ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2013/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết
định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính
sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ
Thông tư số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Nghị
quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về
chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2020;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại tờ trình số 209b/TTr-SNN ngày
20/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp
dụng
Quyết định này
Quy định chính sách hỗ trợ đối với sản xuất các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2014 - 2020.
2. Đối tượng
áp dụng
Tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình sản xuất các loại sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản an
toàn thuộc danh mục sản phẩm được hỗ trợ do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành tại
Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban
hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản và các sản phẩm đặc thù của địa phương, cụ thể:
- Sản phẩm trồng
trọt: Rau, quả, chè, lúa, nấm.
- Sản phẩm
chăn nuôi: Lợn, gia cầm, ong.
- Sản phẩm thủy
sản: Cá rô phi, cá hồi, cá tầm.
Ngoài các sản
phẩm trên, trong quá trình thực hiện được bổ sung danh mục sản phẩm để phù hợp
với yêu cầu sản xuất khi đủ điều kiện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định
này, sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn (gọi chung là sản phẩm VietGAP) là sản
phẩm thuộc một trong các loại sau:
1. Sản phẩm được
sản xuất phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm trong sản xuất, sơ chế do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.
2. Sản phẩm được
sản xuất phù hợp với VietGAP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
hoặc GAP khác được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận cho áp dụng.
3. Sản phẩm được
sản xuất phù hợp với các tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ do cơ quan có thẩm quyền
ban hành hoặc được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận cho áp dụng.
Điều 3. Điều kiện để được hỗ trợ chính sách
Tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình sản xuất sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản phải có đủ các
điều kiện sau:
1. Áp dụng
VietGAP trong sản xuất sản phẩm được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận.
2. Có hợp đồng
tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm.
3. Có dự án được
UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chính sách và phương thức hỗ trợ
1. Ngân sách
nhà nước đầu tư 100% kinh phí cho điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích
mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản xuất tập trung thực
hiện các dự án sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản áp dụng tiêu chuẩn thực
hành nông nghiệp tốt.
2. Ngân sách
nhà nước hỗ trợ không quá 50% kinh phí đầu tư cho xây dựng, cải tạo kết cấu hạ
tầng: Giao thông, hệ thống thủy lợi, trạm bơm, điện hạ thế, hệ thống xử lý chất
thải, hệ thống cấp thoát nước của vùng sản xuất tập trung; nhà xưởng, thiết bị
chế biến, vật tư sản xuất (nhưng không quá 1 tỷ đồng trên một dự án được UBND tỉnh
phê duyệt).
3. Hỗ trợ 100%
kinh phí đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông
các cấp; dạy nghề cho lao động nông thôn áp dụng tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp
tốt trong sản xuất, sơ chế sản phẩm an toàn theo các quy định hiện hành.
4. Hỗ trợ một
lần (100% kinh phí) đối với việc thuê tư vấn, tổ chức chứng nhận đánh giá để được
cấp giấy chứng nhận sản phẩm an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt.
5. Chi phí
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất, chế biến nông sản và thủy sản áp dụng
theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
quy định chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
6. Hỗ trợ 1% tổng
kinh phí của dự án để quản lý kiểm tra, giám sát cho các dự án VietGAP được
UBND tỉnh phê duyệt.
7. Hỗ trợ các
hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg
ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản
lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia.
8. Các tổ chức,
cá nhân có dự án đầu tư sản xuất, sơ chế sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn thực hành
nông nghiệp tốt ngoài việc được hưởng chính sách quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7 Điều 4 Quyết định này còn được hưởng các chính sách hỗ trợ và ưu đãi
khác theo các quy định hiện hành.
Điều 5. Nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Ngân sách
Trung ương hỗ trợ thông qua các dự án, chương trình mục tiêu về áp dụng VietGAP
và các dự án, chương tình mục tiêu khác có liên quan; kinh phí khuyến nông;
kinh phí sự nghiệp khoa học.
2. Nguồn ngân
sách địa phương được lồng ghép các nguồn vốn hỗ trợ từ các
chương trình, dự án của Trung ương; vốn sự nghiệp khoa học công nghệ; vốn sự
nghiệp nông nghiệp thuộc ngân sách địa phương.
3. Nguồn vốn
ODA và các nguồn vốn khác có nguồn gốc từ ngân sách.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành có liên quan, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức
triển khai thực hiện quyết định này; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp kết quả thực
hiện chính sách và các vướng mắc, phát sinh, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, chỉ đạo, giải quyết.
b) Hàng năm, tổng
hợp nhu cầu kinh phí thực hiện trên địa bàn tỉnh, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư bàn thống nhất, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
c) Điều tra cơ
bản, khảo sát địa hình, xác định các vùng có đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản theo VietGAP; tham mưu, đề xuất trình ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy hoạch các vùng sản xuất tập trung đủ điều kiện áp dụng VietGAP
trên địa bàn.
d) Chủ trì thẩm
định, xét duyệt dự án, đối tượng đăng ký hỗ trợ thực hiện các dự án VietGAP từ
ngân sách của địa phương và trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt làm căn cứ thực
hiện. Đánh giá, đề xuất tổ chức chứng nhận sản xuất sản phẩm nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản đạt tiêu chuẩn VietGAP.
đ) Tham mưu ủy
ban nhân dân tỉnh đề xuất với các Bộ, ngành Trung ương thông qua các chương
trình, dự án để hỗ trợ đầu tư kinh phí xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng (giao
thông, kênh mương tưới tiêu, điện hạ thế) cho vùng có đủ điều kiện sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập trung đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn VietGAP;
xây dựng các Chương trình, Dự án về áp dụng VietGAP được hỗ trợ từ ngân sách
Trung ương.
e) Kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các dự án VietGAP thuộc thẩm quyền; Quý IV hàng năm báo
cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
2. Sở Tài
chính
a) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan căn cứ kế hoạch, dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, lập và ưu tiên phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện chính sách theo
Quyết định này.
b) Thẩm định dự
toán báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao dự toán kinh phí hỗ trợ và cấp
phát kinh phí theo quy định cho các đơn vị thực hiện.
c) Ban hành
văn bản hướng dẫn việc lập dự toán, thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đảm
bảo đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng được hưởng lợi chính
sách.
d) Kiểm tra,
giám sát tình hình thanh quyết toán và thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch và ưu tiên
phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản; lồng ghép các Chương trình, Dự án khác có
liên quan để đầu tư, hỗ trợ cho các dự án VietGAP trên địa bàn.
4. Sở Khoa học
và Công nghệ:
a) Hỗ trợ thực
hiện tư vấn và chứng nhận VietGAP cho các cơ sở tham gia sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân đăng ký nhãn hiệu hàng hóa đối với các sản phẩm trong sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong nước
và nước ngoài, hỗ trợ đổi mới công nghệ trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản.
c) Ưu tiên bố
trí nguồn vốn sự nghiệp khoa học hàng năm để hỗ trợ các hoạt động xây dựng, bảo
hộ thương hiệu; sở hữu trí tuệ; thực hiện các đề tài, dự án về chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật trong xây dựng các mô hình sản xuất, chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản.
5. Sở Công
Thương và Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại tỉnh căn cứ kế hoạch hàng năm
định hướng chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại về phân phối, tiêu thụ sản phẩm
đạt tiêu chuẩn VietGAP và vận động tuyên truyền người tiêu dùng sử dụng sản phẩm
đạt tiêu chuẩn VietGAP.
6. Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với sở, ngành liên quan, ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố hướng dẫn cơ sở thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
hoặc cam kết bảo vệ môi trường và các nội dung có liên quan đến lĩnh vực quản
lý.
7. Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh
ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho các chương trình, dự án sản xuất sản phẩm theo
tiêu chuẩn VietGAP.
8. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố:
a) Chịu trách
nhiệm chỉ đạo, triển khai phát triển sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn quản lý.
b) Xây dựng dự
án và đề xuất kinh phí cụ thể về phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đạt
tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn.
c) Chịu trách
nhiệm hỗ trợ và quyết toán kinh phí đã thực hiện theo hướng dẫn của sở, ngành;
kiểm tra, giám sát việc sản xuất và sử dụng vốn theo chính sách hỗ trợ việc áp
dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn.
d) Định kỳ
hàng quý tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện chính sách trên địa bàn về
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính.
9. Định kỳ
hàng năm, các đơn vị có liên quan và các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và
dự trù kinh phí hỗ trợ cơ sở sản xuất sản phẩm nông lâm thủy sản theo tiêu chuẩn
VietGAP gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch
và Đầu tư trước ngày 31 tháng 7 hàng năm để tổng hợp trình ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
10. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc cần bổ sung, các cấp,
các ngành, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 7. Khen thưởng, kỷ luật
1. Các tổ chức,
cá nhân hộ gia đình tham gia thực hiện sản xuất sản phẩm nông lâm và thủy sản
theo tiêu chuẩn VietGAP; tổ chức sử dụng có hiệu quả nguồn hỗ trợ theo Quyết định
này được đề nghị UBND các cấp khen thưởng theo quy định.
2. Các tổ chức,
cá nhân hộ gia đình, có hành vi vi phạm chính sách này, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định. Nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo
quy định của pháp luật.
Điều 8. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công
Thương, Tài Nguyên và Môi trường; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lào Cai và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2014./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|