|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4409/QĐ-BNN-CB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
15/10/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 4409/QĐ-BNN-CB
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1291/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 8
NĂM 2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG
NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THỦY SẢN TRONG KHUÔN KHỔ HỢP TÁC VIỆT NAM-NHẬT BẢN HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg
ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển
ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa
của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm
nhìn 2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chế
biến nông lâm thủy sản và nghề muối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số
1291/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản thực hiện Chiến
lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng
đến năm 2020, tầm nhìn 2030 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến nông
lâm thủy sản và nghề muối; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Tổ công tác Chiến lược CNH VN-NB;
- Lưu: VT, CB.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1291/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN
NÔNG, THỦY SẢN TRONG KHUÔN KHỔ HỢP TÁC VIỆT NAM-NHẬT BẢN HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM
NHÌN 2030
(Kèm theo Quyết định số 4409/QĐ-BNN-CB ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC TIÊU
Đến năm 2020: Xác lập lòng tin trên thị
trường thế giới về Việt Nam là một quốc gia sản xuất các sản phẩm nông, thủy sản
và thực phẩm an toàn với chất lượng cao phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng trong nước;
Xác lập 3-5 mặt hàng nông, thủy sản và thực phẩm chế biến có thể tạo nên hình ảnh
thương hiệu của Việt Nam.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Lựa chọn mặt hàng tiêu biểu:
Phân tích lợi thế cạnh tranh, lựa chọn
mặt hàng, vùng sản xuất có tiềm năng:
- Gạo: vùng đồng bằng sông Cửu Long;
- Cao su: vùng Đông Nam bộ;
- Cà phê: vùng Tây Nguyên;
- Chè: vùng miền núi phía Bắc, Lâm Đồng;
- Tôm: vùng đồng bằng sông Cửu Long;
- Cá ngừ: vùng Nam Trung bộ (Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hòa);
- Rau quả: vùng đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông
Cửu Long, Lâm Đồng.
2. Tạo lập sản phẩm tiêu biểu
Trên cơ sở các mặt hàng, vùng sản xuất có tiềm
năng, tổ chức lại sản xuất, bảo đảm nguồn nguyên liệu ổn định về số lượng và chất
lượng; nâng cao hàm lượng chế biến; Hiện đại hóa lưu thông; hoàn thiện các hoạt
động Marketing và xây dựng thương hiệu.
3. Xây dựng và triển khai dự án thí điểm khu chế
biến nông nghiệp công nghệ cao (nhằm gắn kết từ vùng sản xuất đến chế biến
và tiêu thụ đối với sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu được lựa chọn).
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với
UBND các tỉnh xây dựng và triển khai một số dự án thí điểm khu chế biến nông
nghiệp công nghệ cao như:
- Chế biến cao su tại Bình Phước.
- Chế biến chè tại Lâm Đồng, Mộc Châu
- Chế biến cà phê tại Đồng Nai
- Chế biến rau quả tại Lâm Đồng, Ninh Bình
- Chế biến tôm tại Cần Thơ
- Chế biến cá ngừ tại Phú Yên, Khánh Hòa
4. Nâng cao chất lượng các mặt hàng nông, thủy sản
và thực phẩm chế biến
Rà soát, chuyển đổi, bổ sung các tiêu chuẩn chất lượng,
an toàn vệ sinh thực phẩm của Việt Nam hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế.
Hiện đại hóa 02 Trung tâm kiểm định chất lượng và
an toàn vệ sinh thực phẩm (ở phía Bắc và phía Nam) có chức năng kiểm nghiệm, kiểm
chứng.
Thúc đẩy ký kết hiệp định công nhận lẫn nhau về kết
quả kiểm định chất lượng nông, thủy sản giữa Việt Nam và các nước nhập khẩu.
5. Cơ chế, chính sách hỗ trợ
- Rà soát, bổ sung các chính sách hiện có về: đầu
tư, đất đai, khoa học công nghệ, tài chính, tín dụng, nghiên cứu khoa học, chuyển
giao công nghệ,... để thúc đẩy hợp tác Việt-Nhật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo,
giao trách nhiệm tổ chức thực hiện cho các đơn vị như sau:
1. Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối
- Chủ trì, phối hợp với các Cục, vụ chức năng và địa
phương triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hàng năm
và đột xuất theo yêu cầu của Ban điều hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch
khi cần thiết.
2. Các Cục, Vụ và các đơn vị liên quan
- Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Cục
Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Định kỳ báo cáo hàng năm và đột xuất gửi cho Cục
Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối tổng hợp theo yêu cầu của Ban điều
hành.
3. Các địa phương
Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho cấp ủy, chính
quyền địa phương:
- Xây dựng và ban hành kế hoạch triển khai thực hiện
Kế hoạch, kêu gọi đầu tư của các doanh nghiệp Nhật Bản đối với các mặt hàng
nông, thủy sản đã được lựa chọn; định kỳ báo cáo hàng năm và đột xuất gửi cho Cục
Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối tổng hợp theo yêu cầu của Ban điều
hành.
- Phối hợp với Cục Chế biến nông lâm thủy sản và
nghề muối trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Đề xuất các chương trình, dự án để triển khai thực
hiện Kế hoạch trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các hiệp hội ngành hàng và doanh nghiệp
- Các Hiệp hội ngành hàng phối hợp với Cục Chế biến
nông lâm thủy sản và nghề muối trong việc triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo
hàng năm và đột xuất gửi cho Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối tổng hợp
theo yêu cầu của Ban điều hành.
- Các doanh nghiệp: xây dựng kế hoạch hành động
theo hướng đẩy mạnh các hoạt động liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp Nhật
Bản để nâng cao giá trị gia tăng các mặt hàng nông, thủy sản đã được lựa chọn;
đẩy mạnh hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu, khai thác chỉ dẫn địa lý
đối với hàng hóa xuất khẩu. Trên cơ sở đó đề xuất với địa phương và Chính phủ
những vấn đề cần tập trung giải quyết để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các nội
dung trong Kế hoạch.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1291/QĐ-TTG
NGÀY 01 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 4409/QĐ-BNN-CB ngày 15/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí (tr.đ)
|
1
|
Lựa chọn mặt hàng tiêu biểu
|
|
|
|
|
|
Lựa chọn mặt hàng, vùng sản xuất có tiềm năng: Gạo,
Cao su; Cà phê; Chè; Tôm, Cá ngừ, Rau quả.
|
Cục Chế biến NLTS
và NM
|
Các Tổng cục, Cục,
Vụ, UBND các tỉnh/thành phố, các Hiệp hội ngành hàng và các Doanh nghiệp
|
2014
|
|
2
|
Tạo lập sản phẩm tiêu biểu
|
|
|
|
|
2.1
|
Bảo đảm nguồn nguyên liệu ổn định về số lượng và
chất lượng
- Tổ chức sản xuất nguyên liệu theo từng nhóm hộ
nông dân, khuyến khích thành lập các hợp tác xã nông nghiệp (liên kết ngang);
thể chế hóa liên kết giữa doanh nghiệp chế biến với nông dân thông qua việc
ký kết hợp đồng thu mua sản phẩm (liên kết dọc). Nhấn mạnh vai trò của doanh
nghiệp trong việc kết nối giữa sản xuất với thị trường.
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật/kháng sinh trong nguyên liệu.
- Tổ chức chứng nhận các sản phẩm nông nghiệp sản
xuất theo các chứng chỉ (VietGap, GlobalGap, Rainforest, 4C, ...)
|
Cục Trồng trọt
|
Cục Bảo vệ thực vật,
Cục Quản lý chất lượng NLS & TS, Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
2014-2020
|
500
|
2.2
|
- Thúc đẩy liên doanh trong lĩnh vực chế biến giữa
doanh nghiệp Nhật Bản và doanh nghiệp Việt Nam: tổ chức hội thảo để doanh
nghiệp Việt Nam và Nhật Bản gặp gỡ, trao đổi, tìm đối tác liên doanh.
|
Cục Chế biến NLTS
& NM
|
Vụ Hợp tác Quốc tế,
các Hiệp hội ngành hàng
|
2014
|
2013 (nguồn XTTM)
|
- Nâng cao năng lực một số cơ sở R&D; trọng
tâm là Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch; Xây dựng trung
tâm nghiên cứu thủy sản vùng đồng bằng sông Cửu Long.
|
Viện Cơ điện
NN&CNSTH, Đại học Cần Thơ lập dự án
|
Cục Chế biến NLTS
& NM
|
2014-2016
|
100 (Kinh phí lập
dự án - nguồn KHCN)
|
- Áp dụng chu trình sản xuất khép kín với hệ thống
quản lý tiên tiến đáp ứng các tiêu chuẩn của thị trường Nhật Bản hoặc quốc tế,
thúc đẩy chuyển giao công nghệ của Nhật Bản trong lĩnh vực chế biến, đóng gói,
bảo quản nông, thủy sản
|
Cục Chế biến NLTS
& NM
|
Cục Trồng trọt, Cục
BVTV, Cục Quản lý chất lượng NLS&TS, các Hiệp hội ngành hàng
|
2014-2016
|
500 (nguồn KHCN)
|
2.3
|
Hiện đại hóa lưu thông
- Nâng cao hiệu quả của các doanh nghiệp nhỏ
trong lĩnh vực lưu thông, phân phối.
- Thúc đẩy hình thành hệ thống hạ tầng lưu thông,
phân phối (sàn đấu giá nông sản, hệ thống sơ chế sản phẩm tại các chợ đầu mối,
kênh phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng,...).
|
Bộ Công Thương
|
Cục Chế biến NLTS và
NM, UBND các tỉnh/thành phố
|
2014-2016
|
|
2.4
|
Hoàn thiện các hoạt động Marketing và xây dựng
thương hiệu.
- Hỗ trợ các hoạt động Marketing và xây dựng
thương hiệu: tổ chức nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường; xúc tiến
thương mại; xây dựng thương hiệu; tháo gỡ các rào cản thị trường xuất khẩu.
|
Cục Chế biến NLTS
& NM
|
Trung tâm Xúc tiến
thương mại nông nghiệp; Cục BVTV, Cục QLCL
|
2014-2020
|
5.000 (nguồn XTTM)
|
- Hỗ trợ nâng cấp hoạt động Trung tâm Triển lãm -
Hội chợ nông nghiệp tại Việt Nam (vừa làm chức năng quảng bá sản phẩm gắn với
văn hóa ẩm thực, tiêu dùng của Việt Nam và thế giới, vừa có chức năng của một
chợ điện tử, cập nhật thông tin thị trường giá cả trong nước và quốc tế.
|
Trung tâm Xúc tiến
thương mại nông nghiệp
|
Cục Chế biến NLTS
& NM
|
3
|
Xây dựng và triển khai dự án thí điểm khu chế
biến nông nghiệp công nghệ cao (nhằm gắn kết từ vùng sản xuất đến chế
biến và tiêu thụ đối với sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu được lựa chọn).
|
Cục Chế biến NLTS
và NM
|
Cục Trồng trọt, Tổng
cục Thủy sản, UBND các tỉnh/thành phố
|
2015-2017
|
Vốn đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng thu hút đầu tư từ nguồn ngân sách của các tỉnh
|
4
|
Nâng cao chất lượng các mặt hàng nông, thủy sản
và thực phẩm chế biến
|
|
|
|
|
4.1
|
Tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm.
Rà soát, chuyển đổi, bổ sung các tiêu chuẩn chất
lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm của Việt Nam hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế.
|
Cục Chế biến NLTS
và NM
|
Vụ KHCN, Cục Quản
lý Chất lượng NLS & TS; Bộ Y tế
|
2014-2020
|
500 (nguồn KHCN)
|
4.2
|
Hiện đại hóa 02 Trung tâm kiểm định chất lượng và
an toàn vệ sinh thực phẩm (ở phía Bắc và phía Nam) có chức năng kiểm nghiệm,
kiểm chứng.
- Hình thành hệ thống (mạng lưới) kiểm định tư
nhân được Chính phủ cấp phép.
- Đào tạo nguồn nhân lực nâng cao năng lực kiểm
soát an toàn vệ sinh thực phẩm theo chuỗi sản xuất sản phẩm.
|
Cục Quản lý Chất
lượng NLS & TS
|
Vụ KHCN
|
|
|
4.3
|
Cơ chế kiểm tra/kiểm định
Thúc đẩy ký kết hiệp định công nhận lẫn nhau về kết
quả kiểm định chất lượng nông, thủy sản giữa Việt Nam và các nước nhập khẩu.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Cục Quản lý Chất
lượng NLS & TS, Cục BVTV
|
2014-2020
|
|
5
|
Cơ chế, chính sách hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
- Rà soát, bổ sung các chính sách hiện có về: đầu
tư, đất đai, khoa học công nghệ, tài chính, tín dụng, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ,... để thúc đẩy hợp tác Việt-Nhật.
|
Cục Chế biến NLTS
và NM
|
Các Tổng cục, Cục,
Vụ, Viện liên quan
|
2014-2016
|
|
Quyết định 4409/QĐ-BNN-CB năm 2014 về Kế hoạch triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản thực hiện trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4409/QĐ-BNN-CB ngày 15/10/2014 về Kế hoạch triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản thực hiện trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.951
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|