BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****
|
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
|
Số: 82/2003/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN
NGÀNH “QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA PHÁT HIỆN SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG”
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 08 tháng 8 năm 2002 của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân
công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định Điều lệ Bảo vệ thực vật, Điều lệ Kiểm dịch thực vật, Điều lệ quản lý thuốc
bảo vệ thực vật;
Căn cứ Quyết định sô 135/QĐ-BNN-KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành ngày 01/10/1999 về việc ban hành Quy chế lập, xét duyệt và
ban hành Tiêu chuẩn ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Tiêu chuẩn ngành:
10
TCN 224 – 2003 “Quy định về công tác điều tra phát hiện sinh vật hại cây
trồng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3. Các Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ và Chất lượng sản phẩm, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 224 – 2003
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA PHÁT
HIỆN SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Surveillance method of plant pests (Soát xét lần 1)
1. Những quy định chung
Tiêu
chuẩn này quy định những nguyên tắc, nội dung, phương pháp, chỉ tiêu theo dõi
chủ yếu trong công tác điều tra phát hiện sinh vật hại cây trồng, phục vụ cho
công tác phát hiện, dự báo và phòng trừ sinh vật hại đạt hiệu quả cao, tiết
kiệm chi phí, an toàn cho người, động vật, sinh vật có ích và môi trường.
2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
2.1.
Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này bắt buộc áp dụng trong hệ thống tổ chức chuyên
ngành Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
2.2.
Đối tượng áp dụng:
- Áp
dụng điều tra phát hiện sinh vật hại cây trồng trên phạm vi cả nước;
- Áp
dụng trong công tác điều tra phát hiện các loại sinh vật hại, sinh vật có ích
chính, chủ yếu trong từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây trồng chính
ở từng địa phương. Đối với những cây trồng mới phải điều tra theo dõi thành
phần sinh vật hại, sinh vật có ích; sau đó xác định các loại sinh vật hại
chính, chủ yếu và sinh vật có ích chính;
-
Những cây trồng có ý nghĩa kinh tế, giá trị hàng hóa và những loại cây trồng có
triển vọng phát triển ở địa phương bao gồm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây
công nghiệp, cây ăn quả, cây có ích khác và các yếu tố có liên quan (giống,
thời vụ, thời tiết, địa hình, giai đoạn sinh trưởng cây trồng);
-
Theo dõi sinh vật hại và sinh vật có ích chính có khả năng khống chế sinh vật
hại.
3. Thuật ngữ và định nghĩa:
Trong
tiêu chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1.
Sinh vật hại là những sinh vật hoạt động làm giảm số lượng, khối lượng
hoặc chất lượng cây trồng, nông sản.
3.2.
Sinh vật hại chính là những sinh vật thường xuyên xuất hiện phổ biến và
hại nặng hàng năm ở địa phương.
3.3.
Sinh vật hại chủ yếu là những sinh vật hại chính, mà tại thời điểm điều
tra có mức độ gây hại cao hoặc khả năng lây lan nhanh, phân bố rộng trong điều
kiện ngoại cảnh thuận lợi.
3.4.
Yếu tố điều tra chính là các yếu tố
đại diện bao gồm giống, thời vụ, địa hình, giai đoạn sinh trưởng của cây trồng.
3.5.
Khu vực điều tra là khu đồng, ruộng, vườn đại diện cho các yếu tố điều
tra được chọn cố định để điều tra ngay từ đầu vụ.
3.5.
Mẫu điều tra là số lượng lá, thân, quả, củ, rễ của cây trồng trên đơn vị
điểm điều tra.
3.7.
Điểm điều tra là điểm được bố trí ngẫn nhiên nằm trong khu vực điều tra.
3.8 Mật
độ sinh vật hại là số lượng cá thể sinh vật hại trên một đơn vị diện tích
hoặc một đơn vị đối tượng khảo sát.
3.9.
Tỷ lệ bệnh là số lượng cá thể bị bệnh tính theo phần trăm (%) so với
tổng số các cá thể điều tra trong quần thể.
3.10.
Chỉ số bệnh là đại lượng đặc trưng cho mức độ bị bệnh của cây trồng được
biểu thị bằng phần trăm (%).
3.11.
Sinh vật có ích (sinh vật có ích hoặc thiên địch) là kẻ thù tự nhiên của các
loài sinh vật hại.
3.12.
Điều tra định kỳ là hoạt động điều
tra thường xuyên của cán bộ bảo vệ thực vật trong khoảng thời gian định trước
trên tuyến điều tra thuộc khu vực điều tra nhằm nắm được diễn biến sinh vật hại
cây trồng.
3.13.
Điều tra bổ sung là mở rộng tuyến điều tra vào các thời kỳ xung yếu của
cây trồng và sinh vật hại đặc thù của các vùng sinh thái, nhằm xác định chính xác
thời gian phát sinh, diện phân bố và mức độ gây hại của sinh vật hại chủ yếu
trên các cây trồng chính ở địa phương đó.
3.14.
Tuyến điều tra được xác định theo một lịch trình đã định sẵn ở khu vực điều
tra nhằm thỏa mãn các yếu tố điều tra chính của địa phương.
3.15.
Diện tích nhiễm sinh vật hại là diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh hại
từ 50% trở lên theo mức quy định của Cục Bảo vệ thực vật về mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh để thống kê diện tích.
3.16.
Hình chiếu tán lá là hình chiếu của tán lá cây chiếu (vuông góc) xuống
mặt đất.
3.17.
Cành điều tra là đoạn cành có chiều dài 20 – 50cm (tùy theo mỗi loại
cây) tính từ mặt tán lá, dùng để điều tra sinh vật hại cây ăn quả, cây công
nghiệp, cây lâm nghiệp.
3.18.
Đợt điều tra là khi phần chồi non của cây có xuất hiện các loại sinh vật
hại (nhện lông nhung, bọ trĩ, rệp).
3.19.
Cây trồng mới là những loại cây trồng mới được trồng ở địa phương và có
triển vọng phát triển thành cây trồng chính.
4. Quy định phương pháp điều tra phát hiện sinh vật
hại
4.1.
Yêu cầu kỹ thuật
4.1.1.
Điều tra
- Điều
tra đầy đủ, chính xác diễn biến các loại sinh vật hại, sinh vật có ích chính và
các yếu tố ngoại cảnh tác động đến chúng.
- Dự
báo những loại sinh vật hại thứ yếu có khả năng phát triển thành đối tượng
chính, phân tích nguyên nhân của hiện tượng đó.
4.1.2.
Nhận định tình hình: Đánh giá tình hình sinh vật hiện tại, nhận định khả năng
phát sinh, phát triển và gây hại của sinh vật hại chính trong thời gian tới.
4.1.3.
Thống kê diện tích: Tổng hợp tính toán diện tích bị nhiễm sinh vật hại (nhẹ,
trung bình, nặng), diện tích mất trắng và diện tích đã được xử lý bằng các biện
pháp phòng chống.
4.2.
Thiết bị và dụng cụ điều tra
4.2.1.
Dụng cụ điều tra ngoài đồng:
-
Vợt, khay, khung, hố điều tra (Phụ lục VIII);
-
Thước dây, thước gỗ điều tra, băng giấy dính, băng dính, dao, kéo;
- Sổ
ghi chép, bút viết, máy tính bỏ túi, túi nilon các cỡ, túi xách tay điều tra;
-
Ống tuýp, hộp petri và hóa chất cần thiết;
-
Bẫy đèn; bẫy bả.
4.2.2.
Thiết bị trong phòng:
-
Kính lúp, kính hiển vi, lam, la men;
- Tủ
lạnh, tủ định ôn, máy ôn, ẩm kế tự ghi trong phòng;
-
Máy tính và các chương trình phần mềm có liên quan;
-
Máy khuấy, máy lắc, máy rây.
4.2.3.
Trang bị bảo hộ lao động:
-
Mũ, ủng, áo mưa, găng tay, khẩu trang.
4.3.
Phương pháp điều tra
4.3.1.
Thời gian điều tra
4.3.1.1.
Điều tra định kỳ: Điều tra 7 ngày một lần theo tuyến điều tra trong khu vực điều
tra cố định ngay từ đầu vụ vào các ngày thứ ba, thứ tư hàng tuần.
4.3.1.2.
Điều tra bổ sung: Tiến hành trước và trong cao điểm xuất hiện sinh vật hại.
4.3.2.
Yếu tố điều tra: Mỗi loại cây trồng chọn đại diện theo giống, thời vụ, địa
hình, giai đoạn sinh trưởng cây trồng,
4.3.3.
Khu vực điều tra
4.3.3.1.
Đối với lúa:
- Từ
20 – 40 ha đối với vùng trọng điểm.
- Từ
2 – 5 ha đối với vùng không trọng điểm.
4.3.3.2.
Đối với rau màu, cây thực phẩm: Từ 2 – 5 ha.
4.3.3.3.
Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp: Từ 5 – 10 ha.
4.3.4.
Điểm điều tra
Mỗi
yếu tố điều tra 10 điểm ngẫu nhiên hoặc nằm ngẫu nhiên trên đường chéo của khu
vực điều tra. Điểm điều tra phải cách bờ ít nhất 2 m (đối với lúa, cây rau màu)
và 1 hàng cây (đối với cây ăn quả, cây công nghiệp).
4.3.5.
Số mẫu điều tra của một điểm
4.3.5.1.
Cây lúa
-
Sâu hại
+
Trên mạ và lúa sạ: 1 khung/điểm.
+
Trên lúa cấy: 10 khóm/điểm.
Các
loại sâu trích hút (nhện, bị trĩ, bọ phấn…) 5 dảnh/điểm.
-
Bệnh hại
+
Bệnh trên thân: 10 dảnh ngẫu nhiên/điểm.
+
Bệnh trên lá: điều tra toàn bộ số lá của 5 dảnh ngẫu nhiên/điểm.
4.3.5.2.
Rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày (rau họ hoa thập tự, cà chua, đậu đỗ, lạc
vừng, đậu tương)
-
Sâu hại
+ Cây
trồng ngoài đồng: 1m2/điểm (với cây có mật độ <50 cây/m2);
1
khung/điểm (với cây có mật độ > 50 cây/m2).
+
Cây trồng có mật độ cao, vườn ươm: 1 khung/điểm.
(Các
loại trích hút như bọ phấn, bọ trĩ, nhện thì tính 10 cây hoặc 10 lá/điểm tùy
theo vị trí gây hại của mỗi đối tượng).
-
Bệnh hại
+
Bệnh toàn thân: 10 thân ngẫu nhiên/điểm.
+
Bệnh trên lá: 10 lá ngẫu nhiên/điểm.
+
Bệnh trên củ, quả: điều tra 10 củ, quả ngẫu nhiên/điểm.
+
Bệnh trên rễ: 10 cây/điểm.
4.3.5.3.
Cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả
- Sâu
hại
+
Sâu hại cành (cành lá, cành hoa, cành quả): Điều tra 4 hướng x mỗi hướng 2 cành
(lá, hoa, quả)/cây/điểm.
+
Sâu hại thân: 10 cây/điểm.
+
Sâu hại vườn ươm: 1 khung/điểm.
-
Bệnh hại
+
Bệnh hại thân: 10 cây/điểm.
+
Bệnh hại cành: 4 hướng x mỗi hướng 2 cành/1 cây/điểm.
-
Sâu bệnh hại rễ: 1 hố (khu vực hình chiếu tán lá)/điểm.
4.3.6.
Cách điều tra
4.3.6.1.
Ngoài đồng
-
Quan sát từ xa đến gần sau đó điều tra trực tiếp trên cây, trong trường hợp
không làm ngay được ngoài đồng ruộng thì thu mẫu về phòng phân tích.
-
Dùng vợt điều tra các loại sinh vật hại và sinh vật có ích hoạt động bay nhảy ở
tầng lá trên của cây trồng.
-
Dùng khay để điều tra các loại sinh vật hại và sinh vật có ích phân bố ở tầng
lá dưới của cây trồng.
-
Dùng khung để điều tra sinh vật hại và sinh vật có ích xuất hiện trên mặt nước,
mặt đất trên ruộng mạ, lúa sạ, mặt tán lá, tán chè, các loại cây trồng dầy và
vườn ươm.
-
Thu mẫu để theo dõi ký sinh.
+
Pha trứng
-
Trứng đơn: 50 quả;
- Ổ
trứng: 30 ổ.
+
Pha sâu non, nhộng, trưởng thành: 30 cá thể.
4.3.6.2.
Trong phòng: theo dõi, phân tích những mẫu sâu hại đã thu được trong quá trình điều
tra và xác định mật độ trứng, tỷ lệ trứng nở, tỷ lệ ký sinh.
4.3.6.3.
Sử dụng bẫy
-
Bẫy đèn (đối với lúa): các Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng, Chi cục Bảo vệ thực
vật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặt bẫy đèn liên tục trong vụ lúa.
Địa điểm bẫy đèn phải đặt ở khu vực trồng lúa. Thời gian đốt đèn từ 19 giờ - 22
giờ.
-
Bẫy khác: tùy theo đối tượng sinh vật hại mà các địa phương sử dụng các loại
bẫy thích hợp.
4.3.7.
Các chỉ tiêu cần theo dõi
-
Cây trồng và các yếu tố có liên quan (thời tiết, cơ cấu giống, thời vụ, giai
đoạn sinh trưởng của các loại cây trồng);
-
Mật độ sâu (con/m2), tỷ lệ hại (%);
- Tỷ
lệ các pha phát dục của sâu hại (%);
- Tỷ
lệ, chỉ số bệnh (%);
-
Mật độ bắt mồi ăn thịt (con/m2), tỷ lệ ký sinh (%);
-
Diện tích nhiễm sinh vật hại (ha);
- Số
lượng trưởng thành vào bẫy đèn, bẫy bả (con/đêm).
4.4.
Thu thập, xử lý số liệu và quy định thông báo kết quả)
4.4.1.
Sổ theo dõi
- Sổ
theo dõi sinh vật hại và sinh vật có ích vào bẫy;
- Sổ
ghi chép số liệu điều tra sinh vật hại, sinh vật có ích định kỳ, bổ sung của
từng cây trồng;
- Sổ
theo dõi diễn biến diện tích nhiễm sinh vật hại thường kỳ, hàng vụ, hàng năm;
- Sổ
theo dõi khí tượng.
4.4.2.
Xử lý số liệu
4.4.2.1.
Đơn vị tính
-
Mật độ sinh vật hại và sinh vật có ích: tùy theo từng loại cây trồng, từng đối
tượng mà tính theo các đơn vị con/m2, con/cành (lá, hoa, quả).
-
Phát dục của sâu: tỷ lệ của từng giai đoạn (pha) phát dục (%).
- Tỷ
lệ các bộ phận bị hại của cây (cành, cây, lá, búp, quả) (%).
- Tỷ
lệ bệnh, chỉ số bệnh (%).
- Tỷ
lệ ký sinh (trứng, sâu non, nhộng, trưởng thành) (%).
Một
số loại bệnh hại trên lá, trên thân, trên bông đều phân cấp thống nhất theo Phụ
lục III.
-
Căn cứ để tính diện tích nhiễm sinh vật hại (nhẹ, trung bình, nặng)
- Cơ
cấu giống cây trồng.
+ Số
liệu điều tra của từng yếu tố có liên quan.
+
Mức mật độ sâu, tỷ lệ bệnh quy định để thống kê diện tích cụ thể như sau (Phụ
lục I).
-
Diện tích nhiễm nhẹ: là diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh từ 50 đến 100% mức
quy định.
-
Diện tích nhiễm trung bình: là diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh từ trên 100
đến 200% mức quy định.
-
Diện tích bị nhiễm nặng: là diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh trên 200% mức
quy định.
-
Diện tích mất trắng: (dùng để thống kê cuối các đợt dịch, cuối các vụ sản
xuất).
Là
tổng số diện tích cộng dồn do sinh vật hại làm giảm trên 70% năng suất.
-
Diện tích đã xử lý (thuốc hóa học và các biện pháp khác).
4.4.2.2.
Công thức tính – Phụ lục II.
-
Mật độ sinh vật hại (con/m2, con/cành, con/hố…); tỷ lệ phát dục (%)
ở từng giai đoạn phát dục.
- Tỷ
lệ bệnh (%), chỉ số bệnh (%).
Lưu
ý cách phân cấp theo Phụ lục III.
Cách
tích mật độ sinh vật có ích (bắt mồi ăn thịt), tỷ lệ ký sinh cũng tương tự như
sinh vật hại.
4.4.3.
Thông báo kết quả điều tra
4.4.3.1.
Nội dung thông báo sinh vật hại 7 ngày/lần phải đầy đủ theo phụ lục IV.
4.4.3.2.
Thời gian gửi thông báo
+
Trạm Bảo vệ thực vật huyện
Điều
tra tình hình sinh vật hại trên địa bàn huyện và gửi thông báo 7 ngày một lần
(theo mẫu Phụ lục IV, mẫu này chỉ dùng cho Trạm Bảo vệ thực vật huyện) vào các
ngày thứ 5 hàng tuần cho Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, bằng phương tiện thông
tin nhanh nhất.
+
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh
Kiểm
tra và tổng hợp tình hình sinh vật hại ở các huyện trong tỉnh và gửi thông báo
tình hình sinh vật hại 7 ngày 1 lần (theo mẫu Phụ lục V, mẫu này chỉ dùng cho
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh và các Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng) vào các
ngày thứ 2 hàng tuần cho Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng, Cục Bảo vệ thực vật
bằng phương tiện thông tin nhanh nhất.
+
Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng
Kiểm
tra và tổng hợp tình hình sinh vật hại ở các tỉnh trong vùng và gửi thông báo
tình hình sinh vật hại 7 ngày/1 lần (theo mẫu Phụ lục V, mẫu này chỉ dùng cho
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh và các Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng) vào các
ngày thứ 5 hàng tuần cho Cục Bảo vệ thực vật bằng phương tiện thông tin nhanh
nhất.
4.4.3.3.
Thông báo, điện báo đột xuất
Khi
sinh vật hại có khả năng phát sinh, phát triển nhanh, trên diện rộng, có nhiều
nguy cơ đe dọa sản xuất thì cơ quan Bảo vệ thực vật ở địa bàn đó (Trạm Bảo vệ
thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng) có trách
nhiệm ra các thông báo, điện báo đột xuất và gửi:
+ Cơ
quan quản lý trực tiếp;
+ Cơ
quan quản lý chuyên ngành cấp trên.
4.5.
Báo cáo khác
Các
Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng và các Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh có trách
nhiệm ra các loại thông báo sau:
4.5.1.
Thông báo tháng (theo mẫu Phụ lục V)
-
Thời gian tính từ ngày 15/tháng trước đến ngày 15/tháng sau.
-
Gửi cho các cơ quan quản lý chuyên ngành cấp trên.
4.5.2.
Báo cáo tổng kết vụ (theo mẫu Phụ lục VI).
- Vụ
đông xuân: gửi cho Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng và Cục Bảo vệ thực vật trước
ngày 15 tháng 6 hàng năm.
- Vụ
hè thu và mùa: gửi cho Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng và Cục bảo vệ thực vật
trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
- Vụ
đông (rau, ngô, đậu tương, khoai tây… chỉ áp dụng cho các tỉnh phía Bắc).
4.5.3.
Dự báo vụ (theo mẫu Phụ lục VII): gửi Trung tâm Bảo vệ thực vật vùng và Cục Bảo
vệ thực vật trước các vụ sản xuất 20 ngày./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH CÔNG THỨC TÍNH
I.
MẬT ĐỘ SÂU
Công
thức:
-
Mật độ sinh vật hại (con/m2) = Tổng số sinh vật hại điều tra/Tổng số
m2 điều tra.
-
Mật độ sinh vật hại (con/cành) = Tổng số sinh vật hại điều tra/Tổng số cành điều
tra.
-
Mật độ sinh vật hại (con/hố) = Tổng số sinh vật hại điều tra/Tổng số hố điều
tra.
II.
PHÁT DỤC SINH VẬT HẠI (%)
- Tỷ
lệ phát dục sinh vật hại:
-
Công thức:
Tỷ
lệ phát dục (%) = x 100
III.
TỶ LỆ BỆNH (%)
-
Công thức (%) = Tổng số cây (dảnh, lá, cành, quả…) bị bệnh/Tổng số cây (dảnh,
lá, cành, quả…) điều tra x 100.
IV.
CHỈ SỐ BỆNH
-
Công thức
-
Chỉ số bệnh (%) = x 100
Trong
đó:
N1
là (lá, dảnh, bẹ, cây, búp, củ, quả…) bị bệnh ở cấp 1.
N3
là (lá, dảnh, bẹ, cây, búp, củ, quả…) bị bệnh ở cấp 3.
Nn
là (lá, dảnh, bẹ, cây, búp, củ, quả…) bị bệnh ở cấp n.
N là
tổng số (lá, dảnh, bẹ, cây, búp, củ, quả…) điều tra.
K là
cấp bệnh cao nhất.
Ghi
chú: Cách tính mật độ thiên địch, tỷ lệ ký sinh (%) cũng tương tự như trên.
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP HẠI
I.
Phân cấp hại trên lá, thân, bông trên lúa, ngô, rau, màu và cây công nghiệp,
cây ăn quả.
I.1:
Bệnh trên lá:
Cấp
1:< 1% diện tích lá bị hại.
Cấp
3: 1 đến 5% diện tích lá bị hại.
Cấp
5: > 5 đến 25% diện tích lá bị hại.
Cấp
7: > 25 đến 50% diện tích lá bị hại.
Cấp
9: > 50% diện tích lá bị hại.
I.2.
Bệnh trên thân (Bệnh khô vằn, tiêm hạch);
Cấp
1: < 1/4 diện tích bẹ lá.
Cấp
3: > 1/4 đến 1/2 diện tích bẹ lá.
Cấp
5: > 1/4 đến 1/2 diện tích bẹ lá, cộng lá thứ 3, thứ 4 bị bệnh nhẹ.
Cấp
7: > 1/2 đến 3/4 diện tích bẹ lá và lá phía trên.
Cấp
9: Vết bệnh leo tới đỉnh cây lúa, các lá nhiễm nặng, một số cây chết.
(Đối
với bệnh vàng lá vi rút, nghẹt rễ thì điều tra theo nhóm, tính tỷ lệ khóm bị
hại; bệnh von, bệnh thối dảnh và các loại bệnh trên thân khác thì tính tỷ lệ %
thân, dảnh bị hại).
I.3.
Bệnh trên bông (bông lúa):
Cấp
1: < vết bệnh đến 1% hạt bị bệnh.
Cấp
3: > 1 đến 5% hạt bị bệnh.
Cấp
5: > 5 - 25% hạt bị bệnh.
Cấp
7: > 25 - 50% hạt bị bệnh.
Cấp
9: > 50% hạt bị bệnh.
I.4
Bệnh trên quả (bệnh loét sẹo cam, quýt):
Cấp
1: vết bệnh đến 5% diện tích lá, quả có vết bệnh.
Cấp
3: > 5 đến 10% diện tích lá, quả có vết bệnh.
Cấp
5: > 10 đến 15% diện tích lá, quả có vết bệnh.
Cấp
7: > 15 đến 20% diện tích lá, quả có vết bệnh.
Cấp
9: > 20% diện tích lá, quả có vết bệnh.
-
Bệnh muội quả lá, bệnh tàn lụi, bệnh xanh quả
Cấp
1: vết bệnh đến 10% diện tích lá, quả, tán cây bị bệnh.
Cấp
3: >10 đến 20% diện tích lá, quả, tán cây bị bệnh.
Cấp
5: > 20 - 30% diện tích lá, quả, tán cây bị bệnh.
Cấp
7: > 30 - 40% diện tích lá, quả, tán cây bị bệnh.
Cấp
9: > 40% diện tích lá, quả, tán cây bị bệnh.
I.5.
Bệnh hại cành (bệnh chảy nhựa):
Cấp
1: từ vết bệnh đến 10% diện tích cành 1 tuổi bị bệnh.
Cấp
3: > 10 - 20% diện tích cành 1 tuổi hoặc 10% cành 3 tuổi bị bệnh.
Cấp
5: > 20% diện tích cành 3 tuổi hoặc 10% cành 4 tuổi bị bệnh.
Cấp
7: > 20% cành 4 tuổi hoặc 10% cành cơ bản bị bệnh.
Cấp
9: > 20% cành cơ bản hoặc 50% chu vi vỏ gốc bị bệnh.
II.2.
Phân cấp hại đối với loại chích hút rệp, nhện, bọ trĩ…) trên rau màu cây công
nghiệp, cây ăn quả…:
Phân
theo 3 cấp như sau:
Cấp
1: nhẹ (xuất hiện rải rác).
Cấp
2: trung bình (phân bố dưới 1/3 dảnh, búp, cờ, cây).
Cấp
3: nặng (phân bố trên 1/3 dảnh, búp, cờ, cây).
III.3.
Đối với sâu đục thân hại đục cành của cây ăn quả, cây công nghiệp:
Cấp
1: nhẹ (cây có 1 - 2 vết đục hoặc 1 cành bị héo, cây vẫn xanh tốt).
Cấp
2: nhẹ (cây có 3 - 5 vết đục thân hoặc 2 đến 4 cành bị đục, cây phát triển
trung bình).
Cấp
3: nặng (dùng tay lắc nhẹ, cây bị gẫy do vết đục của sâu, tán cây vùng héo).
PHỤ LỤC 4
Trạm
Bảo vệ thực vật……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
(Mẫu)
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH
SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày … đến ngày … tháng … năm 200….)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt
độ trung bình :......................................Cao:.........................Thấp: ........................................
Độ
ẩm trung bình:
:......................................Cao:......................... Thấp:..........................................
Lượng
mưa: tổng số:............................................................................................................
Nhận
xét khác: tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt… ảnh hưởng đến cây
trồng.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ
lúa ................................................thời gian gieo cấy........................................................
+
Trà sớm............................ diện tích........................ giống.................... GĐST.......................
+
Trà chính vụ....................... diện tích........................ giống.................... GĐST.......................
+
Trà muộn........................... diện tích........................ giống.................... GĐST.......................
-
Ngô. Vụ................................diện tích ........................... giống................ sinh
trưởng..............
-
Rau. Vụ................................diện tích ...........................
giống................ sinh trưởng..............
- Đậu
đỗ. Vụ......................... diện tích........................ giống..................... sinh
trưởng..............
Các
cây trồng khác:.................................................................................................................
II.
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy :....................
Tên sinh vật gây hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật huyện.
III.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
|
Tên sinh vật gây hại và thiên địch
|
Mật độ, tỷ lệ
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
SẢN XUẤT VÀ DỊCH HẠI
VỤ……………. NĂM………….
Chi
cục Bảo vệ thực vật tỉnh:....................................................................................................
Phần
1:
CÂY
LÚA
Bảng
1.1: Tình hình sản xuất:
Tổng
diện tích gieo cấy:...............................ha, trong đó:
Trà
|
Thời gian sạ hoặc cấy (ngày, tháng, năm)
|
Thời gian trỗ (ngày, tháng, năm)
|
Cơ cấu giống
|
Diện tích (ha)
|
% Diện tích gieo cấy
|
Các giống chủ yếu
|
Sớm
|
|
|
|
|
|
Chính
vụ
|
|
|
|
|
|
Muộn
|
|
|
|
|
|
Nhận
xét: Cho nhận xét thời vụ (gieo cấy, thời kỳ trỗ bông…) năm nay có gì đặc biệt
so với mọi năm: sớm, muộn, bình thường: như vậy là thuận lợi hay khó khăn.
Ghi
chú: ngày có thể ước tính khoảng từ ngày ….. đến ngày …
Bảng
1.2: Diện tích bị ngập úng hoặc bị khô hạn.
Diện tích ngập úng (ha)
|
Diện tích hạn (ha)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Cấy dặm lại
|
Mất trắng
|
Tổng số
|
Chuyển cây khác
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Chi cục có thể bổ sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất
của địa phương
Bảng
1.3. Tình hình sinh vật gây hại chính
Tên sinh vật gây hại
|
Tổng diện tích nhiễm (ha)
|
Nhiễm nặng (ha)
|
Diện tích mất trắng (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Rầy
nâu - RLT
|
|
|
|
|
Cuốn
lá nhỏ
|
|
|
|
|
Đục
thân
|
|
|
|
|
Bọ
trĩ
|
|
|
|
|
Bọ
xít dài
|
|
|
|
|
Sâu
năn
|
|
|
|
|
Sâu
phao
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
|
|
|
|
Đạo
ôn cổ bông
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
|
|
|
|
Bệnh
bạc lá
|
|
|
|
|
Bệnh
đen hạt
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
OBV
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Phần
2:
GÂY
HẠI CỦA CHUỘT VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI PHÒNG TRỪ
Bảng
2.1: Diện tích có chuột gây hại (ha):
(Từ
ngày 01/12 đến 30/5 hoặc từ 01/6 đến 30/11 hàng năm)
Cây trồng
|
Tổng diện tích
|
Diện tích nặng >20%
|
Diện tích mất trắng
|
Lúa
|
|
|
|
Ngô
|
|
|
|
Cây
rau
|
|
|
|
Đậu,
lạc
|
|
|
|
Mía
|
|
|
|
Dừa
|
|
|
|
Các
cây khác
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
Bảng
2.2.: Kết quả diệt chuột (từ 01/12
đến 30/5 hoặc từ 01/6 đến 30/11 hàng năm):
Đợt diệt chuột (ngày, tháng)
|
Tổng số chuột (con)
|
Số chuột diệt bằng các biện pháp (con)
|
Số tiền đã chi cho diệt chuột (đồng)
|
|
|
Thủ công
|
Hóa học
|
Sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
mèo nuôi được thêm (từ 01/12 đến 30/5 hoặc từ 01/6 đến 30/11 hàng năm):………con
Tổng
số mèo hiện có của tỉnh : .......................................................... con
Số
tiền hỗ trợ nuôi mèo:.............................đồng
Số
lớp tập huấn:………, số người được tập huấn:………………(từ 01/12 đến 30/5 hoặc từ 01/6
đến 30/11 hàng năm)
Số bẫy
đã dùng (bẫy thủ công) (từ 01/12 đến 30/5 hoặc từ 01/6 đến 30/11 hàng năm:…..
Phần
3:
TÌNH
HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI VÀ TRIỂN KHAI PHÒNG TRỪ TRÊN CÁC CÂY TRỒNG KHÁC
Bảng
3.1. Tình hình sinh vật gây hại trên một số cây trồng khác:
Loại cây trồng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
Đối tượng hại chính
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm nặng (ha)
|
Diện tích mất trắng (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Ghi chú
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đậu
tương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cà
phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mía
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây
dừa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây
ăn quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7
-
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh…
- Trung tâm Bảo vệ thực vật…
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Kính gửi:
|
-
Cục Bảo vệ thực vật
- Trung tâm Bảo vệ Thực vật vùng
|
Số……./BVTV-DB
(Mẫu)
DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
SINH VẬT GÂY HẠI VỤ
……….…… NĂM……..
I.
Dự kiến tình hình thời tiết và sản xuất trong vụ:
1.
Nhận định xu hướng thời tiết ảnh hưởng đến:
2.
Xu hướng sản xuất và cây trồng:
- Cơ
cấu giống
-
Giống lúa:
-
Phân bón:
-
Thời vụ:
3.
Một số yếu tố khác tác động đến sản xuất vụ (nếu có)
II.
Tình hình sinh vật gây hại hiện tại:
Tình
hình sinh vật gây hại hiện tại, các nguồn sinh vật gây hại liên quan từ vụ
trước trên các cây trồng và các ký chủ phụ (nếu có).
III.
Dự kiến một số loại sinh vật gây hại chính trên một số cây trồng chính trong
vụ:
Dựa
trên cơ sở nhận định thời tiết, cây trồng dự kiến thời gian phát sinh, khả năng
gây hại, diện phân bố… so sánh với những năm trước và đưa ra nhận định khái
quát tình hình sinh vật gây hại nặng, nhẹ hoặc bình thường cho từng đối tượng
trên các cây trồng chính của tỉnh hoặc vùng.
Ví
dụ như: Trên cây lúa:
1.
Sâu đục thân 2 chấm:…
2.
Rầy nâu RLT:…
3.
Sâu cuốn lá nhỏ:…
4.
Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:…
5.
Bệnh khô vằn:…
6.
Bệnh đạo ôn:…
7.
Bệnh đen lép hạt:….
8.
Chuột. OBV:…
IV.
Tổ chức thực hiện và chỉ đạo:
-
Đối với các đối tượng sinh vật chính gây hại theo dự kiến phát sinh;
-
Chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực; vật lực…
-
Các biện pháp chỉ đạo, các chủ trương chính sách cần thiết để hạn chế thiệt hại
do sinh vật có khả năng gây ra.
-
Các biện pháp khác…
|
CHI CỤC TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
KÝ TÊN
(ĐÓNG DẤU)
|
Ghi
chú: Mẫu Phụ lục này dùng cho các Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, Trung tâm Bảo
vệ thực vật vùng hoàn thành và gửi báo cáo dự kiến cho Cục, Trung tâm trước các
vụ sản xuất 20 ngày.
PHỤ LỤC 8
KÍCH THƯỚC MỘT SỐ DỤNG
VỤ ĐIỀU TRA
a)
Vợt điều tra
b)
Khay điều tra
c)
Khung điều tra
d)
Hố điều tra
Ghi
chú: mẫu bẫy đèn không thay đổi kích thước như mẫu quy định cũ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng
việt:
1.
Viện Bảo vệ thực vật: Phương pháp điều tra, đánh giá sâu, bệnh, cỏ dại hại lúa
tập II, NXBNN, HN, 1998, 54 tr.
2.
Viện Bảo vệ thực vật: Phương pháp điều tra đánh giá sâu, bệnh, cỏ dại, chuột
hại cây trồng cạn tập III, NXBNN, HN, 1999, 80tr.
3.
Viện Bảo vệ thực vật: Kết quả điều tra bệnh cây 1967- 1968 NXBNT, 202 tr.
4.
Viện Bảo vệ thực vật: Kết quả điều tra côn trùng 1967 - 1968 NXBNT, 580 tr.
5.
Viện Bảo vệ thực vật: Kết quả điều tra côn trùng và bệnh cây ở các tỉnh miền Nam
1977 - 1978 NXBNN, 358 tr.
6.
Viện Bảo vệ thực vật: Kết quả điều tra côn trùng và bệnh hại cây ăn quả ở Việt
Nam 1997 - 1998 NXBNT, 164 tr.
Tiếng
Anh:
Ministry
of agriculture and food Bureau of plant industry Philippine - German crop protection
programme, 1985, 25 tr.