ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2020/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 31
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 220/TTr-SNN ngày 11 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi ở các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện quản lý quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quy định mật độ chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Mật độ chăn nuôi của tỉnh Lào Cai đến năm 2030 tối
đa không quá 1,0 đơn vị vật nuôi (ĐVN)/01 ha đất nông nghiệp, trong đó mật độ
chăn nuôi tối đa của từng huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:
1. Thị xã Sa Pa: Không quá 0,6 ĐVN/01 ha đất nông
nghiệp.
2. Các huyện Bắc Hà, Văn bản và thành phố Lào Cai:
Không quá 0,8 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
3. Các huyện Bát Xát, Bảo Yên, Mường Khương, Si Ma
Cai: Không quá 1,0 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
4. Huyện Bảo Thắng: Không quá 1,5 ĐVN/01 ha đất
nông nghiệp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các sở, ngành:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện quy định này ở các địa phương;
trong trường hợp cần thiết chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, các đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung quy định mật độ chăn nuôi cho phù hợp.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố xác định diện tích đất nông nghiệp làm căn cứ cho các huyện, thị xã,
thành phố tính toán, xác định điều chỉnh kế hoạch phát triển chăn nuôi cho phù
hợp.
c) Các sở, ngành liên quan căn cứ Quyết định này
triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố:
a) Tổ chức tuyên truyền quy định này cho các tổ chức,
cá nhân có hoạt động chăn nuôi tại địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
b) Căn cứ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về mật
độ chăn nuôi để định hướng, xây dựng kế hoạch chăn nuôi của địa phương.
c) Định kỳ tổ chức, triển khai thực hiện thống kê,
kê khai hoạt động chăn nuôi trên địa bàn để làm căn cứ xây dựng và triển khai kế
hoạch thực hiện phát triển chăn nuôi đảm bảo yêu cầu về mật độ chăn nuôi theo
quy định.
d) Kiểm tra, quản lý mật độ chăn nuôi tại địa
phương đảm bảo phù hợp với mật độ chăn nuôi theo quy định tại Điều 2 của Quyết
định này.
đ) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kiến nghị, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định về mật
độ chăn nuôi trong trường hợp cần thiết.
e) Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về
hoạt động chăn nuôi trên địa bàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo
quy định.
3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh:
a) Căn cứ vào định hướng, kế hoạch phát triển chăn
nuôi của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố để tổ chức sản xuất chăn nuôi
đảm bảo đúng quy định của Quyết định này.
b) Chấp hành nghiêm việc kê khai với Ủy ban nhân
dân cấp xã về loại vật nuôi và số lượng vật nuôi theo quy định Luật Chăn nuôi.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 01 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cac huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam và Đoàn thể tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, NC1, TH3, NLN1,2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|