ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
18 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI
HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA ĐIỀU LỆ SÁNG KIẾN ĐƯỢC BAN HÀNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
13/2012/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 3 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ; ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN HIỆU
QUẢ ÁP DỤNG, VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2023/QĐ-UBND
NGÀY 02/11/2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN
ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số
01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 933/TTr-SKHCN ngày 07 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi một số điều của Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số quy định của
Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3
năm 2012 của Chính phủ; đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tại Quyết
định số 65/2023/QĐ- UBND ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình.
1. Sửa đổi Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về:
a) Nguyên tắc công nhận sáng kiến;
đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả
áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ;
b) Thẩm quyền, yêu cầu công nhận
sáng kiến, xét công nhận sáng kiến; đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ;
c) Hội đồng đánh giá, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh
hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đề
nghị xét tặng danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, chiến sỹ thi đua toàn quốc
và các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình”.
2. Các nội dung khác không quy
định trong Quy định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến
và Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được
ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và
các văn bản có liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành.”
2. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có hoạt động sáng kiến, đánh giá hiệu quả áp dụng, phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học
và công nghệ để đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động sáng kiến, đánh giá hiệu
quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ để đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.”
3. Sửa đổi Chương III như sau:
“Chương
III
ĐÁNH
GIÁ, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG CỦA SÁNG KIẾN; HIỆU QUẢ ÁP
DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỀ TÀI KHOA HỌC, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 7. Đối tượng đề nghị
đánh giá, công nhận
Đối tượng được đề nghị đánh
giá, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học
và công nghệ để làm căn cứ xét, tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng gồm:
1. Sáng kiến đã được công nhận
tại cơ sở;
2. Đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 3
Điều 7 Thông tư số 01/2024/TT-BNV đã được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
nghiệm thu ở mức “Đạt” trở lên”.
Điều 8. Thẩm quyền đánh giá,
công nhận, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng và thực hiện đánh giá, công nhận
1. Thẩm quyền đánh giá, công nhận
và hướng dẫn hoạt động của Hội đồng
Việc đánh giá, công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền khen thưởng hoặc đề nghị cấp
trên khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng (gọi tắt
là Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị) xem xét, công nhận, cụ thể:
a) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền khen thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở”
có trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ để xét, tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và ban hành hướng dẫn hoạt động
của Hội đồng đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng
kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ. Căn cứ kết quả công nhận về hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề
tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ để xét, tặng
danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở”;
b) Chủ tịch UBND tỉnh thành lập
Hội đồng đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến;
hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ để xét, tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh”
hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi
đua, khen thưởng và giao Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn hoạt động của Hội đồng.
2. Thực hiện đánh giá, công nhận
a) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm thành lập Hội đồng theo quy định tại khoản 8 Điều
30 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP để giúp mình thực hiện việc đánh giá, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh
hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ của
các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền theo quy định;
b) Kết quả công nhận hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được thể
hiện bằng văn bản chứng nhận hoặc xác nhận để làm căn cứ đề nghị xét tặng danh
hiệu chiến sĩ thi đua các cấp và đề nghị các hình thức khen thưởng theo thẩm quyền
quy định”.
4. Sửa đổi Chương IV như sau:
“Chương
IV
HỘI
ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG CỦA SÁNG KIẾN; HIỆU
QUẢ ÁP DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỀ TÀI KHOA HỌC, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SỸ THI ĐUA CẤP TỈNH, CHIẾN
SỸ THI ĐUA TOÀN QUỐC VÀ CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 9. Hội đồng đánh giá,
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ đề nghị xét tặng danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, chiến sỹ thi
đua toàn quốc và các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trên địa bàn tỉnh
(sau đây gọi tắt là Hội đồng)
1. Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định thành lập, tham mưu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về
kết quả đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến;
hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ của các tổ chức, cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu
chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, chiến sỹ thi đua toàn quốc và các danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng cấp nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Hội đồng có nhiệm vụ tổ chức
đánh giá khách quan, thực chất về hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng
kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ và được phép đề nghị với cơ quan, tổ chức hoặc
thuê chuyên gia có chuyên môn về lĩnh vực sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
để thẩm định, tư vấn khi cần thiết.
3. Thực hiện nghiêm các quy định
của pháp luật về giữ bí mật, công bố thông tin có liên quan đến sáng kiến, đề
tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ là đối tượng được
đánh giá, công nhận.
Điều 10. Thành phần của Hội
đồng
1. Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Một Phó Chủ tịch Hội đồng là
Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể
có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa
học, công trình khoa học và công nghệ.
3. Một Phó Chủ tịch Hội đồng là
Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
4. Các Ủy viên: Tùy từng lĩnh vực
áp dụng của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ mời các ngành liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học và các thành phần
khác có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu về lĩnh vực sáng kiến, đề
tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ là thành viên Hội
đồng.
5. Tổ Thư ký giúp việc gồm:
a) Thư ký Hội đồng: Là thành
viên Hội đồng, đồng thời là Lãnh đạo phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công
nghệ;
b) Thư ký hành chính: Công chức
phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn
của các thành viên Hội đồng
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ
tịch Hội đồng:
a) Điều hành các hoạt động của
Hội đồng; phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của Hội đồng; đôn đốc và kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Triệu tập và chủ trì các cuộc
họp định kỳ hoặc đột xuất. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt có thể ủy
quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì;
c) Chỉ đạo xây dựng, sửa đổi
quy định về tiêu chí đánh giá hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến;
hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ đảm bảo phù hợp thực tế;
d) Ký, ban hành các văn bản của
Hội đồng;
đ) Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
hoặc người được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền ký văn bản chứng nhận hoặc xác nhận
về hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm
vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công
nghệ đã được Hội đồng đánh giá đạt yêu cầu;
e) Đề xuất các chủ trương, kế hoạch
hoạt động của Hội đồng và hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện;
g) Thực hiện các công việc khác
thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó
Chủ tịch Hội đồng:
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng triển
khai thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng theo ngành, lĩnh vực quản lý;
b) Được ký một số văn bản của Hội
đồng và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
c) Chịu trách nhiệm thẩm định,
đánh giá hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ thuộc lĩnh vực mình phụ trách;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chủ tịch Hội đồng giao.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của
thành viên Hội đồng:
a) Các thành viên của Hội đồng
hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng về
nhiệm vụ được giao;
b) Các thành viên Hội đồng tham
dự đầy đủ các kỳ họp, trường hợp vắng mặt không tham dự được phải báo cáo Chủ tịch
Hội đồng;
c) Đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác họp xét, đánh giá hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ;
d) Nghiên cứu tài liệu để đóng
góp ý kiến về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận và quyết nghị tại các phiên họp
Hội đồng;
đ) Thực hiện một số nhiệm vụ
khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ
thư ký:
a) Chuẩn bị nội dung, chương
trình và tài liệu cần thiết phục vụ cho các kỳ họp của Hội đồng;
b) Gửi tài liệu cho các thành
viên Hội đồng trước khi họp ít nhất 02 ngày đối với các cuộc họp định kỳ; trước
1/2 ngày đối với cuộc họp đột xuất để các thành viên Hội đồng nghiên cứu và chuẩn
bị;
c) Ghi biên bản nội dung của từng
cuộc họp Hội đồng và tổng hợp kết quả.
Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan thường trực và cơ quan phối hợp giúp việc Hội đồng
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan thường trực Hội đồng
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ
quan thường trực Hội đồng, được sử dụng con dấu của Sở để thực hiện nhiệm vụ của
Hội đồng và thực hiện nhiệm vụ cụ thể sau đây:
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân xây dựng hồ sơ đề nghị xét, đánh giá hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ ở cấp tỉnh;
b) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ,
phân loại sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ; tham mưu thành lập Hội đồng tổ chức đánh giá hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài
khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo lĩnh vực chuyên
ngành;
c) Được sử dụng cán bộ, phương
tiện do đơn vị mình quản lý để thực hiện nhiệm vụ được giao; khảo sát thực tế
(trong trường hợp cần thiết) để xem xét những vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ
của Hội đồng;
d) Hoàn thiện thủ tục, hồ sơ
đánh giá hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ theo kết luận của Hội đồng, trình cấp có thẩm quyền ban hành;
đ) Tham mưu tổ chức họp Hội đồng
định kỳ và đột xuất; đảm bảo các điều kiện để Hội đồng họp. Hoàn chỉnh và lưu
trữ đầy đủ hồ sơ của các phiên họp;
e) Xây dựng dự toán kinh phí phục
vụ hoạt động của Hội đồng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan phối hợp giúp việc Hội đồng
Cơ quan phối hợp giúp việc Hội
đồng đánh giá hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và
công nghệ là các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố, cơ quan
có liên quan trên địa bàn tỉnh và thực hiện nhiệm vụ cụ thể sau đây:
a) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng hồ sơ đề nghị xét, đánh giá
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh
hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ thuộc
lĩnh vực quản lý;
b) Cử cán bộ, công chức tham
gia thành viên Hội đồng;
c) Thành lập Tổ tư vấn giúp thủ
trưởng cơ quan, đơn vị thẩm định, đánh giá hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực, địa phương quản lý;
d) Chịu trách nhiệm toàn diện
trước Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng về kết quả thẩm định, đánh giá hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ thuộc
lĩnh vực, địa phương quản lý;
đ) Được sử dụng cán bộ, phương
tiện do đơn vị mình quản lý để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 13. Nguyên tắc làm việc
của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo chế độ
tập thể, biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Quyết định của Hội đồng được
thông qua khi có trên 50% ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng.
2. Trong trường hợp tỷ lệ biểu
quyết ngang nhau thì Hội đồng quyết định theo bên có ý kiến đồng ý của Chủ tịch
Hội đồng, các ý kiến khác của thành viên Hội đồng được bảo lưu.
Điều 14. Phương thức hoạt động
của Hội đồng
Hội đồng hoạt động thông qua
các kỳ họp của Hội đồng. Hội đồng họp 02 kỳ trong năm vào tháng 7 và tháng 12 hằng
năm hoặc họp đột xuất tùy thuộc vào điều kiện thực tế, Chủ tịch Hội đồng quyết
định thời gian họp phù hợp. Họp thường kỳ của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 tổng
số thành viên của Hội đồng tham dự. Họp đột xuất phải có trên 1/2 số thành viên
của Hội đồng tham dự”.
5. Sửa đổi Điều 15 như sau:
“Điều 15. Nội dung và mức
chi phục vụ hoạt động của Hội đồng sáng kiến; Hội đồng đánh giá, công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh
1. Nội dung và mức chi họp Hội
đồng sáng kiến thực hiện theo quy định của Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15
tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến và các
quy định hiện hành khác có liên quan.
2. Nội dung và mức chi họp Hội
đồng đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu
quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ và các chi phí khác phục vụ hoạt động đánh giá, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh
hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh được thanh toán theo chứng từ thực tế phát sinh và các quy định
hiện hành.”
6. Sửa đổi Điều 17 như sau:
“Điều 17. Điều khoản thi
hành
1. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Các sở, ban, ngành, các đoàn
thể chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ sở có thẩm
quyền xét công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh rà soát các quy chế, hướng dẫn
có liên quan đến hoạt động sáng kiến do cơ quan, đơn vị mình đã ban hành, kịp
thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, xây dựng quy chế, hướng dẫn mới để phù hợp với
Quy định này.
3. Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng theo
chức năng, nhiệm vụ căn cứ vào Quy định này xây dựng quy chế, hướng dẫn thực hiện
việc đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; hiệu
quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình
khoa học và công nghệ đề nghị xét tặng danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp cơ sở tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương”.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ KHCN;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP6,2,7.
TN_VP6_32.QĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|