|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
501/QĐ-BNN-TCTL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
20/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
501/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày
28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày
26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BNNPTNT ngày
17/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phân cấp đê và
quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Xét đề nghị phân loại, phân cấp đê thành phố Hải
Phòng tại Tờ trình số 1978/UBND-TL ngày 29/3/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố
Hải Phòng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi
tại báo cáo số 81/ĐĐ ngày 28/2/2014 của Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt
bão,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại, phân cấp các tuyến đê trên địa bàn thành phố Hải
Phòng để làm cơ sở cho việc quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp và hộ đê phòng lụt
như sau:
1. Phân loại đê
a) Đê sông:
TT
|
Tên tuyến đê
|
Phạm vi
(Từ Km÷Km)
|
Chiều dài
(m)
|
1
|
Tả Hóa
|
K0÷K30+100
|
30.100
|
2
|
Hữu Luộc
|
K37÷K51+184
|
14.184
|
3
|
Hữu Thái Bình
|
K0÷K14+800
|
14.800
|
4
|
Tả Thái Bình
|
K0÷K17
|
17.000
|
5
|
Hữu Mía
|
K0÷K2+500
|
2.500
|
6
|
Tả Mới
|
K0÷K2+820
|
2.820
|
7
|
Hữu Mới
|
K0÷K2+900
|
2.900
|
8
|
Hữu Văn Úc
|
K0÷K12
|
12.000
|
9
|
Tả Văn Úc
|
K0÷K24
|
24.000
|
10
|
Hữu Lạch Tray
|
K0÷K28
|
28.000
|
11
|
Tả Lạch Tray
|
K0÷K18+200
|
18.200
|
12
|
Hữu Tam Bạc
|
K0÷K2+500
|
2.500
|
13
|
Tả Tam Bạc
|
K0÷K1+966
|
1.966
|
14
|
Hữu Cấm
|
K0÷K14+980
|
14.980
|
15
|
Tả Cấm
|
K0÷K17
|
17.000
|
16
|
Hữu Kinh Thày
|
K0÷K7+500
|
7.500
|
17
|
Hữu Đá Bạc
|
K0÷K15
|
15.000
|
18
|
Tả Thải
|
K0÷K5+316
|
5.316
|
Tổng
|
230.766
|
b) Đê cửa sông:
TT
|
Tên tuyến đê
|
Phạm vi
(Từ Km÷Km)
|
Chiều dài
(m)
|
1
|
Tả Hóa
|
K30+100÷K37+326
|
7.226
|
2
|
Hữu Thái Bình
|
K14+800÷K24+108
|
9.308
|
3
|
Tả Thái Bình
|
K17÷K24
|
7.000
|
4
|
Hữu Văn Úc
|
K12÷K24+594
|
12.594
|
5
|
Tả Văn Úc
|
K24÷K39+500
|
15.500
|
6
|
Hữu Lạch Tray
|
K28÷K36+391
|
8.391
|
7
|
Tả Lạch Tray
|
K18+200÷K26+129
|
7.929
|
8
|
Tả Cấm
|
K17÷K31+800
|
14.800
|
9
|
Đê biển I
|
K0÷K6
|
6.000
|
10
|
Đê biển II
|
K7+700÷K10+660
|
2.960
|
11
|
Đê biển III
|
K0÷K5
|
5.000
|
12
|
Đê biển III
|
K17÷K21+162
|
4.162
|
13
|
Tràng Cát
|
K0÷K4
|
4.000
|
14
|
Tràng Cát
|
K12÷K19+998
|
7.998
|
15
|
Hữu Bạch Đằng
|
K0÷K14+100
|
14.100
|
Tổng
|
126.968
|
c) Đê biển:
TT
|
Tên tuyến đê
|
Phạm vi
(Từ Km÷Km)
|
Chiều dài
(m)
|
1
|
Đê biển I
|
K6+000÷K17+590
|
11.590
|
2
|
Đê biển II
|
K0÷K7+700
|
7.700
|
3
|
Đê biển III
|
K5÷K17
|
12.000
|
4
|
Tràng Cát
|
K4÷K12
|
8.000
|
5
|
Cát Hải
|
K0÷K20+643
|
18.935
|
Tổng
|
58.225
|
2. Phân cấp đê
a) Đê cấp II:
TT
|
Tên tuyến đê
|
Phạm vi
(Từ Km÷Km)
|
Chiều dài
(m)
|
Loại đê
|
1
|
Hữu Luộc
|
K37÷K51+184
|
14.184
|
Đê sông
|
2
|
Tả Văn Úc
|
K0÷K24
|
24.000
|
Đê sông
|
3
|
Tả Văn Úc
|
K24÷K39+500
|
15.500
|
Đê cửa sông
|
4
|
Hữu Cấm
|
K0÷K14+980
|
14.980
|
Đê sông
|
Tổng
|
68.664
|
|
b) Đê cấp III:
TT
|
Tên tuyến đê
|
Phạm vi
(Từ Km÷Km)
|
Chiều dài
(m)
|
Loại đê
|
1
|
Tả Hóa
|
K0÷K30+100
|
30.100
|
Đê sông
|
2
|
Tả Hóa
|
K30+100÷K37+326
|
7.226
|
Đê cửa sông
|
3
|
Hữu Thái Bình
|
K0÷K14+800
|
14.800
|
Đê sông
|
4
|
Hữu Thái Bình
|
K14+800÷K24+108
|
9.308
|
Đê cửa sông
|
5
|
Tả Thái Bình
|
K2+660÷K17
|
14.340
|
Đê sông
|
6
|
Tả Thái Bình
|
K17÷K24
|
7.000
|
Đê cửa sông
|
7
|
Hữu Mới
|
K0÷K2+900
|
2.900
|
Đê sông
|
8
|
Hữu Văn Úc
|
K8+500÷K12
|
3.500
|
Đê sông
|
9
|
Hữu Văn Úc
|
K12÷K24+594
|
12.594
|
Đê cửa sông
|
10
|
Hữu Lạch Tray
|
K0÷K14+500
|
14.500
|
Đê sông
|
11
|
Tả Lạch Tray
|
K0÷K18+200
|
18.200
|
Đê sông
|
12
|
Tả Cấm
|
K0÷K17
|
17.000
|
Đê sông
|
13
|
Tả Cấm
|
K17÷K28
|
11.000
|
Đê cửa sông
|
14
|
Đê biển I
|
K11+500÷K17+590
|
6.090
|
Đê biển
|
15
|
Đê biển II
|
K0÷K7+700
|
7.700
|
Đê biển
|
16
|
Đê biển II
|
K7+700÷K10+660
|
2.960
|
Đê cửa sông
|
Tổng
|
179.218
|
|
c) Đê cấp IV:
TT
|
Tên tuyến đê
|
Phạm vi
(Từ Km÷Km)
|
Chiều dài
(m)
|
Loại đê
|
1
|
Tả Thái Bình
|
K0÷K2+660
|
2.660
|
Đê sông
|
2
|
Hữu Mía
|
K0÷K2+500
|
2.500
|
Đê sông
|
3
|
Tả Mới
|
K0÷K2+820
|
2.820
|
Đê sông
|
4
|
Hữu Văn Úc
|
K0÷K8+500
|
8.500
|
Đê sông
|
5
|
Hữu Lạch Tray
|
K14+500÷K28
|
13.500
|
Đê sông
|
6
|
Hữu Lạch Tray
|
K28÷K36+391
|
8.391
|
Đê cửa sông
|
7
|
Tả Lạch Tray
|
K18+200÷K26+129
|
7.929
|
Đê cửa sông
|
8
|
Hữu Tam Bạc
|
K0÷K2+500
|
2.500
|
Đê sông
|
9
|
Tả Tam Bạc
|
K0÷K1+966
|
1.966
|
Đê sông
|
10
|
Tả Cấm
|
K28÷K31+800
|
3.800
|
Đê cửa sông
|
11
|
Hữu Kinh Thày
|
K0÷K7+500
|
7.500
|
Đê sông
|
12
|
Hữu Đá Bạc
|
K0÷K15
|
15.000
|
Đê sông
|
13
|
Tả Thải
|
K0÷K5+316
|
5.316
|
Đê sông
|
14
|
Đê biển I
|
K0÷K6
|
6.000
|
Đê cửa sông
|
15
|
Đê biển I
|
K6÷K11+500
|
5.500
|
Đê biển
|
16
|
Đê biển III
|
K0÷K5
|
5.000
|
Đê cửa sông
|
17
|
Đê biển III
|
K5÷K17
|
12.000
|
Đê biển
|
18
|
Đê biển III
|
K17÷K21+162
|
4.162
|
Đê cửa sông
|
19
|
Tràng Cát
|
K0÷K4
|
4.000
|
Đê cửa sông
|
20
|
Tràng Cát
|
K4÷K12
|
8.000
|
Đê biển
|
21
|
Tràng Cát
|
K12÷K19+998
|
7.988
|
Đê cửa sông
|
22
|
Hữu Bạch Đằng
|
K0÷K14+100
|
14.100
|
Đê cửa sông
|
23
|
Cát Hải
|
K0÷K20+643
|
18.935
|
Đê biển
|
Tổng
|
168.077
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội
dung phân cấp đê quy định tại Quyết định số 2533/QĐ/BNN-ĐĐ ngày 20/10/2005 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng căn cứ quy định tại Điều
1 để chỉ đạo các cấp, ngành của thành phố trong việc thực hiện đảm bảo an toàn
cho đê điều; chỉ đạo, thực hiện triển khai cắm biển ranh giới, cột ki-lô-mét lý
trình đê ngoài thực địa để phục vụ công tác quản lý, tu bổ, nâng cấp, duy tu bảo
dưỡng đê điều.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng,
chống lụt, bão, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải
Phòng và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND TP. Hải Phòng;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Sở NN&PTNT TP. Hải Phòng;
- Chi cục ĐĐ&PCLB TP. Hải Phòng (3b);
- Cục QLĐĐ&PCLB (VT, QHKH, CLB, QLĐ.5b);
- Lưu: VT, TCTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
Quyết định 501/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phân loại, phân cấp tuyến đê trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 501/QĐ-BNN-TCTL ngày 20/03/2014 phân loại, phân cấp tuyến đê trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
7.677
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|