|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
565-BCNNg/KT4
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp nặng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Lâm
|
Ngày ban hành:
|
15/06/1966
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP NẶNG
*******
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số
: 565-BCNNg/KT4
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 6 năm 1966
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ ĐỘ MÒN CHO PHÉP ĐỐI VỚI CÁC NỒI HƠI
CÓ ÁP SUẤT LÀM VIỆC ĐẾN 22 AT
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP NẶNG
Căn cứ Nghị định số 183-CP
ngày 2-11-1961 của Hội đồng Chính phủ quy định quyền hạn nhiệm vụ và tổ chức bộ
máy của Bộ Công nghiệp nặng.
Để đưa việc quản lý các thiết bị nồi hơi vào nề nếp nhằm phục vụ tốt hơn nữa
yêu cầu của sản xuất.
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ kỹ thuật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Nay tạm thời
ban hành “Quy định về độ mòn cho phép đối với các nồi hơi có áp suất làm việc đến
22 at”.
Điều 2 - Quy định này áp
dụng cho tất cả các xí nghiệp, công trường, cơ quan, trường học thuộc Bộ Công
nghiệp nặng và có hiệu lực từ ngày ban hành.
Điều 3. - Các ông Chánh
văn phòng Bộ, Giám đốc các vụ, cục, tổng công ty và công ty, các ông Giám đốc
xí nghiệp, công trường, cơ quan, trường học căn cứ quyết định thi hành.
|
K.T.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP NẶNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Lâm
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỘ MÒN CHO PHÉP ĐỐI VỚI CÁC NỒI HƠI CÓ ÁP SUẤT LÀM VIỆC ĐẾN
22 AT
1. Văn bản này quy định độ
mòn cho phép đối với các bộ phận chính của tất cả các loại nồi hơi có áp suất
làm việc không quá 22 at đang được sử dụng ở các xí nghiệp, công trường, cơ
quan, trường học… thuộc Bộ Công nghiệp nặng.
2. Khi một bộ phận nào đó
của nồi hơi mòn đến mức quy định thì phải ngừng vận hành để sửa chữa, hoặc phải
hạ thấp áp suất làm việc.
3. Nếu nồi hơi đã đạt đến
độ mòn quy định, nhưng qua phép tính kiểm tra độ bền thấy không cần thiết phải
hạ áp suất làm việc thì cho phép giữ nguyên áp suất cũ.
4. Những kết quả tính
toán kiểm tra độ bền các bộ phận của nồi hơi phải được ghi vào lý lịch nồi hơi.
5. Để xác định độ mòn các
bộ phận nồi hơi có thể lấy kích thước theo bản vẽ chế tạo để so sánh hoặc đo
ngay trên những chỗ mòn.
6. Độ mòn cho phép đối với
các bộ phận chính của nồi hơi được ghi theo bảng dưới đây:
Số
thứ tự
|
Tên
bộ phận mòn
|
Độ
mòn cho phép
|
Chú
thích
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
I. Phần hình trụ của ba-lông nồi hơi
|
|
|
1
|
Độ mòn chiều
dày của thành ở ngoài khu vực mối tán đinh, mối hàn, hoặc khu vực các lỗ ống
tùy theo hình dạng mối nối dọc, quy định như sau:
a) Mối tán
chồng mép hai hàng đinh
b) Mối tán
chồng mép ba hàng đinh
c) Mối tán
có hai miếng lót, hai hàng đinh
d) Mối tán
có hai miếng lót, ba hàng đinh
đ) Mối hàn
hai phía
|
35%
30%
25%
20%
20%
|
Giải thích
khu vực mối tán đinh, mối hàn hoặc khu vực các lỗ ống ở phụ lục (hình vẽ 1,
2, 3). ([1])
|
2
|
Độ mòn chiều
dày của thành ở trong khu vực mối tán đinh, mối hàn hoặc các lỗ ống
|
15%
|
|
3
|
Những chỗ
phồng hoặc lõm (không cần nắn) ở ngoài khu vực mối tán đinh, mối hàn hoặc các
lỗ ống được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) của chiều cao chỗ phồng hoặc lõm so
với kích thước của nó không được quá:
a) Về phía
khí quyển (phồng)
b) Về phía
hơi (lõm)
|
2%
5%
|
Giải thích
kích thước chỗ phồng hoặc lõm ở phụ lục (hình vẽ 4).
|
|
II. Các đáy ba-lông (đáy cong)
|
|
|
4
|
Độ mòn chiều
dày đáy ở ngoài vùng bán kính chuyển tiếp
|
25%
|
Giải thích
bán kính chuyển tiếp của đáy ba lông ở phụ lục (hình vẽ 5).
|
5
|
Độ mòn chiều
dày đáy ở trong vùng bán kính chuyển tiếp
|
15%
|
|
III. Mối tán đinh
|
|
|
6
|
Độ mòn chiều
dày các miếng lót
|
20%
|
Giải thích
chiều rộng mối tán ở phụ lục (hình vẽ 1)
|
7
|
Độ mòn chiều
rộng cạnh mối tán
|
20%
|
8
|
Độ mòn chiều
cao đầu đinh tán
|
20%
|
9
|
Độ mòn đường
kính đầu đinh tán
|
10%
|
|
IV. Các thành phẳng
|
|
|
10
|
Độ mòn chiều
dày thành phẳng được giữ chắc bằng các thanh néo hoặc thanh giằng của các nồi
hơi đầu máy xe hỏa và các nồi hơi kiểu đầu máy
a) Ở ngoài
khu vực mối tán đinh hoặc mối hàn
b) Ở trong
khu vực mối tán đinh hoặc mối hàn
|
50%
15%
|
Giải thích
về thành phẳng, thanh néo, thanh giằng ở phụ lục (hình vẽ (6)
|
11
|
Độ mòn chiều
dày thành phẳng được giữ chắc bằng các thanh néo hoặc thanh giẳng của các nồi
hơi kiểu khác:
a) Ở ngoài
khu vực mối tán đinh hoặc mối hàn
b) Ở trong khu
vực mối tán đinh hoặc mối hàn
|
30%
15%
|
|
12
|
Những chỗ
phồng hoặc lõm của các thành phẳng ở khu vực giữa 4 thanh néo hoặc thanh giằng
không được quá:
a) Về phía
lửa hoặc phía khí quyển
b) Về phía
hơi nước
|
4mm
6mm
|
Giải tích ở
phụ lục (hình vẽ 7).
|
13
|
Độ phồng
chung của cả thành phẳng được giữ chắc bằng các thanh néo hoặc thanh giằng
tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với kích thước lớn nhất của thành là:
|
2%
nhưng không quá 15mm
|
|
|
V. Trần lò uốn làn sóng
|
|
|
14
|
Độ mòn chiều
dày trần lò;
a) Ở ngoài
khu vực uốn làn sóng
b) Ở trong
khu vực uốn làn sóng
|
20%
10%
|
Giải thích ở
phụ lục (hình vẽ 9).
|
15
|
Độ võng của
trần lò uốn làn sóng so với kích thước lớn nhất của nó tính bằng tỷ lệ phần
trăm (%) là:
|
2%
nhưng không quá 15mm
|
|
|
VI. Mặt sàng
|
|
|
16
|
Độ mòn chiều
dày mặt sàng của các nồi hơi đầu máy xe hỏa và các nồi hơi kiểu đầu máy:
a) Ở giữa
các lỗ ống
b) Ở khu vực
bán kính cong chuyển tiếp
|
40%
15%
|
Giải thích ở
phụ lục (hình vẽ 10).
|
17
|
Độ mòn chiều
dày mặt sàng của các nồi hơi kiểu khác:
a) Ở giữa
các lỗ ống
b) Ở khu vực
bán kính cong chuyển tiếp
|
23%
15%
|
|
18
|
Độ phồng của
mặt sàng so với kích thước lớn nhất của nó tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) là:
|
2% nhưng
không quá 25mm
|
Giải thích ở
phụ lục (hình vẽ 8).
|
19
|
Đường kính
lỗ ống cho phép tăng thêm
|
10%
|
|
|
VII. Các ống lò
|
|
|
20
|
Độ mòn chiều
dày thành ống nhẵn hoặc uốn làn sóng
|
20%
|
Giải thích ở
phụ lục (hình vẽ 11, 12).
|
21
|
Độ lõm của ống
(về phía lửa) so với đường kính.
|
1,5%
|
|
VIII. Thanh néo và thanh giằng
|
|
|
22
|
Độ mòn đường
kính thanh néo hoặc thanh giằng
|
20%
|
|
|
IX. Ống góp
|
|
|
23
|
Độ mòn chiều
dày thành ống góp:
a) Các ống
góp, tròn ở trong khu vực bị yếu bởi các lỗ ống hay lỗ kiểm tra
b) Các ống
góp tròn ở ngoài khu vực nói trên
c) Các ống
góp chữ nhật ở trong khu vực nói trên
d) Các ống góp
chữ nhật ở ngoài khu vực nói trên
|
20%
30%
15%
20%
|
|
|
X. Ống sinh hơi, ống hàm nước, ống sấy hơi và ống lửa
|
|
|
24
|
Độ phồng đường
kính của các ống hơi sinh, ống hâm nước và ống sấy hơi
|
5%
|
|
25
|
Độ võng của
các ống thẳng và các đoạn thẳng của ống cong tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so
với chiều dài của ống là:
|
2% nhưng
không quá 0,9 lần đường kính trong của ống
|
Giải thích ở
phụ lục (hình vẽ 13).
|
([1]) Bản phụ lục giải
thích và 13 hình vẽ không đăng công báo. Nếu cần xin nghiên cứu tài liệu của Bộ
Công nghiệp nặng đã in.
Quyết định 565-BCNNg/KT4 năm 1966 ban hành bản quy định về độ mòn cho phép đối với các nồi hơi có áp suất làm việc đến 22 at do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 565-BCNNg/KT4 ngày 15/06/1966 ban hành bản quy định về độ mòn cho phép đối với các nồi hơi có áp suất làm việc đến 22 at do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng ban hành
4.156
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|