UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
77/2004/QĐ-UB
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 13 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ VIỆC XÉT DUYỆT VÀ QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2005-2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam, khóa X, kỳ họp thứ 7 ban hành ngày 09/06/2000;
Căn cứ Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/07/2003 hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý Khoa học, công nghệ và môi
trường ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/07/2003 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN về việc ban hành “Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ
trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà
nước”;
Căn cứ Quyết định số 17/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/07/2003 của Bộ trưởng Bộ KH&CN
về việc ban hành “Quy định về việc phương thức làm việc của Hội đồng khoa học
và công nghệ tư vấn tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa
học và công nghệ và các dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 87/TT-KHCN
ngày 19/11/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Nay ban hành Quyết định kèm theo “Quy chế về việc xét duyệt và quản
lý các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp tỉnh giai đoạn
2005-2010”.
Điều
2. Giao cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các Sở
ban, ngành có liên quan và các cơ quan đơn vị khoa học công nghệ trên địa bàn
triển khai thực hiện quy chế này.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Tất cả các quy định
trước đây trái với quy chế này đều bị bãi bỏ.
Điều
4. Chánh Văn phòng HĐND vả Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, các tổ chức và cá nhân có
liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh
- Sở Nội vụ;
- Lưu VP, TH
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮKLẮK
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lạng
|
QUY CHẾ
VỀ VIỆC XÉT DUYỆT VÀ QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2005-2010
(Kèm theo Quyết định số 77/2004/QĐ-UB ngày 13 tháng 12 năm 2004 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Xét duyệt và quản lý các chương trình, đề tài
nghiên cứu khoa học công nghệ (sau đây gọi tắt là đề tài) là quá trình xem xét
đánh giá, phê duyệt và tổ chức quản lý đề tài theo những yêu cầu được nêu trong
Quy định này và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Quy định này áp dụng đối với việc xét duyệt và
quản lý tất cả các chương trình, đề tài được phê duyệt trong kế hoạch nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh hàng năm, không phân biệt phương thức
thực hiện đề tài là chỉ định hay tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện.
Điều 3. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ĐắkLắk có trách
nhiệm thông báo đến các tổ chức, cá nhân được tỉnh chỉ định chủ trì thực hiện đề
tài và thông báo tóm tắt về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 4. Mỗi cá nhân chỉ được phép chủ trì đồng thời 2 đề
tài cấp tỉnh. Mỗi tổ chức, cơ quan (gọi tắt là tổ chức) được phép đồng thời chủ
trì nhiều đề tài.
Chương 2.
XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Điều
5. Điều kiện đăng ký Hồ sơ
1. Đối với đề
tài thực hiện theo phương thức chỉ định: Các tổ chức, cá nhân được tỉnh chỉ định
chủ trì đề tài theo kế hoạch nghiên cứu khoa học được đăng ký Hồ sơ thực hiện đề
tài và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ theo quy định.
2. Đối với đề
tài thực hiện theo phương thức tuyển chọn:
- Các tổ chức có
tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực khoa học và công
nghệ của đề tài đều có quyền tham gia tuyển chọn chủ trì đề tài.
- Cá nhân đăng
ký tham gia tuyển chọn chủ trì đề tài (làm chủ nhiệm đề tài) phải có chuyên môn
cùng lĩnh vực khoa học và công nghệ với đề tài tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ
trì.
- Các tổ chức và
cá nhân không được tham gia tuyển chọn khi chưa hoàn thành việc quyết toán đề
tài nghiên cứu khoa học, hoặc chưa hoàn trả kinh phí thu hồi của các dự án sản
xuất thử nghiệm đã được triển khai.
Điều
6. Hồ sơ thủ tục:
1. Các tổ chức,
cá nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk giao chủ trì thực hiện đề tài theo
phương thức chỉ định nộp Hồ sơ đăng ký Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học
công nghệ theo mẫu quy định.
2. Các tổ chức,
cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn chủ trì đề tài nộp Hồ sơ đăng ký gồm những
văn bản theo mẫu quy định sau đây:
+ Đơn đăng ký chủ
trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
+ Tóm tắt hoạt động
khoa học & công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài.
+ Lý lịch khoa học
của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài.
+ Thuyết minh đề
tài nghiên cứu khoa học
3. Hồ sơ đăng ký
được gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ĐắkLắk (Bưu điện hoặc gửi trực tiếp)
trong thời gian quy định. Mỗi bộ Hồ sơ gồm 15 bản, được niêm phong và ghi rõ
bên ngoài:
+ Tên, địa chỉ của
tổ chức đăng ký chủ trì đề tài;
+ Họ và tên, Học
hàm, học vị của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài;
+ Tên đề tài;
+ Liệt kê danh mục
tài liệu, văn bản có liên quan trong Hồ sơ.
Hồ sơ phải nộp
đúng hạn. Ngày nhận Hồ sơ được tính theo ngày ghi dấu của Bưu điện tỉnh ĐắkLắk
(trường hợp gửi qua Bưu điện) hoặc ngày nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
ĐắkLắk (trường hợp gửi trực tiếp).
4. Trong khi
chưa hết thời hạn nộp Hồ sơ, tổ chức và cá nhân có quyền rút Hồ sơ thay Hồ sơ mới,
bổ sung hoặc sửa đổi Hồ sơ đã gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ĐắkLắk. Mọi
bổ sung và sửa đổi phải nộp trong thời hạn quy định và là bộ phận cấu thành của
Hồ sơ.
Điều
7. Tổ chức đánh giá Hồ sơ tuyển chọn
1. Mở hồ sơ dự
tuyển
- Hội đồng mở hồ
sơ do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ĐắkLắk quyết định thành lập, gồm
các đại diện: Hội đồng Khoa học tỉnh và các Sở, Ban, Ngành liên quan. Sở Khoa học
và Công nghệ chủ trì việc mở hồ sơ.
- Hội đồng mở tất
cả các hồ sơ thuộc các chương trình/ đề tài trong danh mục tuyển chọn. Quá
trình mở hồ sơ sẽ được ghi thành biên bản có chữ ký và đóng dấu của Sở Khoa học
và Công nghệ, chữ ký của các thành viên Hội đồng mở hồ sơ. Những hồ sơ thỏa mãn
các điều kiện ghi điều 5 và 6 của quy định này sẽ được đưa vào xét chọn hồ sơ dự
tuyển và xét duyệt hồ sơ trúng tuyển.
2. Xét chọn hồ
sơ dự tuyển và xét duyệt hồ sơ trúng tuyển:
- Việc đánh giá
xét chọn hồ sơ tham gia dự tuyển và xét duyệt hồ sơ trúng tuyển được thực hiện
thông qua một Hội đồng Khoa học do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ĐắkLắk thành lập.
- Việc đánh giá
hồ sơ chỉ căn cứ vào hồ sơ đã đăng ký dự tuyển và kết quả của Hội đồng mở Hồ
sơ.
- Cá nhân đăng
ký chủ nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện chương trình/ đề tài nào,
thì không được tham gia Hội đồng xét chọn hồ sơ và xét duyệt hồ sơ thuộc chương
trình/đề tài đó.
a. Xét chọn hồ
sơ:
- Tiến hành bằng
phương pháp chấm điểm theo 3 nhóm tiêu chuẩn thống nhất đối với tất cả các hồ
sơ dự tuyển thực hiện cùng một chương trình/đề tài. Kèm mẫu phiếu đánh giá Hồ
sơ của Hội đồng theo thang điểm chuẩn sau đây:
1. Giá trị
khoa học và giá trị thực tiễn
|
80
|
- Đánh giá
tổng quan
|
5
|
- Xác định
nội dung và phương pháp nghiên cứu
|
45
|
- Khả năng
áp dụng kết quả nghiên cứu
|
30
|
2. Năng lực
của cá nhân và tổ chức đăng ký chủ trì
|
10
|
- Kinh nghiệm
và thành tựu nghiên cứu của cá nhân
|
5
|
- Năng lực,
tiềm lực của tổ chức
|
5
|
3. Tính hợp
lý của kinh phí đề nghị
|
10
|
- Dự toán
có căn cứ, hợp lý, chi tiết, sát thực
|
6
|
- Khả năng
huy động các nguồn vốn.
|
4
|
Tổng
cộng
|
100
|
- Điểm trung
bình về kết quả đánh giá xếp hạng hồ sơ của các thành viên Hội đồng là căn cứ để
xếp hạng hồ sơ và lựa chọn hồ sơ trúng tuyển (hồ sơ được chọn). Hội đồng xếp hạng
từ cao đến thấp cho các Hồ sơ của một chương trình/đề tài theo các nguyên tắc
sau đây:
+ Ưu tiên điểm về
giá trị khoa học và thực tiễn đối với các hồ sơ có cùng điểm trung bình;
+ Ưu tiên điểm của
Chủ tịch Hội đồng đối với các hồ sơ có cùng điểm trung bình và điểm giá trị
khoa học và thực tiễn;
+ Trường hợp
khác (các hồ sơ có cùng điểm trung bình, cùng điểm giá trị khoa học và thực tiễn,
cùng điểm chủ tịch Hội đồng) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét lựa chọn.
Hồ sơ được chọn
là hồ sơ được xếp hạng cao nhất, nhưng số điểm trung bình phải đạt tối thiểu
60/100 điểm và điểm về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu phải đạt 50/80.
Trường hợp một chương trình/đề tài không có Hồ sơ thỏa mãn thì chương trình/đề
tài đó sẽ không đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch (trừ khi có danh mục
chương trình/đề tài dự tuyển bổ sung).
Trong trường hợp
cá nhân trúng tuyển từ chối đề tài mình được chọn thì tổ chức, cá nhân có Hồ sơ
đạt tổng số điểm trung bình tiếp theo sẽ được thay thế nhưng vẫn phải bảo đảm đạt
từ 60/100 điểm trở lên, trong đó, số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn tối
thiểu phải đạt 50/80 điểm.
b. Xét duyệt
hồ sơ trúng tuyển
- Hồ sơ trúng
tuyển được Hội đồng sơ tuyển đưa ra xem xét để hoàn thiện nội dung, phương pháp
nghiên cứu và khuyến nghị về kinh phí cho việc thực hiện hoặc nêu những điểm cần
lưu ý trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
- Chủ nhiệm đề
tài và cơ quan chủ trì trúng tuyển trình bày thuyết minh, giải trình những ý kiến,
quan điểm của mình, trả lời các chất vấn của Hội đồng để thống nhất hoàn thiện
thuyết minh đề cương.
- Hội đồng kiến
nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ và thống nhất với tổ chức, cá nhân
trúng tuyển, hoàn chỉnh thuyết minh đề cương chi tiết để trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt cho phép triển khai thực hiện.
Trong trường hợp
chỉ có một Hồ sơ tham gia dự tuyển chủ trì một đề tài, Hội đồng vẫn tổ chức
đánh giá theo các tiêu chuẩn trong quy chế này.
Điều
8. Phê duyệt và ký kết Hợp đồng thực hiện đề tài:
Viêc phê duyệt tổ
chức chủ trì thực hiện đề tài, chủ nhiệm đề tài và tổng mức kinh phí cho cả thời
gian thực hiện đề tài được phân cấp như sau:
+ Đối với các đề
tài có tổng mức kinh phí từ 100 triệu đồng trở xuống: do Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh ĐắkLắk phê duyệt.
+ Đối với các đề
tài có tổng mức kinh phí từ 100 triệu đồng trở lên: do Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
Quyết định phê
duyệt là căn cứ cho việc ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài và
cấp kinh phí cho việc triển khai thực hiện đề tài.
Sau khi có Quyết
định phê duyệt đề tài, Sở Khoa học và Công nghệ ký kết Hợp đồng trong nghiên cứu
khoa học với tổ chức chủ trì đề tài.
Chương 3.
QUẢN LÝ VIỆC TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Điều
9. Tổ chức triển khai đề tài
1. Tổ chức, cá
nhân được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép thực hiện đề tài, căn cứ quyết định
phê duyệt tiến hành ký kết hợp đồng với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ĐắkLắk và
chịu trách nhiệm tổ chức triển khai các nội dung và thực hiện các điều khoản đã
được ký kết trong Hợp đồng nghiên cứu khoa học. Thủ trưởng cơ quan chủ trì chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk về quá trình triển khai nghiên cứu
và kết quả nghiên cứu của đơn vị mình.
2. Sở Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài thực
hiện các nội dung theo kế hoạch và áp dụng các biểu mẫu, văn bản quản lý nhà nước
do Sở ban hành.
Điều
10. Kiểm tra tiến độ thực hiện đề tài
1. Sau mỗi giai
đoạn nghiên cứu, đơn vị thực hiện đề tài lập báo cáo tiến độ tình hình thực hiện
đề tài theo mẫu quy định gởi Phòng Quản lý Khoa học thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ.
2. Sở Khoa học
và Công nghệ phối hợp với Thanh tra Sở, tiến hành kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ
tiến độ thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí và những vấn đề liên quan khác của
đề tài. Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản theo mẫu quy định và lưu hồ
sơ.
Điều
11. Quản lý tài chính
1. Kinh phí thực
hiện đề tài được cấp phát theo mẫu giấy đề nghị cấp kinh phí của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh ĐắkLắk ban hành theo các điều khoản ký kết trong Hợp đồng và phê
duyệt của giám đốc Sở.
2. Việc quản lý
tài chính đối với các đề tài được thực hiện theo Thông tư liên bộ Bộ Tài chính
- Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường số 45/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18 tháng 6
năm 2001 hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ và một số quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với các hoạt động
khoa học và công nghệ.
Điều
12. Nghiệm thu kết quả nghiên cứu và thanh lý Hợp đồng
Khi kết thúc, đề
tài được đánh giá, nghiệm thu ở Hội đồng cấp cơ sở và Hội đồng Khoa học cấp tỉnh.
1. Nghiệm thu
cấp cơ sở:
- Căn cứ các điều
khoản ký kết trong Hợp đồng, đơn vị thực hiện đề tài thành lập Hội đồng khoa học
- công nghệ đánh giá và nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề tài cấp cơ sở theo quy
định.
- Sau khi nghiệm
thu cấp cơ sở, đơn vị thực hiện đề tài hoàn chỉnh báo cáo kết quả nghiên cứu
theo mẫu quy định nộp cho Sở Khoa học và Công nghệ kèm theo Biên bản nghiệm thu
cấp cơ sở để làm căn cứ cho việc đánh giá và nghiệm thu cấp tỉnh.
2. Nghiệm thu
cấp tỉnh
- Sở Khoa học và
Công nghệ thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh để nghiệm thu kết quả nghiên cứu
của đề tài. Việc đánh giá, nghiệm thu đề tài cấp tỉnh được thực hiện theo quy định
thống nhất của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thanh lý Hợp
đồng
Hợp đồng chỉ được
thanh lý sau khi đề tài đã được các cấp nghiệm thu, đơn vị thực hiện đề tài
thanh quyết toán toàn bộ số kinh phí cấp từ ngân sách sự nghiệp khoa học.
4. Công nhận
và công bố kết quả đề tài
Sau thời hạn
nghiệm thu 30 ngày, cá nhân và đơn vị chủ trì hoàn thiện báo cáo theo kết luận
của Hội đồng khoa học cấp tỉnh nghiệm thu, sẽ được cơ quan quản lý khoa học ban
hành quyết định công nhận và công bố kết quả đề tài theo luật khoa học và công
nghệ.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
13. Giao Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều
14. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có
liên quan phản ánh cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.
HƯỚNG DẪN
LẬP VÀ NỘP HỒ SƠ DỰ TUYỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH/ ĐỀ
TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TỈNH ĐẮKLẮK
1. Hồ sơ đăng
ký tham gia dự tuyển gồm những văn bản như sau:
1.1. Đơn đăng
ký chủ trì thực hiện chương trình/đề tài (gồm 01 bản chính và 15 bản sao).
1.2. Thuyết
minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (gồm 01 bản chính và 15
bản sao).
1.3. Tóm tắt
hoạt động KHCN của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện chương trình/đề tài (gồm
01 bản chính và 15 bản sao).
1.4. Lý lịch
khoa học của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài (gồm 01 bản chính và 15 bản
sao).
(Kèm theo đĩa mềm
vi tính sử dụng font Times New Roman, và phần dự toán và phân kỳ đầu tư kinh
phí của thuyết minh được thực hiện trên Microsoft Excel.
(Đóng lại
thành 16 tập, mỗi tập gồm 04 loại văn bản ghi trên và có trang bìa cứng, bọc nhựa
và dán gáy tập)
2. Tổ chức và
cá nhân tham gia dự tuyển cần gửi hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ĐắkLắk,
Bộ hồ sơ (gồm 15 tập ghi trên) phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài:
1. Tên, địa
chỉ của tổ chức đăng ký
2. Họ tên cá
nhân đăng ký làm chủ nhiệm chương trình/đề tài và danh sách những người tham
gia thực hiện đề tài
3. Tên đề tài
đăng ký tuyển chọn
4. Tên và mã
số chương trình KHCN (thuộc chương trình nếu có)
5. Liệt kê
danh mục tài liệu văn bản có trong hồ sơ
3. Hồ sơ phải
nộp đúng hạn. Ngày nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi dấu của Bưu điện ĐắkLắk
(trường hợp gửi qua Bưu điện) hoặc dấu “đến” của Văn thư Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh ĐắkLắk (trường hợp gửi trực tiếp).
4. Trong thời
hạn nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia dự tuyển có quyền thay hồ sơ
mới, bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ. Mọi bổ sung và sửa đổi phải nộp trong thời hạn
quy định và là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH/ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
NĂM 200…1
Kính
gửi: SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐẮKLẮK
Căn cứ thông báo
của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ĐắkLắk về việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
nghiên cứu khoa học và công nghệ năm 2004, chúng tôi:
a. Tổ chức đăng ký tuyển chọn làm
cơ quan chủ trì đề tài:
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
b. Họ và tên, học vị, chức vụ, địa
chỉ của cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm đề tài:
- Họ và tên cá nhân:
- Học vị:
- Chức vụ:
- Địa chỉ cơ quan:
- Địa chỉ nhà riêng:
- Điện thoại (cơ quan và nhà
riêng):
Xin đăng ký chủ trì thực hiện đề
tài:
………………………………
Thuộc chương trình KH&CN (nếu
có):
Mã số của chương trình…………….
Hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện
đề tài gồm:
- Thuyết minh đề tài nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ;
- Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ
chức đăng ký chủ trì đề tài;
- Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm đề tài.
Chúng tôi xin cam đoan những nội
dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
|
…,
ngày
tháng năm 200….
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
|
____________
1 Đơn đăng ký phải được
đánh máy vi tính
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ LÀM CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH/ĐỀ TÀI2
A
|
Thông tin
chung về cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài
|
1
|
Họ và tên
|
2
|
Ngày tháng năm
sinh
|
3
|
Nam, nữ
|
4
|
Địa chỉ
|
5
|
Điện thoại
(CQ)
(NR)
|
6
|
Fax
E-mail
|
7
|
Chức vụ:
|
8
|
Cơ quan - nơi
làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài:
|
|
Tên người lãnh
đạo cơ quan
|
|
Điện thoại người
lãnh đạo cơ quan
|
|
Địa chỉ cơ
quan
|
B
|
Trình độ
đào tạo
|
1
|
Trình độ
chuyên môn
|
|
Học vị
|
|
Năm nhận bằng
|
|
Chuyên ngành
đào tạo
|
|
Học hàm
|
|
Quá trình và
nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)
|
2
|
Các khóa học
chuyên môn khác đã hoàn thành
|
|
Lĩnh vực
|
|
Năm
|
|
Nơi đào tạo
|
|
(Ghi tiếp nếu
cần thiết)
|
C
|
Kinh nghiệm
nghiên cứu (liên quan đến đề tài tuyển chọn)
|
1
|
Tên lĩnh vực
chuyên môn có kinh nghiệm
|
|
Số năm kinh
nghiệm
|
2
|
Các đề tài/dự
án đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của
đề tài tuyển chọn
|
2.1
|
Tên
đề tài/dự án đã chủ trì
|
Cơ
quan chủ trì
|
Năm
bắt đầu và kết thúc
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
2.2
|
Tên đề tài/dự
án đã tham gia
|
|
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
D
|
Thành tựu
nghiên cứu trong 5 năm gần nhất (liên quan đến đề tài tuyển chọn)
|
1
|
Giải thưởng về
KH&CN
|
TT
|
Hình
thức và nội dung giải thưởng
|
Năm
tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các xuất phẩm
chủ yếu
|
TT
|
Tên
ấn phẩm (công trình, bài báo)
|
Tên
tạp chí
|
Năm
xuất bản
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3
|
Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu
công nghiệp đã được cấp
|
TT
|
Tên
và nội dung văn bằng
|
Năm
cấp văn bằng
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
4
|
Số công trình được áp dụng trong
thực tiễn
|
TT
|
Tên
công trình
|
Quy
mô và địa chỉ áp dụng
|
Năm
áp dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN NƠI CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
CHỦ NHIỆM LÀM VIỆC
(Xác nhận và đóng dấu)
|
….,
ngày tháng năm
200…
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ tên và chữ ký)
|
____________
2 Lý
lịch phải được đánh máy vi tính.
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI3
1
|
Tên tổ chức:
|
|
Năm thành lập:
|
|
Địa chỉ:
|
|
Điện thoại:
|
|
E-mail:
|
2
|
Chức năng, nhiệm
vụ và loại hình nghiên cứu chủ yếu
|
3
|
Số cán bộ
nghiên cứu có liên quan đến đề tài tuyển chọn
|
|
Tổng số cán bộ
của tổ chức
|
|
Trong đó:
|
TT
|
Cán
bộ có trình độ đại học trở lên
|
Tổng
số
|
Số
tham gia thực hiện đề tài
|
1.
|
Tiến sĩ
|
|
|
2.
|
Thạc sĩ
|
|
|
3.
|
Đại học
|
|
|
4.
|
Kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu
trong 5 năm gần nhất liên quan đến đề tài tuyển chọn của các cán bộ trong tổ
chức tham gia đề tài đã kê khai ở mục 3 trên đây (Nếu lĩnh vực chuyên môn có kinh
nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia, những
công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu nghiên cứu khác).
|
5
|
Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có
liên quan đến đề tài tuyển chọn
|
|
Nhà xưởng
|
|
Trang thiết bị
|
6
|
Khả năng huy động các nguồn vốn
khác (Ngoài ngân sách SNKH) cho việc thực hiện đề tài đăng ký tuyển chọn
|
|
Vốn tự có đóng góp cho thực hiện
đề tài: ….
triệu
đồng.
|
|
Nguồn vốn
khác:
……..triệu đồng.
|
|
….,
ngày tháng năm
200….
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
____________
3 Tóm
tắt này phải được đánh máy vi tính.
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI4
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
|
1
|
Tên đề tài:
|
2. Mã số:
|
3
|
Thời gian thực
hiện5:
|
4. Cấp quản
lý:
NN
Bộ, tỉnh Cơ sở
|
5
|
Kinh phí
Tổng số:
Trong đó, từ
ngân sách SNKH:
|
6
|
Thuộc chương
trình6:
|
7
|
Chủ nhiệm đề
tài
Họ và tên:
Học hàm/học vị:
Chức danh khoa
học:
Điện thoại:
(CQ)/
(NR) . Fax
Mobile:
E-mail:
Địa chỉ cơ
quan:
Địa chỉ nhà
riêng:
|
8
|
Cơ quan chủ
trì đề tài:
Tên tổ chức
KH&CN:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
II. NỘI
DUNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CỦA ĐỀ TÀI
|
9
|
Mục tiêu của đề
tài:
|
10
|
Tình hình
nghiên cứu trong và ngoài nước:
|
●
|
Tình trạng đề
tài
|
Mới
|
Kế tiếp đề tài
đã kết thúc
|
●
|
Tổng quan tình
hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài7.
|
|
Ngoài nước:
|
|
Trong nước:
|
|
Liệt kê danh mục
các công trình nghiên cứu có liên quan:
|
11
|
Nội dung
nghiên cứu8
|
12
|
Cách tiếp cận
và phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng9.
|
13
|
Hợp tác quốc tế
|
|
Tên
đối tác
|
Nội
dung hợp tác
|
Đã hợp tác
|
|
|
Dự kiến hợp
tác
|
|
|
14
|
Tiến độ thực
hiện công việc
|
TT
|
Các
nội dung công việc thực hiện chủ yếu10
|
Sản
phẩm phải đạt
|
Thời
gian
|
Người
và cơ quan thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ
DỰ KIẾN CỦA ĐỀ TÀI
|
15
|
Dạng kết quả dự
kiến của đề tài
|
I
|
II
|
III
|
● Mẫu (model, make)
|
● Quy trình công nghệ
|
● Sơ đồ
|
● Sản phẩm
|
● Phương pháp
|
● Bảng số liệu
|
● Vật liệu
|
● Tiêu chuẩn
|
● Báo cáo phân tích
|
● Thiết bị, máy móc
|
● Quy phạm
|
● Tài liệu dự báo
|
● Dây chuyền công nghệ
|
|
● Đề án quy hoạch triển khai
|
● Giống cây trồng
|
|
● Luận chứng KTKT, nghiên cứu khả
thi
|
● Giống gia súc
|
|
● Chương trình máy tính
|
|
|
● Khác (bài báo, đào tạo NCS, SV
….)
|
16
|
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm
tạo ra (dạng kết quả III)
|
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Yêu
cầu khoa học
|
Chú
thích
|
|
1
|
2
|
3
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
17
|
Yêu cầu kỹ thuật,
chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I, II)
|
TT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn
vị đo
|
Mức
chất lượng
|
Dự
kiến số lượng sản phẩm tạo ra
|
Cần
đạt
|
Mẫu
tương tự
|
Trong
nước
|
Thế
giới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Phương thức
chuyển giao kết quả nghiên cứu12
|
19
|
Các tác động của
kết quả nghiên cứu13
|
●
|
Bồi dưỡng, đào
tạo cán bộ Khoa học, công nghệ
|
●
|
Đối với lĩnh vực
khoa học, công nghệ có liên quan
|
●
|
Đối với kinh tế
- xã hội
|
IV. CÁC TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN
|
20
|
Hoạt động của
các tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài14
|
TT
|
Tên
tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Hoạt
động đóng góp cho đề tài
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
21
|
Liên kết với sản xuất và đời sống15
|
22
|
Đội ngũ cán bộ thực hiện đề tài16
|
TT
|
Họ
và tên
|
Cơ
quan công tác
|
Số
tháng làm việc cho đề tài
|
A
|
Chủ nhiệm đề tài
|
|
|
B
|
Cán bộ tham gia nghiên cứu
|
|
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
8.
|
|
|
|
9.
|
|
|
|
10
|
|
|
|
V
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ
NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xin xem phụ
lục kèm theo)
|
23
|
Kinh phí thực hiện đề tài phân
theo các khoản chi (ĐVT: 1000 đồng)
|
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Thuê
khoán CM
|
Nguyên
vật liệu, năng lượng
|
Thiết
bị máy móc
|
Xây
dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Ngân sách SNKH
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Các nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tự có
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác (vốn huy động)
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
….,
ngày tháng năm
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ và tên, chữ ký)
|
____________
4 Bản
thuyết minh cần được đánh máy vi tính, nộp cả bản trên giấy và các files của
thuyết minh. Sử dụng bảng mã Unicode và font chữ Times new roman. Trong trường
hợp tổ chức và cá nhân thấy cần trình bày cho rõ hơn một số mục nào đó của bản
thuyết minh này, có thể trình bày dài hơn, nhưng tổng số trang của thuyết minh
không quá 20 trang (không kể phần phụ lục và kinh phí của đề tài). Các ghi chú ở
Footnote của mẫu này chỉ để giải thích, trong thuyết minh cần bỏ đi và chỉ chú
thích những vấn đề cần thiết của bản thuyết minh đề cương.
5 Từ
tháng/năm đến tháng/năm.
6 Nếu
có.
7 Thể
hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh
vực nghiên cứu - nắm được những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề
tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ
quan điểm của tác giả về tính bức xúc của đề tài.
8 Liệt
kê và mô tả những nội dung cần nghiên cứu, nêu bật được những nội dung mới và
phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để
chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng.
9 Luận
cứ rõ cách tiếp cận thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử
dụng - so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác, nêu được tính mới,
tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài.
10
Các mốc đánh giá chủ yếu.
11 Bắt
đầu - kết thúc.
12
Nêu tính ổn định của các thông số công nghệ, ghi địa chỉ khách hàng và mô tả
cách thức chuyển giao kết quả…
13
Ngoài tác động đã nêu ở mục 18 trên đây.
14
Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện đề tài và phần nội dung công việc
tham gia trong đề tài.
15
Ghi rõ đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu tham gia vào
quá trình thực hiện và nêu rõ nội dung công việc thực hiện trong đề tài.
16
Ghi rõ những người có đóng góp chính thuộc tất cả các tổ chức chủ trì và tham
gia đề tài, không quá 10 người.
PHỤ LỤC17
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI18 (1.000 ĐỒNG)
TT
|
Nội
dung các khoản chi
|
Tổng
số
|
Nguồn
vốn
|
Kinh
phí
|
Tỷ
lệ (%)
|
NSNN
|
Tự
có
|
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Thuê khoán chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết bị máy móc chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
GIẢI
TRÌNH CÁC KHOẢN CHI (1.000 đồng)
Khoản 1:
Thuê khoán chuyên môn
TT
|
Nội
dung thuê khoán
|
Tổng
số kinh phí
|
Nguồn
vốn
|
NSNN
|
Tự
có
|
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 2:
Nguyên vật liệu, năng lượng
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
vị
|
Thành
viên
|
NSNN
|
Tự
có
|
khác
|
|
Nguyên, vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dụng cụ, phụ
tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năng lượng,
nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiên liệu
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua sách, tài
liệu, số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3:
Thiết bị, máy móc chuyên dùng
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Nguồn
vốn
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Mua thiết bị công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khấu hao thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuê thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển, lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4:
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
TT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí
|
Nguồn
vốn
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Chi phí xây dựng
m2 nhà xưởng, phòng thí nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí sửa chữa
m2 nhà
xưởng, phòng thí nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 5:
Chi khác
TT
|
Nội
dung và giải trình
|
Kinh
phí
|
Nguồn
vốn
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Công tác phí
|
|
|
|
|
|
Quản lý cơ sở
|
|
|
|
|
|
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm
thu
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu
trung gian
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu chính thức
|
|
|
|
|
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, VPP
|
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp chủ nhiệm đề tài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
PHÂN
KỲ19 ĐẦU TƯ KINH PHÍ
1. Ngân
sách sự nghiệp khoa học
TT
|
Khoản
chi
|
Tổng
|
Tiến
độ chi phí
|
Năm
1
|
Năm
2
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
Thuê khoán
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguyên vật liệu,
năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thiết bị, máy
móc chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn tự
có:
TT
|
Khoản
chi
|
Tổng
|
Tiến
độ chi phí
|
Năm
1
|
Năm
2
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
Thuê khoán
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguyên vật liệu,
năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thiết bị, máy
móc chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________
17 Thực
hiện trên chương trình Excel, trang ngang - chép sang Word, giữ nguyên file
Excel.
18 Tất
cả các hạng mục, các khoản chi trong các bảng dự toán đều cần được giữ nguyên
tiêu đề dù không có số liệu dự toán. Chỉ trừ phần các nguồn kinh phí, nếu có
nguồn nào thì giữ cột nguồn đó.