|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 811/QĐ-BNN-TT năm 2024 phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược phát triển Trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu:
|
811/QĐ-BNN-TT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung
|
Ngày ban hành:
|
20/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 811/QĐ-BNN-TT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP, ngày 22/12/2022 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1748 /QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Trồng trọt.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược phát triển trồng trọt
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TT, KH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Trung
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 811/QĐ-BNN-TT ngày 20/03/2024, của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Nhằm triển khai thực hiện Chiến
lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại
Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát
triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Chiến
lược) với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm
vụ, định hướng và giải pháp thành các hoạt động cần thiết, cần ưu tiên thực hiện
để thống nhất trong hành động của toàn ngành về triển khai Chiến lược; xây dựng
các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược đảm
bảo đồng bộ, kịp thời và thống nhất.
b) Triển khai thực hiện hiệu quả,
có chất lượng các nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao
trong Chiến lược nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành; gắn kết giữa Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các Bộ, ngành trung ương, địa phương
trên phạm vi cả nước và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai
thực hiện Chiến lược.
2. Yêu cầu
a) Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định hướng và giải
pháp của Chiến lược đến các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, đơn vị liên quan nhằm tạo đồng thuận và
quyết tâm cao trong triển khai, thực hiện Chiến lược.
b) Trên cơ sở nội dung định hướng,
giải pháp của Chiến lược và Kế hoạch hành động này, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch
và triển khai các nhiệm vụ cụ thể hiệu quả nhằm góp phần thực hiện thắng lợi
các mục tiêu, định hướng, giải pháp đã đặt ra trong Chiến lược, Kế hoạch thực
hiện Chiến lược của Bộ.
II. CÁC NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Chi tiết theo phụ lục đính
kèm)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Các Vụ thuộc Bộ (Kế hoạch,
Tài chính, Tổ chức cán bộ, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Hợp tác quốc tế,...)
tham mưu, báo cáo Bộ bố trí kinh phí từ các nguồn đầu tư, sự nghiệp, nguồn vốn
nước ngoài tài trợ cho Bộ và các nguồn kinh phí khác thuộc quản lý của Bộ để thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này trên cơ sở đề xuất của các cơ
quan, đơn vị.
- Các cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí thực hiện từ các nguồn kinh phí được
Nhà nước giao, các nguồn huy động, xã hội hóa, các nguồn hợp tác phát triển
khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT căn cứ
các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch hành động và nhiệm vụ được Bộ phân công
tại phụ lục của Kế hoạch hành động để triển khai thực hiện. Lồng ghép các nội
dung của Kế hoạch hành động này với các chương trình, đề án, dự án đang thực hiện
để có thể thực hiện ngay. Đối với các nhiệm vụ mới, sau khi xác định được nguồn
lực cần chủ động xây dựng các dự án, dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Hàng năm, trước ngày 15/12, các
đơn vị báo cáo tiến độ, kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải
pháp xử lý, gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục Trồng trọt) để tổng hợp, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
2. Cục Trồng trọt là cơ
quan đầu mối chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch
hành động; rà soát, hoàn thiện hệ thống chính sách về phát triển trồng trọt;
xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án, dự án ưu tiên thực hiện Chiến lược;
tổ chức kiểm tra, sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện 5 năm và tổng kết Chiến lược.
3. Vụ Hợp tác quốc tế chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế,
thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính, kỹ thuật, nâng cao năng lực, góp phần thực hiện
các nội dung của Kế hoạch hành động.
4. Vụ Kế hoạch, Vụ Tài
chính căn cứ đề xuất, nhiệm vụ của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố
trí nguồn kinh phí theo quy định để triển khai các nhiệm vụ của các đơn vị thuộc
Bộ Nông nghiệp và PTNT.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều hành, tổ chức thực
hiện Chiến lược tại địa phương và phân cấp trách nhiệm cụ thể cho các ngành,
các cấp thực hiện Chiến lược phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Nghiên cứu, ban hành cơ chế
huy động nguồn lực của địa phương và vốn ngoài ngân sách phù hợp điều kiện của
địa phương để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Chiến lược; thực hiện lồng
ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác có cùng nội dung, nhiệm vụ với
Chiến lược. Ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư do tỉnh quản lý, chủ động huy động
các nguồn lực hợp pháp thực hiện các chương trình, đề án, dự án... hoàn thành
các mục tiêu Chiến lược đề ra.
- Chỉ đạo thực hiện, tổ chức
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Chiến lược trên địa bàn; thực hiện chế độ báo
cáo, đánh giá Chiến lược theo quy định và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
6. Các hiệp hội, doanh nghiệp
Các hiệp hội, doanh nghiệp chủ
động phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Nhân dân các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Chiến
lược và Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 811/QĐ-BNN-TT ngày 20 tháng 03 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan đơn vị chủ trì
|
Cơ quan đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện/hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
TUYÊN
TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến nội
dung Chiến lược, Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược; Truyền thông phổ biến
các văn bản pháp luật về lĩnh vực trồng trọt
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch hành động của
Bộ NN&PTNT triển khai Chiến lược
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
2024
|
|
3
|
Chỉ đạo xây dựng lồng ghép định
hướng Chiến lược phát triển trồng trọt trong định hướng phát triển nông nghiệp,
nông thôn tại địa phương, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đồng bộ, thống
nhất với Kế hoạch thực hiện Chiến lược của Bộ NN&PTNT; Tuyên truyền, nâng
cao nhận thức của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn
quản lý về quan điểm, định hướng của Chiến lược
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/Tp.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
|
II
|
TRIỂN
KHAI CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHIẾN LƯỢC
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện và triển
khai một số cơ chế chính sách
|
1.1
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả Luật Trồng trọt, Luật
Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật và các văn bản hướng dẫn; các cơ chế, chính
sách hiện hành;
|
Cục Trồng trọt
Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
|
1.2
|
Rà soát quy phạm pháp luật, đề
xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về trồng trọt
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, Luật Trồng trọt và các văn bản hướng dẫn
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2025-2030
|
|
1.2.2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật và các văn
bản hướng dẫn
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2025-2030
|
|
1.2.3
|
Xây dựng Nghị định Quy định
chi tiết về đất trồng lúa
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2024
|
|
1.2.4
|
Tham gia rà soát, đề xuất sửa
đổi bổ sung các văn bản QPPL có liên quan
|
Cục Trồng trọt; Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
2
|
Đổi mới tổ chức sản xuất, kinh
doanh
|
2.1
|
Tổ chức triển khai hiệu quả
các hình thức hợp tác, liên kết trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm
trồng trọt đảm bảo mục tiêu của Chiến lược
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
|
2.2
|
Hoàn thiện chính sách khuyến
khích phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã nông nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
2024-2030
|
|
3
|
Phát triển thị trường nông
sản
|
3.1
|
Xây dựng hệ thống thông tin về
thị trường nông sản. Phổ biến đến doanh nghiệp, người dân về chính sách
thương mại, thị hiếu, giá cả, rào cản kỹ thuật…của các quốc gia, khu vực
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường, Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
2024-2030
|
|
3.2
|
Tổ chức các hội chợ, triển
lãm, hội thảo, diễn đàn xúc tiến thương mại, hoạt động kết nối các doanh nghiệp
tiêu thụ nông sản
|
Trung tâm xúc tiến thương mại Nông nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
2024-2030
|
|
3.3
|
Đàm phán mở cửa thị trường,
tháo gỡ các rào cản kỹ thuật của thị trường đối với các sản phẩm nông sản
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
2024-2030
|
|
4
|
Khoa học công nghệ và khuyến
nông
|
4.1
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ quản lý vật tư nông nghiệp, sản xuất,
kiểm dịch, bảo vệ thực vật, thu hoạch, chế biến, chất lượng sản phẩm trồng trọt
và an toàn thực phẩm; hài hoà tiêu chuẩn của Việt Nam với tiêu chuẩn khu vực,
quốc tế
|
Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật
Cục Chất lượng, Chế biến và phát triển thị trường
|
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, các đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
|
4.2
|
Tổ chức xây dựng và triển
khai các chương trình, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ phát triển
trồng trọt, bảo vệ thực vật
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
|
4.3
|
Xây dựng, công nhận các vùng
nông nghiệp công nghệ cao nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư sản xuất ứng
dụng công nghệ cao phù hợp với điều kiện của các vùng sinh thái đặc biệt là
các sản phẩm chủ lực
|
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh/Tp.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa
phương có liên quan
|
Hằng năm
|
|
4.4
|
Chuyển giao các tiến bộ kỹ
thuật, quy trình sản xuất theo hướng công nghệ cao, công nghệ số, sản xuất tuần
hoàn, sản xuất hữu cơ; xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả,
đa giá trị, mô hình sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu, nông nghiệp
thông minh, tuần hoàn, sản xuất kết hợp du lịch sinh thái, thực hành nông
nghiệp tốt…
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
|
4.5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia trồng trọt, bảo vệ thực vật
|
Cục Trồng trọt Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
2024-2025
|
|
5
|
Đào tạo nguồn nhân lực;
nâng cao năng lực quản lý Nhà nước
|
5.1
|
Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ
quản lý nông nghiệp và hợp tác xã
|
Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Trường Chính sách công và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
|
6
|
Hợp tác quốc tế
|
6.1
|
Tăng cường hợp tác quốc tế về
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về giống cây trồng, vật tư nông
nghiệp, công nghệ sản xuất, công nghệ sau thu hoạch, đào tạo nguồn lực…
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
2024-2030
|
|
6.2
|
Tổ chức phổ biến các điều ước
quốc tế, các Hiệp định thương mại đã ký kết
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
2024-2030
|
|
7
|
Xây dựng, triển khai hiệu
quả, chất lượng chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển trồng trọt
|
1.1
|
Xây dựng, triển khai hiệu quả,
chất lượng các đề án
|
7.1.1
|
Đề án Nâng cao sức khỏe đất
và quản lý dinh dưỡng cây trồng
|
Cục bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
2024
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
|
7.1.2
|
Đề án Phát triển bền vững
ngành hàng sắn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
2024
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
|
7.2
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả
các Chương trình, Kế hoạch, Đề án đã được phê duyệt
|
7.2.1
|
Đề án tái cơ cấu ngành hàng
lúa gạo đến năm 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 555/QĐ-BNN-TT ngày
26/01/2021
|
7.2.2
|
Đề án Phát triển Cây ăn quả
chủ lực đến năm 2025 và 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 4085/QĐ-BNN-TT ngày
27/10/2022
|
7.2.3
|
Đề án Phát triển ngành hoa,
cây cảnh đến năm 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 4081/QĐ-BNN-TT ngày
26/10/2022
|
7.2.4
|
Đề án Phát triển bền vững cây
ăn quả các tỉnh vùng Tây Bắc đến năm 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 5018/QĐ-BNN-TT ngày
24/12/2021
|
7.2.5
|
Đề án Tái canh cà phê giai đoạn
2021-2025
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 1178/QĐ-BNN-TT ngày
31/01/2022
|
7.2.6
|
Đề án Phát triển ngành chế biến
rau quả giai đoạn 2021-2030
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 417/QĐ-TTg ngày
22/03/2021
|
7.2.7
|
Đề án Thí điểm xây dựng vùng
nguyên liệu nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
giai đoạn 2022-2025
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 1088/QĐ-BNN-KTHT ngày
25/03/2022
|
7.2.8
|
Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông
lâm, thủy sản đến năm 2030
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày
05/02/2021
|
7.2.9
|
Đề án Phát triển nông nghiệp
hữu cơ giai đoạn 2020- 2030
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày
23/06/2021
|
7.2.10
|
Đề án Đảm bảo an toàn thực phẩm,
nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 1384/QĐ-BNN-QLCL ngày
15/04/2022
|
7.2.11
|
Đề án Phát triển các vùng sản
xuất rau an toàn, tập trung bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và
thị trường tiêu thụ đến năm 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 4765/QĐ-BNN-TT ngày
09/11/2023
|
7.2.12
|
Đề án Phát triển bền vững 1
triệu ha chuyên canh lúa chất lượng cao gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng
sông Cửu Long
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 1490/QĐ-TTg ngày
27/11/2023
|
7.2.13
|
Đề án Phát triển sản xuất và
sử dụng phân bón hữu cơ
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 5190/QĐ-BNN-BVTV ngày 07/12/2023
|
7.2.14
|
Đề án Phát triển sản xuất và
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 5415/QĐ-BNN-BVTV ngày
18/12/2023
|
7.2.15
|
Đề án Quản lý sức khỏe cây trồng
tổng hợp (IPHM)
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 5416/QĐ-BNN-BVTV ngày
18/12/2023
|
7.2.16
|
Đề án phát triển các cây công
nghiệp chủ lực đến năm 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm, 5 năm và kết thúc Đề án
|
Quyết định số 431/QĐ-BNN-TT ngày
26/01/2024
|
7.3
|
Xây dựng, triển khai có hiệu
quả các đề tài, dự án giống cây trồng và các đề tài, dự án trồng trọt, bảo vệ
thực vật khác
|
Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị trung ương, địa phương có liên quan
|
Hằng năm
|
|
8
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá
|
8.1
|
Theo dõi, tổng hợp, kiểm tra,
đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược.
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
8.2
|
Định kỳ sơ kết, đánh giá kết
quả thực hiện Chiến lược
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5 năm và kết thúc Chiến lược
|
|
Quyết định 811/QĐ-BNN-TT năm 2024 phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược phát triển Trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 811/QĐ-BNN-TT ngày 20/03/2024 phê duyệt Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược phát triển Trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
1.100
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|