ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 702/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 05
tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ QUY HOẠCH NUÔI THỦY SẢN TRÊN
CÁC TUYẾN SÔNG THUỘC TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày
09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi cho lập,
thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Theo tinh thần Công văn số 3200/VPUBND-KT, ngày
23/9/2014 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh truyền đạt ý kiến của Chủ tịch
UBND tỉnh Vương Bình Thạnh về việc xử lý một số vấn đề liên quan đến lĩnh vực
nông nghiệp;
Theo Thông báo kết luận số 3451/TB-VPUBND, ngày
10/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh họp thường kỳ kinh tế - xã hội 9 tháng đầu
năm và phương hướng, nhiệm 3 tháng cuối năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 65/TTr-SNN&PTNT ngày 17/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Quy hoạch
nuôi thủy sản trên các tuyến sông thuộc tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2025, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Đề cương:
Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông thuộc tỉnh
An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành,
UBND huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp có liên quan trên địa bàn tỉnh.
4. Mục tiêu:
a) Đánh giá hiệu quả, tiềm năng nuôi thủy sản trên
các tuyến sông thuộc địa bàn tỉnh An Giang trong thời gian qua. Đề xuất việc quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông của
tỉnh theo các hình thức và đối tượng nuôi phù hợp, đúng theo quy định.
b) Xác định các khu vực tiềm năng, phù hợp phát triển
nuôi thủy sản trên các tuyến sông; sắp xếp, bố trí lồng bè nuôi thủy sản hợp lý
và phù hợp với cảnh quan sinh thái, bảo vệ môi trường.
c) Đưa ra các quan điểm, định hướng, mục tiêu, xây
dựng các phương án nuôi thủy sản lồng bè, các hình thức nuôi khác phù hợp và
các giải pháp mang tính khả thi đến năm 2020, 2025 theo hướng hiệu quả - bền vững.
d) Phương án quy hoạch phải có cơ sở khoa học và thực
tiễn vững chắc để đảm bảo tính khả thi cao, đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội
và ít tác động xấu đến môi trường để phát triển bền vững.
đ) Phương án quy hoạch phải phù hợp với định hướng
phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên sông trên phạm vi toàn tỉnh.
e) Sản phẩm quy hoạch phải khả thi, hiệu quả và được
bàn giao xuống từng huyện, thị, thành phố để tổ chức triển khai.
5. Phạm vi thực hiện:
Không gian quy hoạch: Quy hoạch nuôi
thủy sản trên các tuyến sông thuộc địa bàn tỉnh An Giang.
6. Nội dung thực hiện: (Xem đề cương chi tiết đính kèm)
7. Thời gian thực hiện: 07 tháng (trong năm 2015) tính từ thời
điểm ký hợp đồng thực hiện Quy hoạch.
8. Dự toán dự án quy hoạch:
522.264.000 đồng (Năm trăm, hai mươi hai triệu, hai
trăm, sáu mươi bốn nghìn đồng) bao gồm:
TT
|
Khoản mục
|
Số tiền
(1.000đ)
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Khoản 1: Kinh phí lập Quy hoạch (theo Thông tư
01/2012/TT-BKHĐT)
|
212.773
|
|
1.1
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán
|
5.319
|
Đơn vị thực hiện lập quy hoạch
|
1.2
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
178.730
|
Đơn vị thực hiện lập quy hoạch
|
1.3
|
Chi phí khác
|
28.724
|
|
+
|
Chi phí quản lý dự án
quy hoạch
|
8.511
|
Đơn vị Chủ đầu tư
|
+
|
Chi phí thẩm định đề
cương, nhiệm vụ và dự toán
|
3.192
|
Đơn vị Chủ đầu tư
|
+
|
Chi phí thẩm định quy
hoạch
|
9.575
|
Đơn vị Chủ đầu tư
|
+
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
7.447
|
Đơn vị Chủ đầu tư
|
2
|
Khoản 2: Kinh phí ngoài định mức
|
309.491
|
|
+
|
Khoản 2.1 Chi phí quan trắc, phân tích các chỉ
tiêu môi trường nước
|
188.201
|
Đơn vị thực hiện lập quy hoạch
|
+
|
Khoản 2.2: Chi phí thành lập bản đồ vùng nuôi, tỷ
lệ 1/50.000
|
121.290
|
Đơn vị thực hiện lập quy hoạch
|
3
|
Tổng kinh phí (gồm thuế VAT 10%)
|
522.264
|
|
3.1
|
Đơn vị Chủ đầu tư
|
28.724
|
|
3.2
|
Đơn vị thực hiện lập quy hoạch
|
493.540
|
|
|
(Năm trăm, hai mươi hai triệu, hai trăm sáu
mươi bốn nghìn đồng)
|
9. Nguồn vốn: Nguồn sự nghiệp kinh tế của tỉnh
Điều 2. Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm theo dõi quá trình xây dựng Quy hoạch theo nội dung Đề cương đã được
phê duyệt và đảm bảo đúng tiến độ đã đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư và Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
ĐỀ CƯƠNG
QUY
HOẠCH NUÔI THỦY SẢN TRÊN CÁC TUYẾN SÔNG THUỘC TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
( Đính kèm Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 05/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN
Tỉnh An Giang nằm ở đầu nguồn sông Cửu Long, có hệ
thống sông và kênh rạch chằng chịt, với hai nhánh sông chính chảy qua là sông
Tiền và sông Hậu. Sông Tiền và sông Hậu là hai nhánh sông lớn thuộc hệ thống
sông Cửu Long, có lưu lượng nước lớn, chi phối nguồn nước và đặc điểm thủy văn
của tỉnh, là nơi cung cấp nguồn lợi thủy sản nước ngọt khá phong phú cho tỉnh.
Nguồn nước dồi dào quanh năm cung cấp từ các nhánh sông lớn đã mang đến điều kiện
thuận lợi cho tỉnh An Giang phát triển nghề nuôi thủy sản trên các tuyến sông.
Nghề nuôi thuỷ sản đã có từ lâu đời ở tỉnh An
Giang, hình thành vào những năm 1960 với đối tượng nuôi chủ yếu là cá tra, nuôi
ở khu vực sông Châu Đốc. Đến nay, khu vực nuôi đã mở rộng ở nhiều tuyến sông lớn
trên địa bàn tỉnh, nhất là hình thức nuôi với số lượng lồng bè gia tăng và tập
trung, các đối tượng nuôi lồng bè trở nên đa dạng hơn như: cá điêu hồng, cá
chim trắng, cá rô phi, cá mè vinh, cá lóc, cá basa,... Nuôi thủy sản trên sông
như lồng bè của tỉnh phát triển nhanh trong giai đoạn 2000 – 2003, đạt cao nhất
là 4.123 lồng bè năm 2003. Từ năm 2004 trở lại đây, số lượng lồng bè nuôi giảm
dần với các đối tượng nuôi chủ yếu phục vụ thị trường tiêu thụ nội địa. Đến năm
2013, tổng số hộ nuôi thủy sản trên sông toàn tỉnh là 1.133 hộ (hình thức nuôi
bè), tổng số lượng lồng bè nuôi là 1.982 cái với tổng thể tích lồng bè nuôi là
260.660 m3, sản lượng nuôi lồng năm 2013 đạt 30.883 tấn. Các khu vực
nuôi lồng bè tập trung nhiều hiện nay là khu vực ngã ba sông Châu Đốc nơi giáp
ranh của các huyện An Phú, Châu Đốc, Tân Châu, Phú Tân; đoạn sông Hậu thuộc huyện
Châu Phú, Châu Thành, An Phú, TP. Long Xuyên; đoạn sông Tiền thuộc huyện Tân
Châu; các khúc sông Kênh Xáng, sông Cái Vừng,… Nghề nuôi thủy sản trên sông
trong đó chủ yếu là hình thức nuôi lồng bè đã góp phần tạo việc làm, tăng thu
nhập cho hộ nuôi, đóng góp giá trị lớn cho ngành thủy sản và phát triển KT-XH
nói chung trên địa bàn tỉnh.
Năm 2006, 2007, UBND tỉnh An Giang đã tiến hành điều
chỉnh quy hoạch thủy sản trên địa bàn tỉnh trong đó có nuôi thủy sản trên sông,
đặc biệt là hình thức nuôi lồng bè, các chỉ tiêu, định hướng quy hoạch được thể
hiện cụ thể trong Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 27/4/2006 của UBND tỉnh An
Giang về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển thủy sản đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020 và Quyết định số 3354/QĐ-UBND ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh
An Giang về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển thủy sản đến năm 2010. Trong
đó số lượng lồng bè nuôi thủy sản đến nay vẫn thấp hơn so với chỉ tiêu quy hoạch
được duyệt, nguyên nhân chủ yếu là do giảm số lượng lồng bè nuôi cá tra, các hộ
nuôi cá tra trên sông đã chuyển sang nuôi ao hầm do chi phí nuôi cá tra lồng bè
tăng cao, bị lỗ trong nhiều năm. Trong khi đó các đối tượng nuôi lồng bè khác
chủ yếu tiêu thụ thị trường nội địa nhu cầu thị trường không mạnh như thị trường
xuất khẩu cá tra. Mặt khác, các yếu tố về chất lượng môi trường nước sông, tình
hình ô nhiễm, dịch bệnh phát sinh, chi phí đầu tư lớn, việc thả nuôi tự phát
trên các tuyến sông… cũng là vấn đề ảnh hưởng đang được quan tâm nhiều hiện nay
đối với nghề nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Theo chủ trương, định hướng phát triển của tỉnh,
nuôi thủy sản cần phải được kiểm soát về số lượng, khu vực nuôi, kỹ thuật nuôi
để đảm bảo các vấn đề liên quan như chất lượng môi trường nước, dịch bệnh, giao
thông, cảnh quan,… và hiệu quả kinh tế của nghề nuôi thủy sản trên các tuyến
sông mang lại. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế khách quan cần
thiết phải tiến hành lập dự án “Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến
sông thuộc tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025”, đánh giá những tiềm năng, điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức
từ đó sẽ xây dựng các phương án phát triển và các giải pháp thực hiện phù hợp với
các tiêu chí nhằm phát triển nghề nuôi thủy sản trên các tuyến sông của địa
phương theo hướng hiệu quả, bền vững trong tương lai.
II. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Thủy sản năm 2003;
- Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 27/4/2006 của UBND
tỉnh An Giang về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển thủy sản đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
- Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN, ngày
06/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành
Quy chế quản lý, sản xuất kinh doanh giống thủy sản;
- Quyết định số 2194/QĐ-TTg, ngày 25/12/2009
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp,
giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
- Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg, ngày
31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống vật nuôi,
cây trồng, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch
bệnh;
- Thông tư số 44/2010/TT-BNNPTNT
ngày 22/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định điều kiện cơ
sở, vùng nuôi cá tra thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Quyết định số 1690/QĐ-TTg, ngày
16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt
Nam đến năm 2020;
- Thông tư
01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội;
- Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/NĐ-CP;
- Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT
ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng,
bến thủy nội địa;
- Thông tư số 23/ 2011/TT-BGTVT
ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa;
- Quyết định số 332/QĐ-TTg, ngày
03/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển nuôi trồng thuỷ sản
đến năm 2020;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định
số 124/QĐ-TTg, ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030;
- Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg, ngày
08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi bổ sung Điều 3 của Quyết định số
142/2009/QĐ-TTg, ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách
hỗ trợ giống vật nuôi, cây trồng, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt
hại do thiên tai, dịch bệnh;
- Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày
22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý giống thủy sản;
- Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT ngày
05/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý và bảo trì công trình
đường thủy nội địa;
- Thông tư số 39/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/8/2013 của Bộ NN&PTNT ban hành Danh mục bổ sung, sửa đổi thức ăn thủy sản;
sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản được phép lưu hành tại
Việt Nam;
- Quyết định số 1445/QĐ-TTg, ngày
16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT, ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm
định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Quyết định số 2760/QĐ-BNN-TCTS, ngày 22/11/2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành thủy sản
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
- Quyết định số
1021/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh An Giang về Phê duyệt Quy hoạch vùng
sản xuất thủy sản ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030;
- Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản;
- Quyết định số
1350/QĐ-UBND, ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định
số 106/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của UBND tỉnh An Giang về Ban hành kế hoạch phát
triển KT-XH năm 2015 của tỉnh An Giang;
III. MỤC TIÊU DỰ ÁN
(1) Mục tiêu chung
Phát huy tiềm năng, lợi thế của hoạt động nuôi thủy
sản trên các tuyến sông địa bàn tỉnh An Giang;
bố trí, sắp xếp nuôi lồng bè trên các tuyến sông khoa học, hợp lý theo hướng
phát triển hiệu quả, bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái và phù hợp với cảnh
quan. Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông phù hợp với quan điểm, chủ
trương phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, góp phần tăng thu nhập, ổn định đời
sống kinh tế các hộ nuôi thủy sản trên các tuyến sông.
(2) Mục tiêu cụ thể
a) Đánh giá hiệu quả, tiềm năng nuôi thủy sản trên
các tuyến sông thuộc địa bàn tỉnh An Giang trong thời gian qua. Đề xuất việc quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông của
tỉnh theo các hình thức và đối tượng nuôi phù hợp, đúng theo quy định.
b) Xác định các khu vực tiềm năng, phù hợp phát triển
nuôi thủy sản trên các tuyến sông; sắp xếp, bố trí lồng bè nuôi thủy sản hợp lý
và phù hợp với cảnh quan sinh thái, bảo vệ môi trường.
c) Đưa ra các quan điểm, định hướng, mục tiêu, xây
dựng các phương án nuôi thủy sản lồng bè và các giải pháp mang tính khả thi đến
năm 2020, 2025 theo hướng hiệu quả - bền vững.
d) Phương án quy hoạch phải có cơ sở khoa học và thực
tiễn vững chắc để đảm bảo tính khả thi cao, đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội
và ít tác động xấu đến môi trường để phát triển bền vững.
đ) Phương án quy hoạch phải phù hợp với định hướng
phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản trên sông trong phạm vi toàn tỉnh.
e) Sản phẩm quy hoạch phải khả thi, hiệu quả và được
bàn giao xuống từng huyện để tổ chức triển khai.
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Không gian: Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến
sông thuộc địa bàn tỉnh An Giang.
- Thời gian: Đánh giá hiện trạng nuôi thủy sản trên
các tuyến sông thuộc tỉnh An Giang trong giai đoạn 2008-2014, lấy năm 2014 là
năm mốc để đánh giá hiện trạng. Xây dựng quy hoạch thời kỳ 2015 – 2020 và định
hướng đến năm 2025. Các chỉ tiêu quy hoạch tính cho năm mốc 2020 và 2025.
V. CÁCH TIẾP CẬN, PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG
(1) Cách tiếp cận
Sử dụng phương pháp tiếp cận trực tiếp để thu thập
các thông tin, số liệu có liên quan phục vụ cho công tác quy hoạch. Phân loại các
nguồn thông tin, các loại tài liệu, số liệu cần thu thập để có cách tiếp cận hợp
lý và hiệu quả nhất.
Các nghiên cứu có liên quan hữu cơ với nhau và được
lập theo phương pháp cây mục tiêu và cây vấn đề.
Sử dụng phương pháp tiếp cận lôgic có hệ thống để
điều tra tổng hợp và xây dựng mục tiêu, nhằm tận dung, kế thừa được các nghiên
cứu, các tài liệu một cách khoa học và hiệu quả.
(2) Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa tài liệu, số liệu: Các tài liệu
về điều kiện tự nhiên, môi trường, tài nguyên thiên nhiên; Kinh tế xã hội; Hiện
trạng nuôi cá trên các tuyến sông trong phạm vi quy hoạch (tình hình sản xuất,
tiêu thụ, con giống, kỹ thuật, vốn, khuyến ngư, lao động,…); Các đề tài nghiên
cứu khoa học, các quy hoạch, dự án đã và đang đầu tư liên quan đến vùng nghiên
cứu; Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ thủy hệ, bản đồ giao thông,… liên
quan đến vùng quy hoạch và các khu vực lân cận; Các tài liệu liên quan khác của
các ban ngành của địa phương.
- Phương pháp điều tra khảo sát các hoạt động nuôi
và tiêu thụ thủy sản trên các tuyến sông tỉnh An Giang: Thu mẫu nước; Điều tra
về kinh tế hộ gia đình (theo phiếu điều tra); Điều tra hiện trạng nuôi cá bè
trong vùng nghiên cứu về số lượng lồng bè, thể tích nuôi, đối tượng nuôi, năng
suất và sản lượng nuôi…; Tình hình sản xuất, cung ứng giống, thức ăn, hoá chất,
thuốc phòng trừ dịch bệnh, bảo vệ môi trường nuôi, và các hạ tầng cơ bản khác
phục vụ cho hoạt động sản xuất (theo phiếu điều tra); Công tác bảo quản và tiêu
thụ sản phẩm, những khó khăn, vướng mắc và nguyện vọng của người sản xuất trong
vùng quy hoạch…
- Phương pháp thống kê mô tả: Các số liệu về hiện
trạng nuôi thủy sản trên các tuyến sông, kinh tế hộ,… được tập hợp từ quá trình
thu thập số liệu thứ cấp (các Sở ngành, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh),
số liệu sơ cấp (biểu thông tin, điều tra bảng hỏi), sẽ được thống kê, xử lý mẫu,
tiến hành phân tích thống kê, mô tả giúp làm sáng tỏ các mục tiêu đặt ra trong
nghiên cứu.
- Phương pháp tham vấn chuyên gia, hội thảo: Sử dụng
phương pháp tham vấn chuyên gia, phối hợp liên ngành để tận dụng được trí tuệ tập
thể, nắm bắt được những vấn đề nảy sinh của các ngành kinh tế khác có liên
quan.
- Phương pháp phân tích SWOT: phân tích các điểm mạnh
(S), điểm yếu (W) về điều kiện tự nhiên, vị thế địa lý, kinh tế xã hội,… trên địa
bàn tỉnh tới hoạt động nuôi thủy sản trên các tuyến sông; phân tích yếu tố cơ hội
(O) và các nguy cơ (T) bên ngoài tác động đến sự phát triển của nghề nuôi thủy
sản trên sông.
(3) Kỹ thuật sử dụng
- Sử dụng các phần mềm Excel, SPSS để xử lý phân
tích, đánh giá thông tin, số liệu.
- Ứng dụng công nghệ GIS, sử dụng phần mềm chuyên dụng
Mapinfo để xây dựng bản đồ.
- Xác định các khu vực đặt bè bằng máy định vị GPS.
VI. NỘI DUNG QUY HOẠCH NUÔI THỦY
SẢN TRÊN CÁC TUYẾN SÔNG THUỘC TỈNH AN GIANG
1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, môi trường và
kinh tế - xã hội liên quan đến vùng quy hoạch
1.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên vùng quy hoạch
nuôi thủy sản trên các tuyến sông
- Vị trí địa lý.
- Đặc điểm khí hậu, thời tiết.
- Đặc điểm địa hình, thủy văn, dòng chảy.
- Đánh giá tiềm năng mặt nước phát triển nuôi thủy
sản trên sông.
1.2. Đánh giá diễn biến chất lượng nước vùng quy
hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông
- Hiện trạng chất lượng môi trường nước sông vùng
quy hoạch giai đoạn 2008 – 2014.
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước ở
các khu vực nuôi bè, vùng quy hoạch.
- Đánh giá tình hình xả thải, ô nhiễm của các hoạt
động sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thủy sản,…) tác động tới
vùng quy hoạch.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự
nhiên, môi trường nói chung vùng dự án.
1.3. Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội liên
quan đến nghề nuôi thủy trên các tuyến sông của tỉnh
- Giá trị sản xuất.
- Dân số, lao động, việc làm và thu nhập.
- Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội.
- Thu nhập, mức sống của các hộ tham gia vào hoạt động
nuôi thủy sản lồng bè trên địa bàn tỉnh.
- Cơ chế chính sách và các hoạt động quản lý nuôi lồng
bè của tỉnh.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn về điều kiện kinh
tế - xã hội liên quan đến nghề nuôi thủy sản trên sông của tỉnh.
2. Đánh giá hiện trạng nuôi thủy sản trên các
tuyến sông giai đoạn 2008 - 2014
2.1. Hoạt động nuôi thủy sản trên các tuyến sông
của tỉnh giai đoạn 2008-2014
- Diễn biến diện tích, số lượng, thể tích nuôi thủy
sản trên sông, lồng bè nuôi.
- Diễn biến cơ cấu về sản lượng, chủng loại và năng
suất nuôi thủy sản trên sông, nuôi lồng bè.
- Giá trị sản lượng.
- Lao động.
- Tình hình dịch bệnh.
- Hiệu quả kinh tế một số đối tượng nuôi.
- Kỹ thuật và công nghệ đang áp dụng sản xuất.
- Những tác động trong việc nuôi thủy sản trên các
tuyến sông, nuôi lồng bè làm ảnh hưởng đến môi trường nước sông.
2.2. Hạ tầng dịch vụ phục vụ nuôi thủy sản trên
các tuyến sông
- Tình hình sản xuất và cung ứng con giống phục vụ
nuôi thủy sản trên các tuyến sông.
- Sản xuất và cung ứng thức ăn, thuốc thú y thủy sản.
- Tình hình tiêu thụ các sản phẩm từ nghề nuôi thủy
sản trên sông, nuôi lồng bè trong những năm gần đây. Các vấn đề về bảo quản sản
phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi thủy sản trên sông (điện,
giao thông đường thủy, bến cá, lồng bè…).
2.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học, công nghệ và
khuyến ngư phục vụ nuôi thủy sản nói chung trong đó có nuôi lồng bè.
- Công tác nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
vào nuôi thủy sản của địa phương.
- Hoạt động chuyển giao kỹ thuật, tập huấn hướng dẫn,
tuyên truyền, xây dựng các mô hình trình diễn phục vụ nuôi thủy sản của địa
phương.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nuôi thủy sản.
- Các chương trình, dự án và hiệu quả đầu tư trong
lĩnh vực nuôi thủy sản của địa phương.
- Công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực (các
chương trình, dự án nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ đang làm việc
trong các lĩnh vực sản xuất và quản lý nuôi thủy sản của địa phương).
- Công tác quản lý, cơ chế chính sách liên quan đến
nuôi thủy sản trong vùng quy hoạch.
2.4. Đánh giá chung hoạt động nuôi thủy sản trên
các tuyến sông của tỉnh trong giai đoạn 2008-2014
- Những kết quả đạt được.
- Những khó khăn tồn tại.
2.5. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch nuôi
thủy sản trên các tuyến sông của tỉnh trong giai đoạn 2008-2014
3. Phân tích và dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển nuôi thủy sản trên các tuyến sông của tỉnh
- Dự báo về tiềm năng phát triển nuôi thủy sản trên
sông, lồng bè (diện tích, đối tượng,…).
- Dự báo về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Dự báo về tiến bộ khoa học công nghệ.
- Dự báo diễn biến chất lượng môi trường nước vùng
nghiên cứu ảnh hưởng tới việc phát triển nuôi thủy sản trên sông, lồng bè.
- Dự báo về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến việc
phát triển nuôi thủy sản trên sông.
- Dự báo về phát triển nguồn nhân lực, trình độ lao
động thủy sản.
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
- Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức.
4. Xây dựng quy hoạch đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2025
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển
nuôi thủy sản trên các tuyến sông đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
v Quan điểm phát triển
v Định hướng phát triển
v Mục tiêu phát triển
- Mục tiêu chung (tổng quát)
- Mục tiêu cụ thể đến các năm mốc 2020, 2025
v Lộ trình phát triển
- Giai đoạn 2015 - 2020
- Giai đoạn 2021 - 2025
4.2. Xây dựng các phương án phát triển, phân
tích và lựa chọn phương án phát triển
4.3. Xây dựng quy hoạch chi tiết nuôi thủy sản
trên các tuyến sông đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 theo phương án chọn
- Các tiêu chí quy hoạch vùng nuôi thủy sản trên
sông (tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT).
- Quy hoạch diện tích, khu vực đặt bè, số lượng lồng
bè nuôi.
- Thiết kế bè và đặt bè cho phù hợp với cảnh quan
sinh thái.
- Định hướng đối tượng nuôi và mô hình nuôi có giá
trị kinh tế, đặc hữu và phù hợp với môi trường sinh thái.
- Sản lượng nuôi.
- Giá trị sản xuất.
- Lao động .
- Cơ sở hạ tầng phục vụ nuôi thủy sản trên các tuyến
sông, lồng bè trong vùng quy hoạch.
- Quy hoạch hệ thống giống phục vụ nuôi thủy sản
trên các tuyến sông.
- Nhu cầu vốn đầu tư.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của
quy hoạch.
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Giải pháp về cơ chế chính sách và vốn đầu tư.
- Giải pháp về thị trường tiêu thụ.
- Giải pháp về khuyến ngư và phát triển nguồn nhân
lực.
- Giải pháp về khoa học công nghệ.
- Giải pháp về hậu cần dịch vụ: Con giống, thức ăn,
thuốc thú y,…
- Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật cơ bản phục vụ nuôi
thủy sản trên các tuyến sông, lồng bè.
- Giải pháp về môi trường.
- Giải pháp về thiết kế, sắp xếp và bảo dưỡng lồng bè
cho phù hợp với cảnh quan sinh thái.
- Đề xuất các dự án đầu tư phục vụ quy hoạch.
- Tổ chức quản lý và nuôi thủy sản trên sông.
6. Kết luận và kiến nghị
- Kết luận.
- Kiến nghị.
VII. SẢN PHẨM GIAO NỘP
- Báo cáo “Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông
thuộc tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025”.
+ Báo cáo tổng hợp: 10 bộ.
+ Báo cáo tóm tắt: 25 bộ.
- Bản đồ.
+ Bản đồ Hiện trạng nuôi thủy sản trên các tuyến
sông thuộc tỉnh An Giang, tỉ lệ từ 1/25.000 -1/50.000: 2 bộ
+ Bản đồ Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến
sông thuộc tỉnh An Giang, tỉ lệ từ 1/25.000 -1/50.000: 2 bộ
- Đĩa CD chứa toàn bộ các báo cáo, bản đồ: 2 đĩa
VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Thời gian thực hiện 07 tháng kể từ khi ký hợp đồng
thực hiện quy hoạch, cụ thể như sau:
- Tháng thứ nhất đến tháng thứ 2:
+ Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, hoạt động nuôi thủy sản trên các tuyến sông, cơ sở hạ tầng
vùng nuôi lồng bè;
+ Khảo sát thực địa hiện trạng nuôi thủy sản trên
các tuyến sông;
+ Thu mẫu nước trên các tuyến sông khu vực nuôi thủy
sản trên các tuyến sông. Vị trí dự kiến lấy mẫu nước phân tích các chỉ tiêu
(pH, oxy hòa tan, N-NH3-, N-NO2-,
N-NO3-, P-PO43-, BOD5,
COD, TSS, độ kiềm, H2S, sắt tổng, coliform, kim loại nặng: Hg, As,
Pb): khu vực nuôi lồng bè trên sông Châu Đốc: 9 điểm; khu vực nuôi lồng bè trên
sông Hậu: 4 điểm; khu vực nuôi lồng bè trên sông Tiền: 4 điểm; khu vực nuôi lồng
bè trên Kênh Xáng: 4 điểm; khu vực nuôi lồng bè trên sông Cái Vừng: 4 điểm. Đối
với chỉ tiêu thuốc bảo vệ thực vật gốc Clo hữu cơ, Lân hữu cơ ở 5 tuyến sông
trên mỗi tuyến lấy 2 điểm: 02 tháng.
- Tháng thứ 3 đến tháng thứ 4:
+ Thu thập các tài liệu, thông tin bổ sung;
+ Tổng hợp, xử lý, phân tích và đánh giá điều kiện
tự nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội, hiện trạng nuôi thủy sản trên các tuyến
sông, cơ sở hạ tầng vùng nuôi thủy sản lồng bè, xây dựng bản đồ hiện trạng;
+ Phác thảo mục tiêu quy hoạch.
- Tháng thứ 5: Xây dựng các chỉ tiêu
chính, phương án, bản đồ quy hoạch; Giải pháp quy hoạch.
- Tháng thứ 6 đến tháng thứ 7:
+ Tổ chức hội thảo để lấy ý kiến của các bên liên
quan, chỉnh sửa báo cáo.
+ Trình thẩm định quy hoạch, bổ sung chỉnh sửa báo
cáo theo hội đồng thẩm định.
+ Hoàn chỉnh hồ sơ dự án và trình duyệt.
IX. TỔ CHỨC TIẾN HÀNH LẬP QUY HOẠCH
v Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang
v Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh An Giang
v Cơ quan thực hiện: Phân viện Quy hoạch Thủy
sản phía Nam
v Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan phối hợp chính: Chi cục Thủy sản tỉnh An
Giang
- Các Phòng ban trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh An Giang; UBND và các Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Phòng Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Công Thương;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Giao thông vận tải;
- Cục Thống kê;
- Các Viện, Trường có thể phối hợp cùng tham gia thực
hiện đề án.
X. DỰ TOÁN KINH PHÍ
1. Căn cứ lập dự toán kinh phí
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công
bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT,
ngày 30/3/2010 của Bộ Tài Chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn quản
lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
- Quyết định số 2090/QĐ-BTNMT ngày 29/9/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành đơn giá chi tiết sản phẩm quan trắc
và phân tích môi trường;
- Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia
tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng;
- Căn cứ Quy định một số định mức chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ban hành kèm theo
Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ NN&PTNT);
- Căn cứ vào chi phí thực tế theo giá thị trường.
2. Nhu cầu và nguồn kinh phí
v Khoản 1: Chi phí lập quy hoạch nuôi thủy
sản trên các tuyến sông theo Điều 7 Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT
GQHN = Gchuẩn x H1
x H2 x H3 x Qn x K
Trong đó:
- GQHN: là tổng mức chi phí cho dự
án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (đơn vị triệu đồng).
- Gchuẩn = 850 triệu đồng: là mức chi
phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn chuẩn.
- H1 =1 : là Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch
(cấp tỉnh)
- H2 =2 : là Hệ số điều kiện làm việc và
trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn quy hoạch (An Giang là tỉnh
thuộc vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long)
- H3 =1,16 : là Hệ số quy mô diện tích tự
nhiên của tỉnh An Giang là 3.536,7 km2).
- Qn = 0,15: hệ số sản xuất cho thuỷ sản
(hệ số khác biệt giữa quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ
yếu)
- K: hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng
giá tiêu dùng (xác định tại Điều 4 của và Phụ lục XI), được tính như sau:
+ K1 = 0,3 x chỉ số giá
tiêu dùng được cấp có thẩm quyền công bố tại thời điểm tính toán.
Theo Tổng Cục Thống kê:
+ Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 02/2013 so với tháng 02/2012 tăng 7,02%.
+ Chỉ số giá tiêu dùng tháng 02/2014 so với tháng 02/2013 tăng 4,65%.
+ Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 3/2014 so với tháng 02/2014 giảm 0,44%.
+ Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 4/2014 so với tháng 3/2014 tăng 0,08%.
+ Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 5/2014 so với tháng 4/2014 tăng 0,2%.
+ Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 6/2014 so với tháng 5/2014 tăng 0,3%.
+ Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 7/2014 so với tháng 6/2014 tăng 0,23%.
+ Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 8/2014 so với tháng 7/2014 tăng 0,22%.
+ Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 9/2014 so với tháng 8/2014 tăng 0,4%.
+ Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 10/2014 so với tháng 9/2014 tăng 0,11%.
+ Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 11/2014 so với tháng 10/2014 giảm 0,27%.
+ Chỉ số giá
tiêu dùng tháng 12/2014 so với tháng 11/2014 giảm 0,24%.
Do đó, K1 =
0,3*(1+7,02%)*(1+4,65%)*(1-0,44%)*(1+0,08%)*(1+0,2%)*
(1+0,3%)*(1+0,23%)*(1+0,22%)*(1+0,4%)*(1+0,11%)%)*(1-0,27%)*(1-0,24%)
= 0,337965
+ K2 = 0,7 * (Hệ số điều chỉnh lương
tối thiểu tại thời điểm hiện tại) = 0,7 * 1.150/830 = 0,969880
Vậy K = K1 + K2
= 0,337965 + 0,969880 = 1,307845
Áp dụng công thức ta có: GQHN
= 850 x 1 x 2 x 1,16 x 0,15 x 1,307845 = 386,860 triệu đồng.
Áp dụng Khoản 4, Điều 7 Thông tư 01 của
Bộ KHĐT: “Định mức chi phí cho các dự án quy hoạch phát triển một ngành, lĩnh vực
là thành phần của một ngành, lĩnh vực chủ yếu không quá 50% định mức được quy định
cho ngành, lĩnh vực chủ yếu đó. Theo đó, kinh phí dự án “Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông thuộc tỉnh An Giang đến
năm 2020 và đinh hướng đến năm 2025” là lĩnh vực nuôi thủy
sản trên sông được tính bằng 50% kinh phí quy hoạch phát triển thủy sản của tỉnh:
Do
đó GQH TRÊN SÔNG = GQHN x 50% = 386,860 x 50 % = 193,430 triệu đồng (1)
Thuế VAT (10%): 19,343 triệu đồng
(2)
GQH TRÊN SÔNG sau thuế = (1) + (2) = 212,773 triệu đồng
Định mức chi phí cho các khoản mục
chi theo Điều 7 của Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Thành tiền (1.000đ)
|
I
|
Chi phí xây dựng nhiệm
vụ và dự toán
|
2,5
|
5.319
|
1
|
Chi phí xây dựng đề
cương, nhiệm vụ
|
1,5
|
3.192
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo
đề cương, nhiệm vụ
|
1
|
2.128
|
II
|
Chi phí xây dựng quy
hoạch
|
84
|
178.730
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý
số liệu, dữ liệu ban đầu
|
7
|
14.894
|
2
|
Chi phí thu thập bổ
sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
8.511
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20
|
42.555
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
112.770
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai
trò vị trí của nuôi thủy sản trên các tuyến sông
|
1
|
2.128
|
4.2
|
Phân tích, dự báo tiến bộ
khoa học, công nghệ và phát triển nuôi thủy sản trên các tuyến sông của khu vực,
của cả nước tác động tới phát triển nuôi thủy sản lồng bè của tỉnh trong thời
kỳ quy hoạch.
|
3
|
6.383
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện
trạng phát triển nuôi thủy sản trên các tuyến sông của tỉnh
|
4
|
8.511
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và
quan điểm phát triển nuôi thủy sản trên các tuyến sông của tỉnh
|
3
|
6.383
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất các
phương án phát triển
|
6
|
12.766
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải
pháp thực hiện mục tiêu
|
20
|
42.555
|
|
a) Luận chứng các
phương án phát triển
|
5
|
10.639
|
|
b) Xây dựng phương án
phát triển, đào tạo nguồn nhân lực
|
1
|
2.128
|
|
c) Xây dựng các phương án
và giải pháp phát triển khoa học công nghệ
|
1
|
2.128
|
|
d) Xây dựng các phương
án và giải pháp bảo vệ môi trường
|
1,5
|
3.192
|
|
đ) Xây dựng các phương
án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư
|
4
|
8.511
|
|
e) Xây dựng các chương trình
dự án đầu tư trọng điểm
|
1,5
|
3.192
|
|
g) Xây dựng phương án tổ
chức lãnh thổ
|
3
|
6.383
|
|
h) Xác định các giải
pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện
|
3
|
6.383
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
và các báo cáo liên quan
|
8
|
17.022
|
|
a) Xây dựng báo cáo đề
dẫn
|
1
|
2.128
|
|
b) Xây dựng báo cáo tổng
hợp
|
6
|
12.766
|
|
c) Xây dựng các báo cáo
tóm tắt
|
0,6
|
1.277
|
|
d) Xây dựng văn bản
trình thẩm định
|
0,2
|
426
|
|
đ) Xây dựng văn bản
trình phê duyệt dự án quy hoạch
|
0,2
|
426
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ
quy hoạch
|
8
|
17.022
|
III
|
Chi phí khác
|
13,5
|
28.724
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
quy hoạch
|
4
|
8.511
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương,
nhiệm vụ và dự toán
|
1,5
|
3.192
|
3
|
Chi phí thẩm định quy
hoạch
|
4,5
|
9.575
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
7.447
|
|
Tổng kinh phí sau
thuế
|
100
|
212.773
|
v Khoản 2: Chi phí quan trắc, phân tích các chỉ
tiêu môi trường nước, viết báo cáo đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước
sông ở các vùng phát triển nuôi thủy sản trên các tuyến sông làm cơ sở để định
hướng quy hoạch nuôi thủy sản trên sông.
Vị trí dự kiến lấy mẫu nước phân tích các chỉ tiêu
(pH, oxy hòa tan, NH4+, NO2-, NO3-,
PO43-, COD, BOD5, TSS, Clorua, dầu mỡ, Fe, Zn,
coliform, hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ, kim
loại nặng: Hg, As, Pb, Cd): khu vực nuôi lồng bè trên sông Châu Đốc: 9 điểm;
khu vực nuôi lồng bè trên sông Hậu: 4 điểm; khu vực nuôi lồng bè trên sông Tiền:
4 điểm; khu vực nuôi lồng bè trên Kênh Xáng: 4 điểm; khu vực nuôi lồng bè trên
sông Cái Vừng: 4 điểm.
Stt
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá (1.000 đ)
|
Thành tiền (1.000 đ)
|
1
|
Chi phí phân tích mẫu
nước mặt thực hiện theo Quyết định 2090/QĐ-BTNMT ngày 29/9/2014 của Bộ Tài
nguyên & Môi trường (Phụ lục 1, phần C)
|
|
|
|
112.798
|
-
|
pH
|
chỉ tiêu
|
25
|
181,9
|
4.548
|
-
|
DO
|
-
|
25
|
173,2
|
4.330
|
-
|
NH4+
|
-
|
25
|
120,9
|
3.023
|
-
|
NO2-
|
-
|
25
|
120,9
|
3.023
|
-
|
NO3-
|
-
|
25
|
120,9
|
3.023
|
-
|
PO43-
|
-
|
25
|
120,9
|
3.023
|
-
|
COD
|
-
|
25
|
258,4
|
6.460
|
-
|
BOD5
|
-
|
25
|
218,5
|
5.463
|
-
|
TSS
|
-
|
25
|
89,7
|
2.243
|
-
|
Clorua
|
-
|
25
|
120,9
|
3.023
|
-
|
Dầu mỡ
|
-
|
25
|
102,5
|
2.563
|
-
|
Fe
|
-
|
25
|
120,9
|
3.023
|
-
|
Zn
|
-
|
25
|
120,9
|
3.023
|
-
|
Coliform
|
-
|
25
|
98,2
|
2.455
|
-
|
Hóa chất BVTV nhóm Clo
hữu cơ
|
-
|
25
|
111,7
|
2.793
|
-
|
Kim loại nặng Hg
|
-
|
25
|
698,3
|
17.458
|
-
|
Kim loại nặng As
|
-
|
25
|
649,0
|
16.225
|
-
|
Kim loại nặng Pb
|
-
|
25
|
542,1
|
13.553
|
-
|
Kim loại nặng Cd
|
-
|
25
|
542,1
|
13.553
|
2
|
Chi phí đi lại thu mẫu
nước
|
46.650
|
-
|
Công tác phí: 3 chuyến
x 3 người x 6 ngày x 150.000 đ
|
8.100
|
-
|
Lưu trú: 3 chuyến x 3
người x 5 đêm x 250.000 đ
|
11.250
|
-
|
Tiền xe ôm đi lại: 3
chuyến x 3 người x 6 ngày x 200.000 đ
|
10.800
|
-
|
Tiền xe đi lại từ TPHCM
đến vùng dự án: 3 chuyến x 5.500.000 đ
|
16.500
|
3
|
Chi phí phân tích, xử
lý số liệu
|
4.000
|
4
|
Chi phí viết báo cáo
chuyên đề đánh giá chất lượng nước (Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT)
|
8.000
|
Tổng trước thuế (1)+(2)+(3)+(4)
|
171.448
|
Thuế VAT (10%)
|
17.145
|
Tổng sau thuế
|
188.593
|
v Khoản 3: Chi
phí thành lập bản đồ vùng nuôi thủy sản trên các tuyến sông thuộc tỉnh An Giang
đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000
a. Căn cứ lập dự toán
- Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ, quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Thông
tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định
về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
- Thông
tư số 37/2011/TT-BTNMT ngày 14/10/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định
về Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề tỷ lệ
1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000 bằng tư liệu ảnh vệ tinh.
b.
Giải trình các khoản mục chi phí
b1/ Theo quy định tại mục 1, chương
II, Thông tư số 37/2011/TT-BTNMT
(trang 7 - 38); vùng nghiên cứu thuộc mức khó khăn 1 (KK1), định mức cụ
thể như sau (đơn vị : công/mảnh):
STT
|
Công việc
|
Tỷ lệ 1:50.000
|
Định biên
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
3.00
|
KS4
|
Phân viện QHTS
phía Nam
|
|
Thu thập các tài liệu, thông tin, phân tích đánh
giá
|
3.00
|
2
|
Biên tập khoa học
|
11.55
|
KS5
|
Phân viện QHTS
phía Nam
|
2.1
|
Xác định vùng thành lập bản đồ (lập sơ đồ)
|
1.10
|
2.2
|
Xác định chủ đề của bản đồ, tỷ lệ, đặt tên bản đồ,
các chỉ tiêu thể hiện nội dung, bố cục nội dung, định dạng bản đồ sản phẩm
|
4.95
|
2.3
|
Xác định các nguồn tư liệu khác sử dụng để thành
lập bản đồ
|
1.65
|
2.4
|
Xây dựng đề cương chi tiết thành lập bản đồ
|
3.85
|
3
|
Thành lập bản đồ nền
|
10.36
|
KS3
|
Phân viện QHTS
phía Nam
|
3.1
|
Thành lập bản đồ nền
|
6.33
|
3.2
|
Cập nhật và bổ sung hiệu chỉnh yếu tố nền theo ảnh
vệ tinh
|
4.03
|
4
|
Suy giải các yếu tố nội dung chuyên đề
|
14.40
|
KS3
|
Phân viện QHTS
phía Nam
|
4.1
|
Nghiên cứu văn bản kỹ thuật, chuẩn bị dụng cụ,
thiết bị
|
2.40
|
4.2
|
Suy giải các yếu tố nội dung bản đồ
|
9.60
|
4.3
|
Hoàn thiện kết quả, lập sơ đồ điều tra ngoại nghiệp
|
2.40
|
5
|
Điều tra bổ sung ngoại nghiệp
|
20.01
|
KS3
|
Sở NN&PTNT An
Giang và Phân viện QHTS phía Nam
|
5.1
|
Liên hệ thu thập các tài liệu tại thực địa
|
1.88
|
5.2
|
Kiểm tra kết quả của nội nghiệp, điều tra bổ sung
|
15.63
|
5.3
|
Hoàn thiện kết quả
|
2.50
|
6
|
Lập bản đồ gốc tác giả
|
42.24
|
KS5
|
Phân viện QHTS phía Nam
|
6.1
|
Số hóa các yếu tố nội dung chuyên môn
|
15.00
|
6.2
|
Chỉnh hợp, biểu thị, lập bản đồ gốc tác giả
|
21.84
|
6.3
|
Kiểm tra, sửa chữa, hoàn thiện bản gốc
|
5.40
|
7
|
Biên tập, trình bày, bản đồ chuyên đề
|
20.82
|
KS3
|
Phân viện QHTS
phía Nam
|
7.1
|
Biên tập, thiết kế ký hiệu, trình bày bản đồ
chuyên đề
|
16.79
|
7.2
|
In phun, kiểm tra, sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm
|
4.03
|
8
|
Báo cáo thuyết minh bản đồ chuyên đề
|
60.00
|
KS5
|
Phân viện QHTS
phía Nam
|
b2/ Theo quy định tại bảng C, chương I, Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT
(trang 5); vùng phủ cho 1 mảnh bản đồ tỷ lệ 1/50.000 là 75,000 ha. Vùng
nghiên cứu bao gồm 8 huyện/thị có tổng diện tích 247,611 ha (Niêm giám thống
kê tỉnh An Giang năm 2013); tương ứng với 4 mảnh bản đồ.
b3/ Theo quy định tại Nghị định số
204/2004/NĐ-CP của Chính phủ; hệ số lương của kỹ sư bậc 3, 4, 5 lần lượt
là 3.00, 3.33, 3.66; số công lao động tối đa trong một tháng là 26 ngày công.
b4/ Theo quy định Nghị định số
66/2013/NĐ-CP, mức lương cơ sở của người lao động là 1.150.000 đồng/tháng.
Từ (b1), (b2), (b3), (b4); tổng kinh phí cho
việc thành lập bản đồ là:
={[3.00*(10.36+14.4+20.01+20.82)]+[3.33*3]+[3.66*(11.55+42.24+60)]}*(1,150/26)*
4 = 110.264 triệu đồng
Thuế VAT (10%): 11.026 triệu đồng (2)
Tổng kinh phí cho việc thành lập bản đồ sau thuế
= (1) + (2) = 121.290 triệu đồng
XI Tổng hợp
các khoản mục kinh phí:
TT
|
Khoản mục
|
Số tiền
(1.000đ)
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Khoản 1: Kinh phí lập Quy hoạch (theo Thông tư
01/2012/TT-BKHĐT)
|
212.773
|
|
1.1
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán
|
5.319
|
Đơn vị thực hiện
lập quy hoạch
|
1.2
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
178.730
|
Đơn vị thực hiện
lập quy hoạch
|
1.3
|
Chi phí khác
|
28.724
|
|
+
|
Chi phí quản lý dự án
quy hoạch
|
8.511
|
Đơn vị Chủ đầu tư
|
+
|
Chi phí thẩm định đề
cương, nhiệm vụ và dự toán
|
3.192
|
Đơn vị Chủ đầu tư
|
+
|
Chi phí thẩm định quy
hoạch
|
9.575
|
Đơn vị Chủ đầu tư
|
+
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
7.447
|
Đơn vị Chủ đầu tư
|
2
|
Khoản 2: Kinh phí ngoài định mức
|
309.491
|
|
+
|
Khoản 2.1 Chi phí quan trắc, phân tích các chỉ
tiêu môi trường nước
|
188.201
|
Đơn vị thực hiện
lập quy hoạch
|
+
|
Khoản 2.2: Chi phí thành lập bản đồ vùng nuôi
|
121.290
|
Đơn vị thực hiện
lập quy hoạch
|
3
|
Tổng kinh phí (bao gồm VAT 10%)
|
522.264
|
|
3.1
|
Đơn vị Chủ đầu tư
|
28.724
|
|
3.2
|
Đơn vị thực hiện lập quy hoạch
|
493.540
|
|
3
|
(Năm trăm, hai mươi hai triệu, hai trăm,
sáu mươi bốn nghìn đồng)
|