|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4411/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4411/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
THÚC ĐẨY KINH TẾ TUẦN HOÀN TRONG NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
540/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án
Phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần
hoàn trong nông nghiệp đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện “Đề án Phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ
thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp đến năm 2030”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Lưu: VT, KHCN (KTD.10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 540/QĐ-TTG NGÀY 19/6/2024
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG, CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ THÚC ĐẨY KINH TẾ TUẦN HOÀN TRONG NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Thủ tướng Chính phủ đã ký ban
hành Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 19/6/2024 phê duyệt Đề án Phát triển khoa học
và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp
đến năm 2030. Để thực hiện Đề án, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo sự thống nhất trong nhận
thức và hành động của toàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong triển
khai thực hiện hiệu quả các định hướng mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển
khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong
nông nghiệp đến năm 2030 đề ra tại Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 19/6/2024 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Cụ thể hóa nội dung, nhiệm vụ,
công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến đạt được, gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ
thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc
tổ chức triển khai thực hiện.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch là căn cứ để các cơ
quan, đơn vị tổ chức triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao; phối hợp chặt
chẽ với các đơn vị liên quan để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của từng
ngành, lĩnh vực, góp phần thực hiện thành công các nội dung nếu tại Quyết định
số 540/QĐ-TTg ngày 19/6/2024.
- Lồng ghép các nhiệm vụ, giải
pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, hoạt động có liên
quan tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Quá trình thực hiện Kế hoạch
phải thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng kết; thường
xuyên cập nhật chủ trương, nhiệm vụ mới đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn;
đề cao tinh thần chủ động, quyết tâm, đổi mới sáng tạo, bảo đảm chất lượng, hiệu
quả.
3. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
- Phát triển kinh tế tuần hoàn
trong nông nghiệp dựa trên cơ sở đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển
giao các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, tiên tiến để nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn lực trong nông nghiệp, gia tăng giá trị nông sản, tăng tỷ lệ phụ phẩm
nông nghiệp được tái sử dụng, tái chế, bảo vệ môi trường, tạo việc làm, thúc đẩy
quá trình chuyển đổi nông nghiệp xanh, phát thải thấp.
- Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2030: (i) ít nhất 20% nhiệm vụ KHCN được nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao phục
vụ phát triển KTTH trong nông nghiệp; (ii) tổn thất sau thu hoạch các mặt hàng
nông lâm thuỷ sản chủ lực giảm 0,5% đến 1%/năm; (iii) ít nhất 50% phế phụ phẩn
trong nông nghiệp áp dụng công nghệ xử lý và tái sử dụng; (iv) 100% cán bộ khuyến
nông, tổ khuyến nông được tập huấn các quy trình xử lý, tái chế chất thải, phụ
phẩm đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực; (v) 80% trang trại và 50 % hợp
tác xã được tiếp cận với các quy trình quản lý, công nghệ xử lý chất thải, tái
chế, sử dụng phụ phẩm trong nông nghiệp; (vi) áp dụng công nghệ KTTH tăng ít nhất
20% giá trị gia tăng trong chuỗi ngành hàng nông sản.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Truyền
thông, phổ biến thông tin và tổ chức thực hiện Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày
19/6/2024; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực phát triển kinh tế tuần
hoàn trong nông nghiệp
Truyền thông, nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của người dân, doanh nghiệp về phát triển KTTH trong nông nghiệp; phổ
biến yêu cầu, chủ trương, quy định của pháp luật, chính sách khuyến khích mô
hình NNTH và định hướng phát triển NNTH; thông tin về KTTH trong nông nghiệp để
người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các thông tin, công nghệ, tiến bộ kỹ
thuật, quy trình, mô hình sản xuất nông nghiệp; đào tạo nâng cao nhận thức,
chuyên môn nghiệp vụ về KTTH trong nông nghiệp chuyển đổi từ mô hình kinh tế
tuyến tính sang KTTH cho người dân, doanh nghiệp, nhà quản lý, tổ chức sản xuất
trong ngành nông nghiệp, chủ doanh nghiệp trong sản xuất nông nghiệp.
2. Rà
soát, hoàn thiện và triển khai có hiệu quả cơ chế, chính sách phát triển khoa học
và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp
- Rà soát hiện trạng hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy chuẩn thúc đẩy
nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ công nghệ, từng bước hình thành ngành kinh tế tuần
hoàn trong nông nghiệp.
- Xây dựng và trình cấp có thẩm
quyền ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích nghiên cứu phát triển,
làm chủ, chuyển giao và ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất theo chu trình
khép kín từ khâu bảo quản sau thu hoạch đến chế biến, thương mại; chính sách ưu
đãi, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển KTTH trong nông nghiệp;
chính sách phát triển công nghệ bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản; chính
sách thu hút và đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư cho phát triển nông nghiệp tuần
hoàn.
- Xây dựng, tiêu chí, tiêu chuẩn
gắn kết trong chuỗi sản xuất nông nghiệp tuần hoàn từ khâu trồng trọt, chăn
nuôi đến thu hoạch, bảo quản và chế biến tạo nên một vòng tròn khép kín tổng thể,
tích hợp đa giá trị, thiết lập các tiêu chuẩn môi trường, quy định về quản lý
tài nguyên thiên nhiên và quy định về quản lý chất thải. Xây dựng các chế tài xử
lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm các nguyên tắc, tiêu chuẩn sản xuất gây
ô nhiễm môi trường.
- Lồng ghép nhiệm vụ, giải pháp
KTTH trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo hướng
xanh, bền vững, rà soát và hoàn thiện các chỉ tiêu, tiêu chí về môi trường nông
thôn; xây dựng làng sinh thái, làng thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Nghiên
cứu phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, quy trình sản
xuất tiên tiến phục vụ nông nghiệp tuần hoàn
- Xây dựng các chương trình, dự
án phát triển khoa học công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn giai đoạn đến năm
2030 để triển khai nghiên cứu ưu tiên cho các lĩnh vực nông nghiệp. Ưu tiên đầu
tư nghiên cứu phát triển, tạo ra các công nghệ, quy trình khép kín theo chuỗi
giá trị, bao gồm: nâng cao hiệu quả sử dụng vật tư đầu vào, giảm sử dụng tài
nguyên đầu vào, giảm thất thoát sau thu hoạch, kéo dài vòng đời sản phẩm, tái sử
dụng và tái chế chất thải, bao gồm chất thải thực phẩm.
- Xây dựng và phê duyệt 05 dự
án khoa học công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp giai đoạn đến
năm 2030 , gồm: (i) Dự án khoa học công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong
lĩnh vực trồng trọt đến năm 2030; (ii) Dự án khoa học công nghệ thúc đẩy kinh tế
tuần hoàn trong lĩnh vực chăn nuôi đến năm 2030; (iii) Dự án khoa học công nghệ
thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2030; (iv) Dự án
khoa học công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực lâm nghiệp đến năm
2030; (v) Dự án truyền thông về khoa học công nghệ phát triển kinh tế tuần hoàn
trong nông nghiệp.
- Xây dựng, cập nhật hệ thống
cơ sở dữ liệu, thông tin về các ứng dụng, giải pháp công nghệ thông tin, công
nghệ số gắn với mô hình kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp.
- Xây dựng các chuỗi cung ứng lạnh
hợp nhất (Cold Chain Interaction System) kết nối hệ thống thông tin giữa các hoạt
động logistics trong chuỗi, tối ưu hóa thời gian và chi phí, nâng cao hiệu quả
và sức mạnh của sản phẩm và thương hiệu trên thị trường; góp phần hỗ trợ nhà nước
trong hoạt động quản lý an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng cuộc sống người
dân, bảo vệ sinh thái và tăng trưởng nông nghiệp bền vững.
4. Đẩy mạnh
chuyển giao công nghệ phát triển nông nghiệp tuần hoàn
Xây dựng chương trình khuyến
nông chuyển giao các công nghệ phát triển NNTH, gồm: Công nghệ tái chế, tái sử
dụng các phụ phẩm, chất thải từ sản xuất, chế biến các ngành lĩnh vực nông nghiệp
và thực phẩm; chuyển giao, ứng dụng kỹ thuật và công nghệ tái chế chất thải thực
phẩm như dùng nuôi ấu trùng ruồi lính đen (Hermetia illucens) để tạo ra các sản
phẩm hữu ích như thức ăn chăn nuôi và phân bón hữu cơ; Chuyển giao, ứng dụng
các kỹ thuật và công nghệ sản xuất bền vững, tiết kiệm vật tư đầu vào, giảm
phát thải khí nhà kính và thân thiện với môi trường; chuyển giao, ứng dụng các
hệ thống sản xuất liên kết và tuần hoàn giữa các lĩnh vực nông - lâm - ngư
(nông lâm kết hợp, trồng trọt - chăn nuôi - thuỷ sản, lâm nghiệp - thuỷ sản,…).
5. Phát triển
thị trường đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp tuần hoàn
Phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp,… triển khai các hoạt động: chương trình phát triển thị trường cho
sản phẩm ứng dụng KTTH trong nông nghiệp; phát triển các tổ chức trung gian của
thị trường công nghệ như sàn giao dịch công nghệ, các tổ chức khác như trung
tâm giao dịch công nghệ, trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao
công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ; liên kết tổ chức khoa học
và công nghệ với doanh nghiệp để kết nối nghiên cứu với thương mại hoá kết quả
nghiên cứu khoa học và công nghệ về KTTH trong nông nghiệp; xây dựng mô hình Quỹ
đầu tư cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo ứng dụng các công nghệ
tiên tiến, công nghệ số, kết hợp công nghệ trong phát triển nông nghiệp xanh,
nông nghiệp hữu cơ ứng dụng KTTH trong nông nghiệp; hỗ trợ xây dựng thương hiệu
sản phẩm từ ứng dụng kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp tích hợp đa giá trị về
môi trường, phát thải thấp gắn với sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo
vệ đa dạng sinh học.
6. Hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực nông nghiệp tuần hoàn
Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, cơ quan liên quan, các địa phương thúc đẩy đổi mới và nâng cao hiệu quả
huy động, sử dụng nguồn vốn phát triển chính thức (ODA), tài trợ của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước; thu hút có lựa chọn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài vào phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh
tế tuần hoàn trong nông nghiệp.
III. NỘI
DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Phụ lục phân công cụ thể các cơ
quan, đơn vị thực hiện Đề án kèm theo Quyết định này.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường là đơn vị đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc
Bộ tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức hướng dẫn, giám sát, đôn đốc,
kiểm tra, sơ kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, giai đoạn 2024 - 2025,
giai đoạn 2026 - 2030; Báo cáo và tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ theo chức năng nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch
hoặc lồng ghép vào các chiến lược, chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ; chủ động
rà soát nhiệm vụ và đề xuất kinh phí để triển khai, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này; định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm báo cáo Bộ (qua
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) về tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được
giao; kết quả triển khai, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những
khó khăn, vướng mắc để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Đề án Phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển
giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp đến năm 2030
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian
|
I
|
Xây
dựng và phê duyệt 05 dự án khoa học công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn
trong nông nghiệp giai đoạn đến năm 2030
|
|
1.
|
Dự án khoa học công nghệ thúc
đẩy kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực trồng trọt đến năm 2030
|
Cơ quan được Bộ phê duyệt
|
Các Vụ: KHCN&MT, TC; Các Cục: Trồng trọt, BVTV; Học Viện NN VN; các
đơn vị liên quan
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Quý I/2025
|
2.
|
Dự án khoa học công nghệ thúc
đẩy kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực chăn nuôi đến năm 2030
|
Cơ quan được Bộ phê duyệt
|
Các Vụ: KHCN&MT, TC; Các Cục: Chăn nuôi, Thú y; các đơn vị liên
quan
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Quý I/2025
|
3.
|
Dự án khoa học công nghệ thúc
đẩy kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2030
|
Cơ quan được Bộ phê duyệt
|
Các Vụ: KHCN&MT, TC; Các Cục: Thủy sản, Kiểm ngư; Các Viện: NCNT TS
II và III, Hải sản; các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Quý I/2025
|
4.
|
Dự án khoa học công nghệ thúc
đẩy kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực lâm nghiệp đến năm 2030
|
Cơ quan được Bộ phê duyệt
|
Các Vụ: KHCN&MT, TC; Các Cục: Lâm nghiệp, Kiểm lâm; Trường ĐH Lâm
nghiệp; các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Quý I/2025
|
5.
|
Dự án truyền thông về khoa học
công nghệ phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp
|
Cơ quan được Bộ phê duyệt
|
Các Vụ: KHCN&MT, TC; Trung tâm Khuyến nông quốc gia; Báo Nông nghiệp
VN, Tạp chí NN&PTNT, Viện CS và PTNNNT; các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê duyệt của Bộ
|
Quý I/2025
|
II
|
Truyền
thông nâng cao nhận thức và năng lực phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông
nghiệp
|
|
|
1.
|
Tổ chức phổ biến Đề án
|
Vụ KHCN&MT
|
Báo Nông nghiệp VN, Tạp chí NN&PTNT; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
và địa phương
|
Hội nghị, hội thảo
|
Quý III/2024
|
2.
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân, doanh nghiệp về
phát triển KTTH trong nông nghiệp; phổ biến yêu cầu, chủ trương, quy định của
pháp luật, chính sách khuyến khích mô hình NNTH và định hướng phát triển NNTH
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và
người dân
|
Báo nông nghiệp VN, Tạp chí NN&PTNT, các Trung tâm và các đơn vị
thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quyết định phê duyệt; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
3.
|
Xây dựng hoặc lồng ghép trong
các chương trình, kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực thực hiện KTTH trong
nông nghiệp
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quyết định phê duyệt; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
4.
|
Lồng ghép xây dựng các nội
dung về KTTH trong nông nghiệp vào các chương trình giáo dục đào tạo của các
trường trung cấp, đại học nông nghiệp
|
Học Viện, các Trường thuộc Bộ
|
Các Vụ: TCCB, KHCN&MT; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
5.
|
Xây dựng chuyên mục khuyến nông
về phát triển KTTH trong nông nghiệp
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Các Vụ: TCCB, KHCN&MT; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
6.
|
Tổ chức các diễn đàn, hội nghị,
hội thảo, xây dựng các trang thông tin điện tử về kinh tế tuần hoàn trong
nông nghiệp để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các thông tin, công
nghệ, tiến bộ kỹ thuật, quy trình, mô hình sản xuất nông nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo diễn đàn, hội nghị, hội thảo, xây dựng các trang thông tin điện
tử,...
|
Hàng năm
|
7.
|
Xây dựng hoặc lồng ghép nội
dung quảng bá cho các sản phẩm của mô hình KTTH trong nông nghiệp; hướng dẫn ứng
dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật, quy trình thu hồi chất thải đối với một
số loại dễ thực hiện: phế phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi... trên
các trang website, chợ công nghệ, mạng xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo diễn đàn, hội nghị, hội thảo, xây dựng các trang thông tin điện
tử,...
|
Hàng năm
|
III
|
Nghiên
cứu phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, quy trình
sản xuất tiên tiến phục vụ nông nghiệp tuần hoàn
|
1.
|
Xây dựng, cập nhật hệ thống
cơ sở dữ liệu, thông tin về các ứng dụng, giải pháp công nghệ thông tin, công
nghệ số gắn với mô hình kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp
|
Trung Tâm Chuyển đổi số và TKNN; Báo nông nghiệp VN; Trung tâm Khuyến
nông quốc gia
|
Vụ KHCN&MT và Cục chuyên ngành và các đơn vị có liên quan
|
Cơ sở dữ liệu, thông tin trên hệ thống thông tin của đơn vị
|
Hàng năm
|
2.
|
Xây dựng các chương trình, dự
án ứng dụng khoa học công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn giai đoạn đến năm
2030.
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực trồng trọt:
|
|
|
|
|
(a)
|
Ứng dụng và chuyển giao các
quy trình canh tác khép kín bền vững, giảm phát thải khí nhà kính phù hợp với
đặc thù vùng sinh thái và quy mô sản xuất; cải tạo, nâng cao độ phì của đất;
các công nghệ tái chế phụ phẩm trong sản xuất trồng trọt
|
Cục Trồng trọt
|
Cục Bảo vệ thực vật; Vụ KHCN&MT; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
các đơn vị liên quan
|
Chương trình, dự án được phê duyệt và báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
(b)
|
Ứng dụng và chuyển giao các
quy trình sản xuất các chế phẩm, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc
sinh học, chế phẩm kích kháng thực vật, pheromone, vắc xin thực vật, chế phẩm
phục hồi độ phì đất, dinh dưỡng đất
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Cục Trồng trọt; Vụ KHCN&MT; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; các đơn
vị liên quan
|
Chương trình, dự án được phê duyệt và báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
2.2
|
Lĩnh vực chăn nuôi: Ứng dụng
và chuyển giao và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ về sản xuất thức ăn chăn nuôi,
thức ăn bổ sung/chất bổ sung thức ăn chăn nuôi, các chế phẩm sinh học xử lý
môi trường chăn nuôi; các quy trình công nghệ chăn nuôi tuần hoàn không chất
thải; tiết kiệm tài nguyên; các quy trình và công nghệ thu gom, xử lý chất thải
lỏng, chất thải rắn để hình thành ngành công nghiệp dinh dưỡng hữu cơ cho
canh tác cây trồng; các công nghệ tái chế, sử dụng phụ phẩm trong ngành chăn
nuôi (phân thải, máu, xương, chất độn chuồng) làm năng lượng tái tạo, phân
bón
|
Cục Chăn nuôi
|
Cục Thú y; Vụ KHCN&MT; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; các đơn vị
liên quan
|
Chương trình, dự án được phê duyệt và báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
2.3
|
Lĩnh vực Thủy sản: Ứng dụng
và chuyển giao công nghệ sản xuất thức ăn thuỷ sản, các sản phẩm dinh dưỡng bổ
sung thức ăn thuỷ sản từ phụ phẩm nông nghiệp, các chế phẩm sinh học xử lý
môi trường nuôi; quy trình công nghệ nuôi tuần hoàn nguồn nước, không chất thải;
quy trình thu gom, xử lý tái sử dụng nước nuôi khép kín, xử lý bùn thải, nước
thải trong nuôi trồng thủy sản; công nghệ tái chế, sử dụng phụ phẩm trong
ngành tôm và cá tra thành các sản phẩm giá trị gia tăng
|
Cục Thủy sản
|
Cục Kiểm ngư; Vụ KHCN&MT; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; các đơn vị
liên quan
|
Chương trình, dự án được phê duyệt và báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
2.4
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp: Ứng dụng
và chuyển giao công nghệ xử lý, tái chế và sử dụng phụ phẩm từ lâm nghiệp làm
gỗ, nhiên liệu sinh học, pallet mùn cưa ép và tấm cách nhiệt, chống cháy sợi
gỗ; tăng cường quản lý rừng bền vững; phục hồi diện tích rừng tự nhiên nghèo
bị suy thoái; phát triển các mô hình lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng, mô hình
nông lâm kết hợp trên diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp
|
Cục Lâm nghiệp
|
Cục Kiểm lâm; Vụ KHCN&MT; Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; các đơn vị
liên quan
|
Chương trình, dự án được phê duyệt và báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
2.5
|
Nghiên cứu và chuyển giao, ứng
các hệ thống sản xuất đa ngành tuần hoàn như nông - lâm kết hợp, trồng trọt -
thủy sản luân canh/xen canh, chăn nuôi - thủy sản kết hợp, các hệ thống sản
xuất nông nghiệp sinh thái, hữu cơ.
|
Các đơn vị nghiên cứu triển khai thuộc Bộ
|
Vụ KHCN&MT, Trung tâm Khuyến nông quốc gia; Các Cục chuyên ngành;
các đơn vị liên quan
|
Quyết định nhiệm vụ được phê duyệt; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
3.
|
Tập trung vào nghiên cứu công
nghệ liên quan trực tiếp phát triển kinh tế tuần hoàn như: Rải vụ, trái vụ, dễ
bảo quản, vận chuyển, chế biến kinh doanh; tận dụng phụ phẩm trong nông nghiệp
|
Các đơn vị nghiên cứu triển khai thuộc Bộ
|
Vụ KHCN&MT, Vụ Tài chính; các Cục chuyên ngành; các đơn vị liên
quan
|
Quyết định nhiệm vụ được phê duyệt Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
4.
|
Xây dựng các chuỗi cung ứng lạnh
hợp nhất (Cold Chain Interaction System) kết nối hệ thống thông tin giữa các
hoạt động logistics trong chuỗi, tối ưu hóa thời gian và chi phí, nâng cao hiệu
quả và sức mạnh của sản phẩm và thương hiệu trên thị trường; góp phần hỗ trợ
nhà nước trong hoạt động quản lý an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng cuộc
sống người dân, bảo vệ sinh thái và tăng trưởng nông nghiệp bền vững
|
Các Cục chuyên ngành liên quan
|
Các Vụ: KHCN&MT, KH, TC; Trung tâm Chuyển đổi số và TKNN; các đơn vị
liên quan
|
Báo cáo; Các hợp đồng, bản cam kết, hợp tác của các bên tham gia trong
chuỗi
|
Hàng năm
|
IV
|
Đẩy
mạnh chuyển giao công nghệ phát triển nông nghiệp tuần hoàn thông
qua Xây dựng chương trình khuyến nông chuyển giao các công nghệ phát triển
NNTH, gồm:
|
1.
|
Công nghệ tái chế, tái sử dụng
các phụ phẩm, chất thải từ sản xuất, chế biến các ngành lĩnh vực nông nghiệp
và thực phẩm
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia và Các Cục chuyên ngành
|
Các đơn vị nghiên cứu triển khai; các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
2.
|
Chuyển giao, ứng dụng kỹ thuật
và công nghệ tái chế chất thải thực phẩm như dùng nuôi ấu trùng ruồi lính đen
để tạo ra các sản phẩm hữu ích như thức ăn chăn nuôi và phân bón hữu cơ
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia và Cục Chăn nuôi
|
Các Vụ: KHCN&MT, TC; Trường, Viện, Học Viện và các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
3.
|
Chuyển giao, ứng dụng các kỹ
thuật và công nghệ sản xuất bền vững, tiết kiệm vật tư đầu vào, giảm phát thải
khí nhà kính và thân thiện với môi trường
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia và Cục chuyên ngành
|
Các Vụ: KHCN&MT, TC; Trường, Viện, Học Viện và các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
4.
|
Chuyển giao, ứng dụng các hệ
thống sản xuất liên kết và tuần hoàn giữa các lĩnh vực nông - lâm - ngư (nông
lâm kết hợp, trồng trọt - chăn nuôi - thuỷ sản, lâm nghiệp - thuỷ sản,…)
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia và Cục chuyên ngành
|
Các Vụ: KHCN&MT, TC; Trường, Viện, Học Viện và các đơn vị liên quan
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
V
|
Phát triển thị trường đầu ra cho sản phẩm
nông nghiệp tuần hoàn
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng hoặc lồng ghép vào chương
trình, hoạt động phát triển thị trường cho sản phẩm ứng dụng KTTH trong nông
nghiệp. Tổ chức quảng bá, xúc tiến thương mại cho các sản phẩm ứng dụng KTTH
trong nông nghiệp. Hàng năm tổ chức hội chợ giới thiệu công nghệ, sản phẩm ứng
dụng nguyên lý KTTH trong nông nghiệp
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường; Trung tâm xúc tiến
thương mại
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
2.
|
Phát triển các tổ chức trung
gian của thị trường công nghệ như sàn giao dịch công nghệ, các tổ chức khác
như trung tâm giao dịch công nghệ, trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động
chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ
|
Tổ chức KH&CN công lập, Tổ chức chuyển giao KHCN công lập thuộc Bộ;
các đơn vị có liên quan
|
Các Vụ: Tổ chức cán bộ, KHCN&MT, TC; các đơn vị liên quan
|
Quyết định thành lập các tổ chức
|
Hàng năm
|
3.
|
Thực hiện liên kết tổ chức
khoa học và công nghệ với doanh nghiệp để kết nối nghiên cứu với thương mại
hoá kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ về KTTH trong nông nghiệp
|
Tổ chức KH&CN công lập thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Các Vụ: Tổ chức cán bộ, KHCN&MT, TC; các đơn vị liên quan
|
Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
4.
|
Xây dựng mô hình Quỹ đầu tư,
hỗ trợ xây dựng thương hiệu KTTH cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
ứng dụng các công nghệ tiên tiến, công nghệ số, kết hợp công nghệ trong phát
triển nông nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ ứng dụng KTTH trong nông nghiệp
|
Tổ chức KH&CN công lập thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Các Vụ: Tổ chức cán bộ, KHCN&MT, TC; các đơn vị liên quan
|
Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
VI
|
Xây
dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách
thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp
|
1.
|
Rà soát hiện trạng hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy chuẩn thúc đẩy
nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ công nghệ, từng bước hình thành ngành kinh tế
tuần hoàn trong nông nghiệp
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Tài chính; các Cục chuyên ngành; các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo đề xuất chính sách; Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được ban
hành
|
Hàng năm
|
2.
|
Đề xuất, ban hành các cơ chế,
chính sách ưu đãi, khuyến khích nghiên cứu phát triển, làm chủ, chuyển giao
và ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất, đầu tư phát triển KTTH trong nông
nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các Vụ: KHCN&MT, TC, PC, TCCB; các Cục chuyên ngành; các đơn vị có
liên quan
|
Báo cáo đề xuất chính sách; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
3.
|
Đề xuất, xây dựng hoàn thiện
hành lang pháp lý cho việc tiếp cận, chuyển giao ứng dụng các công nghệ, vật
tư nguyên liệu đầu vào phục vụ phát triển KTTH trong nông nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các Vụ: KHCN&MT, TC, PC, TCCB; các Cục chuyên ngành; các đơn vị có
liên quan
|
Báo cáo đề xuất chính sách; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
4.
|
Đề xuất, xây dựng chính sách
và thể chế hỗ trợ chứng nhận các sản phẩm nông nghiệp tuần hoàn theo các tiêu
chuẩn, chứng nhận quốc tế và trong nước phục vụ mục đích xuất khẩu
|
Các Cục chuyên ngành
|
Vụ KHCN&MT; Tổ chức KH&CN công lập thuộc Bộ và các đơn vị có liên
quan
|
Báo cáo đề xuất chính sách; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
Hàng năm
|
5.
|
Xây dựng quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn về môi trường để nhận diện, đánh giá các mô hình KTTH trong
nông nghiệp
|
Vụ KHCN&MT
|
Các Vụ: PC, TCCB; các Cục chuyên ngành; các đơn vị có liên quan
|
Văn bản ban hành
|
2025
|
6.
|
Lồng ghép vào Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo hướng xanh, bền vững, rà soát và
hoàn thiện các chỉ tiêu, tiêu chí về môi trường nông thôn; xây dựng làng sinh
thái, làng thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Văn phòng Xây dựng nông thôn mới
|
Các Vụ: KHCN&MT, TC, PC, TCCB; các Cục chuyên ngành; các đơn vị có
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
VII
|
Hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực nông nghiệp tuần hoàn
|
|
|
|
|
1.
|
Chương trình, kế hoạch, dự án
hợp tác song phương, đa phương với các nước trong khu vực và trên thế giới
thu hút nguồn lực phát triển nền KTTH trong nông nghiệp; tổ chức các cơ chế
nhóm công tác kỹ thuật đa bên quốc tế về các chủ đề NNTH; đề xuất các cơ chế
ưu tiên đặc biệt với danh mục các đối tác quốc tế/tư nhân đầu tư về NNTH.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Vụ KHCN&MT, Các đơn vị có liên quan
|
Quyết định, biên bản thỏa thuận hợp tác Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
2.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng, chuyển giao
công nghệ phục vụ nông nghiệp tuần hoàn; chuyển giao công nghệ, dây chuyền sản
xuất, quy trình, máy móc thiết bị về nông nghiệp tuần hoàn giữa các viện
nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp trong nước với các đối tác ở các nước
có nền công nghệ tiên tiến trên thế giới
|
Tổ chức KH&CN công lập, Tổ chức chuyển giao KHCN công lập thuộc Bộ;
các đơn vị liên quan
|
Vụ KHCN&MT, Các đơn vị có liên quan
|
Quyết định, biên bản thỏa thuận hợp tác Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
3.
|
Hỗ trợ tiếp nhận, chuyển giao
công nghệ thế hệ mới thúc đẩy quy trình sản xuất khép kín theo chuỗi giá trị,
giảm phát thải; từng bước làm chủ công nghệ, ứng dụng sản xuất quy mô hàng
hóa tại Việt Nam
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Vụ KHCN&MT, Các đơn vị có liên quan
|
Quyết định, biên bản thỏa thuận hợp tác Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
Quyết định 4411/QĐ-BNN-KHCN năm 2024 về Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Đề án Phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4411/QĐ-BNN-KHCN ngày 13/12/2024 về Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Đề án Phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp đến năm 2030
30
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|