Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 64/1999/QĐ-BCN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp Người ký: Lê Quốc Khánh
Ngày ban hành: 29/09/1999 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 64/1999/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24 tháng 8 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Điều lệ về công tác Tiêu chuẩn hoá;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này 05 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy, các tông sản xuất và tiêu dùng trong nước, gồm :

24 TCN 76-99 : Bìa mầu;

24 TCN 77-99 : Giấy bao xi măng;

24 TCN 78-99 : Giấy bao gói;

24 TCN 79-99 : Giấy vệ sinh (Toilet);

24 TCN 80-99 : Giấy làm khăn.

Các tiêu chuẩn này với hình thức : Hướng dẫn, khuyến khích áp dụng và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1999.

Điều 2 : Vụ trưởng Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3 : Chánh Văn phòng Bộ, Các Vụ trưởng Vụ chức năng, Chủ tịch Hiệp hội giấy Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Giấy Việt Nam và các doanh nghiệp sản xuất giấy trong cả nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
 - Như điều 3,
 - VPCP (để b/c)
 - Tổng cục TC-ĐL-CL,
 - Trung tâm TC-CL,
 - Trung tâm KT TC-ĐL-CL 1,2,3,
 - Công báo,
 - Lưu VP, CNCL.

K/T BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Khánh

 

TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN 76 - 99 : BÌA MẦU

24 TCN 77 - 99 : GIẤY BAO XIMĂNG

24 TCN 78 - 99 : GIẤY BAO GÓI

24 TCN 79 - 99 : GIẤY VỆ SINH (TOILET)

24 TCN 80 - 99 : GIẤY LÀM KHĂN

LỜI NÓI ĐẦU

05 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông:

24 TCN 76 - 99 : Bìa mầu

24 TCN 77 - 99 : Giấy bao ximăng

24 TCN 78 - 99 : Giấy bao gói

24 TCN 79 - 99 : Giấy vệ sinh (toilet)

24 TCN 80 - 99 : Giấy làm khăn

Do Viện công nghiệp Giấy và Xenluylô biên soạn. Vụ quản lý công nghệ và chất lượng sản phẩm trình duyệt. Bộ Công nghiệp ra quyết định ban hành số 1999/QĐ-BCN ngày 29 tháng 09 năm 1999

 

TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN

BÌA MẦU

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ CÔNG NGHIỆP

BÌA MẦU

(Colored board)

24 TCN 76 - 99

Có hiệu lực từ 01-10-1999

1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm

1.1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại bìa mầu sản xuất trong nước.

2.2 Mô tả sản phẩm

Bìa mầu được làm từ bột hoá học, bột tái chế hoặc hỗn hợp của hai loại bột đó.

2. Phân loại

Bìa mầu được sản xuất theo hai dạng sản phẩm: dạng cuộn và dạng tờ (ram, kiện).

Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, bìa mầu được chia ra làm hai cấp với ký hiệu : A và B.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Kích thước:

3.1.1 Dạng cuộn

Chiều rộng cuộn giấy và sai số theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.

Đường kính cuộn từ 0,8 m đến 1,0 m.

3.1.2 Dạng tờ (ram, kiện)

Kích thước và sai số của tờ giấy theo thoả thuận của khách hàng và cơ sở sản xuất. Số lượng tờ trong một ram, số lượng ram trong một kiện theo yêu cầu của khách hàng.

3.2 Các chỉ tiêu chất lượng:

Các chỉ tiêu chất lượng của bìa mầu theo đúng quy định trong bảng 1A và 1B

3.3 Các chỉ tiêu ngoại quan:

- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.

- Giấy phải có mầu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng.

- Màu sắc của giấy theo yêu cầu của khách hàng.

- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 1 đối với cấp A, không được lớn hơn 2 đối với cấp B. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng băng keo theo suốt chiều rộng cuộn.

- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn gỗ. Đường kính lõi là 76 mm.

- Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.

 

 

Bảng 1A

Các chỉ tiêu và đơn vị đo

Mức chất lượng cấp A

Phương pháp thử

1. Định lượng, g/m2

 sai số cho phép : ± 4%

 Basis weight

100

120

140

200

220

ISO 536:1995

TCVN 1270-72

 

2. Độ chịu gấp trung bình, đôi lần không nhỏ hơn:

 Folding endurance

 (ave. MD + CD)

50

ISO 5626:1993

TCVN 1866-76

3. Độ dài đứt trung bình, m không nhỏ hơn:

 Breaking length

 (ave. MD+CD)

3000

ISO 1924:1994

TCVN 1862-76

4. Độ cứng trung bình, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn:

 Stiffness (ave. MD + CD)

14,7

(150)

15,2

(155)

15,7

(160)

17,6

(180)

18,1

(185)

ISO 2493:1992

 

5. Độ hút nước Cobb60, g/m2 không lớn hơn:

 Water absorptiveness Cobb60

35,0

ISO 535:1991

6. Độ nhẵn, giây không nhỏ hơn:

 Smoothness

50

ISO 5627:1995

TCVN 3226-76

7. Độ ẩm, %

 Moisture content

7 ± 2

ISO 287:1985

TCVN 1867-76

 

Bảng 1B

Các chỉ tiêu và đơn vị đo

Mức chất lượng cấp B

Phương pháp thử

1. Định lượng, g/m2

 sai số cho phép : ± 4%

 Basis weight

100

120

140

200

220

ISO 536:1995

TCVN 1270-72

 

2. Độ chịu gấp trung bình, đôi lần không nhỏ hơn:

 Folding endurance

 (ave. MD + CD)

25

ISO 5626:1993

TCVN 1866-76

3. Độ dài đứt trung bình, m không nhỏ hơn:

 Breaking length

 (ave. MD+CD)

2000

ISO 1924:1994

TCVN 1862-76

4. Độ cứng trung bình, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn:

 Stiffness (ave MD + CD).

13,7

(140)

14,2

(145)

14,7

(150)

15,7

(160)

16,1

(165)

ISO 2493:1992

 

5. Độ hút nước Cobb60, g/m2 không lớn hơn:

 Water absorptiveness Cobb60

35,0

ISO 535:1991

6. Độ nhẵn, giây không nhỏ hơn:

 Smoothness

25

ISO 5627:1995

TCVN 3226-76

7. Độ ẩm, %

 Moisture content

7 ± 2

ISO 287:1985

TCVN 1867-76

 

4. Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).

4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.

4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1A và 1B. Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

5.1.1 Giấy dạng tờ được gói thành ram bằng giấy bao gói, các ram giấy có thể được         đóng thành kiện.

5.1.2 Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói kín bằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp phải gọn, được dán keo và ép chặt.

5.2 Ghi nhãn

Trên mỗi ram, kiện, cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:

- Tên sản phẩm.

- Định lượng.

- Khối lượng.

- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có.

- Ngày sản xuất.

- Tên cơ sở sản xuất.

Đối với sản phẩm ram, kiện phải ghi: số lượng tờ trong một ram, số lượng ram trong một kiện.

Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các ram, kiện, cuộn giấy.

5.3 Bảo quản

- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và có mái che.

- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.

- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.

5.4 Vận chuyển, bốc xếp

- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.

- Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.

 

TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN 77 - 99

GIẤY BAO XI MĂNG

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

GIẤY BAO XIMĂNG

24 TCN 77 - 99

BỘ CÔNG NGHIỆP

Cement sack paper

Có hiệu lực từ 01-10-1999

1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm

1.1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại giấy được sử dụng làm bao đựng ximăng.

1.2 Mô tả sản phẩm

Giấy bao ximăng được làm từ 100% bột kraft nguyên thuỷ hoặc hỗn hợp của bột kraft nguyên thuỷ với một phần bột kraft tái chế.

2. Phân loại

Giấy làm bao ximăng chỉ sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng cuộn.

Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng giấy bao ximăng được chia ra làm ba cấp với các ký hiệu A, B, C.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Kích thước:

Giấy bao ximăng được sản xuất ở dạng cuộn có đường kính từ 1,0 m đến 1,2 m. Chiều rộng cuộn giấy: 1020 mm.

3.2 Các chỉ tiêu chất lượng:

Các chỉ tiêu chất lượng của giấy bao ximăng theo đúng quy định trong  bảng 1.

3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:

- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.

- Giấy có mầu sắc tự nhiên của bột và phải đồng đều trong cùng một lô hàng

- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 1 đối với sản phẩm có ký hiệu A, không được lớn hơn 2 đối với sản phẩm có ký hiệu B và C. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ ràng và được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.

- Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn gỗ. Đường kính lõi là 76 mm.

- Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.

Bảng 1

Các chỉ tiêu và đơn vị đo

Mức chất lượng

Phương pháp

 

Cấp A

Cấp B

Cấp C

thử

1. Định lượng (Basis weight), g/m2.

75 - 80

ISO 536:1995

TCVN 1270-72

2. Độ chịu kéo (tensile strength), KN/m (kgf/15 mm) không nhỏ hơn:

 - Chiều dọc (MD)

 - Chiều ngang (CD)

4,9 (7,5)

2,6 (4,0 )

 

4,6 (7,0)

2,3 (3,5)

 

4,3 (6,5)

2,0 (3,0)

 

ISO 1924:1994

TCVN 1862-76

3. Độ dãn dài (elongation), % không nhỏ hơn:

 - Chiều dọc (MD)

 - Chiều ngang (CD)

2,0

4,0

1,5

3,5

1,5

3,5

 

ISO 1924:1994

TCVN 1862-76

 

4. Độ chịu xé (tearing strength), mN (gf) không nhỏ hơn:

 - Chiều dọc (MD)

 - Chiều ngang (CD)

1079(110)

1177(120)

 

980(100)

1079(110)

 

830(85)

980(100)

 

ISO 1974:1990

TCVN 3229-79

5. Độ chịu bục (bursting strength), kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn;

350

(3,57)

300

(3,06)

250

(2,55)

ISO 2758

TCVN3228-79

6. Độ thấu khí (air permeability), ml/phút không nhỏ hơn:

200

ISO 5636-3:92

TCVN 3227-79

7. Độ hút nước Cobb60 (water absorptiveness), g/m2 không lớn hơn;

30,0

ISO 535:1991

8.Độ ẩm (moisture content),%

7 ± 2

ISO 287:1985

TCVN 1867-76

 

4. Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).

4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.

4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1.

 Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói kín bằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, được dán keo và ép chặt.

5.2 Ghi nhãn

Các cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:

- Tên sản phẩm.

- Định lượng.

- Khối lượng.

- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có.

- Ngày sản xuất.

- Tên cơ sở sản xuất.

Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy.

5.3 Bảo quản

- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và có mái che.

- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng cơ giới và xuất kho.

- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.

5.4 Vận chuyển, bốc xếp

- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.

- Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.

 

TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN 78 - 99

GIẤY BAO GÓI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

GIẤY BAO GÓI

24 TCN 78 - 99

BỘ CÔNG NGHIỆP

Wrapping paper

Có hiệu lực từ 01-10-1999

1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm

1.1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các loại giấy được sử dụng để bao gói thông thường, không áp dụng cho các loại giấy dùng làm túi, dùng để bao gói thực phẩm hoặc các mục đích đặc biệt khác.

1.2 Mô tả sản phẩm

Giấy bao gói được làm từ 100% bột kraft hoặc hỗn hợp của bột kraft với bột cơ học, bột tái chế.

Giấy có màu sắc tự nhiên của bột, mầu trắng, nhuộm mầu hoặc có các hình in.

2. Phân loại

Giấy bao gói được sản xuất theo hai dạng sản phẩm: dạng cuộn và dạng tờ (ram, kiện)

Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, giấy bao gói được chia ra làm hai cấp chất lượng với ký hiệu A và B.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Kích thước:

3.1.1 Dạng cuộn

Chiều rộng, sai số cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.

Đường kính cuộn từ 0,8 m - 1,0 m.

3.1.2 Dạng tờ

Kích thước và sai số của tờ giấy theo thoả thuận của khách hàng và cơ sở sản xuất. Số lượng tờ trong một ram, số lượng ram trong một kiện theo yêu cầu của khách hàng.

3.3 Các chỉ tiêu chất lượng:

Các chỉ tiêu chất lượng của giấy bao gói theo đúng quy định trong bảng 1A và 1B.

3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:

- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.

- Giấy phải có màu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng.

- Giấy có mầu sắc hoặc các hình in theo yêu cầu của khách hàng.

- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 2. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.

- Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi ra hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn gỗ. Đường kính lõi là 76 mm.

- Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.

 

Bảng 1A

Các chỉ tiêu và đơn vị đo

Mức chất lượng cấp A

Phương pháp thử

1. Định lượng (Basis weight), g/m2; sai số cho phép ± 4%

30

45

60

70

90

100

125

ISO 536:1995

TCVN 1270-72

2. Độ chịu kéo (tensile strength) KN/m, (kgf/15mm) không nhỏ hơn:

 - Chiều dọc (MD)

 - Chiều ngang (CD)

2,0

(3,0)

1,0

(1,5)

3,0

(4,5)

1,4

(2,2)

3,3

(5,0)

1,8

(2,7)

3,6

(5,5)

2,0

(3,0)

5,2

(7,8)

2,3

(3,5)

5,4

(8,1)

2,8

(4,3)

6,7

(10,1)

3,2

(4,9)

ISO 1924:1994

TCVN 1862-76

3. Độ chịu xé (tearing strength), mN (gf) không nhỏ hơn:

 - Chiều dọc (MD)

 - Chiều ngang (CD)

294

(30)

368

(37)

441

(45)

552

(56)

540

(55)

686

(70)

630

(64)

800

(81)

993

(101)

1158

(118)

1177

(120)

1374

(140)

1471

(150)

1717

(175)

ISO 1974:1990

TCVN 3229-79

4. Độ chịu bục (bursting strength), kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:

147

(1,5)

220

(2,2)

294

(3,0)

329

(3,4)

360

(3,7)

390

(4,0)

462

(4,7)

ISO 2758:1996

TCVN 3228-79

5. Độ hút nước Cobb60, (water absorptiveness), g/m2 không lớn hơn:

30,0

ISO 535:1991

6. Độ ẩm (moisture content), %

7 ± 2

ISO 287:1985

TCVN 1867-76

 

Bảng 1B

Các chỉ tiêu và đơn vị đo

Mức chất lượng cấp B

Phương pháp thử

1. Định lượng (Basis weight), g/m2; sai số cho phép ± 4%

45

60

70

90

100

125

ISO 536:1995

TCVN 1270-72

2. Độ chịu kéo (tensile strength) KN/m, (kgf/15mm) không nhỏ hơn:

 - Chiều dọc (MD)

 - Chiều ngang (CD)

2,0

(3,0)

1,3

(2,0)

2,5

(3,8)

1,4

(2,2)

2,9

(4,5)

1,6

(2,5)

3,5

(5,2)

1,9

(2,9)

4,3

(6,5)

2,6

(4,0)

5,0

(7,6)

3,0

(4,5)

ISO 1924:1994

TCVN 1862-76

3. Độ chịu xé (tearing strength), mN (gf) không nhỏ hơn:

 - Chiều dọc (MD)

 - Chiều ngang (CD)

350

(36,1)

400

(40,8)

540

(55,0)

685

(70,0)

630

(64)

800

(81,0)

750

(76,5)

850

(86,6)

1000

(102)

1200

(122)

1200

(122)

1500

(153)

ISO 1974:1990

TCVN 3229-79

4. Độ chịu bục (bursting strength), kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:

145

(1,5)

180

(1,8)

210

(2,1)

240

(2,4)

 

250

(2,5)

 

300

(3,0)

ISO 2758:1996

TCVN 3228-79

5. Độ hút nước Cobb60, (water absorptiveness), g/m2 không lớn hơn:

30,0

ISO 535:1991

6. Độ ẩm (moisture content), %

7 ± 2

ISO 287:1985

TCVN 1867-76

4. Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).

4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.

4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1A và 1B. Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

5.1.1 Giấy dạng tờ được gói thành ram bằng giấy bao gói, các ram có thể được đóng        thành kiện.

5.1.2 Giấy dạng cuộn được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói kín bằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, được dán keo và ép chặt.

5.2 Ghi nhãn

Các cuộn, kiện giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:

- Tên sản phẩm.

- Định lượng.

- Khối lượng.

- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có.

- Ngày sản xuất.

- Tên cơ sở sản xuất.

Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn, kiện giấy.

5.3 Bảo quản

- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và có mái che.

- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng cơ giới và xuất kho.

- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.

5.4 Vận chuyển, bốc xếp

- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.

- Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.

 

TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN 79 - 99

GIẤY VỆ SINH (TOILET)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

GIẤY VỆ SINH (TOILET)

24 TCN 79 - 99

BỘ CÔNG NGHIỆP

Toilet tissue paper

Có hiệu lực từ 01-10-1999

1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm

1.1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại giấy vệ sinh (toilet) được tiêu dùng, sản xuất trong nước.

1.2 Mô tả sản phẩm

Giấy vệ sinh (toilet) được làm từ 100% bột mới, bột tái chế hoặc hỗn hợp của cả hai loại bột đó

2. Phân loại

Giấy vệ sinh (toilet) được sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng cuộn.

Giấy vệ sinh (toilét) được phân thành hai loại, tuỳ thuộc vào số lớp: Loại một lớp, loại hai lớp

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Kích thước:

Chiều rộng, đường kính và đường kính lõi của mỗi cuộn giấy vệ sinh (toilet) theo thoả thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.

3.2 Các chỉ tiêu chất lượng:

Các chỉ tiêu chất lượng của giấy vệ sinh (toilét) theo đúng quy định trong bảng1.

3.3 Các chỉ tiêu ngoại quan:

Giấy không được có bụi bẩn và các đốm khác mầu.

Giấy phải đồng đều, mềm mại và dễ tan trong nước.

Bề mặt giấy được làm chun hoặc rập hình nổi.

Giấy không được có lỗ thủng gây khó khăn khi sử dụng.

3.4 Các chỉ tiêu vệ sinh

Các hoá chất, phẩm mầu sử dụng để sản xuất giấy vệ sinh (toilét) phải theo đúng các quy định về vệ sinh của Bộ Y tế.

3.5 Các chỉ tiêu khác

3.5.1 Mầu sắc

Giấy vệ sinh (toilet) mầu sắc theo yêu cầu của khách hàng: mầu trắng, nhuộm mầu hoặc có các hình in. Giấy mầu và giấy có hình in không được phai mầu khi sử dụng.

3.5.2 Mùi

Giấy vệ sinh (toilet) không được có mùi khó chịu khi ở trạng thái khô và ẩm.

Bảng 1

STT

Các chỉ tiêu chất lượng và đơn vị đo

Một lớp

Hai lớp

Phương pháp  thử

1

Định lượng, g/m2 sai số không được lớn hơn ± 1g/m2

Basis weight

15

20

28

30

ISO 536:1995

TCVN 1270-72

2

Độ chịu kéo theo chiều ngang, N/m không nhỏ hơn:

Tensile strength CD.

22

44

50

50

ISO 1924:1994

TCVN 1862-76

3

Độ hút nước (0,01 ml), giây không lớn hơn:

Absorption time 0,01 ml H2O.

60

60

60

7

ASTM D 824-94

4. Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).

4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.

4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng1.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

Các cuộn giấy vệ sinh (toilet) được bao gói, hoặc được đóng thành kiện với số lượng cuộn theo yêu cầu của khách hàng.

5.2 Ghi nhãn

Mỗi cuộn, kiện giấy vệ sinh (toilet) phải có nhãn, trên nhãn ghi:

- Tên sản phẩm.

- Số lớp giấy trong mỗi cuộn.

- Số lượng cuộn trong mỗi kiện.

- Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất.

5.3 Bảo quản

- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và có mái che.

- Các kiện giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng cơ giới và xuất kho.

- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.

5.4 Vận chuyển, bốc xếp

- Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.

- Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không được để kiện giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.

TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN 80 - 99

GIẤY LÀM KHĂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

GIẤY LÀM KHĂN

24 TCN 80 - 99

BỘ CÔNG NGHIỆP

Paper napkins

Có hiệu lực từ 01-10-1999

1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm

1.1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại giấy làm khăn được tiêu dùng, sản xuất trong nước.

1.2 Mô tả sản phẩm

Giấy làm khăn được làm từ 100% bột mới, bột tái chế hoặc hỗn hợp của cả hai loại bột đó

2. Phân loại

Giấy làm khăn sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng tờ.

Khăn giấy được chia ra làm ba loại tuỳ thuộc vào số lớp: một lớp, hai lớp và ba lớp.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Kích thước:

Kích thước của các tờ giấy làm khăn theo yêu cầu của khách hàng.

3.2 Các chỉ tiêu chất lượng:

Các chỉ tiêu chất lượng của giấy làm khăn theo đúng quy định trong bảng 1.

3.3 Các chỉ tiêu ngoại quan:

Giấy không được có bụi bẩn và các đốm khác mầu.

Giấy phải đồng đều, mềm mại.

Bề mặt giấy được làm chun hoặc rập nổi.

Giấy không được có lỗ thủng gây khó khăn khi sử dụng.

3.4 Các chỉ tiêu vệ sinh

Các hoá chất và phẩm màu sử dụng để sản xuất giấy làm khăn phải theo đúng các quy định về vệ sinh của Bộ Y tế.

3.5 Các quy định khác

3.5.1 Mầu sắc

Giấy làm khăn có mầu sắc theo yêu cầu của khách hàng: mầu trắng, nhuộm mầu hoặc có các hình in. Giấy mầu và giấy có hình in không được phai mầu khi sử dụng.

3.5.2 Mùi

Giấy không được có mùi khó chịu ở cả trạng thái khô và ẩm.

Bảng 1

STT

Các chỉ tiêu chất

Mức chất lượng

Phương pháp

 

lượng và đơn vị đo

Một lớp

Hai lớp

Ba lớp

thử

1

Định lượng, g/m2

Basis weight

£ 20

£ 23

£ 28

³ 26

³ 30

 

³ 48

ISO 536:1995

TCVN 1270-72

2

Độ chịu kéo (tensile strength), N/m không nhỏ hơn:

 - Chiều dọc (MD)

 - Chiều ngang (CD)

164

55

164

55

186

70

186

55

186

55

300

80

ISO 1924:1994

TCVN 1862-76

 

3

Độ hút nước (0,01 ml), giây không lớn hơn

Absorption time 0,01ml H2O

60

60

60

15

15

10

ASTM D 824-94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Phương pháp thử

4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).

4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.

4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng1.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1 Bao gói

Các tờ giấy làm khăn được gói thành gói, các gói có thể được đóng thành kiện. Số lượng tờ trong mỗi gói, số lượng gói trong mỗi kiện theo yêu cầu của khách hàng.

5.2 Ghi nhãn

Mỗi gói, kiện giấy làm khăn phải có nhãn, trên nhãn ghi:

- Tên sản phẩm.

- Số lượng tờ trong mỗi gói.

- Số lượng gói trong mỗi kiện.

- Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất.

5.3 Bảo quản

- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và có mái che.

- Các gói, kiện giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng cơ giới và xuất kho.

- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.

5.4 Vận chuyển, bốc xếp

- Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, có mui hoặc bạt che mưa.

- Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không được để kiện giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 64/1999/QĐ-BCN ngày 29/09/1999 ban hành Tiêu chuẩn ngành giấy bao xi măng, giấy bao gói, giấy làm khăn do Bộ Công nghiệp ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.797

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.136.170
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!