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
|
50
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2
|
Hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông
thôn
|
700
|
|
-
|
Hỗ trợ dự án phát triển ngành nghề
|
500
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
-
|
Hỗ trợ khôi phục, công nhận và phát triển
làng nghề truyền thống gắn với du lịch canh nông
|
200
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
3
|
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm
|
950
|
|
-
|
Hỗ trợ phát triển, nâng cấp sản
phẩm OCOP
|
800
|
UBND các huyện, thành
phố
|
-
|
Hỗ trợ đánh giá, phân hạng, chứng
nhận sản phẩm OCOP
|
120
|
UBND các huyện, thành
phố
|
30
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
III
|
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
|
1.650
|
|
1
|
- Liên kết, hợp tác phát triển nông nghiệp với
các địa phương trong nước, các chương trình phát triển ngành hàng, kêu gọi đầu
tư.
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại.
|
500
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2
|
Nhân rộng các mô hình trung tâm sau thu hoạch
gắn với phát triển các chuỗi các chuỗi liên kết
|
500
|
Chi cục Quản lý Chất
lượng NLS và TS
|
3
|
Hỗ trợ thực hiện các quy định, thủ tục liên
quan để thúc đẩy xuất khẩu nông sản (mã số vùng trồng, chứng nhận của nước nhập
khẩu…)
|
300
|
Sở Nông nghiệp &
PTNT
|
-
|
Hỗ trợ cấp mã số vùng trồng
|
150
|
Chi cục Trồng trọt và
BVTV
|
-
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các quy định, thủ tục
|
150
|
Chi cục Quản lý Chất
lượng NLS và TS
|
-
|
Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử nông sản
|
350
|
Chi cục Quản lý Chất
lượng NLS và TS
|
V
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
|
1.800
|
|
-
|
Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
|
700
|
|
|
Lĩnh vực Trồng trọt và BVTV
|
150
|
Chi cục Trồng trọt và
BVTV
|
|
Lĩnh vực Chăn nuôi, Thú y và TS
|
150
|
Chi cục Chăn nuôi,
Thú y và thuỷ sản
|
|
Lĩnh vực Quản lý Chất lượng NLS và TS
|
150
|
Chi cục Quản lý Chất
lượng NLS và TS
|
|
Lĩnh vực Phát triển nông thôn
|
100
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
|
Lĩnh vực Thuỷ lợi
|
50
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
|
Nội dung khác
|
100
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
-
|
Kiểm tra, giám sát vật tư nông nghiệp,
ATVSTP, kiểm soát chất lượng nông sản
|
1.100
|
|
|
Lĩnh vực Trồng trọt và BVTV
|
250
|
Chi cục Trồng trọt và
BVTV
|
|
Lĩnh vực Chăn nuôi, Thú y và TS
|
150
|
Chi cục Chăn nuôi,
Thú y và thuỷ sản
|
|
Lĩnh vực Quản lý Chất lượng NLS và TS
|
700
|
Chi cục Quản lý Chất
lượng NLS và TS
|
VI
|
Tổ chức thực hiện
|
816
|
|
-
|
Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cơ cấu lại
ngành
|
50
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
-
|
Các hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết,
chuyên đề
|
100
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
-
|
Tuyên truyền, phổ biến về định hướng cơ cấu lại
ngành nông nghiệp và các chính sách liên quan
|
150
|
Hội Nông dân tỉnh
|
-
|
Kinh phí quản lý
|
516
|
|
|
|
140
|
Chi cục Trồng trọt và
BVTV
|
|
|
70
|
Chi cục Chăn nuôi,
Thú y và thuỷ sản
|
|
|
80
|
Chi cục Quản lý Chất
lượng NLS vàTS
|
|
|
60
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
|
|
166
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Tổng cộng
|
15.366
|
|
PHỤ LỤC 3.
PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI
NGÀNH NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 837/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đà Lạt
|
Bảo Lộc
|
Đam Rông
|
Lạc Dương
|
Lâm Hà
|
Đơn Dương
|
Đức Trọng
|
Di Linh
|
Bảo Lâm
|
Đạ Huoai
|
Đạ Tẻh
|
Cát Tiên
|
Tổng cộng
|
1
|
Hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản
xuất hiệu quả (chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi; Mô hình sản xuất, chuyển
đổi cơ cấu, phát triển giống mới, đặc sản…)
|
100
|
100
|
200
|
200
|
250
|
100
|
300
|
500
|
450
|
500
|
600
|
500
|
3.800
|
2
|
Hỗ trợ phát triển lúa cao sản,
lúa chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
250
|
500
|
3
|
Mô hình sản xuất nông nghiệp hướng
thông minh
|
300
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
900
|
4
|
Nhân rộng mô hình nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
300
|
250
|
250
|
|
|
|
200
|
|
|
|
1.000
|
5
|
Hỗ trợ phát triển, nâng cấp
sản phẩm OCOP
|
100
|
100
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
100
|
100
|
800
|
6
|
Hỗ trợ đánh giá, phân hạng,
chứng nhận sản phẩm OCOP
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
120
|
Tổng cộng
|
510
|
210
|
560
|
510
|
560
|
460
|
660
|
560
|
710
|
560
|
960
|
860
|
7.120
|
PHỤ LỤC 4.
BỘ TIÊU CHÍ GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VỀ CƠ CẤU LẠI NGÀNH
NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 837/QĐ-UBND 12/5/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Tên và nội dung tiêu
chí
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu
|
1
|
Tốc độ tăng giá trị gia tăng ngành NLTS
|
%/năm
|
≥ 4,5
|
2
|
Tốc độ tăng giá trị gia tăng lĩnh vực trồng
trọt
|
%/năm
|
≥ 4
|
3
|
Tốc độ tăng giá trị gia tăng lĩnh vực chăn
nuôi
|
%/năm
|
≥ 6,5
|
4
|
Tốc độ tăng giá trị gia tăng lĩnh vực thủy sản
|
%/năm
|
≥ 7
|
5
|
Tốc độ tăng giá trị gia tăng lĩnh vực lâm
nghiệp
|
%/năm
|
≥ 1
|
6
|
Tốc độ tăng giá trị gia tăng công nghiệp chế
biến nông sản
|
%/năm
|
≥ 10
|
7
|
Tốc độ tăng năng suất lao động nông lâm nghiệp
và thủy sản
|
%/năm
|
≥ 5,5
|
8
|
Tỷ lệ giá trị sản phẩm NLTS được sản xuất dưới
các hình thức hợp tác và liên kết theo Nghị định 98/2018/NĐ-CP
|
%
(đến năm 2025)
|
≥ 50
|
9
|
Tỷ lệ giá trị sản phẩm được sản xuất theo các
quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương
|
%
(đến năm 2025)
|
≥ 30
|
10
|
Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông sản ứng dụng công
nghệ cao
|
%
(đến năm 2025)
|
≥ 50
|
11
|
Tỷ lệ hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu
quả
|
%
(đến năm 2025)
|
≥ 10
|
12
|
Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới
tiết kiệm nước
|
%
(đến năm 2025)
|
≥ 30
|
13
|
Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất được quản lý bền
vững
|
%
(đến năm 2025)
|
≥ 30
|
14
|
Tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào tạo
|
%
(đến năm 2025)
|
≥ 60
|
15
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất chăn nuôi lợn trên địa
bàn xử lý chất thải bằng biogas hoặc các giải pháp công nghệ xử lý, sử dụng
hiệu quả, sạch.
|
%
(đến năm 2025)
|
≥ 75
|