KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN
2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4407/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Thực hiện tái cơ cấu ngành Thủy lợi tỉnh Thanh Hóa
trên cơ sở các nội dung Đề án tái cơ cấu ngành Thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2015
nhằm phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo định hướng phát triển của các
ngành kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu, góp phần hiện đại hóa kết cấu hạ tầng nông nghiệp nông thôn
và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015 - 2020.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2015 - 2017:
- Chủ động tưới, tiêu ổn định cho 330.000ha đất gieo
trồng cây hàng năm, trong đó trồng lúa cả năm đạt 250.000ha, màu và cây công
nghiệp ngắn ngày 80.000ha.
- Tạo nguồn cấp nước nuôi trồng thủy sản mặn - lợ
các vùng cửa sông, ven biển 5.500ha.
- Cấp nước cho sinh hoạt nông thôn đạt 95% số dân
nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó 55% sử dụng nước sạch
đạt tiêu chuẩn quốc gia với số lượng tối thiểu là 60l/người/ngày.
b) Giai đoạn 2018 - 2020:
- Chủ động tưới, tiêu ổn định cho 331.000ha đất gieo
trồng cây hàng năm, trong đó trồng lúa cả năm đạt 220.000ha, màu và cây công
nghiệp ngắn ngày 111.000ha.
- Đẩy mạnh việc áp dụng khoa học công nghệ trong
quản lý khai thác tưới, tiêu, tưới tiết kiệm nước nhất là trên cây trồng cạn; công
nghệ cấp nước, lọc nước; đảm bảo an toàn đập và phòng, chống lũ cho vùng hạ du.
- Tạo nguồn cấp nước nuôi trồng thủy sản mặn - lợ
các vùng cửa sông, ven biển 6.000ha.
- 100% dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt tiêu
chuẩn quốc gia với số lượng tối thiểu là 60l/người/ngày.
- Đảm bảo chống lũ trên các triền sông theo định
hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009:
+ Lưu vực sông Mã chống được lũ xảy ra với tần suất:
Trên sông Mã P = 1% và sông Chu P = 0,6%.
+ Các lưu vực sông còn lại đảm bảo chống được lũ
xảy ra với tần suất đảm bảo P = 5÷10%.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến và quán triệt nội dung
Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Thủy lợi tỉnh Thanh Hóa:
- Tổ chức phổ biến và quán triệt nội dung Đề án tái
cơ cấu ngành thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế hoạch
thực hiện tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động thuộc lĩnh vực thủy lợi trong Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
- Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này trong từng nội dung cụ thể
theo chức năng, nhiệm vụ được giao và điều kiện thực tế của từng địa phương.
2. Nâng cao chất lượng quy hoạch thủy lợi; tăng
cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch:
- Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể thủy lợi
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quy hoạch cấp nước sinh
hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 để phù hợp với các mục tiêu đề ra trong Nghị quyết của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
- Tổ chức lập, trình duyệt và tổ chức thực hiện các
quy hoạch thủy lợi đang triển khai:
+ Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu,
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
+ Quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Bắc sông Mã, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
+ Quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê và
quy hoạch đê điều giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch: Công khai rộng
rãi quy hoạch; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc
thực hiện quy hoạch và đình chỉ các hành vi vi phạm quy hoạch được duyệt.
3. Hoàn thiện thể chế, cơ
chế, chính sách:
- Phối hợp với các cơ quan của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện hoàn thiện
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật như: Xây dựng Luật
Thủy lợi; Nghị định sửa đổi, thay thế Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày
07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập; xây dựng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
- Xây dựng hệ thống các định
mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi; đảm bảo an
toàn đập.
- Xây dựng cơ chế, chính sách
thúc đẩy hợp tác công - tư trong lĩnh vực thủy lợi; một số cơ chế, chính sách
nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi; củng cố, phát triển
tổ chức thủy nông cơ sở.
- Xây dựng phương án tổ chức
quản lý các Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi khi công trình
kênh Bắc sông Chu - Nam sông Mã hoàn thành đi vào sử dụng.
- Ban hành Quyết định Quy định
cụ thể phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để
các tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện.
- Thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ trong Chiến
lược phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; rà soát, điều chỉnh Chiến lược phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh phù hợp với Luật Phòng, chống
thiên tai.
- Xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
4. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư
công và tiếp tục thực hiện các Chương trình:
a) Sắp xếp, điều chỉnh
dự án đầu tư:
Trên cơ sở các quy hoạch thủy lợi được phê
duyệt, rà soát lập kế hoạch lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đến năm 2020 phù
hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nghị quyết,
chương trình hành động về tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020; cụ thể như sau:
- Ưu tiên đầu tư mới, cải tạo nâng cấp bổ sung các
công trình thủy lợi đầu mối, công trình trọng điểm của tỉnh như tập trung hoàn
thành xây dựng đưa vào hoạt động hệ thống kênh Bắc hồ Cửa Đạt, nâng cấp kênh
Bái Thượng, hệ thống thủy lợi sông Lèn, trạm bơm tưới Yên Tôn, Vĩnh Hùng, Hoằng
Khánh, các dự án tiêu úng như vùng III Nông Cống, nâng cấp các hệ thống tiêu
Quảng Châu, sông Lý, sông Hoàng, sông Nhơm, tiêu thủy Thọ Xuân và trạm bơm tiêu
Quang Hoa; ưu tiên đầu tư hệ thống đê sông, nâng cấp và cứng hóa các tuyến đê
biển, các dự án an toàn hồ đập; ưu tiên nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng công trình
sau đầu tư nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí
hậu và bảo vệ môi trường.
- Xây dựng, nâng cấp, củng cố hệ thống thủy lợi nội
đồng theo hướng hiện đại hóa áp dụng công nghệ mới trong kiên cố hóa kênh nội
đồng phù hợp với xây dựng nông thôn mới, đáp ứng phương thức canh tác tiên tiến.
b) Rà soát, đề xuất, điều chỉnh, bổ sung, áp
dụng cơ chế, chính sách:
- Áp dụng tiêu chí phân loại các dự án đầu tư sử
dụng vốn trái phiếu Chính phủ, ngân sách Trung ương, địa phương, nguồn ODA, tín
dụng ưu đãi, nguồn xã hội hóa (vốn tư nhân, PPP); cụ thể hóa cơ chế, chính sách
thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác công trình thủy
lợi, nước sạch nông thôn.
- Rà soát, phân loại và lập danh mục các dự án thủy
lợi, nước sạch nông thôn có khả năng khuyến khích thực hiện cơ chế công tư kết
hợp (PPP).
c) Tăng cường công tác quản lý đầu tư:
Thực hiện đầu tư theo quy hoạch; lấy hiệu quả kinh
tế - xã hội - môi trường làm tiêu chí cơ bản để quyết định lựa chọn dự án đầu
tư; tăng cường công tác công khai, minh bạch; giám sát, đánh giá trong đầu tư;
bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, phân tán, không đồng
bộ; phân bổ, quản lý và giám sát sử dụng vốn đầu tư theo kế hoạch trung hạn. Tập trung chỉ đạo thực hiện các dự án đầu tư công trình thủy lợi theo đúng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất
lượng, hiệu quả công trình, công tác nghiệm thu, bàn giao chủ thể quản lý,
khai thác công trình, quy trình bảo trì, bảo dưỡng, vận hành công
trình.
d) Thực hiện hiệu
quả các Chương trình:
- Chương trình mục tiêu
đầu tư các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài.
- Chương trình mục tiêu
phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
- Chương trình mục tiêu
tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời
sống dân cư.
- Chương trình mục tiêu
ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
5. Đẩy mạnh ứng dụng
những kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực thủy lợi của các cơ
quan nghiên cứu:
- Phối
hợp thực hiện, đẩy mạnh ứng dụng những kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ trên lĩnh vực thủy lợi của các
cơ quan nghiên cứu:
+ Các giải pháp công nghệ,
cơ chế, chính sách để đẩy mạnh thực hiện tưới nông lộ phơi cho lúa, tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước trên cây trồng cạn như tưới phun mưa, nhỏ giọt, chủ yếu
cho vùng trồng rau sạch.
+ Các giải pháp công nghệ
cấp nước, lọc nước, cơ chế, chính sách để phát triển hệ thống công trình thủy
lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung.
+ Các giải pháp công nghệ
tiên tiến về vật liệu xây dựng phục vụ thiết kế, thi công các công trình thủy
lợi.
- Thực hiện dự án tưới
mía cho vùng mía thâm canh công nghệ cao tại các huyện Thạch Thành, Triệu Sơn, Thọ
Xuân, Ngọc Lặc, Như Thanh, Nông Cống, phấn đấu đến năm 2020 có 13.000ha mía được
tưới.
6. Công tác đào tạo,
kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý về thủy lợi:
- Củng cố tổ chức, bộ máy, nâng cao
năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức quản lý
nhà nước lĩnh vực thủy lợi; đảm bảo ở cấp huyện có ít nhất
một cán bộ có chuyên môn kỹ sư thủy lợi; bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ưu tiên cán bộ thủy lợi ở cấp huyện, cấp xã, nâng cao năng lực chuyên môn quản lý
nhà nước về thủy lợi.
- Củng cố, kiện toàn, tổ chức bộ
máy Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn từ tỉnh đến huyện, xã, trong đó cơ
cấu những thành viên có điều kiện tham gia tốt nhất và phân công nhiệm vụ cụ thể
để thống nhất công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn ở mỗi cấp, mỗi ngành.
- Phối hợp với các cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng cho đội ngũ quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, đặc biệt là
đội ngũ quản lý, vận hành công trình ở các Tổ chức hợp tác dùng nước.
- Tăng cường đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho lực lượng kiểm soát viên đê điều.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, sơ kết đánh giá kết
quả thực hiện và đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết. Định kỳ hàng
năm, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ và các sở,
ngành, đơn vị có liên quan:
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mình và Kế hoạch
thực hiện tái cơ cấu ngành Thủy lợi tỉnh Thanh Hóa được duyệt, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc bố trí danh mục đầu tư các công
trình thủy lợi theo lộ trình và sự cần thiết, cấp bách, nguồn vốn đầu tư, các
tiến bộ khoa học công nghệ nhằm thực hiện tốt công tác tưới, tiêu, cấp nước,
ứng phó với tình hình biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn, cạn kiệt nguồn nước và an
toàn công trình.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức, tuyên truyền, phổ biến và quán triệt thực
hiện nội dung Kế hoạch nhằm giúp nhân dân hiểu được tầm quan trọng, yêu cầu và
nhiệm vụ của kế hoạch tái cơ cấu ngành thủy lợi.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung được giao
trong Kế hoạch đảm bảo tiến độ, chất lượng và phù hợp với thực tế địa phương.
- Định kỳ hàng quý, tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tiến độ thực hiện, các khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai để kịp thời báo cáo UBND tỉnh có biện pháp tháo gỡ./.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Thời gian
hoàn thành
|
Tổ chức thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến và quán triệt nội dung
Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Thanh Hóa
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức phổ biến và quán triệt nội dung Đề án tái
cơ cấu ngành thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế hoạch
thực hiện tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc lĩnh vực thủy lợi trong Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên
quan.
|
Hội nghị
|
Quý IV/2015
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
II
|
Nâng cao chất lượng quy hoạch thủy lợi; tăng
cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể thủy lợi
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quy hoạch cấp nước
sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 để phù hợp với các mục tiêu đề ra trong Nghị quyết của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
|
Các dự án, công trình, quy hoạch chi
tiết từng vùng và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm
|
2017-2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Hoàn thành, trình phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu,
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
|
Báo cáo Quy hoạch
|
Quý IV/2015
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
nt
|
3
|
Hoàn thành, trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết
thủy lợi vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
|
Báo cáo Quy hoạch
|
Quý IV/2015
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Hoàn thành, trình phê duyệt Quy hoạch phòng chống
lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều giai đoạn 2016 - 2025, định
hướng đến năm 2030.
|
Báo cáo Quy hoạch
|
Quý IV/2015
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
nt
|
III
|
Hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách
|
|
|
|
|
1
|
- Phối hợp với các cơ quan của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc thực hiện hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật như: Xây dựng Luật Thủy lợi; Nghị định sửa đổi, thay thế Nghị định
số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập; xây
dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Xây dựng hệ thống các định mức kinh tế - kỹ thuật
trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi; đảm bảo an toàn đập.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy hợp tác công - tư trong lĩnh vực thủy
lợi; một số cơ chế, chính sách nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình
thủy lợi; củng cố, phát triển tổ chức thủy nông cơ sở.
|
Báo cáo, văn bản
đóng góp
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Xây dựng phương án tổ chức
quản lý các Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi khi công
trình kênh Bắc sông Chu - Nam sông Mã hoàn thành đi vào sử dụng.
|
Phương án tổ chức
|
Quý IV/2016
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
nt
|
3
|
Ban hành Quyết định Quy định cụ thể phạm vi vùng
phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Quyết định của UBND
tỉnh
|
Quý IV/2015
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Kế hoạch
|
Quý IV/2015
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
nt
|
IV
|
Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công và tiếp tục thực hiện các Chương trình
|
|
|
|
|
1
|
Trên cơ sở các quy hoạch thủy lợi được phê duyệt,
rà soát lập kế hoạch lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đến 2020 phù hợp với Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị quyết, Chương trình hành
động về tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.
|
Kế hoạch, danh mục
dự án và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư từ 2015-2020
|
Quý III/2015
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các ngành,
đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Chương trình mục tiêu đầu tư các dự án sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
|
Kế hoạch thực hiện, báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện hàng năm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản
bền vững.
|
Kế hoạch thực hiện, báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện hàng năm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
nt
|
4
|
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp
và phòng, chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
|
Kế hoạch thực hiện, báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện hàng năm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí
hậu và tăng trưởng xanh.
|
Kế hoạch thực hiện, báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện hàng năm
|
Hàng năm
|
Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
nt
|
V
|
Đẩy mạnh ứng dụng những kết quả nghiên cứu khoa
học công nghệ trong lĩnh vực thủy lợi của các cơ quan nghiên cứu
|
|
|
|
|
1
|
Phối hợp thực hiện, đẩy mạnh ứng dụng những kết quả nghiên
cứu khoa học công nghệ trên lĩnh vực thủy lợi của các cơ quan nghiên cứu:
- Các giải pháp công nghệ,
cơ chế, chính sách để đẩy mạnh thực hiện tưới nông lộ phơi cho lúa, tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước trên cây trồng cạn như tưới phun mưa, nhỏ giọt, chủ yếu cho
vùng trồng rau sạch.
- Các giải pháp công nghệ cấp nước, lọc nước, cơ
chế, chính sách để phát triển hệ thống công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng
thủy sản tập trung.
- Các giải pháp công nghệ tiên tiến về vật liệu
xây dựng phục vụ thiết kế, thi công các công trình thủy lợi.
|
Báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện hàng năm
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Thực hiện dự án tưới mía cho vùng mía thâm canh
công nghệ cao tại các huyện Thạch Thành, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Như
Thanh, Nông Cống.
|
Báo cáo đánh giá
kết quả thực hiện hàng năm
|
2015-2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
nt
|
VI
|
Công tác đào tạo, kiện toàn tổ chức, bộ máy
quản lý về thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Phối hợp với các cơ quan của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện:
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
công chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi, ưu tiên là cán bộ ở cấp
huyện, cấp xã.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội
ngũ quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, đặc biệt là đội ngũ quản
lý, vận hành công trình ở các Tổ chức hợp tác dùng nước.
|
Văn bản báo cáo, tập huấn
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2
|
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ cho lực lượng kiểm soát viên đê điều.
|
Văn bản báo cáo, các lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các hạt Quản lý
đê tổ chức thực hiện
|