BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 811/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 150/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của ngành Công Thương thực hiện Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và
nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH (Locvt).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN BỀN VỮNG GIAI
ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 811/QĐ-BCT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Thực hiện Quyết định số 150/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
(sau đây gọi tắt là Chiến lược), Bộ Công Thương ban hành Kế
hoạch hành động thực hiện Chiến lược cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH CỦA KẾ
HOẠCH HÀNH ĐỘNG
1. Kế hoạch hành động nhằm tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp xác định trong Chiến lược liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của ngành Công Thương để đạt được mục tiêu đề ra
tại Chiến lược.
2. Kế hoạch hành động là căn cứ cho
các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Công Thương rà soát, xây dựng hoặc điều chỉnh
các chiến lược, kế hoạch, chương trình hành động theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
3. Kế hoạch hành động là căn cứ để tổ
chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm việc tổ
chức thực hiện Chiến lược; đồng thời là căn cứ để phối hợp với các cơ quan liên
quan đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh mục tiêu, nội dung của
Chiến lược trong trường hợp cần thiết.
II. YÊU CẦU CƠ BẢN
CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ, Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng và tổ chức thực hiện
các nội dung công việc, các nhiệm vụ dựa trên những yêu cầu cơ bản sau đây:
1. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm
cũng như các mục tiêu Chiến lược đã đề ra:
1.1. Phối hợp với các bộ, ngành, địa
phương và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai; hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá
tình hình triển khai Chiến lược và xây dựng các báo cáo định kỳ hàng năm; tổ chức
sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện.
1.2. Tổ chức thực hiện đúng tiến độ
các nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược; giám sát quá trình thực hiện; đánh
giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn và cuối
thời kỳ của Chiến lược, đề xuất điều chỉnh mục tiêu phù hợp với bối cảnh khi cần
thiết để đảm bảo tính khả thi cao.
2. Cụ thể hóa các yêu cầu tổ chức thực
hiện Chiến lược; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng đơn vị và sự hợp tác
giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Công Thương trong việc thực hiện nhiệm vụ,
giải pháp.
3. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ
chức thực hiện các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các nghị quyết
của Đảng, các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của
địa phương và của ngành Công Thương trong từng thời kỳ.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Tổng cục Quản lý thị trường
Kiểm soát chặt chẽ, xử lý nghiêm hoạt
động buôn lậu và gian lận thương mại đối với hàng nông sản.
Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị, lực
lượng chức năng liên quan kiểm soát, xử lý nghiêm hoạt động buôn lậu và gian lận
thương mại đối với hàng nông sản.
2. Cục Công Thương địa phương
Đẩy mạnh các hoạt động khuyến công
theo hướng hỗ trợ có trọng tâm trọng điểm, gia tăng giá trị và nâng hàm lượng
công nghệ trong chuỗi sản xuất nông sản.
Xây dựng chính sách ưu tiên thúc đẩy
phát triển các cụm công nghiệp gắn với các vùng chuyên canh, trung tâm thu gom
nông sản ở vùng sản xuất.
3. Cục Công nghiệp
Phát triển công nghiệp sản xuất vật
tư, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để phục vụ sản xuất,
chế biến, tiêu thụ, bảo đảm cung ứng kịp thời, chất lượng
và hạ giá thành sản xuất nông nghiệp. Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến,
tăng tỷ trọng chế biến sâu để giảm chi phí và nâng cao giá trị nông sản. Thu
hút doanh nghiệp “đầu tàu” có đủ năng lực về vốn, khoa học công nghệ và thị trường
để dẫn dắt chuỗi giá trị hiệu quả để phát triển các cụm liên kết sản xuất - chế
biến và tiêu thụ tại các địa phương, vùng có sản lượng nông sản lớn, thuận lợi
giao thông, lao động, logistics, tạo điều kiện hình thành động lực tăng trưởng
cho các địa phương.
4. Cục Xuất nhập khẩu
Triển khai thực hiện chính sách thương
mại quốc tế đối với hàng nông sản. Phát triển thị trường xuất khẩu, chủ động
tham gia chuỗi cung ứng nông sản toàn cầu, hài hòa hóa quy định trong nước với
quốc tế.
Kiểm soát nhập khẩu nông sản, đảm bảo
an toàn thực phẩm.
Kiểm soát chặt chẽ, xử lý nghiêm hoạt
động tạm nhập tái xuất hàng nông sản.
5. Cục Phòng vệ thương mại
Chủ động phối hợp với các Hiệp hội, Hội
nông dân, doanh nghiệp để kịp thời sử dụng hiệu quả các biện pháp phòng vệ
thương mại bảo vệ sản xuất trong nước và ứng phó hiệu quả với các vụ việc phòng
vệ thương mại với mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam và tham gia xử lý những
tranh chấp pháp lý có liên quan.
Nâng cao năng lực phòng vệ thương mại,
xây dựng hệ thống cảnh báo sớm nhằm hạn chế tác động tiêu cực từ các vụ việc
phòng vệ thương mại đối với mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam.
6. Cục Xúc tiến thương mại:
Đảm bảo hiệu quả các hoạt động xúc tiến
thương mại. Xây dựng cơ chế cung cấp thông tin hiệu quả, kịp thời để doanh nghiệp
và người sản xuất chủ động thích nghi với những thay đổi về chính sách, các cam
kết thương mại quốc tế.
Hỗ trợ năng lực tiếp cận thị trường
cho các doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã và hộ nông dân.
7. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế
số
Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực nông nghiệp tham gia chuỗi cung ứng thương mại điện tử.
8. Vụ Thị trường trong nước và Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Tổ chức triển khai các cơ chế, chính
sách và hoạt động thúc đẩy tiêu thụ nông sản trong nước.
Đổi mới hệ thống phân phối nông sản
trong nước; phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các địa phương kết nối hệ thống chế biến, phân phối
và bán lẻ hiện đại, truyền thống với các chuỗi cung ứng nông sản và gắn với các
vùng chuyên canh, liên kết để đưa nông sản vào các hệ thống chợ, siêu thị,
trung tâm thương mại trong nước.
- Phát triển hệ thống chợ đầu mối. Hiện
đại hóa hệ thống chợ phù hợp với tập quán và điều kiện cụ thể của từng địa
phương, nâng cao chất lượng hàng hóa, bảo đảm an toàn thực phẩm. Phối hợp với Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương các tỉnh xây dựng tiêu chí Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn để tạo thuận lợi cho việc thúc đẩy tiêu thụ nông sản trong
khuôn khổ chương trình Nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
Lồng ghép thông qua các Chương trình
mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, nhiệm vụ nhằm hỗ trợ phát triển hạ
tầng thương mại, thúc đẩy hoạt động kinh doanh bán lẻ tại thị trường trong nước.
Đẩy mạnh triển khai Cuộc vận động
“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, lồng ghép
tuyên truyền, quảng bá hàng Việt Nam có chất lượng (trong đó có các mặt hàng
nông sản).
9. Văn phòng Ban chỉ đạo liên ngành hội
nhập quốc tế về kinh tế; Vụ Chính sách thương mại đa biên; Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Tổ chức phổ biến và triển khai thực
hiện các điều ước và thỏa thuận quốc tế song phương, đa phương đã ký kết có
liên quan đến nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ và giám sát thực hiện các điều ước
và thỏa thuận quốc tế có hiệu quả, nhất là trong khuôn khổ Cộng đồng ASEAN và
các Hiệp định thương mại tự do (FTAs).
Chủ động phát huy cơ hội các FTAs đã
được ký kết để giữ ổn định các thị trường truyền thống, mở rộng thị trường mới,
tránh phụ thuộc vào một vài thị trường.
10. Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Thị trường
châu Á - châu Phi, Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ:
Nắm bắt nhanh, chính xác chính sách
thương mại của các quốc gia; hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu triển khai các hoạt
động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường tiêu thụ nông sản ở nước ngoài.
Tăng cường hướng dẫn và khuyến khích
các doanh nghiệp chuyển nhanh, chuyển mạnh hoạt động xuất
khẩu hàng hóa sang thị trường Trung Quốc theo hình thức chính ngạch (mua bán
theo hợp đồng, với các điều kiện giao dịch, giao nhận rõ ràng, giao hàng tại cửa
khẩu quốc tế, cửa khẩu chính). Khuyến khích và tạo thuận lợi cho hoạt động vận
tải hàng hóa qua các cửa khẩu bằng đường sắt.
11. Trung tâm Thông tin công nghiệp
và thương mại
Xây dựng hệ thống thông tin thị trường
nông sản đáp ứng yêu cầu của ngành nông nghiệp hàng hóa hiện đại, quy mô lớn và
bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng. Nâng cao năng lực dự báo, đánh giá, cảnh
báo thông tin về thị trường các nông sản chủ lực, kịp thời cung cấp thông tin để
các cơ quan chức năng, doanh nghiệp và người dân chủ động điều chỉnh
sản xuất phù hợp với yêu cầu thị trường, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng
thừa cung, ùn ứ hàng hóa, đứt gãy chuỗi cung ứng.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các đồng chí Thứ trưởng theo lĩnh
vực phụ trách, bám sát các mục tiêu, yêu cầu thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ
Công Thương và các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch hành động, thường xuyên
theo dõi, chỉ đạo các Đơn vị chức năng được giao phụ trách triển khai thực hiện;
bám sát cơ sở, tăng cường làm việc với các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội
doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan để bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ được
Chính phủ giao cho ngành Công Thương; chịu trách nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng
về kết quả thực hiện.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện những
nhiệm vụ và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao, bảo đảm chất lượng và
đúng tiến độ, thời hạn yêu cầu; tham mưu, đề xuất các giải
pháp, biện pháp cụ thể điều hành trong lĩnh vực phụ trách, kịp thời báo cáo
Lãnh đạo Bộ xem xét, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với những vấn đề
vượt thẩm quyền; chịu trách nhiệm toàn diện trước Lãnh đạo Bộ về kết quả thực
hiện các nhiệm vụ Đơn vị được giao phụ trách.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
giám sát tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; định kỳ hằng năm tổng hợp,
đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục, gửi Vụ Kế hoạch - Bộ
Công Thương trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và
gửi Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
kết quả thực hiện Chiến lược.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ,
hiệu quả với các bên liên quan trong tham mưu, đề xuất giải pháp, biện pháp cụ
thể điều hành các ngành, lĩnh vực và địa bàn được phân công phụ trách, kịp thời
báo cáo Lãnh đạo Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Giao Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm tra tình hình thực
hiện Kế hoạch hành động; Văn phòng Bộ chủ trì phối hợp với các đơn vị truyền
thông thuộc Bộ, các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng
rãi Kế hoạch hành động này./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA NGÀNH CÔNG
THƯƠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN BỀN VỮNG GIAI
ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 811/BCT-KH ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TT
|
NHIỆM
VỤ
|
Thời
gian hoàn thành
|
Cấp
trình
|
Đơn
vị đầu mối
|
1
|
Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa
thời kỳ 2021 - 2030
|
Năm
2022
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
2
|
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
|
2021-
2025
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Công nghiệp
|
3
|
Đề án phát triển logistics gắn với
vùng sản xuất, kinh doanh nông nghiệp
|
2022
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|