|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
520/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Vũ Đức Đam
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 520/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
CHO ĐỐI TƯỢNG 1 GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục quốc
phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP
ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 1 giai đoạn 2014 - 2015
gồm các nội dung chính sau đây:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích: Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị
số 12-CT/TW ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Bộ Chính trị về Tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, thực
hiện Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25
tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giáo dục quốc phòng và an ninh; nhằm thực hiện tốt việc bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng và an ninh cho đối tượng 1.
b) Yêu cầu: Các cơ quan, tổ chức của Nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của Trung ương, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương căn cứ chỉ tiêu từng khóa bồi dưỡng, cử đủ số lượng được
giao trong kế hoạch và những đồng chí vắng mặt phải tham gia bồi dưỡng kiến thức
quốc phòng và an ninh các khóa tiếp theo.
2. Nội dung, đối tượng, thời gian, chỉ tiêu, địa điểm
a) Nội dung: Thực hiện theo Thông tư số 176/2011/TT-BQP
ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc ban hành chương
trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh.
b) Đối tượng: Đối tượng 1 chưa được bồi dưỡng kiến
thức quốc phòng và an ninh.
c) Thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2015.
d) Chỉ tiêu: Mỗi năm mở 05 khóa, mỗi khóa từ 70 đến
80 đồng chí (Phụ lục I)
đ) Địa điểm: Tại Học viện Quốc phòng.
3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ ngân
sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 13/2014/NĐ-CP
ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
b) Hàng năm, Cục Dân quân tự vệ - Cơ quan Thường trực
Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương lập dự toán bảo đảm kinh phí
bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 1, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4. Tổ chức thực hiện
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và cơ quan, tổ chức ở Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ
đạo cơ quan chức năng lập danh sách đối tượng 1 của cơ quan, đơn vị mình chưa
được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh tham gia từng khóa báo cáo Bộ Quốc
phòng (qua Cục Dân quân tự vệ - Cơ quan Thường trực Hội đồng giáo dục quốc
phòng và an ninh Trung ương, địa chỉ số 7 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội) trước ngày 30 tháng 01 hàng năm (Phụ lục II);
b) Học viện Quốc phòng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng và an ninh từng khóa (gửi Cục Dân quân tự vệ) tổng hợp
trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt và tổ chức thực hiện;
c) Cục Dân quân tự vệ giúp Ban Thường trực Hội đồng
giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương,
Học viện Quốc phòng tổ chức thực hiện kế hoạch; trực tiếp theo dõi, quản lý nội
dung, chương trình, chất lượng, kết quả các khóa bồi dưỡng; kịp thời đề xuất biện
pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình tổ chức các khóa bồi dưỡng;
hàng năm tổng hợp kết quả bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh đối tượng 1
tại Học viện Quốc phòng báo cáo Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh Trung
ương, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Ban Bí thư Trung ương Đảng theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
CHỈ
TIÊU BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CHO ĐỐI TƯỢNG 1 GIAI ĐOẠN 2014 –
2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
Tổng số đối tượng 1 toàn quốc chưa được bồi dưỡng
kiến thức quốc phòng và an ninh tính đến hết tháng 3 năm 2014 là: 650 người.
Trong đó: Các Bộ, ngành, địa phương: 513 người; Bộ Quốc phòng: 70 người; Bộ
Công an: 67 người.
TT
|
ĐƠN VỊ
|
Số lượng chưa BD
|
CHỈ TIÊU NĂM 2014
|
CHỈ TIÊU NĂM 2015
|
Tổng
|
K52
|
K53
|
K54
|
K55
|
K56
|
Tổng
|
K57
|
K58
|
K59
|
K60
|
K61
|
|
TỔNG
|
650
|
361
|
81
|
70
|
70
|
70
|
70
|
288
|
70
|
70
|
70
|
70
|
09
|
I
|
KHỐI BỘ, NGÀNH TW
|
403
|
218
|
42
|
43
|
50
|
47
|
36
|
185
|
34
|
35
|
51
|
60
|
05
|
1
|
Ban Tổ chức Trung ương
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Ban Dân vận Trung ương
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Ban Đối ngoại Trung ương
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Ban Tuyên giáo Trung ương
|
5
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
4
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Ủy ban Kiểm tra Trung ương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Báo Nhân dân
|
3
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Tạp chí Cộng sản
|
2
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Đảng ủy Ngoài nước
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Đảng ủy Khối cơ quan Trung ương
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Văn phòng Chủ tịch nước
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Viện Kiểm sát nhân dân
|
3
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Tòa án nhân dân
|
16
|
9
|
0
|
1
|
4
|
2
|
2
|
7
|
1
|
3
|
1
|
2
|
0
|
14
|
Văn phòng Quốc
hội
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Hội đồng Dân tộc
của Quốc hội
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Ủy ban
Pháp luật của Quốc hội
|
9
|
7
|
1
|
0
|
3
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Ủy ban
Tư pháp của Quốc hội
|
9
|
4
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
0
|
18
|
Ủy ban Kinh tế của Quốc
hội
|
5
|
3
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
19
|
Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội
|
9
|
3
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
6
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
20
|
Ủy ban
Quốc phòng và
an ninh của Quốc hội
|
5
|
3
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
21
|
Ủy ban
Giáo dục,
Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội
|
6
|
3
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
3
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
22
|
Ủy ban
Về các vấn đề
xã hội của Quốc hội
|
5
|
3
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
23
|
Ủy ban
Khoa học, Công nghệ và Môi
trường của Quốc hội
|
8
|
3
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
5
|
1
|
1
|
2
|
1
|
0
|
24
|
Ủy ban
Đối ngoại của Quốc hội
|
5
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
3
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
25
|
Bộ Nội vụ
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
Bộ Tài chính
|
7
|
4
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
3
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
27
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
28
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
Bộ Tư pháp
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông
thôn
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
32
|
Bộ Xây dựng
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
33
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34
|
Bộ Y tế
|
5
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
3
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
35
|
Bộ Ngoại giao
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
36
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
37
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
9
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
38
|
Bộ Khoa
học và
Công nghệ
|
9
|
4
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
0
|
1
|
2
|
2
|
0
|
39
|
Bộ Công Thương
|
3
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
40
|
Bộ Giao thông vận tải
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
41
|
Bộ Quốc phòng
|
70
|
31
|
5
|
6
|
7
|
7
|
6
|
39
|
8
|
7
|
8
|
14
|
2
|
42
|
Bộ Công an
|
67
|
36
|
9
|
7
|
7
|
7
|
6
|
31
|
6
|
7
|
6
|
12
|
0
|
43
|
Văn phòng Chính phủ
|
10
|
5
|
0
|
1
|
1
|
1
|
2
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
0
|
44
|
Ngân hàng Công thương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
45
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
46
|
Thanh
tra
Chính phủ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
47
|
Học viện
Chính trị
Quốc gia Hồ
Chí Minh
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
48
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
3
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
49
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
50
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
51
|
Kiểm toán Nhà nước
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
52
|
Liên minh hợp tác xã Việt Nam
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
54
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
55
|
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
56
|
Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
57
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
58
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
59
|
Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
60
|
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
|
2
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
61
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
3
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
62
|
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
63
|
Tập đoàn Dệt may Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
64
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
65
|
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
66
|
Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam
|
9
|
4
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
0
|
67
|
Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
68
|
Tập đoàn Sông Đà
|
6
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
4
|
0
|
0
|
1
|
2
|
1
|
69
|
Tập đoàn Phát triển Nhà và Đô thị Việt Nam
|
4
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
70
|
Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71
|
Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
72
|
Tổng Công ty Giấy Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
73
|
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
74
|
Tổng Công ty Xi măng Việt Nam
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
75
|
Tổng Công ty Lương thực miền Bắc
|
3
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
76
|
Tổng Công ty Lương thực miền Nam
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
77
|
Tổng Công ty Cà phê Việt Nam
|
3
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
78
|
Tổng Công ty Hàng không Việt
Nam
|
4
|
2
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
79
|
Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam Ngân hàng cổ phần Ngoại
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
80
|
thương Việt Nam
|
4
|
3
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
81
|
Ngân hàng cổ phần Công thương Việt Nam
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
82
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam
|
6
|
3
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
3
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
83
|
Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển
Việt Nam
|
6
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
1
|
0
|
1
|
2
|
0
|
84
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
8
|
3
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
0
|
85
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
86
|
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
|
6
|
3
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
3
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
87
|
Tổng Công ty Đầu tư và
Kinh doanh
vốn Việt Nam
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
88
|
Tập đoàn Viettel
|
5
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
II
|
KHỐI ĐỊA PHƯƠNG
|
247
|
143
|
40
|
27
|
20
|
23
|
34
|
104
|
36
|
35
|
19
|
10
|
04
|
1
|
Thành
phố Hà Nội
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Tỉnh
Bắc Ninh
|
4
|
3
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Tỉnh
Bắc Giang
|
3
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Tỉnh
Cao Bằng
|
2
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Tỉnh
Lạng Sơn
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Tỉnh
Bắc Kạn
|
3
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Tỉnh
Thái Nguyên
|
6
|
3
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
3
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
8
|
Tỉnh
Phú Thọ
|
6
|
3
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
9
|
Tỉnh
Vĩnh Phúc
|
3
|
3
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Tỉnh
Sơn La
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Tỉnh
Tuyên Quang
|
3
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
12
|
Tỉnh
Yên Bái
|
4
|
3
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Tỉnh
Lào Cai
|
9
|
4
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
0
|
14
|
Tỉnh
Lai Châu
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Tỉnh
Điện Biên
|
4
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Tỉnh
Hà Giang
|
6
|
3
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
3
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
17
|
Thành
phố Hải Phòng
|
4
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
18
|
Tỉnh
Hòa Bình
|
4
|
4
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Tỉnh
Quảng Ninh
|
6
|
4
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
20
|
Tỉnh
Hải Dương
|
5
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
4
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
21
|
Tỉnh
Hưng Yên
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
Tỉnh
Thái Bình
|
3
|
3
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23
|
Tỉnh
Hà Nam
|
4
|
3
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Tỉnh
Nam Định
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
25
|
Tỉnh
Ninh Bình
|
4
|
3
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
Tỉnh
Thanh
Hóa
|
10
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
1
|
1
|
2
|
1
|
0
|
27
|
Tỉnh
Nghệ An
|
14
|
8
|
3
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
1
|
1
|
2
|
2
|
0
|
28
|
Tỉnh
Hà Tĩnh
|
4
|
3
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
Tỉnh
Quảng Bình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Tỉnh
Quảng Trị
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31
|
Tỉnh
Thừa Thiên
Huế
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
32
|
Thành
phố Đà Nẵng
|
4
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
33
|
Tỉnh
Quảng Nam
|
7
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
34
|
Tỉnh
Quảng
Ngãi
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35
|
Tỉnh
Bình Định
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
36
|
Tỉnh
Phú
Yên
|
6
|
3
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
3
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
37
|
Tỉnh
Khánh
Hòa
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
38
|
Tỉnh
Ninh Thuận
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
39
|
Tỉnh
Gia Lai
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
40
|
Tỉnh
Kon Tum
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
41
|
Tỉnh
Đắk Lắk
|
8
|
3
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
5
|
2
|
2
|
0
|
0
|
1
|
42
|
Tỉnh
Đắk Nông
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
43
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
4
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
44
|
Tỉnh
Bình Thuận
|
4
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
45
|
Tỉnh
Lâm Đồng
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
46
|
Tỉnh
Đồng Nai
|
4
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
47
|
Tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
4
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
48
|
Tỉnh
Long An
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
49
|
Tỉnh
Tây Ninh
|
3
|
2
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
50
|
Tỉnh Bình Dương
|
11
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
1
|
2
|
2
|
1
|
0
|
51
|
Tỉnh Bình Phước
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
52
|
Thành
phố Cần Thơ
|
6
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
4
|
1
|
2
|
0
|
0
|
1
|
53
|
Tỉnh Tiền Giang
|
6
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
54
|
Tỉnh Bến
Tre
|
4
|
2
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
55
|
Tỉnh
Hậu Giang
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
56
|
Tỉnh
Sóc Trăng
|
3
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
57
|
Tỉnh
Đồng Tháp
|
4
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
58
|
Tỉnh
Vĩnh Long
|
4
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
59
|
Tỉnh
Trà Vinh
|
5
|
3
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
60
|
Tỉnh
An Giang
|
5
|
4
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
61
|
Tỉnh
Kiên Giang
|
7
|
4
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
62
|
Tỉnh Cà
Mau
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
63
|
Tỉnh
Bạc Liêu
|
5
|
3
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC II
MẪU
BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ)
BỘ (NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG)...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............./................
|
Hà Nội,
ngày..... tháng..... năm......
|
BÁO CÁO
DANH SÁCH THAM GIA
CÁC KHÓA BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CHO ĐỐI TƯỢNG 1 GIAI ĐOẠN
2014 - 2015
Kính gửi: Bộ Quốc phòng
Thực hiện Quyết định số..../QĐ-TTg ngày....
tháng.... năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và
an ninh cho đối tượng 1 giai đoạn 2014 - 2015. Bộ (ngành, địa phương)........ báo
cáo danh sách đối tượng 1 của Bộ (ngành, địa phương)........ tham dự từng khóa
bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh giai đoạn 2014 - 2015 như sau:
TT
|
Họ tên
|
Năm
sinh
|
Chức vụ
|
Tham dự học
khóa
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
* Ngoài chỉ tiêu được giao theo Quyết định số......./QĐ-TTg
ngày..... tháng..... năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành ở Trung
ương và địa phương căn cứ số đối tượng 1 của cơ quan, đơn vị mình (tăng, giảm
so với Kế hoạch do bổ nhiệm mới, thuyên chuyển, nghỉ hưu...) để bổ sung chỉ
tiêu cụ thể vào từng khóa trong báo cáo./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Quyết định 520/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 1 giai đoạn 2014-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 520/QĐ-TTg ngày 11/04/2014 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 1 giai đoạn 2014-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
3.828
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|