ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
45/2012/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
16 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỮ VÀ PHÁT TRIỂN VƯỜN CÂY ĂN QUẢ ĐẶC SẢN
TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày
08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 15/10/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010
của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 84/2011/TT-BTC ngày 16/6/2011
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP
ngày 04/6/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày
09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy
trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND8 ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ giữ và
phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2016;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Công văn số 1237/SNN-KHTC ngày 05/09/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về một số chính
sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn
2013 -2016.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Thuận
An, huyện Tân Uyên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường: xã Bình Nhâm, An
Sơn, Hưng Định, phường An Thạnh thuộc thị xã Thuận An và xã Bạch Đằng thuộc huyện
Tân Uyên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này. Quyết định này thay thế Quyết định số 106/2007/QĐ-UBND, ngày 9/10/2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ nhằm
phục hồi và phát triển vùng cây ăn trái đặc sản huyện Thuận An.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, NN- PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, CV,TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|
QUY ĐỊNH
VỀ
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỮ VÀ PHÁT TRIỂN VƯỜN CÂY ĂN QUẢ ĐẶC SẢN TỈNH BÌNH
DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích khuyến khích
Quy định này nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân giữ
và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương theo hướng phát triển
nông nghiệp đô thị nông nghiệp kỹ thuật cao gắn với công nghiệp chế biến, tạo mảng
xanh bảo vệ môi trường kết hợp với du lịch sinh thái trên địa bàn các xã Bình
Nhâm, An Sơn, Hưng Định, phường An Thạnh, thị xã Thuận An và xã Bạch Đằng, huyện
Tân Uyên tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi,
thời gian và qui mô áp dụng
1. Đối tượng được hưởng chính sách bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp (gọi
tắt là Tổ chức, cá nhân) có vườn cây cây ăn quả đặc sản đang thời kỳ kinh
doanh, cải tạo vườn tạp, trồng mới.
- Các tổ chức, đơn vị có liên quan đến công tác hỗ
trợ phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương.
2. Các cây ăn quả đặc sản và phạm vi vùng hưởng
chính sách gồm:
- Măng cụt, Sầu riêng, Dâu, Bòn bon và Mít Tố nữ
thuộc 4 xã, phường ven sông Sài Gòn của thị xã Thuận An bao gồm: Bình Nhâm, An
Sơn, Hưng Định và An Thạnh.
- Bưởi ổi, Bưởi đường lá cam ở xã Bạch Đằng, huyện
Tân Uyên.
3. Thời gian và qui mô áp dụng
Thời gian hỗ trợ của chính sách này là 04 năm (từ
năm 2013 đến năm 2016), qui mô diện tích được hưởng chính sách từ 500 m2
trở lên
Điều 3. Điều kiện được hưởng
chính sách hỗ trợ
Các Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (hoặc hợp đồng
thuê đất dài hạn) nằm trong vùng hưởng chính sách.
- Đầu tư vào các hoạt động: Trồng mới, cải tạo vườn
tạp không hiệu quả, chăm sóc vườn cây kinh doanh, nạo vét hệ thống kênh mương nội
đồng, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
- Cam kết thực hiện đầy đủ theo yêu cầu của quy định
này và sử dụng đất đúng mục đích theo quy hoạch sử dụng đất của thị xã Thuận An
và các xã, phường: Bình Nhâm, An Sơn, Hưng Định và An Thạnh; huyện Tân Uyên và
xã Bạch Đằng.
Chương 2.
NỘI DUNG CHÍNH SÁCH
Điều 4. Hỗ trợ trồng mới và
thâm canh, chăm sóc vườn
1. Trồng mới hoặc cải tạo trồng mới từ vườn cây già
cỗi, vườn tạp kém hiệu quả
- Hỗ trợ 100% cây giống.
- Hỗ trợ 50% vật tư nông nghiệp.
- Hỗ trợ 05 triệu đồng/ha cho kiến thiết cơ bản trồng
mới.
2. Thâm canh, chăm sóc
- Hỗ trợ 50% vật tư nông nghiệp (theo định mức thâm
canh, chăm sóc).
- Hỗ trợ 04 triệu đồng/ha/năm hoặc bằng tiền tương
đương 300kg gạo/ha cho công việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng. Đơn giá
gạo bình quân tại thời điểm hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An (hoặc Ủy
ban nhân dân huyện Tân Uyên) quyết định.
Điều 5. Hỗ trợ cho nhà vườn thất
mùa, mất mùa (chỉ áp dụng ở Thị xã Thuận An)
1. Hỗ trợ cho nhà vườn thất mùa (năng suất đạt <
60% năng suất bình quân)
- Hỗ trợ 70% vật tư nông nghiệp (theo định mức thâm
canh, chăm sóc).
- Hỗ trợ bằng tiền tương đương 450kg gạo/ha cho
công việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng. Đơn giá gạo bình quân tại thời
điểm hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An quyết định.
- Việc hỗ trợ thất mùa được thực hiện vào năm tiếp
theo của năm bị thất mùa sau khi được Hội đồng thẩm định xã, phường xác nhận và
được Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An phê duyệt. Các diện tích đã được hỗ trợ
theo Điều này thì không được hỗ trợ thâm canh chăm sóc theo khoản 2, Điều 4 của
Quy định này.
2. Hỗ trợ cho nhà vườn mất mùa (không có thu hoạch)
- Hỗ trợ 100% vật tư nông nghiệp.
- Hỗ trợ bằng tiền tương đương 600 kg gạo/ha cho công
việc chăm sóc, nạo vét kênh mương nội đồng. Đơn giá gạo bình quân tại thời điểm
hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An quyết định.
- Việc hỗ trợ mất mùa được thực hiện vào năm tiếp
theo của năm bị mất mùa sau khi được Hội đồng thẩm định xã, phường xác nhận và
được Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An phê duyệt. Các diện tích đã được hỗ trợ
theo Điều này thì không được hỗ trợ thâm canh chăm sóc theo khoản 2, Điều 4 của
Quy định này.
Điều 6. Hỗ trợ tư vấn, chỉ đạo
kỹ thuật và tập huấn kỹ thuật
1. Hỗ trợ về tập huấn kỹ thuật, tham quan
- Hỗ trợ 100% kinh phí tập huấn khoa học kỹ thuật.
- Hỗ trợ 100% kinh phí tham quan các mô hình cho
người sản xuất.
2. Hỗ trợ cán bộ chỉ đạo kỹ thuật
- Hỗ trợ công chỉ đạo kỹ thuật (01 người/phường,
xã/tháng) với mức hỗ trợ bằng 02 lần mức lương tối thiểu chung.
3. Hỗ trợ về tư vấn
- Hỗ trợ 100% kinh phí tư vấn về sở hữu trí tuệ,
xây dựng thương hiệu, chứng nhận thương hiệu giống cây.
- Hỗ trợ 100% kinh phí về điều tra cơ bản, khảo sát
địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định vùng sản xuất
cây ăn quả tập trung áp dụng VietGAP do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Hỗ trợ về phát triển thị
trường, xúc tiến thưong mại và phát triển sản phẩm
- Hỗ trợ phát triển thị trường: ngân sách nhà nước
hỗ trợ tối đa 50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp, tổ chức và sản phẩm trên các
phương tiện thông tin đại chúng nơi tổ chức, cá nhân đầu tư, mức chi phí quảng
cáo được khống chế theo quy định chi phí hợp lý, hợp lệ để xác định thu nhập chịu
thuế quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật.
- Hỗ trợ thiết kế, xây dựng Website nhằm quảng bá
thương hiệu, phát triển thị trường, mức kinh phí hỗ trợ cụ thể và nguồn kinh
phí hỗ trợ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm, thông tin thị
trường và các hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh theo Chương trình xúc tiến
thương mại hàng năm từ nguồn kinh phí hỗ trợ xúc tiến thương mại và nguồn kinh
phí sự nghiệp khuyến công của tỉnh.
Điều 8. Định mức kỹ thuật
1. Định mức kỹ thuật trồng mới trên 1 ha
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Vườn trồng thuần
|
Vườn hỗn hợp
|
Măng cụt, sầu
riêng
|
Dâu, Bòn bon
|
Mít tố nữ
|
Bưởi
|
Giống
|
cây
|
164
|
105
|
292
|
351
|
Trồng từ 02 loại cây trở lên gồm: măng cụt, sầu
riêng, bòn bon, dâu, mít tố nữ nhưng không quá 200 cây/ha, mức hỗ trợ căn cứ
định mức cụ thể theo từng loại cây trồng.
|
Urê
|
kg
|
61
|
15
|
42
|
44
|
Lân Supe
|
kg
|
162
|
44
|
122
|
355
|
Kali Sulphate
|
kg
|
58
|
8
|
22
|
30
|
Phân HCVS
|
kg
|
312
|
150
|
556
|
334
|
Vôi
|
kg
|
156
|
100
|
278
|
334
|
Thuốc xử lý đất
|
kg
|
12
|
12
|
12
|
12
|
Thuốc trừ cỏ
|
lít
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Thuốc BVTV
|
kg (lít)
|
2
|
2
|
2
|
4
|
2. Định mức kỹ thuật chăm sóc trên 1 ha
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Vườn trồng thuần
|
Vườn hỗn hợp
|
Măng cụt, sầu
riêng
|
Dâu, Bòn bon
|
Mít tố nữ
|
Bưởi
|
Urê
|
kg
|
163
|
30
|
85
|
134
|
Trồng từ 02 loại cây trở lên gồm: măng cụt, sầu riêng,
bòn bon, dâu, mít tố nữ nhưng không quá 200 cây/ha, mức hỗ trợ căn cứ định mức
cụ thể theo từng loại cây trồng
|
Lân Supe
|
kg
|
390
|
88
|
243
|
355
|
Kali Sulphate
|
kg
|
140
|
14
|
39
|
247
|
Phân HCVS
|
kg
|
624
|
200
|
556
|
501
|
Vôi bột
|
kg
|
|
|
|
334
|
Thuốc xử lý đất
|
kg
|
6
|
6
|
6
|
6
|
Thuốc trừ cỏ
|
lít
|
1
|
2
|
2
|
2
|
Thuốc BVTV
|
kg (lít)
|
4
|
2
|
4
|
5
|
3. Định mức kỹ thuật thâm canh trên 1 ha
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Vườn trồng thuần
|
Vườn hỗn hợp
|
Măng cụt, sầu
riêng
|
Dâu, Bòn bon
|
Mít tố nữ
|
Bưởi
|
Urê
|
kg
|
231
|
54
|
151
|
203
|
Trồng từ 02 loại cây trở lên gồm: măng cụt, sầu
riêng, bòn bon, dâu, mít tố nữ nhưng không quá 200 cây/ha, mức hỗ trợ căn cứ định
mức cụ thể theo từng loại cây trồng
|
Lân Supe
|
kg
|
634
|
156
|
434
|
355
|
Kali Sulphate
|
kg
|
203
|
32
|
89
|
327
|
Phân HCVS
|
kg
|
624
|
300
|
834
|
1.002
|
Vôi bột
|
kg
|
156
|
100
|
278
|
334
|
Thuốc xử lý đất
|
kg
|
6
|
6
|
6
|
6
|
Thuốc BVTV
|
kg (lít)
|
6
|
5
|
5
|
6
|
4. Đơn giá theo thời điểm hỗ trợ do UBND thị xã Thuận
An, UBND huyện Tân Uyên quyết định.
Điều 9. Nguồn kinh phí hỗ trợ:
Ngân sách nhà nước
Nguồn kinh phí thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện
hành.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Ủy ban nhân dân thị
xã Thuận An, huyện Tân Uyên
- Thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức triển khai
thực hiện và giám sát, kiểm tra việc thực hiện chính sách.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban ngành, liên quan
xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm của địa phương để thực hiện
chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương
giai đoạn 2013 - 2016 trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu hàng năm.
- Thành lập Ban chỉ đạo, chỉ đạo Ủy ban nhân dân
các xã, phường, các cơ quan chuyên môn trực thuộc phối hợp với các tổ chức đoàn
thể tuyên truyền nội dung và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện chính
sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn
2013 - 2016.
- Xem xét, quyết định thu hồi kinh phí hỗ trợ đối với
các tổ chức, cá nhân sử dụng sai mục đích.
Điều 11. Ủy ban nhân dân các
xã, phường
- Thành lập Ban chỉ đạo, phối hợp với các tổ chức
đoàn thể tuyên truyền vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện chính
sách.
- Tổng hợp và đăng ký với Ủy ban nhân dân thị xã
Thuận An, huyện Tân Uyên kế hoạch nhu cầu hỗ trợ theo chính sách hàng năm.
- Định kỳ kiểm tra, giám sát các tổ chức cá nhân
tham gia thực hiện chính sách. Tham mưu, kiến nghị Ủy ban nhân dân thị xã Thuận
An, huyện Tân Uyên thu hồi kinh phí hỗ trợ sử dụng sai mục đích.
Điều 12. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Hỗ trợ về kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả,
tập huấn, xây dựng thương hiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, huyện
Tân Uyên trong việc thực hiện chính sách; định kỳ kiểm tra, giám sát quá trình
thực hiện các quy định của chính sách.
Điều 13. Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính
- Căn cứ quy định phân cấp ngân sách hiện hành và
khả năng cân đối ngân sách bố trí kinh phí theo chỉ tiêu Ủy ban nhân dân tỉnh
giao hàng năm để thực hiện Chính sách.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, huyện
Tân Uyên trong việc thực hiện chính sách; định kỳ kiểm tra, giám sát quá trình
thực hiện các quy định của chính sách.
Điều 14. Sở Công thương, Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
Thực hiện việc quảng bá thương hiệu, triển lãm sản
phẩm trái cây, xúc tiến thương mại, quảng bá du lịch sinh thái thu hút các
thành phần kinh tế tham gia.
Điều 15. Các tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện chính sách hỗ trợ
- Vào tháng 1 hàng năm, đăng ký với Ủy ban dân dân
xã, phường để được hỗ trợ theo qui định.
- Sử dụng đúng mục đích các nội dung được hỗ trợ.
Điều 16. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là
cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, đánh giá việc tổ chức
thực hiện chính sách hàng năm để kịp thời chỉ đạo, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó
khăn, vướng mắc hoặc có sự không phù hợp với thực tế, Ủy ban nhân dân thị xã
Thuận An, huyện Tân Uyên, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét bổ
sung, sửa đổi cho phù hợp./.