ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4241/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
04 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN NGUỒN TIN KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1285/QĐ-TTg ngày 01/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
“Phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/06/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ Khoa học và
Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
10/2017/TT-BKHCN ngày 28/06/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng,
quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về
khoa học và công nghệ.
Xét đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Văn bản số 811/SKHCN-CNg ngày 27/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn tin khoa học và
công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định”, với những nội dung cụ thể như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục phát triển nguồn tin
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính
xác thông tin tri thức khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế trong từng
giai đoạn, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước.
- Định hướng phát triển nguồn
tin khoa học và công nghệ của tỉnh đảm bảo bám sát chiến lược khoa học và công
nghệ quốc gia, tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp mới, công nghiệp
tri thức...
2. Mục tiêu cụ thể
a. Đến năm 2020
- Bổ sung nguồn tin khoa học và
công nghệ quốc gia và quốc tế cốt lõi cho tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ trong tỉnh. Đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng
nguồn tin khoa học và công nghệ của các cấp, các ngành, huyện, xã trên địa bàn
tỉnh.
- Tăng cường phát triển nguồn
tin khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. Hình thành cơ sở dữ liệu nguồn tin
khoa học và công nghệ để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Tích hợp, đưa vào sử dụng các
cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ: Công bố khoa học và công nghệ trong nước,
công bố quốc tế của tác giả trong tỉnh, các trích dẫn khoa học và công nghệ;
thông tin sở hữu trí tuệ…
- Đáp ứng cơ bản nhu cầu khai
thác, sử dụng các nguồn tin khoa học và công nghệ của các cấp, các ngành, các
lĩnh vực. Phục vụ hoạt động nghiên cứu phát triển, khởi nghiệp và đổi mới sáng
tạo, gắn khoa học và công nghệ với sản xuất kinh doanh.
b. Đến năm 2025
- Tích hợp với hệ thống cơ sở dữ
liệu quốc gia về phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ để phục vụ công
chúng.
- Mở rộng, bổ sung các nguồn
tin khoa học và công nghệ quốc tế cốt lõi cho các tổ chức đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và số
hóa tài liệu khoa học và công nghệ đặc thù của địa phương.
c. Đến năm 2030
Tiếp tục bổ sung, phát triển
nguồn tin khoa học và công nghệ phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh, bảo đảm nhu cầu thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế
xã hội, khoa học, giáo dục ở địa phương.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng và phát triển
nguồn tin khoa học và công nghệ trong tỉnh
- Thông tin thư mục và thông
tin toàn văn về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tin toàn văn về công bố
khoa học và công nghệ đăng trên các tạp chí khoa học và công nghệ và kỷ yếu hội
thảo khoa học trong tỉnh, các bài báo quốc tế của các tác giả Việt Nam.
- Thông tin phân tích trích dẫn
các bài báo khoa học của địa phương.
- Thông tin về sở hữu trí tuệ của
địa phương.
- Thông tin khoa học và công
nghệ đặc thù của địa phương.
2. Bổ sung, mua quyền
truy cập các nguồn tin khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài
- Bổ sung, mua quyền truy cập
cho các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ những nguồn tin khoa học
và công nghệ cốt lõi như: Cơ sở dữ liệu khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và
công nghệ, khoa học y dược…
- Bổ sung, mua quyền truy cập
các nguồn tin khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài phục vụ cho nhu cầu
đặc thù của địa phương.
3. Chia sẻ và khai thác
nguồn tin khoa học và công nghệ
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn
tin khoa học và công nghệ của địa phương phù hợp với nền tảng dữ liệu quốc gia
nhằm tích hợp chung vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Triển khai các hoạt động thúc
đẩy khai thác, sử dụng nguồn tin khoa học và công nghệ cho mục đích nghiên cứu
khoa học và phát triển sản xuất kinh doanh.
4. Bố trí kinh phí từ
ngân sách nhà nước, huy động nguồn lực từ xã hội, doanh nghiệp để phát triển
nguồn tin khoa học và công nghệ
5. Nâng cao năng lực cho
tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ; đầu tư,
nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ phát triển nguồn tin khoa học và công
nghệ.
6. Thông tin tuyên truyền,
phổ biến kiến thức và đào tạo tập huấn
- Đào tạo nâng cao năng lực cho
đội ngũ trực tiếp làm công việc quản lý và phát triển nguồn tin khoa học và
công nghệ.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử
dụng cơ sở dữ liệu nguồn tin khoa học và công nghệ.
- Nâng cao kỹ năng khai thác
nguồn tin khoa học và công nghệ qua mạng lưới cung cấp thông tin khoa học và
công nghệ cho người dân trong tỉnh.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
- Nguồn ngân sách nhà nước dành
cho khoa học và công nghệ hàng năm; nguồn vốn đầu tư cho khoa học và công nghệ
hàng năm; nguồn vốn từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.
- Các nguồn kinh phí khác: Nguồn
vốn doanh nghiệp, tài trợ và nguồn huy động hợp pháp để phát triển nguồn tin
khoa học và công nghệ.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công
nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính cân đối, sắp xếp và bố trí kinh phí từ nguồn chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ hàng năm giao cho Sở Khoa học và Công nghệ, Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ để thực hiện Đề án.
- Quản lý, điều phối, theo dõi,
giám sát việc phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh.
- Đảm bảo các nguồn tin khoa học
và công nghệ cốt lõi cho một số tổ chức khoa học và công nghệ, các trường đại học
và tổ chức thực hiện đầu mối cung cấp nguồn tin khoa học và công nghệ trong tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ cân đối, sắp xếp, bố trí và thẩm định kinh phí từ nguồn chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ hàng năm giao cho Sở Khoa học và Công nghệ, Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ để thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ kiểm tra và quản lý việc sử dụng các nguồn kinh phí được cấp để thực
hiện Đề án.
3. Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ có
trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai thực
hiện Đề án.
- Bố trí kinh phí thực hiện
công tác phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ và khai thác các nội dung
có liên quan của Đề án; xây dựng và tích hợp Cơ sở dữ liệu của các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố vào Cơ sở dữ liệu nguồn tin khoa học
và công nghệ của tỉnh; công tác khai thác, sử dụng các nguồn tin khoa học và
công nghệ; đồng thời, phân công rõ trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án.
Điều 2.
Giao Sở khoa học và Công nghệ phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức khoa học và công
nghệ, các doanh nghiệp, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học
và Công nghệ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|