BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 56/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 20 tháng
5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28
tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 27/2009/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định đo đếm điện năng trong thị trường phát
điện cạnh tranh; Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống truyền số
liệu đo đếm hướng dẫn thực hiện Thông tư số 27/2009/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm
2009 của Bộ Công Thương Quy định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện
cạnh tranh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, TTĐL, PC.
|
CỤC TRƯỞNG
Đặng Huy Cường
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHUẨN KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56 /QĐ-ĐTĐL ngày 20 tháng 5 năm 2011 của
Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định các tiêu chuẩn kỹ thuật
của hệ thống truyền số liệu đo đếm (SLĐĐ) phục vụ trong Thị trường phát điện
cạnh tranh.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng đối với các đối tượng sau
đây:
1. Đơn vị quản lý số liệu đo đếm.
2. Đơn vị vận hành lưới truyền tải điện.
3. Đơn vị vận hành lưới phân phối điện.
4. Đơn vị phát điện.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Đơn vị quản lý số liệu đo đếm (Đơn vị
quản lý SLĐĐ) là đơn vị cung cấp, lắp đặt, quản lý vận hành hệ thống thu thập,
xử lý, lưu trữ số liệu đo đếm điện năng phục vụ thị trường điện.
2. Đơn vị quản lý lưới điện là đơn vị
vận hành lưới truyền tải điện hoặc đơn vị vận hành lưới phân phối điện.
3. Đơn vị quản lý vận hành hệ thống đo đếm
(Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ) là đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành hệ thống
đo đếm nằm trong phạm vi quản lý của mình. Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ có thể
là nhà máy điện hoặc Đơn vị quản lý lưới điện.
4. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu,
quản lý một hay nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện hoặc một hay nhiều
nhà máy điện BOT.
5. FTP (File Transfer Protocol) là giao
thức truyền tập tin.
6. FTPS (File Transfer Protocol Over Secure Socket
Layer) là giao thức truyền tập tin có mã hoá dữ liệu.
7. HTTP (HyperText Transfer Protocol) là
giao thức truyền siêu văn bản.
8. HTTPS (HyperText Transfer Protocol Over
Secure Socket Layer) là giao thức truyền siêu văn bản có mã hoá dữ liệu.
9. Tiêu chuẩn ITU-T là tiêu chuẩn về các
quy định kỹ thuật về hệ thống, mạng và dịch vụ bưu chính viễn thông do Liên
minh Viễn thông Quốc tế ban hành.
10. Tiêu chuẩn IEC là tiêu chuẩn về kỹ
thuật điện do Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế ban hành.
11. Tiêu chuẩn RS232/RS485 là tiêu chuẩn
do Hiệp hội công nghiệp điện tử (Electronic Industries Association - EIA) công
bố, quy định việc truyền dữ liệu giữa các thiết bị, máy tính bằng cổng nối tiếp
RS232/RS485.
12. Webservice là một công nghệ dịch vụ
trên web giúp trao đổi dữ liệu của các hệ thống với nhau.
Chương II
YÊU CẦU KỸ
THUẬT CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
Điều 4. Mô hình kết nối
hệ thống thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm
Điều 5. Yêu cầu đối với
đường truyền kết nối
Đường truyền kết nối giữa Đơn vị quản lý SLĐĐ
và Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ sử dụng hệ thống mạng kết nối thông tin nội bộ thị
trường điện (VCGM WAN).
Sử dụng giao diện RS232/RS485 để kết nối nhóm
công tơ. Trong trường hợp sử dụng thiết bị chuyển đổi giao diện RS232/RS485
sang Ethernet thì lựa chọn thiết bị chuyển đổi phù hợp.
Chi tiết các tham số thiết bị quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quy định này.
1. Đường truyền VCGM WAN phục vụ thu thập số
liệu đo đếm:
a) Sử dụng đường kết nối chính của VCGM WAN:
- Băng thông đường truyền tối thiểu là 512
Kbps;
- Trao đổi dữ liệu tuân theo tiêu chuẩn IEC
62056-47;
- Giao thức truyền dữ liệu: sử dụng giao thức HTTP
(hoặc giao thức HTTPS) và Web service;
- Chuẩn giao tiếp theo tiêu chuẩn ITU-T G.703.
b) Sử dụng đường kết nối dự phòng VPN (Mạng riêng
ảo) của VCGM WAN:
- Đường truyền: Kết nối Internet;
- Băng thông đường truyền tối thiểu là 512
Kbps;
- Giao thức truyền dữ liệu: sử dụng giao thức
FTP (hoặc giao thức FTPS).
2. Trang bị thiết bị chống sét phù hợp với loại
đường dây và thiết bị viễn thông, tuân thủ theo các tiêu chuẩn TCN 68-140:1995,
TCN 68-167:1992 và TCN 68-135:2001.
Điều 6. Phần mềm thu
thập số liệu đo đếm
Phần mềm thu thập SLĐĐ phải có các tính năng
như sau:
1. Có khả năng đọc tự động và thủ công các số
liệu được ghi và lưu trữ trên công tơ.
2. Có thể phân quyền quản trị cho phần mềm ở
các mức: toàn quyền và vận hành, trong đó mức toàn quyền có quyền cài đặt, cấu hình,
phân quyền cho người vận hành và hiệu chỉnh số liệu, mức vận hành chỉ có thể
đọc, xem và xuất số liệu.
3. Có chế độ xuất file số liệu đo đếm tự động
và thủ công theo các định dạng TXT và CSV file.
Điều 7. An ninh, bảo
mật đối với hệ thống truyền số liệu đo đếm
1. Hệ thống máy tính đọc và lưu trữ số liệu cần
được cung cấp nguồn điện dự phòng, cài đặt các chương trình phòng chống virus,
phân quyền quản trị và vận hành hệ thống.
2. Số liệu đo đếm phải được đọc trực tiếp từ
thanh ghi, vùng lưu trữ của công tơ, nén và mã hoá số liệu đo đếm trong quá
trình truyền/nhận số liệu.
3. Số liệu đo đếm phải được lưu trữ ít nhất
trong năm (05) năm.
4. Hệ thống có khả năng lưu vết quá trình xử
lý, xác thực, khai thác số liệu đo đếm.
5. Hệ thống xác thực lựa chọn trong các công
nghệ sau: CA, WSE.
Điều 8. Trách nhiệm của
các đơn vị
1. Đơn vị quản lý SLĐĐ
a) Đầu tư lắp đặt hệ thống thu thập SLĐĐ đảm
bảo cho các đơn vị có thể kết nối với hệ thống thu thập SLĐĐ đáp ứng các tiêu
chuẩn kỹ thuật quy định trong Quy định này;
b) Phối hợp thực hiện cài đặt hệ thống thu thập
số liệu đo đếm, thiết lập bảo mật số liệu tại Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ bằng
phần mềm bảo mật và truyền file dùng chung do Đơn vị quản lý SLĐĐ lựa chọn;
c) Quản lý và cấp phát mã điểm đo, định dạng
file dữ liệu trong hệ thống đo đếm;
d) Công bố, cung cấp các thông tin thay đổi về
công nghệ của hệ thống thu thập SLĐĐ cho các đơn vị liên quan.
2. Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ
a) Phối hợp với Đơn vị quản lý SLĐĐ thực hiện
cài đặt hệ thống thu thập số liệu đo đếm;
b) Tuân thủ các thông số, cài đặt hệ thống thu
thập SLĐĐ do Đơn vị quản lý SLĐĐ thiết lập tại Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ;
c) Giám sát hoạt động của hệ thống đo đếm trong
phạm vi quản lý của mình và thông báo kịp thời cho Đơn vị khi phát hiện hệ
thống thu thập số liệu đo đếm có sự cố./.
PHỤ LỤC
CẤU
HÌNH THAM KHẢO CÁC THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Quy định Tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống truyền số liệu đo
đếm)
1. Thiết bị kết nối mạng VCGM WAN tại các đơn
vị
a) Router:
- Tối thiểu 02 cổng E1 - 120 ohm, G703, 2Mbps;
- Tối thiểu 04 cổng 10/100Mps;
- Hỗ trợ định tuyến OSPF và định tuyến tĩnh.
b) Switch:
- Giao diện Ethernet/ Fast Ethernet;
- Tối thiểu 16 cổng;
- Hỗ trợ VLAN, QoS.
2. Máy tính thu thập số liệu tại Đơn vị phát
điện và Đơn vị quản lý vận hành hệ thống đo đếm
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
|
Yêu cầu chung
|
Cấu hình đáp ứng yêu cầu phần mềm thu thập số
liệu tại chỗ
|
CPU
|
≥ 3GHz.
|
Bộ nhớ RAM
|
≥ 2GB.
|
Ổ cứng
|
≥ 320GB.
|
Network card
|
Gigabit Ethernet LAN.
|
Hệ điều hành
|
Window XP hoặc windows server 2003.
|
Phần mềm
|
Microsoft Office 2003/2007, Anti virus.
|
Cổng giao tiếp
|
RS232, USB 2.0, LPT.
|
Ngoại vi
|
Monitor, USB keyboard, optical mouse.
|
3. Thiết bị chuyển đổi cổng
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
|
Quản lý
|
HTTP/HTTPS, SNMP.
|
Giao thức
|
UDP/TCP, DHCP, ARP/R-ARP, Telnet, PPP.
|
An ninh, bảo mật
|
SSHv2, SSL/TLS. Có hỗ trợ phân quyền truy cập
thiết bị. Có thể cấu hình cho phép các địa chỉ IP truy cập.
|
Cổng (Serial)
|
RS-232/485 , dạng DB9 hoặc RJ45 (switch
selectable) tốc độ ≥ 230kbps.
|
Cổng (Ethernet)
|
1 RJ45 10/100 BaseT (auto-sensing), Full or
half-duplex.
|
Nguồn nuôi
|
100-240 VAC.
|
Hệ điều hành
|
AIX, HP-UX, Solaris, Windows XP, Windows
Server 2003, Windows Server 2008 và các hệ điều hành sau của Window.
|