ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 753/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY CHẾ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TIÊU BIỂU THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
ngày 03 tháng 11 năm 2015 về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 1556/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về
Đề án
trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 9028/QĐ-BCT ngày
08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy hoạch tổng thể phát triển công
nghiệp hỗ trợ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 912/TTr-SCT ngày 26 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp và
công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu thành phố Hồ Chí Minh”.
Điều 2.
Bình chọn sản phẩm công nghiệp và công nghiệp hỗ
trợ tiêu biểu (sau đây gọi tắt là bình chọn) do Ban chỉ đạo phát triển
công nghiệp hỗ trợ Thành phố (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo) tổ chức xét và
bình chọn định kỳ 2 năm một lần cho các doanh nghiệp có sản phẩm công nghiệp và
công nghiệp hỗ trợ có giá trị gia tăng cao, góp phần vào sự phát triển công
nghiệp Thành phố.
Điều 3.
Giao Trung tâm Phát triển Công nghiệp Hỗ trợ Thành phố (đơn vị trực thuộc Sở
Công Thương) là cơ quan thường trực của việc bình chọn, có nhiệm vụ phối hợp
với các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan tham mưu cho Ban chỉ đạo trong việc
tổ chức xét chọn, quyết định công nhận và tổ chức trao giải.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân thành phố, Giám
đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền Thông, Giám đốc Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành
phố, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Viện Trưởng Viện Nghiên cứu Phát
triển Thành phố, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh,
Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư, Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín
dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện,
Chủ tịch các hội, hiệp hội Thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: CVP, các PVP;
- Lưu: VT, (CNN)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Liêm
|
QUY CHẾ
BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TIÊU BIỂU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành
phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quy chế này quy định việc bình chọn sản phẩm công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ
tiêu biểu thành phố Hồ Chí Minh nhằm tìm kiếm những sản phẩm - nhóm sản phẩm
công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ của Thành phố (sau đây gọi chung là sản phẩm)
có khả năng đóng góp vào sự phát triển công nghiệp cũng như sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của Thành phố.
Điều 2. Đối tượng và điều kiện tham gia
1. Đối tượng tham gia
Các doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành
phần kinh tế trên địa bàn Thành phố có hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp
và công nghiệp hỗ trợ theo quy định pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
2. Điều kiện tham gia
Sản phẩm tham gia là sản phẩm công nghiệp
và công nghiệp hỗ trợ thuộc các ngành công nghiệp: Cơ khí, Cao su - Nhựa, Lương
thực - Thực phẩm, Điện tử, Dệt May, Da Giày.
Sản phẩm đã được công bố tiêu chuẩn áp
dụng (đối với sản phẩm hoàn chỉnh) và không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm
về gian lận thương mại.
Điều 3. Nguyên tắc bình chọn
1. Việc bình chọn được thực hiện công
khai, minh bạch thông qua Hội đồng bình chọn.
2. Doanh nghiệp gửi sản phẩm tham gia
bình chọn trên nguyên tắc tự nguyện, tự chịu trách nhiệm về các thông tin liên quan
đến các sản phẩm của mình.
Điều 4. Thời gian tổ chức bình chọn
Định kỳ hai (02) năm tổ chức một kỳ bình
chọn. Trong trường hợp cần kỷ niệm những sự kiện đặc biệt, Chủ tịch Hội đồng
bình chọn xin ý kiến Trưởng ban chỉ đạo phát triển công nghiệp hỗ trợ Thành phố
về thời gian tổ chức bình chọn.
Chương II
TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BÌNH CHỌN VÀ HÌNH THỨC CÔNG
NHẬN
Điều 5. Tiêu chí bình chọn
1. Tiêu chí
chung:
- Tốc độ tăng khối lượng/sản lượng sản
xuất hàng năm của sản phẩm tham gia bình chọn.
- Sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
- Sản phẩm có thiết kế sáng tạo, tính
ưu việt.
- Có hệ thống quản lý chất lượng tiên
tiến, được sản xuất bằng công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường.
- Mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường trong
và ngoài nước. Khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu.
- Sản phẩm tham gia thuộc danh mục kích
cầu của Thành phố.
2. Tiêu chí cụ thể cho từng nhóm
ngành:
Đối với ngành công nghiệp cơ khí:
- Sản phẩm là máy móc, thiết bị trực tiếp
hoặc được lắp đặt trong các dây chuyền tự động phục vụ cho sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp.
- Sản phẩm là nguyên liệu, linh kiện để
sản xuất máy móc, thiết bị trực tiếp hoặc được lắp đặt trong các dây chuyền tự
động phục vụ cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
Đối với ngành công nghiệp Cao su -
Nhựa:
- Là sản phẩm nhựa, cao su kỹ thuật cung
ứng cho các ngành công nghiệp khác (như cơ khí, lương thực - thực phẩm,...) đòi
hỏi công nghệ kỹ thuật và độ chính xác cao.
Đối với ngành công nghiệp Lương thực - Thực phẩm
- Có hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (HACCP/ISO 22000).
- Sản phẩm sử dụng nguồn nguyên phụ liệu
được sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ cao.
Đối với ngành công nghiệp Điện tử
- Sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
(DIN, JIS, ASTM,..).
- Sản phẩm là nguyên liệu, linh kiện
phục vụ cho hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm tham gia vào chuỗi
liên kết giá trị sản phẩm.
- Sản phẩm có tính an toàn và ổn định,
tiết kiệm năng lượng.
2.1. Đối
với ngành công nghiệp Dệt May - Da Giày
- Sản phẩm gia công với tiêu chuẩn kỹ
thuật cao cho các thương hiệu nổi tiếng.
- Sản phẩm có thương hiệu phát triển mạnh,
có mức độ nhận biết của người tiêu dùng tăng nhanh.
- Sản phẩm sử dụng nguồn nguyên phụ liệu
được sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ cao.
- Sản phẩm là nguyên phụ liệu, phụ kiện
tham gia vào chuỗi cung ứng sản xuất các sản phẩm có thương hiệu phát triển
mạnh hoặc các sản phẩm xuất khẩu.
Điều 6. Điều kiện sản phẩm được bình
chọn
- Hội đồng bình chọn sẽ bình chọn các
sản phẩm công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ đạt tổng số điểm từ 70% trở lên.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm
công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu được lập thành 03 bộ và gửi bằng
đường Bưu điện hoặc gửi trực tiếp về Trung tâm Phát triển Công nghiệp Hỗ trợ
Thành phố theo địa chỉ: Lầu 10 số 163 Hai Bà Trưng, phường 6, quận 3, Tp.HCM
Thành phần hồ sơ gồm:
1. Phiếu đăng ký sản phẩm tham gia bình
chọn theo mẫu.
2. Ảnh màu (kích cỡ 20cm x 30cm) chụp sản phẩm (hoặc sản phẩm đại diện cho nhóm sản phẩm) từ mặt trước,
cạnh và mặt sau.
3. Các tài liệu:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Bản sao báo cáo tài chính của 3 năm
liền kề trước năm đăng ký;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: giấy chứng nhận hợp chuẩn, bản công bố hợp
chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy, bản công
bố hợp quy, bản công bố tiêu chuẩn áp dụng kèm kết quả thử nghiệm.
- Các tài liệu có liên quan chứng minh
cho các nội dung được kê khai trong phiếu
đăng ký (chứng chỉ, chứng nhận về môi trường, tiêu chuẩn chất
lượng của sản phẩm, giấy khen, bằng khen cho sản phẩm,..).
Điều 8. Quy trình bình chọn
1. Giai đoạn sơ tuyển:
- Doanh nghiệp gửi bản đăng ký theo mẫu
và hồ sơ dự tuyển theo quy định về cơ quan thường trực.
- Cơ quan thường trực tiếp nhận, lựa chọn
các hồ sơ đảm bảo yêu cầu về đối tượng, điều kiện tham gia. Những hồ sơ chưa
đầy đủ hay chưa phù hợp sẽ được yêu cầu bổ sung, điều chỉnh hoặc bị loại ngay
từ vòng sơ tuyển.
2. Giai đoạn đánh giá:
- Cơ quan thường trực tổng hợp và công bố kết quả sơ tuyển, đồng thời,
lấy ý kiến nhận xét của các hội ngành nghề liên quan và lấy ý kiến độc giả,...
báo cáo Hội đồng bình chọn.
- Tổ chức thẩm tra thực tế tại địa điểm của doanh nghiệp có sản phẩm tham gia bình chọn
hoặc yêu cầu giải trình, làm rõ thông tin sản phẩm tham gia (nếu có) theo đề
nghị của Hội đồng bình chọn.
3. Giai đoạn xét chọn:
- Thành viên Hội đồng tiến hành chấm điểm
các sản phẩm đăng ký tham gia theo tiêu chí và thang điểm quy định.
- Cơ quan thường trực tổng hợp kết quả
chấm điểm, tổ chức họp Hội đồng bình chọn và báo cáo Chủ tịch Hội đồng kết quả
và các vấn đề khác cần xin ý kiến.
- Thống nhất, thông qua và thông báo công
khai danh sách sản phẩm được Hội đồng bình chọn trên website của Trung tâm Phát
triển Công nghiệp Hỗ trợ để ghi nhận các ý kiến phản ánh trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo.
4. Giai đoạn công nhận:
- Cơ quan thường trực báo cáo kết quả
bình chọn của Hội đồng và tham mưu Ban chỉ đạo ra Quyết định công nhận sản phẩm
công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu.
- Ban chỉ đạo trao giấy chứng nhận cho
các sản phẩm công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu của Thành phố.
Điều 9. Hình thức công nhận
- Ban chỉ đạo phát triển công nghiệp hỗ
trợ Thành phố sẽ công nhận sản phẩm công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu
bằng Quyết định đính kèm danh sách các sản phẩm được công nhận.
- Giấy chứng nhận có giá trị từ khi được
ký công nhận đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thứ ba tính từ năm được công nhận.
Chương
III
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 10. Quyền lợi của doanh nghiệp
có sản phẩm được công nhận
- Được giới thiệu trong các danh mục xúc
tiến thương mại của thành phố.
- Được tham gia vào chương trình xúc tiến
thương mại của Thành phố trong và ngoài nước, cụ thể: được hỗ trợ chi phí thuê
gian hàng khi đưa các sản phẩm được bình chọn tham gia vào các hội chợ, triển lãm.
- Được hỗ trợ 100% chi phí quảng cáo trên
Thời báo kinh tế Sài gòn và trên trang thông tin điện tử
của thành phố trong thời gian sản phẩm được công nhận.
- Được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Tp.HCM
và Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa hỗ trợ các dự án phát triển
sản phẩm đã được bình chọn.
- Được ưu tiên trong hỗ trợ kết nối ngân
hàng - doanh nghiệp để vay vốn sản xuất kinh doanh theo các chương trình của
Thành phố hoặc của Trung ương triển khai trên địa bàn Thành phố.
- Sản phẩm được ưu tiên xem xét mua sắm
trong hoạt động mua sắm công của của các cơ quan, ban ngành Thành phố.
- Được ưu tiên tham gia trong các chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp của Thành phố như kích cầu đầu tư; đổi mới công nghệ,
ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất; chương trình đào tạo nhân lực quản
trị và công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm được công nhận.
- Được ưu tiên tham gia vào các sự kiện
kết nối cung - cầu với các doanh nghiệp
trong và ngoài nước.
- Được sử dụng logo sản phẩm công nghiệp
và công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp
có sản phẩm được công nhận
- Báo cáo tình hình phát triển của sản
phẩm về thị trường, doanh thu, dự báo những thuận lợi và khó khăn cho Ban chỉ
đạo thông qua Trung tâm Phát triển Công nghiệp Hỗ trợ Thành
phố theo định kỳ trước ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hàng năm kể từ năm được
công nhận.
- Phát triển sản phẩm và duy trì chất
lượng đã đạt được kể từ khi được công nhận là sản phẩm công
nghiệp tiêu biểu.
- Phối hợp với Hội đồng bình chọn giải
quyết các khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn sản phẩm của doanh nghiệp
(nếu có).
Chương IV
KHIẾU NẠI VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12. Thời hạn khiếu nại
- Thời hạn khiếu nại với sản phẩm tham
gia bình chọn là 15 ngày kể từ ngày Hội đồng bình chọn thông báo kết quả bình
chọn sản phẩm tiêu biểu.
- Hội đồng bình chọn có trách nhiệm tham
mưu Ban chỉ đạo giải quyết khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đơn.
Điều 13. Xử lý vi phạm
- Trong thời gian giấy chứng nhận có hiệu
lực, doanh nghiệp có sản phẩm tiêu biểu được công nhận nếu
bị phát hiện có vi phạm gian lận trong quá trình tham gia bình chọn và các vi
phạm quy định pháp luật khác làm ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của bình chọn
sản phẩm công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu Thành phố, tùy theo mức độ
vi phạm mà xem xét, xử lý (thu hồi, hủy bỏ kết quả đã trao
tặng,...)
- Việc thu hồi, hủy bỏ kết quả đối với
sản phẩm đã được công nhận phải được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Chương V
CƠ CẤU TỔ CHỨC BÌNH CHỌN
Điều 14. Cơ cấu tổ chức bình chọn gồm
Hội đồng bình chọn và Tổ giúp việc
1. Hội đồng bình chọn:
Do Ban chỉ đạo phát triển công nghiệp
hỗ trợ Thành phố thành lập với số lượng từ 11-13 thành viên, cơ cấu Hội đồng bình
chọn gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Sở Công
Thương
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Sở Khoa
học và Công nghệ, Lãnh đạo Trung tâm Phát triển Công nghiệp Hỗ trợ
- Thành viên: là các chuyên gia từ Viện,
Trường, Hiệp hội - hội ngành nghề và những cá nhân có kiến thức và am hiểu về
lĩnh vực ngành nghề của sản phẩm tham gia bình chọn
Nhiệm vụ Hội đồng bình chọn:
- Nghiên cứu, tham khảo ý kiến nhận xét
của các hội ngành nghề và ý kiến của độc giả để chấm điểm các sản phẩm tham gia
theo tiêu chí và thang điểm đã công bố.
- Thẩm tra thực tế tại địa điểm của doanh
nghiệp có sản phẩm tham gia bình chọn (nếu có).
- Họp bình chọn và lựa chọn các sản phẩm
công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu của Thành phố.
- Tiếp nhận và tham mưu Ban chỉ đạo hướng xử lý đối với các phản ánh, khiếu
nại liên quan đến sản phẩm được bình chọn.
2. Tổ giúp việc:
Do Ban chỉ đạo phát triển công nghiệp
hỗ trợ thành lập với cơ cấu như sau:
- Tổ trưởng: Lãnh đạo Trung tâm Phát triển
Công nghiệp Hỗ trợ
- Tổ phó: Lãnh đạo Thời báo Kinh tế
Sài gòn
- Tổ viên: đại diện các sở, ngành
liên quan gồm Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Thông
tin Truyền thông, Viện nghiên cứu phát triển Thành phố, Ban Quản lý các Khu chế
xuất và Công nghiệp, Ban quản lý khu công nghệ cao, Trung tâm xúc tiến thương mại
và đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp Thành phố.
Nhiệm vụ Tổ giúp việc:
- Thực hiện các nhiệm vụ do Ban chỉ đạo
phát triển công nghiệp hỗ trợ phân công.
- Lựa chọn sản phẩm của các doanh nghiệp
đảm bảo yêu cầu về đối tượng, điều kiện tham gia.
- Tổng
hợp danh sách sản phẩm tham gia để gửi lấy ý kiến nhận xét của các hội ngành
nghề liên quan và lấy ý kiến độc giả thông qua website, ấn phẩm của Thời báo
Kinh tế Sài Gòn,...
- Tổ chức thẩm tra thực tế tại địa điểm
của doanh nghiệp có sản phẩm tham gia bình chọn hoặc yêu cầu giải trình, làm rõ
thông tin sản phẩm tham gia (nếu có) theo đề nghị của Hội đồng bình chọn.
- Tổ chức họp Hội đồng bình chọn và tổng hợp kết quả trình Ban chỉ đạo ra Quyết định
công nhận sản phẩm tiêu biểu.
Chương VI
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Điều 15. Nhiệm vụ của các sở, ban,
ngành và đơn vị liên quan
1. Trung tâm Phát triển Công nghiệp
hỗ trợ:
Là cơ quan thường trực, giúp Ban chỉ đạo
tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp và
công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu Thành phố.
- Tham mưu Ban chỉ đạo thành lập Hội đồng
và Tổ giúp việc bình chọn sản phẩm công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ tiêu biểu
thành phố.
- Xây dựng và tham mưu Ban chỉ đạo phê
duyệt kinh phí, mẫu giấy chứng nhận, logo bình chọn.
- Triển khai công tác bình chọn: Tổ chức
tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia; tổng hợp danh sách để gửi lấy ý kiến; tổ chức
để Hội đồng bình chọn thẩm tra thực tế tại địa điểm của doanh nghiệp có sản
phẩm tham gia bình chọn (nếu có); tổ chức họp Hội đồng bình chọn.
- Thực hiện giám sát, báo cáo kết quả
bình chọn và tham mưu Ban chỉ đạo ra Quyết định công nhận và trao giải cho các sản phẩm công nghiệp và công nghiệp tiêu biểu của Thành
phố được bình chọn.
- Chủ động làm việc với các doanh nghiệp
có sản phẩm được công nhận, từ đó xây dựng kế hoạch hỗ trợ về xúc tiến thương
mại và hỗ trợ về lãi suất thông qua chương trình kích cầu của Thành phố.
- Phối hợp với Thời báo kinh tế Sài gòn
xây dựng kế hoạch hỗ trợ kinh phí quảng cáo
trên Thời báo kinh tế Sài gòn và trên trang thông tin điện tử của thành phố
trong thời gian sản phẩm được công nhận.
- Hỗ trợ doanh nghiệp có sản phẩm được
công nhận tham gia vào các sự kiện kết nối cung - cầu với các doanh nghiệp trong
và ngoài nước.
2. Sở Tài chính:
Thực hiện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố cấp kinh phí thực hiện
kế hoạch bình chọn và kinh phí hỗ trợ đối với các sản phẩm được công nhận.
3. Sở Nội vụ:
Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định công nhận cho các sản phẩm
công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ được bình chọn là sản
phẩm tiêu biểu cấp Thành phố.
4. Sở Khoa học và
Công nghệ:
Chủ động làm việc với các doanh nghiệp
có sản phẩm được công nhận, từ đó xây dựng kế hoạch hỗ trợ đổi mới máy móc
thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
5. Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội:
Chủ động làm việc với các doanh nghiệp
có sản phẩm được công nhận, từ đó xây dựng kế hoạch hỗ trợ đào tạo nguồn nhân
lực quản trị và công nhân trực tiếp sản xuất, nâng cao trình độ và tay nghề của
người lao động nhằm tạo ra sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu thị
trường trong và ngoài nước.
6. Sở
Thông tin và Truyền Thông:
Tổ chức thông tin, tuyên truyền, quảng
bá các hoạt động, sự kiện, sản phẩm doanh nghiệp tham gia chương trình.
7. Viện Nghiên cứu
Phát triển Thành phố:
Nghiên cứu và đề xuất các cơ chế, chính
sách hỗ trợ duy trì và phát triển các sản phẩm được công nhận.
8. Ban quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Ủy ban nhân dân 24 quận - huyện, các hội:
Thực hiện thông tin, tuyên truyền và vận
động các doanh nghiệp đăng ký tham gia bình chọn.
Khảo sát, đề xuất các doanh nghiệp trong
phạm vi quản lý tham gia bình chọn và là đầu mối liên hệ giữa doanh nghiệp với Tổ giúp việc.
9. Trung tâm Xúc
tiến Thương mại và Đầu tư:
Chủ động làm việc với các doanh nghiệp
có sản phẩm được công nhận, từ đó xây dựng kế hoạch hỗ trợ các doanh nghiệp
tham gia giới thiệu sản phẩm tiêu biểu được bình chọn trong các chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.
10. Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh:
Hỗ trợ kết nối giữa ngân hàng - doanh
nghiệp có sản phẩm được công nhận để vay vốn đầu tư phát triển sản phẩm đã được
công nhận.
11. Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa Tp.HCM
Hỗ trợ dự án phát triển sản phẩm đã được công nhận của các doanh nghiệp.
Chương VII
KINH
PHÍ THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Kinh phí thực hiện
Kinh phí tổ chức bình chọn và kinh phí
hỗ trợ các sản phẩm tiêu biểu được công nhận sẽ do ngân sách Thành phố cấp (nguồn
kinh phí không giao tự chủ, nguồn kinh phí xúc tiến thương mại,...) và từ nguồn
xã hội hóa của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
Điều 17. Điều khoản thi hành
Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
hiệp hội, hội ngành nghề và các đơn vị liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được phân công triển khai thực hiện tốt Quy chế này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Trung
tâm Phát triển Công nghiệp Hỗ trợ Thành phố để tổng hợp, báo cáo, tham mưu Sở
Công Thương trình Ủy ban nhân dân xem
xét, giải quyết./.
Mã số: _____________
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TIÊU BIỂU TP.HỒ
CHÍ MINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 25
tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Tên sản phẩm - nhóm sản phẩm: …………………………………………………………………..
Thuộc nhóm ngành:
Cơ khí □
|
Cao su - Nhựa □
|
Điện tử □
|
Lương thực - Thực phẩm □
|
Dệt may □
|
Da giày □
|
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………….
A. Phần thông tin về doanh nghiệp:
- Tên gọi Việt Nam: …………………………………………………………………………………….
- Tên gọi quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………….
Chức vụ: …………………………….
- Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………………..
- Website: ………………………………. Email: ……………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
……………………….. do …………………………… cấp ngày ……………………………………………………
- Ngành nghề hoạt động: ……………………………………………………………………………….
- Các sản phẩm sản xuất chính: ………………………………………………………………………
- Năm thành lập: …………………………………………………………………………………………
- Vốn doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
- Tổng vốn đến 31/12/2014: ………………………………đồng, trong đó:
+ Vốn điều lệ (vốn chủ sở hữu): ……………………………..đồng
+ Vốn vay: ……………………………………………………..đồng
B. Phần thông
tin dành cho sản phẩm:
- Tên sản phẩm: ………………………………………………………………………………………….
- Mô tả hình thức và công dụng sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
- Mô tả về quy trình kỹ thuật công nghệ sản xuất sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Mã số:________________
1. Khối
lượng/sản lượng, doanh thu của sản phẩm:
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Nội
địa
|
Xuất
khẩu
|
Nội
địa+XK
|
Nội
địa
|
Xuất
khẩu
|
Nội
địa+XK
|
Nội
địa
|
Xuất
khẩu
|
Nội
địa+XK
|
Khối lượng/Sản lượng sản xuất (đơn
vị tính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng khối lượng/sản lượng
sản xuất so với
năm trước liền kề (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu (VND, USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giá trị gia tăng của sản phẩm sản
xuất:
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Tỷ
lệ chi phí nguyên vật liệu, linh kiện trên doanh thu([1])
|
|
|
|
3. Thiết kế sản phẩm có từ: (Chọn 1 trong các câu trả lời
sau)
a. Sử dụng thiết kế do khách hàng cung
cấp □
b. Mua thiết kế □
c. Tự nghiên cứu thiết kế □
Nếu câu 3 chọn “mua thiết kế/sử dụng
thiết kế do khách hàng cung cấp” thì bỏ qua câu 4. Nếu chọn “tự nghiên
cứu thiết kế” thì vui lòng thực hiện câu 4
4. Thời gian đổi mới thiết kế sản phẩm
là bao lâu? (Chọn 1 trong các câu trả lời sau)
a. Dưới 3 tháng
b. Khoảng 3 tháng 1 lần
c. Khoảng 6 tháng 1 lần
d. Khoảng 12 tháng 1 lần
e. Theo chu kỳ sản phẩm dự kiến
f. Theo thị trường
|
□
□
□
□
□
□
|
5. Điều gì làm cho sản phẩm của
doanh nghiệp có sự khác biệt so với các loại khác trên
thị trường: (có thể chọn nhiều câu)
a. Chất lượng
sản phẩm □
Đề nghị giải thích cụ thể ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
b. Giá □
Đề nghị giải thích
cụ thể ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
c. Dịch vụ phân phối - hậu mãi □
Đề nghị giải thích
cụ thể ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
d. Tính đặc thù hay tính độc đáo khác
biệt của sản phẩm đăng ký □
Đề nghị giải thích
cụ thể ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
6. Doanh nghiệp đã được cấp chứng nhận
quản lý chất lượng (hoặc chứng nhận tiêu chuẩn quốc tế khác) về sản phẩm đăng
ký hiện nay: (Chọn 1 trong các câu trả lời sau)
a. Chưa triển khai □
b. Đang thực hiện, chờ chứng nhận □
(ghi rõ giai đoạn đang thực hiện, tên
hệ thống quản lý, cơ quan sẽ chứng nhận: ………………)
c. Đã có □
(ghi rõ tên hệ thống quản lý, cơ quan
chứng nhận, thời hạn của giấy chứng nhận: ……………)
7. Máy móc thiết bị/dây chuyền (MMTB)
đang sử dụng để sản xuất sản phẩm đăng ký:
Liệt
kê 1 loại MMTB chính để sản xuất sản phẩm đăng ký
|
Mô
tả công dụng của MMTB
|
Năm
SX MMTB
|
Quốc
gia sản xuất
|
Năm
đầu tiên MMTB bắt đầu sử dụng
|
…………………………….
…………………………….
…………………………….
|
…………………………….
…………………………….
…………………………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
8. Mức độ sử dụng máy móc, thiết bị
trong quá trình sản xuất sản phẩm đăng ký ([2])
Chi phí lao động/tổng chi phí (tính
trong năm 2014): _____%
9. Doanh nghiệp thực hiện chế độ kiểm
tra giám sát chất lượng sản phẩm trong giai đoạn nào? (Chọn
1 trong các câu trả lời sau)
a. Chỉ ở công đoạn cuối cùng của sản phẩm
□
b. Bắt đầu từ công đoạn sản xuất đến giai
đoạn hoàn thiện sản phẩm □
c. Bắt đầu từ khâu chọn nguyên, vật liệu,
linh kiện đến công đoạn hoàn thiện sản phẩm □
10. Quy trình sản xuất có tuân thủ
các quy định về bảo vệ môi trường không? (Chọn 1 trong
các câu trả lời sau)
a. Không □
b. Có □ (đính kèm tài liệu chứng
minh)
11. So với chất lượng các sản phẩm
cùng loại hiện tại trên thị trường là (hãy nêu tên sản
phẩm được so sánh): ____________________, thì chất
lượng sản phẩm đăng ký của doanh nghiệp là như thế nào? (chọn 1 câu trả lời
cho mỗi cột)
|
Sản phẩm
cùng loại được sản xuất ở trong nước
|
Sản phẩm
cùng loại được sản xuất ở ngoài nước
|
a. Chất lượng thấp hơn
|
□
|
□
|
b. Chất lượng tương đương
|
□
|
□
|
c. Chất lượng cao hơn
|
□
|
□
|
12. So với giá các sản phẩm cùng loại
nhập khẩu hiện tại trên thị trường là (hãy nêu tên sản
phẩm được so sánh): _________________, thì giá sản phẩm đăng ký của doanh
nghiệp là như thế nào? (Chọn 1 trong các câu trả lời
sau đây)
a. Giá cao hơn □
b. Giá tương đương □
c. Giá thấp hơn □
(ghi cụ thể thấp hơn khoảng bao nhiêu
% so với giá sản phẩm cùng loại nhập khẩu ……….. %)
13. Sản phẩm đăng ký của doanh nghiệp
có xuất khẩu ra nước ngoài không? (chọn 1 trong các câu trả lời sau)
a. Không □
b. Có □
Nếu chọn “Không” thì bỏ qua câu
14. Nếu chọn “Có” thì vui lòng thực hiện câu 14.
14. Sản phẩm đã xuất khẩu sang những
thị trường nào sau đây? (có thể chọn nhiều câu trả lời)
- Bắc Mỹ □; Chiếm: …………..% trên tổng doanh thu
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
- Châu Âu □; Chiếm: …………..% trên tổng doanh thu
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
- Châu đại dương □; Chiếm: ………..% trên tổng doanh thu
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
- Châu Á □; Chiếm: ……………..% trên tổng doanh thu
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
- Thị trường khác □; Chiếm: …………..% trên tổng doanh thu
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
Tên quốc gia: ………………………….. Tiêu chuẩn đạt được ……………………………………
15. Năng lực sản xuất sản phẩm
đăng ký năm 2014:
|
Năm
2014
|
Năng lực sản xuất sản phẩm theo thiết
kế (tính theo sản phẩm) ([3])
|
|
Năng lực sản xuất thực tế của sản phẩm
(tính theo sản phẩm (4)
|
|
Tỷ lệ năng lực sản xuất thực tế so
với năng lực thiết kế (5)
(tính theo %)
|
|
16. Những kênh tiếp thị mà doanh nghiệp
sử dụng (có thể chọn nhiều
câu trả lời):
a. Website doanh nghiệp □
b. Website thương mại, các dịch vụ quảng
cáo trực tuyến □
c. Hội chợ, triển
lãm, các chương trình xúc tiến thương mại □
d. Khách hàng cũ giới thiệu □
e. Các phương tiện truyền thông như báo,
đài, truyền hình, truyền thanh □
f. Khác (đề nghị ghi rõ):
……………………………………………………….. □
17. Doanh nghiệp đã đạt được những
danh hiệu, giải thưởng uy tín nào về sản phẩm đăng ký hiện nay:
a. Không □
b. Có □
Nếu chọn “Có” thì nêu rõ tên các
những danh hiệu, giải thưởng uy tín đã đạt được và đính kèm tài liệu chứng minh
a.
…………………………………………………………………………………………………………
b.
…………………………………………………………………………………………………………
c.
…………………………………………………………………………………………………………
18. Sản phẩm đăng ký có thuộc danh
mục kích cầu của Thành phố (6)?
a. Không □
b. Có
□
TỪ CÂU
19 TRỞ ĐI, TÙY THUỘC VÀO LĨNH VỰC SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ ĐỂ DOANH NGHIỆP LỰA CHỌN CÁC
CÂU PHÙ HỢP
A. Nếu sản phẩm đăng ký thuộc ngành Cơ khí thì thực hiện các câu: 19 và 20.
19. Sản phẩm đăng ký có phải là máy
móc, thiết bị trực tiếp hoặc được lắp đặt trong các dây chuyền tự động phục vụ
cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp?
a. Không □
b. Có □
Nếu chọn “Có”
thì đề nghị mô tả cụ thể sản phẩm phục vụ cho hoạt động công
nghiệp, nông nghiệp như thế nào? (công dụng/vai trò, ngành nghề/lĩnh vực cụ thể
sản phẩm tham gia phục vụ, mô tả cụ thể sản phẩm được lắp đặt trong các dây
chuyền tự động nào? với mục đích gì?,....)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
20. Sản phẩm đăng ký có phải là nguyên
liệu, linh kiện để sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp hoặc được lắp
đặt trong các dây chuyền tự động phục vụ cho hoạt động sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp?
a. Không □
b. Có □
Nếu chọn “Có” thì đề nghị nêu rõ
sản phẩm phục vụ cho việc sản xuất máy móc, thiết bị nào? thuộc lĩnh vực cụ thể
nào? mô tả chi tiết.
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
B. Nếu sản phẩm đăng ký thuộc ngành Cao su - Nhựa thì thực hiện các câu: 21 và câu 22.
21. Sản phẩm đăng ký là sản phẩm nhựa,
cao su kỹ thuật cung ứng cho ngành công nghiệp nào sau đây? (có thể chọn nhiều
câu trả lời)
a. Cơ khí □
Nêu rõ mục đích sử dụng, yêu cầu kỹ thuật
của sản phẩm
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
b. Điện tử □
Nêu rõ mục đích sử dụng, yêu cầu kỹ thuật
của sản phẩm
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
c. Lương thực - Thực phẩm □
Nêu rõ mục đích sử dụng, yêu cầu kỹ thuật
của sản phẩm
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
d. Dệt may □
Nêu rõ mục đích sử dụng, yêu cầu kỹ thuật
của sản phẩm
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
e. Da giày □
Nêu rõ mục đích sử dụng, yêu cầu kỹ thuật
của sản phẩm
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
f. Ngành khác □
Nêu rõ mục đích sử dụng, yêu cầu kỹ thuật
của sản phẩm
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
22. Sản phẩm đăng ký có yêu cầu về
mức độ công nghệ, kỹ thuật và độ chính xác cao hay không?
a. Không □
b. Có □
Nếu chọn “Có”
thì đề nghị mô tả cụ thể
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
C. Nếu sản phẩm đăng
ký thuộc ngành Lương thực - Thực phẩm thì thực hiện các câu: 23,
24, 25 và 26
23. Sản phẩm đăng ký có hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến HACCAP hoặc ISO 22000:2005 không?
b. Không □
b. Đang xây dựng □
Đề nghị ghi rõ giai
đoạn đang thực hiện
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
c. Có □ (đính
kèm chứng nhận)
24. Tỷ lệ nguyên vật liệu, linh kiện
sản xuất trong nước được sử dụng để sản xuất sản phẩm đăng ký trong năm 2014 (tính theo trị giá được quy đổi về “Việt Nam đồng”):
a. Trong nước: …………..%
b. Nhập khẩu: ……………%
25. Mức độ ổn định nguồn cung cấp nguyên
vật liệu, linh kiện: (Chọn 1 trong các câu trả lời sau)
a. Bất ổn định thường phải tìm nguồn thay
thế khác □
b. Tương đối ổn định □
c. Rất ổn định □
26. Nguyên vật liệu, linh kiện nhập khẩu có thể được thay thế bằng nguyên vật liệu,
linh kiện trong nước không? (Chọn 1 trong các câu trả lời
sau)
a. Không □
b. Được nhưng không
đạt yêu cầu chất lượng □
c. Được nhưng sẽ làm tăng giá thành sản
phẩm □
d. Cả 2 câu b và c □
D. Nếu sản phẩm đăng ký thuộc ngành Điện tử thì thực hiện các câu: 27, 28 và câu 29
27. Sản phẩm đăng ký có đạt tiêu chuẩn
xuất khẩu sang những thị trường có yêu cầu tiêu chuẩn cao?
a. Không □
b. Có □
Nếu chọn “Có” thì đề nghị liệt
kê cụ thể thị trường và tiêu chuẩn nào?
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
28. Sản phẩm đăng ký có phải là nguyên
liệu, linh kiện để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, tham gia vào chuỗi liên kết giá
trị sản phẩm?
a. Không □
b. Có □
Nếu chọn “Có” thì đề nghị nêu
rõ sản phẩm là nguyên liệu, linh kiện để sản xuất sản phẩm
xuất khẩu nào? tham gia vào chuỗi liên kết giá trị sản phẩm của đối tác nào? mô
tả cụ thể
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
29. Sản phẩm có đạt chứng nhận an toàn,
ổn định và tiết kiệm năng lượng không?
a. Không □
b. Có □
(đính kèm các chứng nhận, chứng chỉ liên quan)
E. Nếu sản phẩm đăng ký thuộc ngành Dệt May - Da Giày thì thực hiện các câu: 30,
31, 32, 33, 34 và 35.
30. Hình thức gia công hiện nay đối
với sản phẩm đăng ký? Nêu rõ sản phẩm được gia công cho thương hiệu, đối tác nào? hình thức,
mức độ gia công (CMT, FOB, ODM)?
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
31. Tự đánh giá mức độ nhận biết của
người tiêu dùng (tổ chức, cá nhân) đối với
sản phẩm đăng ký (tình hình phát triển doanh thu, hệ
thống phân phối, thị phần, thương hiệu,...)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
32. Tỷ lệ nguyên vật liệu, linh kiện sản xuất trong nước được sử dụng để sản xuất sản phẩm
đăng ký trong năm 2014 (tính theo trị giá được quy đổi
về “Việt Nam đồng”):
a. Trong nước: ………………..%
b. Nhập khẩu: …………………%
33. Mức độ ổn định nguồn cung cấp nguyên
vật liệu, linh kiện: (Chọn 1 trong các câu trả lời sau)
a. Bất ổn định thường phải tìm nguồn thay
thế khác □
b. Tương đối ổn định □
c. Rất ổn định □
34. Nguyên vật liệu, linh kiện nhập
khẩu có thể được thay thế bằng nguyên vật liệu, linh kiện trong nước không? (Chọn 1 trong các câu trả lời sau)
a. Không □
b. Được nhưng không đạt yêu cầu chất lượng
□
c. Được nhưng sẽ làm tăng giá thành sản
phẩm □
d. Cả 2 câu b và c □
35. Sản phẩm đăng ký có phải là nguyên
phụ liệu, phụ kiện tham gia vào chuỗi cung ứng sản xuất các sản phẩm có thương
hiệu phát triển mạnh hoặc các sản phẩm xuất khẩu?
a. Không □
b. Có □
Nếu chọn “Có” thì đề nghị nêu rõ
sản phẩm tham gia vào chuỗi cung ứng cho sản xuất sản phẩm xuất khẩu nào, thương
hiệu nào?
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mã số: _________
THANG
ĐIỂM DÀNH CHO BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TIÊU BIỂU THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành
phố)
Tên sản phẩm - nhóm sản phẩm: .....................................................................................
Thuộc nhóm ngành:
Cơ khí □
|
Cao su - Nhựa □
|
Điện tử □
|
Lương thực - Thực phẩm □
|
Dệt may □
|
Da giày □
|
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
Mã số:
___________
1. Khối lượng/sản
lượng, doanh thu của sản phẩm:
(chỉ tính điểm đối với chỉ tiêu về tốc độ tăng khối lượng/sản lượng
sản xuất, đối với chỉ tiêu còn lại là doanh thu chỉ có tính chất tham khảo).
- Điểm tối đa: 9đ
- Cách tính: Tốc độ tăng khối lượng/sản
lượng sản xuất được tính căn cứ vào cột “Nội địa + Xuất khẩu” theo từng năm; điểm sẽ cho theo từng năm và cộng dồn
các năm lại với nhau sẽ được tổng điểm DN đạt được.
Tốc độ tăng khối lượng/sản lượng sản xuất
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
<10%
|
10-50%
|
>50%
|
<10%
|
10-50%
|
>50%
|
<10%
|
10-50%
|
>50%
|
Điểm từng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
điểm
|
|
2. Giá trị gia tăng
(GTGT) của sản phẩm sản xuất:
- Điểm tối đa: 6đ
- Cách tính: Tỷ lệ chi phí nguyên vật
liệu, linh kiện trên doanh thu được tính điểm
cho từng năm, cộng dồn các năm lại với nhau sẽ được tổng điểm DN đạt được. Trong
đó, sản phẩm có tỷ lệ chi phí nguyên vật
liệu, linh kiện trên doanh thu càng thấp thì điểm chấm sẽ càng cao.
- Thang điểm:
Tỷ
lệ chi phí nguyên vật liệu, linh kiện trên doanh thu
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Điểm
từng năm
|
|
|
|
Tổng
điểm
|
|
3. Thiết kế sản
phẩm đăng ký có từ:
- Điểm tối đa: 1đ
- Thang điểm:
|
Sử
dụng thiết kế do khách
hàng cung cấp
|
Mua
thiết kế
|
Tự
nghiên cứu thiết kế
|
Điểm
|
|
|
|
4. Thời gian đổi mới thiết kế sản phẩm
là bao lâu? Câu này chỉ tính điểm trong trường hợp sản
phẩm “tự nghiên cứu thiết kế”
- Điểm tối đa: 1đ
- Thang điểm:
|
Dưới
3 tháng
|
Khoảng
3 tháng 1 lần
|
Khoảng
6 tháng 1 lần
|
Khoảng
12 tháng 1 lần
|
Theo
chu kỳ sản phẩm dự kiến
|
Theo
thị trường
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
|
5. Điều gì làm cho sản phẩm của doanh
nghiệp có sự khác biệt so với các loại
khác trên thị trường:
- Điểm tối đa: 2đ
- Cách tính: trường hợp có nhiều câu trả lời thì câu trả lời nào có điểm cao nhất
sẽ được chọn.
- Thang điểm:
|
Chất
lượng sản phẩm
|
Giá
|
Dịch
vụ phân phối - hậu mãi
|
Tính
đặc thù hay tính độc đáo
|
Điểm
|
|
|
|
|
6. Doanh nghiệp đã được cấp chứng nhận
quản lý chất lượng (hoặc chứng nhận tiêu chuẩn quốc tế khác) về sản phẩm đăng
ký hiện nay:
- Điểm tối đa: 2đ
- Thang điểm:
|
Chưa
triển khai
|
Đang
thực hiện, chờ chứng nhận
|
Đã
có
(GCN còn hiệu lực)
|
Điểm
|
|
|
|
7. Máy móc thiết bị/dây chuyền đang
sử dụng để sản xuất sản phẩm đăng ký:
- Điểm tối đa: 6đ
- Cách tính: điểm cho theo từng mục gồm:
năm sản xuất (mục 7.1); quốc gia sản xuất (mục 7.2) và năm đầu tiên bắt đầu sử
dụng MMTB (mục 7.3). Cộng 3 mục (7.1+7.2+7.3) sẽ được tổng điểm mà DN đạt được.
- Thang điểm:
7.1. Năm
sản xuất máy móc, thiết bị/dây chuyền
- Điểm tối đa: 2đ
- Thang điểm:
|
MMTB
được SX trước năm 2000
|
MMTB
được SX trong thời gian 2001 - 2009
|
MMTB
được SX từ năm 2010 đến nay
|
Điểm
|
|
|
|
7.2. Quốc
gia sản xuất máy móc, thiết bị/dây chuyền
- Điểm tối đa: 2đ
- Thang điểm:
|
Châu
Âu, Nhật, Mỹ
|
Hàn
Quốc, Đài Loan, Việt Nam
|
Khác
|
Điểm
|
|
|
|
7.3. Năm
đầu tiên máy móc, thiết bị/dây chuyền bắt đầu sử dụng
- Điểm tối đa: 2đ
- Thang điểm:
|
Trước
năm 2000
|
Từ
năm 2001 - 2009
|
Từ
năm 2010 đến nay
|
Điểm
|
|
|
|
Tổng
điểm
(mục
7.1+mục 7.2 + mục 7.3)
|
|
8. Mức độ sử dụng máy móc, thiết bị
trong quá trình sản xuất:
- Điểm tối đa: 2đ
- Thang điểm:
Chi
phí lao động/tổng chi phí
|
<10%
|
10%
- <40%
|
>=
40
|
Điểm
|
2
|
1
|
0
|
9. Doanh nghiệp thực hiện chế độ kiểm
tra giám sát chất lượng sản phẩm trong giai đoạn nào?
- Điểm tối đa: 3đ
- Thang điểm:
|
Giai
đoạn cuối cùng của sản phẩm
|
Bắt đầu từ giai đoạn sản xuất sản phẩm
|
Bắt đầu từ khâu chọn nguyên, vật liệu, linh kiện
|
Điểm
|
|
|
|
10. Quy trình sản xuất có tuân thủ
các quy định về bảo vệ môi trường không?
- Điểm tối đa: 2đ
- Thang điểm:
11. So với chất Iượng các sản phẩm cùng loại hiện tại trên thị
trường thì chất lượng sản phẩm đăng ký của
doanh nghiệp là như thế nào?
- Điểm tối đa: 2đ
- Cách tính: chỉ tính điểm đối với cột
“sản phẩm đăng ký so với sản phẩm cùng loại được SX ở nước ngoài”, riêng
đối với cột “sản phẩm đăng ký so với sản phẩm cùng loại được SX trong nước” chỉ mang tính chất tham khảo
- Thang điểm:
|
Chất lượng thấp hơn
|
Chất lượng tương đương
|
Chất lượng cao hơn
|
1. Sản phẩm đăng ký so với sản
phẩm cùng loại được SX
trong nước
|
0
|
0
|
0
|
2. Sản phẩm đăng ký so với sản phẩm
cùng loại được SX ở nước ngoài
|
0
|
1
|
2
|
12. So với giá các sản phẩm cùng loại
nhập khẩu hiện tại trên thị trường thì giá sản phẩm đăng ký của doanh nghiệp là như thế nào?
- Điểm tối đa: 2đ
- Thang điểm:
|
Giá
cao hơn
|
Giá
tương đương
|
Giá
thấp hơn
|
Điểm
|
|
|
|
13. Sản phẩm đăng ký của doanh nghiệp
có xuất khẩu ra nước ngoài không?
- Điểm tối đa: 2đ
- Thang điểm:
14. Sản phẩm đã xuất khẩu sang những
thị trường nào sau đây? câu này chỉ được tính điểm khi
câu 13 chọn “Có”
- Điểm tối đa: 14đ
- Cách tính: điểm được tính cho từng thị
trường xuất khẩu. Cộng điểm của mỗi thị trường xuất khẩu sẽ được tổng điểm DN
đạt được.
- Thang điểm:
Thị
trường xuất khẩu
|
Bắc
Mỹ
|
Châu
Âu
|
Châu
đại dương
|
Châu
Á
|
Thị
trường khác
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
Tổng
điểm
|
|
15. Năng lực sản xuất sản phẩm:
- Điểm tối đa: 2đ
- Thang điểm:
Tỷ
lệ năng lực sản xuất thực tế so với năng lực thiết kế
|
<
20%
|
20%
- 50%
|
>
50%
|
Điểm
|
|
|
|
16. Những kênh tiếp thị mà doanh nghiệp
sử dụng:
- Điểm tối đa: 2đ
- Cách tính: điểm chỉ được tính cho 1
kênh tiếp thị, trường hợp doanh nghiệp chọn
nhiều kênh tiếp thị thì kênh tiếp thị nào có điểm cao nhất sẽ được chọn.
- Thang điểm:
|
Website
DN
|
Website
thương mại, các dịch vụ quảng cáo trực tuyến
|
Hội
chợ, triển lãm, các chương trình xúc tiến thương mại
|
Khách
hàng cũ giới thiệu
|
Các
phương tiện truyền thông
|
Khác
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
|
17. Sản phẩm đăng ký đã đạt được những
danh hiệu, giải thưởng uy tín về sản phẩm đăng ký
hiện nay:
- Điểm tối đa: 1đ
- Thang điểm:
|
Không
|
Có
(không kể số lượng)
|
Điểm
|
0đ
|
1đ
|
18. Sản phẩm đăng ký có thuộc danh
mục kích cầu của Thành phố?
- Điểm tối đa: 1đ
- Thang điểm:
TỪ CÂU
19 TRỞ ĐI, CÁC CÂU SẼ ĐƯỢC CHẤM ĐIỂM TÙY THUỘC VÀO LĨNH VỰC SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
A. Nếu sản phẩm đăng ký thuộc ngành Cơ khí thì chấm điểm các câu: 19 và 20
19. Sản phẩm đăng ký có phải là máy
móc, thiết bị trực tiếp hoặc được lắp đặt trong các dây chuyền tự động phục vụ
cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp?
- Điểm tối đa:
15đ
- Thang điểm:
|
Không
|
Có
|
Điểm
|
0đ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
20. Sản phẩm đăng ký có phải là nguyên
liệu, linh kiện để sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp hoặc được lắp đặt trong các dây chuyền tự động phục vụ
cho hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp?
- Điểm tối đa: 25đ
- Thang điểm:
|
Không
|
Có
|
Điểm
|
0đ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
|
B. Nếu sản phẩm đăng ký thuộc ngành Cao su - Nhựa thì chấm điểm các câu: 21 và câu 22
21. Sản phẩm đăng ký là sản phẩm nhựa,
cao su kỹ thuật cung ứng cho ngành công nghiệp nào sau đây?
- Điểm tối đa: 15đ
- Thang điểm:
|
Các
ngành công nghiệp
|
Điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
22. Sản phẩm đăng ký có yêu cầu về
mức độ công nghệ, kỹ thuật và độ chính xác cao hay không?
- Điểm tối đa: 25
đ
- Thang điểm:
|
Không
|
Có
|
Điểm
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
|
C. Nếu sản phẩm
đăng ký thuộc ngành Lương thực - Thực phẩm thì chấm điểm các câu: 23,
24, 25 và 26
23. Sản phẩm đăng ký có hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến HACCAP hoặc ISO 22000:2005 hay không?
- Điểm tối đa: 10đ
- Thang điểm:
|
Không
|
Đang
xây dựng
|
Có
|
Điểm
|
0đ
|
|
10đ
|
24. Tỷ lệ nguyên vật liệu, linh kiện
sản xuất trong nước được sử dụng để sản xuất sản phẩm đăng ký trong năm 2014 (tính theo trị giá):
- Điểm tối đa: 20đ
- Thang điểm:
Trong
nước
|
1%
- 20%
|
21%
- 40%
|
41%
- 60%
|
61%
- 80%
|
81%
- 100%
|
|
|
|
|
|
|
Nhập
khẩu
|
0đ
|
25. Mức độ ổn định nguồn cung cấp nguyên
vật liệu, linh kiện:
- Điểm tối đa: 6đ
- Thang điểm:
|
Bất ổn định, thường phải tìm nguồn thay thế
khác
|
Tương
đối ổn định
|
Rất ổn định
|
Điểm
|
|
|
|
26. Nguyên vật liệu, linh kiện nhập
khẩu có thể được thay thế bằng nguyên vật liệu, linh kiện trong nước không?
- Điểm tối đa: 4đ
- Thang điểm:
|
Không
|
Được
nhưng không đạt yêu cầu chất lượng
|
Được
nhưng sẽ làm tăng giá thành sản phẩm
|
Cả
2 câu b và c
|
Điểm
|
|
|
|
|
D. Nếu sản phẩm đăng ký thuộc ngành Điện tử thì chấm điểm các câu: 27, 28 và câu 29
27. Sản phẩm đăng ký có đạt tiêu chuẩn
xuất khẩu sang những thị trường có yêu cầu tiêu chuẩn cao?
- Điểm tối đa: 5đ
- Thang điểm:
28. Sản phẩm đăng ký có phải là nguyên
liệu, linh kiện để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, tham gia vào chuỗi liên kết giá
trị sản phẩm?
- Điểm tối đa: 25 đ
- Thang điểm:
|
Không
|
Có
|
Điểm
|
0đ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
|
29. Sản phẩm có đạt chứng nhận an toàn,
ổn định và tiết kiệm năng lượng không?
- Điểm tối đa: 10đ
- Thang điểm:
E. Nếu sản phẩm đăng ký thuộc ngành Dệt May - Da Giày thì chấm điểm các
câu: 30, 31, 32, 33, 34 và 35
30. Hình thức gia công hiện nay đối
với sản phẩm đăng ký?
- Điểm tối đa: 5đ
- Thang điểm:
31. Tự đánh giá mức độ nhận biết của
người tiêu dùng (tổ chức, cá nhân) đối với sản phẩm đăng ký
- Điểm tối đa: 5đ
- Cách tính:
+ Về doanh thu và
giá trị gia tăng: tham khảo câu số 1 và câu 2
+ Về thị trường:
tham khảo câu số 11, 12, 13, 14 và câu 16
+ Về giải
thưởng: tham khảo câu số 17
- Thang điểm:
|
Thương
hiệu phát triển mạnh, mức độ nhận biết của người tiêu dùng tăng nhanh
|
Điểm
|
|
32. Tỷ lệ nguyên vật liệu, linh kiện
sản xuất trong nước được sử dụng để sản xuất sản phẩm đăng ký trong năm 2014 (tính theo trị giá):
- Điểm tối đa: 10đ
- Thang điểm:
Trong
nước
|
1%
- 20%
|
21%
- 40%
|
41%
- 60%
|
61%
- 80%
|
81%
- 100%
|
|
|
|
|
|
Nhập
khẩu
|
0đ
|
33. Mức độ ổn định nguồn cung cấp nguyên
vật liệu, linh kiện:
- Điểm tối đa: 6đ
- Thang điểm:
|
Bất
ổn định, thường phải tìm nguồn thay thế khác
|
Tương
đối ổn định
|
Rất ổn định
|
Điểm
|
|
|
|
34. Nguyên vật liệu, linh kiện nhập
khẩu có thể được thay thế bằng nguyên vật liệu, linh kiện trong nước không?
- Điểm tối đa: 4đ
- Thang điểm:
|
Không
|
Được
nhưng không đạt yêu cầu chất lượng
|
Được
nhưng sẽ làm tăng giá thành sản phẩm
|
Cả
2 câu b và c
|
Điểm
|
|
|
|
|
35. Sản phẩm đăng ký có phải là nguyên phụ liệu, phụ kiện tham gia vào chuỗi
cung ứng sản xuất các sản phẩm có thương hiệu phát triển mạnh hoặc các sản phẩm
xuất khẩu?
- Điểm tối đa: 10đ
- Thang điểm:
36. Đối với
các sản phẩm công nghiệp được đề cử bởi các hội, hiệp hội và độc giả trên Thời
báo Kinh tế Sài Gòn sẽ được cộng thêm 2 điểm.
Như
vậy, tổng điểm theo các tiêu chí chính thức là 100 điểm và điểm cộng thêm là 2 điểm.
Các sản phẩm được bình chọn trong số các sản phẩm đăng ký phải đạt tổng điểm từ
70 điểm trở lên.