TT
|
Tên tiến bộ kỹ thuật
|
Tác giả (nhóm tác giả)/đơn vị công tác
|
Phạm vị/điều kiện ứng dụng
|
Địa điểm ứng dụng
|
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận
|
1.
|
Quy trình kỹ thuật sử dụng
đèn LED 5W điều khiển ra hoa thanh long tại khu vực phía Nam
|
Công ty Cổ phần Bóng đèn
Phích nước Rạng Đông
|
Các giống thanh long ruột đỏ
và ruột trắng, với phương thức trồng thuần, tại các vùng thanh long trọng điểm
phía Nam (Bình thuận, Long An và Tiền Giang)
|
Bình thuận, Long An và Tiền
Giang
|
208/QĐ-TT-CCN 16/5/2024 Cục
Trồng trọt
|
2.
|
Quy trình sử dụng phân bón hợp
lý cho cây cam Sành tại Hà Giang thông qua phân tích lá
|
Viện Thổ nhưỡng Nông hóa
|
Quy trình này áp dụng cho cây
cam Sành thời kỳ kinh doanh, trên 7 năm tuổi, mật độ trồng 240 cây/ha thuộc tỉnh
Hà Giang và các vùng khác có điều kiện tương tự
|
Hà Giang và các vùng khác có điều
kiện tương tự
|
305/QĐ-TT-CCN 03/7/2024 Cục
Trồng trọt
|
3.
|
Quy trình kỹ thuật canh tác,
chăm sóc cây mận cho các tỉnh miền núi phía Bắc
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Quy trình được áp dụng cho
nhóm mận chín muộn tại các tỉnh vùng miền núi phía Bắc
|
các tỉnh vùng miền núi phía
Bắc
|
340/QĐ-TT-CCN 16/7/2024 Cục
Trồng trọt
|
4.
|
Quy trình kỹ thuật canh tác,
chămsóc cây lê cho các tỉnh miền núi phía Bắc
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Quy trình được áp dụng cho
nhóm mận chín muộn tại các tỉnh vùng miền núi phía Bắc
|
các tỉnh vùng miền núi phía
Bắc
|
340/QĐ-TT-CCN 16/7/2024 Cục
Trồng trọt
|
5.
|
Quy trình kỹ thuật thâm canh
rải vụ thu hoạch cho cây na dai tại Sơn La
|
Viện Nghiên cứu Rau quả
|
Quy trình được áp dụng cho sản
xuất rải vụ na dai tại Sơn La và các vùng có điều kiện sinh thái tương tự
|
Sơn La và các vùng khác có điều
kiện tương tự
|
368/QĐ-TT-CCN 07/8/2024 Cục
Trồng trọt
|
6.
|
Quy trình tổng hợp tái canh
cây cam
|
Viện Bảo vệ thực vật
|
Áp dụng cho các vùng trồng
cam trong thời kỳ kiến thiết cơ bản tại các tỉnh phía Bắc
|
các tỉnh phía Bắc
|
663/QĐ-TT-CCN 31/12/2024 Cục
Trồng trọt
|
7.
|
Quy trình sản xuất nấm Sữa (Calocybe
indica) trên môi trường không sử dụng nguồn đạm vô cơ
|
TT NC&PT Nông nghiệp Công
nghệ cao
|
Áp dụng cho các vùng trồng nấm
sữa trên địa bàn TP. HCM và các tỉnh khác có điều kiện sản xuất phù hợp
|
TP. HCM và các tỉnh có điều
kiện sản xuất phù hợp
|
63/QĐ-TT-VPPN 02/02/2024 Cục
Trồng trọt
|
8.
|
Quy trình nuôi trồng nấm bào
ngư yến (Pleurotus ostreatus) trong lọ áp dụng hệ thống điều khiển tự động
|
TT NC&PT Nông nghiệp Công
nghệ cao
|
TT NC&PT Nông nghiệp Công
nghệ cao
|
TP. HCM và các tỉnh có điều
kiện sản xuất phù hợp
|
359/QĐ-TT-CLT 24/7/2024 Cục
Trồng trọt
|
9.
|
Quy trình kỹ thuật canh tác
sâm Bố chính (Abelmoschus sagittifolius (Kurz) Merr.)
|
TT NC&PT Nông nghiệp Công
nghệ cao
|
Áp dụng cho vùng trồng sâm Bố
chính ở Đông Nam bộ
|
Vùng Đông Nam Bộ
|
360/QĐ-TT-CLT 24/7/2025 Cục
Trồng trọt
|
10.
|
Quy trình sản xuất phôi và
nuôi trồng nấm Mối đen (Xerula radicata)
|
TT Ươm tạo Doanh nghiệp Nông
nghiệp Công nghệ cao Tp.HCM
|
Áp dụng cho các vùng trồng nấm
mối đen trên địa bàn TP. HCM và các tỉnh khác có điều kiện sản xuất phù hợp
|
TP. HCM và các tỉnh có điều
kiện sản xuất phù hợp
|
431/QĐ-TT-CLT 12/9/2024 Cục
Trồng trọt
|
11.
|
Quy trình công nghệ cơ giới
hóa sạ hàng kết hợp vùi phân bón trong sản xuất lúa ở ĐBSCL
|
IRRI; Viện lúa Đồng bằng
Sông Cửu Long
|
Áp dụng cho sản xuất lúa
vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
448/QĐ-TT-CLT 25/9/2024 Cục
Trồng trọt
|
12.
|
Quy trình quản lý tổng hợp ốc
sên hại thanh long
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
Quy trình được áp dụng để quản
lý ốc sên gây hại trên cây thanh long tại tỉnh Bình Thuận, Tiền Giang và các
vùng phụ cận có điều kiện sinh thái tương tự
|
Bình Thuận, Tiền Giang và các
vùng phụ cận có điều kiện sinh thái tương tự
|
3094/QĐ-BVTV- KHTH 31
/12/2024 Cục Bảo vệ thực vật
|
13.
|
Bò lai hướng thịt giữa bò đực
Senepol và bò cái lai Zebu
|
Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng
cỏ Ba Vì
|
Ứng dụng trong các cơ sở chăn
nuôi bò sinh sản, bò thương phẩm trên địa bàn cả nước. Phương thức nuôi công
nghiệp hoặc bán chăn thả. Các cơ sở chăn nuôi có chuồng trại phù hợp
|
Hà Nội, Bình Dương, Đắk Lắk
|
660/QĐ-CN-GVN 27/12/2024 Cục
chăn nuôi
|
14.
|
Bò lai hướng thịt giữa bò đực
Senepol và bò cái Brahman thuần
|
Trung tâm Nghiên cứu Bò và Đồng
cỏ Ba Vì
|
Ứng dụng trong các cơ sở chăn
nuôi bò sinh sản, bò thương phẩm trên địa bàn cả nước. Phương thức nuôi công
nghiệp hoặc bán chăn thả. Các cơ sở chăn nuôi có chuồng trại phù hợp
|
Hà Nội, Bình Dương, Đắk Lắk
|
660/QĐ-CN-GVN 27/12/2024 Cục
chăn nuôi
|
15.
|
Dòng cừu lông tơi và dòng cừu
lông bện
|
Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ
Sơn Tây
|
Ứng dụng tại các nông hộ,
trang trại nuôi cừu Phan Rang trên phạm vi cả nước Điều kiện ứng dụng: có cơ
sở vật chất, trang thiết bị chăn nuôi cừu đảm bảo chất lượng
|
Hộ, trang trại nuôi cừu Phan
Rang trên phạm vi cả nước
|
663/QĐ-CN-GVN 30/12/2024 Cục
chăn nuôi
|
16.
|
Tằm lưỡng hệ TN2019
|
Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm
tơ Trung ương; Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông Lâm nghiệp Lâm Đồng thuộc
Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên
|
Áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân sản xuất trứng giống và nuôi giống tằm lưỡng hệ kén trắng ở các tỉnh
Duyên Hải Nam trung bộ, nuôi trong vụ Xuân- Hè-Thu Có ruộng dâu đảm bảo chất
lượng; Có tằm TN2019; Có cơ sở vật chất nuôi tằm
|
Quảng Nam, Bình Định và Khánh
Hòa
|
149/QĐ-CN-GVN 22/4/2024 Cục
chăn nuôi
|
17.
|
Tằm lưỡng hệ LĐ22
|
Trung tâm Nghiên cứu Thực
nghiệm Nông Lâm nghiệp Lâm Đồng thuộc Viện Khoa học kỹ thuật Nông Lâm nghiệp
Tây Nguyên
|
Áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân sản xuất trứng giống và nuôi tằm lưỡng hệ ở vùng Tây Nguyên
Có ruộng dâu đảm bảo chất lượng;
Có cơ sở vật chất nuôi tằm:
|
Lâm Đồng và Đắk Nông
|
154/QĐ-CN-GVN 22/4/2024 Cục
chăn nuôi
|
18.
|
Tằm lưỡng hệ tứ nguyên VS 01
|
Trung tâm Nghiên cứu DTT
Trung ương
|
Áp dụng cho các tỉnh đồng bằng
sông Hồng và miền Trung Có ruộng dâu đảm bảo chất lượng; Có tằm lưỡng hệ tứ
nguyên VS01
|
Thái Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An
|
663/QĐ-CN-GVN 27/12/2024 Cục
chăn nuôi
|
19.
|
Tằm lưỡng hệ tứ nguyên VS 02
|
Trung tâm Nghiên cứu DTT
Trung ương
|
Áp dụng cho các tỉnh miềnnúi
phía Bắc Có ruộng dâu đảm bảo chất lượng; Có tằm lưỡng hệ tứ nguyên VS 02
|
Yên Bái, Sơn La
|
664/QĐ-CN-GVN 27/12/2024 Cục
chăn nuôi
|
20.
|
Tiêu chuẩn ăn cho gà thịt
lông màu (Ri, LV và TN)
|
Viện Chăn nuôi
|
Áp dụng cho các trại chăn
nuôi gà Ri, gà LV và gà TN nuôi thịt trên cả nước
|
Phạm vi toàn quốc
|
658/QĐ-CN-TACN 26/12/2024 Cục
chăn nuôi
|
21.
|
Khẩu phần có tỷ lệ tinh/thô
tính theo vật chất khô thích hợp nuôi đà điểu sinh sản và thương phẩm
|
Trung tâm Nghiên cứu gia cầm
Thụy Phương, Viện Chăn nuôi; (2) Bộ môn dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi, Viện
Chăn nuôi
|
Áp dụng cho các trang trại và
hộ chăn nuôi đà điểu trên toàn quốc Cơ sở chăn nuôi đà điểu sinh sản và đà điểu
thương phẩm có chuồng trại phù hợp, có trang thiết bị phục vụ chăn nuôi đảm bảo,
đáp ứng được quy mô chăn nuôi
|
Phạm vi toàn quốc
|
656/QĐ-CN-TACN 26/12/2024 Cục
chăn nuôi
|
22.
|
Quy trình sản xuất giống tôm
càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) toàn đực
|
Viện Nghiên cứu NTTS II
|
Áp dụng cho các hộ dân và các
cơ sở sản xuất giống tôm càng xanh toàn đực có điều kiện tự nhiên thích hợp
và phù hợp với quy hoạch của địa phương
|
|
329/QĐ-TCTS- KHCN&HTQT
20/8/2024 Cục Thủy sản
|
23.
|
Quy trình nuôi tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii) toàn đực bán thâm canh
|
Viện Nghiên cứu NTTS II
|
Áp dụng cho các hộ dân và các
cơ sở sản xuất giống tôm càng xanh toàn đực có điều kiện tự nhiên thích hợp
và phù hợp với quy hoạch của địa phương
|
|
330/QĐ-TCTS- KHCN&HTQT
20/8/2024 Cục Thủy sản
|
24.
|
Quy trình nuôi thương phẩm cá
Sủ đất (Protonibea diacanthus Lacepède 1802) trong lồng bằng thức ăn công
nghiệp
|
Trường Cao đẳng Kinh tế, kỹ
thuật và thuỷ sản
|
Áp dụng tại các tỉnh ven biển
Việt Nam, nơi có điều kiện tựnhiên thích hợp cho nuôi thương phẩm cá Sủ đất
trong lồng và phù hợp với quy hoạch của địa phương
|
|
308/QĐ-TCTS- KHCN&HTQT
6/8/2024 Cục Thủy sản
|
25.
|
Quy trình nuôi thương phẩm cá
Sủ đất (Protonibea diacanthus Lacepède 1802) trong ao bằng thức ăn công nghiệp
|
Trường Cao đẳng Kinh tế, kỹ
thuật và thuỷ sản
|
Áp dụng tại các tỉnh ven biển
Việt Nam, nơi có điều kiện tựnhiên thích hợp cho nuôi thương phẩm cá Sủ đất
trong lồng và phù hợp với quy hoạch của địa phương
|
|
308/QĐ-TCTS- KHCN&HTQT
ngày 6/8/2024 Cục Thủy sản
|
26.
|
Quy trình ương giống cá Sủ đất
(Protonibea diacanthusLacepède 1802) trong ao”
|
Trường Cao đẳng Kinh tế, kỹ
thuật và thuỷ sản
|
Áp dụng tại các tỉnh ven biển
Việt Nam, nơi có điều kiện tựnhiên thích hợp cho ương giống cá Sủ đất trong
ao và phùhợp với quy hoạch của địa phương
|
|
307/QĐ-TCTS- KHCN&HTQT
6/8/2024 Cục Thủy sản
|
27.
|
Quy trình công nghệ bảo quản
cá ngừ đại dương và cá thu trên tàu cá bằng đá sệt kết hợp khí nitơ nano
|
Viện Nghiên cứu Hải sản
|
Áp dụng cho cá tổ chức, cá
nhân khai thác cá ngừđại dương, cá thu trên tàu cá xa bờ thuộc các tỉnh/thành
phốtrong cả nước
|
|
457/QĐ-TS- KHCN&HTQT
22/10/2024 Cục Thủy sản
|
28.
|
Giải pháp tối ưu hoá dinh
dưỡng trong nuôi tôm thẻchân trắng (Litopenaeus vanname) thâm canh giảm giá
thành sản xuất, bảo vệ môi trường theo quy trình Grofarm
|
Công ty TNHH Grobest
Industrial Việt Nam
|
Áp dụng tại các vùng quy hoạch
cho nuôi tôm thẻ thâm canh trên cả nước
|
|
407/QĐ-TS-KHCN 30/9/2024 Cục
Thủy sản
|
29.
|
Quy trình công nghệ tạo ván mỏng
bằng phương pháp lạng dọc
|
Trường Đại học Lâm nghiệp
|
Về trang thiết bị gồm: luộc gỗ;
lạng dọc gỗ; sấy ván lạng
Về nhân lực: Có công nhân kỹ
thuật được tập huấn, đào tạo cơ bản về lạng gỗ và sấy gỗ
|
Các tổ chức, cá nhân trên
toàn quốc
|
18/QĐ-LN- KH&HTQT
29/01/2024 Cục Lâm nghiệp
|
30.
|
Quy trình công nghệ dán phủ
ván mỏng lên cấu kiện gỗ gia nhiệt bằng dòng điện cao tần
|
Trường Đại học Lâm nghiệp
|
Về trang thiết bị: Thiết bị về
dán phủ gia nhiệt bằng dòng điện cao tần;
Về nhân lực: Có công nhân kỹ
thuật được tập huấn, đào tạo cơ bản về dán phủ gia nhiệt bằng dòng điện cao tần
|
Các tổ chức, cá nhân trên
toàn quốc
|
19/QĐ-LN- KH&HTQT
29/01/2024 Cục Lâm nghiệp
|
31.
|
Quy trình công nghệ tạo vật
liệu gỗ định hình từ ván bóc gỗ Keo tai tượng
|
Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng
|
Các tổ chức, cá nhân sản xuất
ván dán có thiết bị ép định hình gồm: Máy ép nguội, khuôn ép định hình
|
Các tổ chức, cá nhân trên
toàn quốc
|
394/QĐ-LN- KH&HTQT
26/12/2024 Cục Lâm nghiệp
|
32.
|
Kỹ thuật xác định loại gỗ bằng
công nghệ quang phổ khối lượng (DART -TOFMS) tại Việt Nam
|
Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng
|
Yêu cầu về thiết bị:
- Có hệ thống thiết bị thu thập
phổ khối JEOL Accu-TOF 4G LC-Express
- Phòng thí nghiệm để lắp đặt
thiết bị: Độ rung<0.1m/ sec2, Độ ẩm môi trường: 60 ± 2%, Nhiệt độ: 25 ± 2oC,
Độ ồn: 40 dB.
Yêu cầu về cơ sở dữ liệu:
- Cơ sở dữ liệu sử dụng cho
công nghệ DART-TOFMS.
- Tối thiểu 20 mẫu/1 loại gỗ.
Yêu cầu về kỹ thuật viên:được
đào tạo và trải qua kỳ thi được cấp giấy chứng nhận
|
Các tổ chức, cá nhân trên
toàn quốc có nhu cầu xác định loại gỗ
|
395/QĐ-LN- KH&HTQT
26/12/2024 Cục Lâm nghiệp
|
33.
|
Kỹ thuật nhân giống cây Đàn
hương trắng (Santalum albumL.) bằng hạt
|
Viện nghiên cứu cây Đàn hương
và thực vật quý hiếm
|
- Điều kiện tự nhiên:
+ Nhiệt độ: Từ 7 - 400C; độ ẩm
trên 60%; lượng mưa bình quân năm 1.500 - 2.500mm;
+ Độ cao và địa hình: Độ cao
dưới 1.200m so với mực nước biển; độ dốc dưới 300.
+ Cơ sở hạ tầng: Hệ thống vườn
ươm đáp ứng yêu cầu cơ bản như nhà, mặt bằng, mái che, khay, vv...
- Nguồn giống: Có cây trội hoặc
nguồn giống từ nhập khẩu có xuất xứ rõ ràng.
- Nhân lực: Có nhân viên được
đào tạo thành thạo về kỹ thuật gieo ươm và chăm sóc cây giống tại vườn ươm.
- Đủ chủng loại và khối lượng
vật tư theo quy trình kỹ thuật
|
Các cơ sở sản xuất giống là
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng, Tây
Bắc, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên và các nơi khác có điều kiện sinh thái tương
tự
|
399/QĐ-LN- KH&HTQT
30/12/2024 Cục Lâm nghiệp
|
34.
|
Quy trình công nghệ giết mổ,
sơ chế, bảo quản (mát và lạnh đông) thịt gà, quy mô 200 - 300 con/giờ
|
Viện Cơ điện nông nghiệp và
Công nghệ sau thu hoạch
|
Quy trình này áp dụng trên một
số giống gà (ri thuần chủng, ri lai, mía lai, hoặc tam hoàng) tại các cơ sở
(Hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ) trong giết mổ, sơ chế và bảo quản gà (mát,
đông lạnh) quy mô năng suất 200-300 con/giờ, phục vụ cho nội tiêu và xuất khẩu
|
Vùng nuôi gà (ri, ri lai, gà
mía lai và tam hoàng) tập trung trên địa bàn cả nước: phía Bắc (Bắc Giang,
Chí Linh (Hải Dương), Tiên Yên (Quảng Ninh); Quốc Oai, Đông Anh (Hà Nội),
Vĩnh Phúc, Phú Thọ,....), Lạng Sơn, Tuyên Quang, Hà Giang; các tỉnh phía
Nam như:Long An, Bình Dương, Tây Ninh
|
400/QĐ-CCPT-CBBQ 24/12/2024 Cục
Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|