QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số 61/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Phú
Yên)
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc kiểm tra, đánh
giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước được triển khai thực hiện
thông qua hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi là
nhiệm vụ) trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt
hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước do các quỹ trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ tài trợ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định
này.
3. Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công
nghệ, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị quản lý nhiệm vụ là Sở Khoa học và Công nghệ được
giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với nhiệm vụ, giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai nhiệm vụ theo đúng mục tiêu, nội dung và sản phẩm của
nhiệm vụ.
2. Đơn vị quản lý chuyên
môn là đơn vị quản lý nhà nước được UBND tỉnh giao quản lý lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nội dung khoa học của nhiệm vụ.
QUY TRÌNH KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 3. Nội dung và nguyên
tắc kiểm tra, đánh giá
1. Nội dung kiểm tra, đánh giá: Thực hiện theo
quy định tại Điều 3 của Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc Quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp
đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước được triển khai thực hiện thông qua hợp đồng nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ (sau đây gọi là Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày
11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ ).
2. Nguyên tắc kiểm tra đánh giá: Thực hiện
theo qui định tại Điều 4 của Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ
Khoa học và Công nghệ
Điều 4. Thành phần tham
gia kiểm tra, đánh giá
1. Đại diện lãnh đạo và các
thành viên đơn vị quản lý nhiệm vụ.
2. Đại diện đơn vị quản lý kinh
phí.
3. Đại diện đơn vị quản lý chuyên
môn
4. Đại diện cơ quan đề xuất đặt
hàng.
5. Đại diện Văn phòng UBND
tỉnh.
6. Thành phần khác theo yêu cầu của
UBND tỉnh.
Điều 5. Thời gian kiểm tra,
đánh giá
1. Định kỳ 01 năm 01 lần kể từ thời
điểm hợp đồng có hiệu lực.
2. Đột xuất theo
yêu cầu của UBND tỉnh.
Điều 6. Kinh phí tổ chức kiểm
tra, đánh giá
Kinh phí tổ chức kiểm tra, đánh
giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ lấy từ nguồn kinh
phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm được giao dự toán về Sở
Khoa học và Công nghệ.
Điều 7. Chuẩn bị nội dung và
điều kiện kiểm tra, đánh giá
1. Chuẩn bị nội dung kiểm tra, đánh giá:
Thực hiện theo qui định tại Điều 8 của Thông tư
04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ
2. Điều kiện kiểm tra, đánh giá:
Thực hiện theo qui định tại Điều 9 của Thông tư
04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 8. Trình tự kiểm tra,
đánh giá và Xử lý sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá
1. Trình tự kiểm tra, đánh giá: Thực hiện theo
qui định tại Điều 10 của Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
2. Xử lý sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá:
Thực hiện theo qui định tại Điều 11 của Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày
11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
ĐIỀU CHỈNH TRONG
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 9. Điều chỉnh thời
gian, kinh phí thực hiện nhiệm vụ
1. Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ: Thực
hiện theo qui định tại Điều 12 của Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Điều chỉnh kinh phí thực hiện
nhiệm vụ: Thực hiện theo qui định tại Điều 15 của Thông tư 04/2015/TT-BKHCN
ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 10. Điều
chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ
1. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo
phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng: Không được phép điều chỉnh.
2. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo
phương thức khoán một phần: Việc điều chỉnh được xem xét sau khi có ý kiến của
hội đồng tư vấn theo Mẫu C-1-BBHĐTV
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này do Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ thành lập và ý kiến đồng thuận bằng văn bản của cơ quan đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ.
Điều 11. Điều
chỉnh nội dung của nhiệm vụ
1. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo
phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng: Thủ trưởng Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
được chủ động điều chỉnh nội dung nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm về quyết định
điều chỉnh của mình.
2. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo
phương thức khoán một phần: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ phải có văn bản báo cáo Sở
Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ xem xét,
quyết định việc điều chỉnh nội dung đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp
cần thiết, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tham khảo ý kiến tư
vấn của các chuyên gia.
Điều 12. Thay đổi Chủ nhiệm
và tổ chức chủ trì nhiệm vụ
1. Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ: Thực hiện theo
qui định tại Điều 16 của Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
2. Thay đổi tổ chức chủ trì nhiệm
vụ: Thực hiện theo qui định tại Điều 17 của Thông tư 04/2015/TT-BKHCN
ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 13. Điều
chỉnh khác đối với các nhiệm vụ
1. Điều chỉnh mua sắm nguyên, vật
liệu: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động quyết định điều chỉnh kế hoạch mua
sắm và dự toán về số lượng, khối lượng, chủng loại nguyên vật liệu mua bằng ngân sách nhà nước và không làm tăng tổng
kinh phí chi cho mục nguyên vật liệu đã được phê duyệt. Sau điều chỉnh, việc
mua sắm nguyên vật liệu thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh, bổ sung cá nhân
tham gia nghiên cứu: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động thay đổi cá nhân
tham gia nghiên cứu để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ đã
được phê duyệt. Việc thay đổi cá nhân tham gia nghiên cứu phải có sự đồng thuận
của người được bổ sung và người được thay thế.
3. Điều chỉnh đoàn ra:
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ
động điều chỉnh nội dung, thời điểm và thời gian tổ chức đoàn ra phù
hợp với thực tế, đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ;
b) Trường hợp điều chỉnh nước đến,
số lượng người tham gia đoàn ra cần có ý kiến bằng văn bản của Sở Khoa học và
Công nghệ;
c) Mọi trường hợp điều chỉnh đoàn
ra không được tăng tổng kinh phí chi cho mục đoàn ra đã được phê duyệt.
4. Điều chỉnh mua sắm thiết bị,
máy móc: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ phải có văn bản báo cáo Sở Khoa học và Công
nghệ. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc điều chỉnh đối
với từng trường hợp cụ thể.
5. Điều chỉnh dự toán kinh phí
ngoài ngân sách nhà nước: Tổ chức chủ trì được phép chủ động điều chỉnh các nội
dung và kế hoạch chi nhưng không được giảm tổng kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
đã được phê duyệt.
6. Điều chỉnh khác đối với các nội
dung không quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này do Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ quyết định.
Điều 14. Thẩm
quyền điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ chủ động
quyết định điều chỉnh các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 14; Điều 16; các
Khoản 1, 2 và Điểm a Khoản 3; Khoản 5 Điều 18 của Thông tư
04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ .
2. Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc điều chỉnh các nội dung
không thuộc Khoản 1 Điều này.
Điều 15.
Trình tự, thủ tục điều chỉnh
1. Đối với các nội dung thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Sở Khoa học và
Công nghệ:
a) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh bao gồm:
Công văn đề nghị của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ; biên bản kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất (nếu có); ý kiến chuyên gia, biên bản họp hội đồng tư vấn (nếu có); văn bản đồng ý điều chỉnh của Cơ
quan đề xuất đặt hàng trong trường hợp thay đổi tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm
vụ; tài liệu khác có liên quan;
b) Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ quyết định phương án điều chỉnh đối với từng trường hợp cụ thể;
c) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải
có văn bản điều chỉnh. Trường hợp không đồng ý điều chỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ phải có công văn trả lời cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
nêu rõ lý do không điều chỉnh;
d) Văn bản điều chỉnh thực hiện
theo Mẫu D1-QĐĐC hoặc Mẫu D2-1-CV-ĐVCD, D2-2-CV-ĐVKD tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này. Văn bản điều chỉnh là một bộ phận của Hợp đồng đã ký.
2. Đối với các nội dung Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ được phép chủ động điều chỉnh:
a) Hồ sơ,
trình tự thủ tục điều chỉnh được thực
hiện theo quy định nội bộ của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
b) Trường hợp không nhất trí với
việc thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ,
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản điều chỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ có
ý kiến bằng văn bản đến Tổ chức chủ trì nhiệm vụ, trong đó nêu rõ lý do
không đồng ý.
Chương IV
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 16. Các trường hợp chấm
dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
Chấm dứt hợp đồng quá trình
thực hiện nhiệm vụ đối với các trường hợp được quy định tại Khoản
2, 3, 4, 5 Điều 5 của Mẫu hợp đồng ban hành kèm theo Quy định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015
của UBND tỉnh về việc Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại Phú Yên.
Điều 17. Trình tự, thủ tục,
thẩm quyền chấm dứt hợp đồng
1. Lập hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp
đồng:
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ lập hồ
sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng trong trường hợp chủ động đề nghị chấm dứt hợp đồng;
b) Sở Khoa học và Công nghệ
lập hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng trong trường hợp có đủ căn cứ
quy định tại Điều 16 Quy định này.
2. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng
bao gồm:
a) Công văn giải trình, đề nghị chấm
dứt hợp đồng của tổ chức chủ trì đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều này;
b) Đề xuất của Sở Khoa học
và Công nghệ đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
này;
c) Hợp đồng, thuyết minh đã ký giữa
tổ chức chủ trì với Sở khoa học và Công nghệ;
d) Báo cáo nội dung, sản phẩm khoa
học và công nghệ đã hoàn thành, đang triển khai và chưa triển khai theo các mẫu A-2-BCTĐ, A-4-BCSPHT
và A-5-BCSPUD tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này;
e) Báo cáo tình hình sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí theo Mẫu A-3-BCSDKP
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
g) Tài liệu khác (nếu có).
3. Trình tự, thẩm quyền thực hiện
chấm dứt hợp đồng:
a) Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ báo cáo và đề nghị UBND tỉnh dừng thực hiện đối với
nhiệm vụ không thực hiện theo các điều kiện hợp đồng qui định.
Sau khi có ý kiến chấp thuận của UBND tỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ tiến hành lập hồ sơ, thủ tục chấm dứt hợp đồng.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng hợp lệ, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ xem xét, có thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ và đồng
thời báo cáo đề nghị UBND tỉnh cho phép dừng thực hiện nhiệm
vụ.
c) Tổ chức chủ trì phải ngừng mọi
hoạt động có liên quan kể từ ngày có thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ, đồng
thời báo cáo chi tiết bằng văn bản với Sở Khoa học và Công nghệ các nội dung đã thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí, nguyên vật liệu,
trang thiết bị mua sắm;
d) Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện trường trước khi ra quyết
định chấm dứt hợp đồng. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nhà khoa học, chuyên gia quản lý.
Trong quyết định chấm dứt hợp đồng cần xác định rõ số kinh phí phải hoàn trả
ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được hình thành hoặc mua
sắm;
e) Sở Khoa học và Công nghệ
thực hiện việc thanh lý hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ
theo quy định hiện hành.
Điều 18. Trách nhiệm, quyền
hạn của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Cử đại diện lãnh đạo làm Trưởng
đoàn và chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá.
2. Mời đại diện
Văn phòng UBND tỉnh tham gia, đại diện
cơ quan đề xuất đặt hàng các đoàn kiểm tra, đánh giá thuộc phạm vi quản lý của
mình trong trường hợp cần thiết.
3. Tiếp nhận báo cáo định kỳ và
các tài liệu khác.
4. Chủ động xây dựng kế hoạch,
phương án phối hợp công tác với các đơn vị chức năng liên quan trong quá trình
kiểm tra, đánh giá.
5. Ghi chép, tổng hợp các ý kiến của
các thành viên trong đoàn kiểm tra, đánh giá và ý kiến giải trình, kiến nghị của
Tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ và các thành viên tham gia nghiên cứu.
6. Hoàn thiện biên bản kiểm tra,
đánh giá theo Mẫu C-2-BBKTĐG tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quy định này. Gửi bản sao biên bản cho Tổ chức
chủ trì, Chủ nhiệm nhiệm vụ và các đơn vị phối hợp kiểm tra, đánh giá.
7. Kiểm tra chứng từ đề nghị thanh
quyết toán, xác nhận việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu B-2-XNSDKP tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy
định này chậm nhất 20 ngày sau khi kết thúc
buổi kiểm tra, đánh giá; chịu trách nhiệm những vấn đề
liên quan kinh phí.
8. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
xử lý các vấn đề có liên quan đến điều chỉnh kinh phí; chấm dứt hợp đồng; điều
chỉnh các nội dung theo qui định tại Khoản 2 Điều 11 của Quy định này; điều chỉnh
mục tiêu, sản phẩm nhiệm vụ theo qui định tại Khoản 2 Điều 10 của Quy định này.
9. Báo cáo tình hình kiểm tra,
đánh giá nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm vụ định kỳ 06 tháng 01 lần.
10. Kiểm tra, đánh giá tình hình
thực hiện nội dung khoa học và công nghệ theo thuyết minh đã được phê duyệt và
hoàn thành việc xác nhận khối lượng công việc theo Mẫu B-1-XNKLCV tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy
định này chậm nhất 10 ngày làm việc sau khi
kết thúc buổi kiểm tra đánh giá.
Điều 19. Trách nhiệm, quyền
hạn của Đơn vị quản lý chuyên môn
1. Cử đại diện tham gia đoàn kiểm
tra, đánh giá;
2. Phối hợp với các đơn vị có liên
quan xử lý các vấn đề liên quan điều chỉnh, chấm dứt hợp đồng (nếu có).
Điều 20. Trách nhiệm, quyền
hạn của cơ quan đề xuất đặt hàng
Thực hiện theo qui định tại Điều 25 của Thông tư
04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 21. Trách nhiệm, quyền
hạn của Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ
Thực hiện theo qui định tại Điều 26 của Thông tư
04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và khi có điều chỉnh
theo qui định Khoản 1 Điều 19 Thông tư 04/2015/TT-BKHCN
ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ gửi văn bản về Sở Khoa học và Công
nghệ và chấp hành quyết định của Sở Khoa học và Công nghệ trong trường hợp điều
chỉnh, chấp dứt hợp đồng.
Điều 22. Trách nhiệm, quyền
hạn của đoàn kiểm tra, đánh giá
Thực hiện theo qui định tại Điều 27 của Thông tư
04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Đoàn kiểm tra có
trách nhiệm báo cáo và đề xuất phương án xử lý kịp thời với Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ nhiệm vụ những trường hợp vượt thẩm quyền và
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và và trước pháp luật đối với
quá trình hoạt động kiểm tra, đánh giá và kết luận kiểm tra, đánh giá của mình.
Điều 23. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức hướng dẫn, tổ chức việc tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu
có những vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các tổ chức, cá
nhân liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ, kịp thời nghiên cứu tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ
sung./.