UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 417/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 22 tháng 11 năm 2017.
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2017-2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày
04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày
03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1
Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn
2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày
23/12/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết
định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/ 9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày
10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Quy định chi tiết nội
dung thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn
2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đọan 2017-2020.
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo
cáo số 462/BC-SKH ngày 03/10/2017 về kết quả thẩm định Đề án thực hiện Quyết định
số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định
chi tiết nội dung thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai
đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2017-2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách hỗ
trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2017-2020.
- Kiểm soát, quản
lý chặt chẽ con giống vật nuôi; góp phần thực hiện có hiệu quả việc tái cơ cấu
ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị và phát triển bền vững, gắn với mục
tiêu xây dựng nông thôn mới.
- Quản lý, sử dụng
kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, phát huy hiệu quả nguồn lực được
hỗ trợ; thực hiện việc cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn
kinh phí hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định hiện hành của nhà nước.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
- Hỗ trợ nông hộ giống gia súc,
gia cầm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng; hướng dẫn áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả
kinh tế đối với chăn nuôi nông hộ, góp phần xoá đói giảm nghèo và thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
- Duy trì tốc
độ đàn trâu tăng 1,98%/năm, đàn bò
tăng 5,06%/năm, đàn lợn tăng 6,2%/năm, đàn gia cầm tăng 6,7%/năm. Phấn
đấu đến năm 2020 tổng đàn trâu đạt 119.520 con, sản lượng thịt 4.500 tấn; đàn
bò đạt 24.650 con, sản lượng thịt đạt trên 1.200 tấn, sản lượng sữa tươi đạt
24.000 tấn; đàn lợn đạt 795.750 con,
đàn gia cầm đạt 7,15 triệu con, sản lượng thịt gia cầm hơi toàn tỉnh đạt 14.900
tấn
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ con
giống: Trâu đực giống: 120 con; Bò đực giống: 100 con; Lợn đực giống: 150 con;
Gà, vịt giống bố mẹ hậu bị: 50.000 con.
- Hỗ trợ tinh gia súc: Tinh lợn:
29.440 liều; Tinh bò thịt: 20.000 liều; Tinh trâu: 15.000 liều.
- Hỗ trợ về đào tạo tập huấn: Đào
tạo dẫn tinh viên làm công tác thụ tinh nhân tạo cho trâu, bò 39 người; Hỗ trợ
kỹ thuật phối giống nhân tạo cho lợn nái sinh sản 141 lớp.
3. Nhiệm vụ và
giải pháp
3.1. Nhiệm vụ
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố,
các sở, đơn vị có liên quan, xây dựng kế hoạch chi tiết, phân công nhiệm vụ cụ
thể cho các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức, triển khai, thực hiện có hiệu
quả Đề án này.
3.2. Giải pháp
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến nội dung chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ
giai đoạn 2017 - 2020 quy định tại Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày
10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đến mọi tầng lớp nhân dân thông
qua các hình thức như: Tổ chức Hội nghị, thông qua các phương tiện truyền
thông...
- Rà soát, thống
kê tình hình chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các đối tượng được
hưởng hỗ trợ theo quy định đảm bảo minh bạch, kịp thời và hiệu quả.
- Thực hiện có hiệu quả công tác
chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất, từ đó góp
phần giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động tăng thu nhập cho người
dân nông thôn. Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh đảm bảo chăn nuôi
phát triển hiệu qủa bền vững.
- Củng cố, đổi mới hình thức tổ chức
sản xuất: Khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ nông sản; củng cố và phát triển kinh tế hợp tác, chú trọng phát triển các
loại hình kinh tế hợp tác hoạt động sản xuất gắn với cung ứng dịch vụ nông nghiệp
tổng hợp theo chuỗi giá trị sản phẩm.
- Hàng năm xây dựng,
tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch thực hiện đề án; bố trí nguồn kinh phí đảm
bảo sát thực tế, đáp ứng nhu cầu thụ hưởng chính sách của các tổ chức, cá nhân
có nhu cầu; tổ chức quản lý nguồn vốn hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, đúng đối tượng,
đúng quy định.
- Huy động và thực hiện đa dạng
hoá các nguồn lực đầu tư cho phát triển chăn nuôi nông hộ, phát huy nội lực từ
chính người tham gia; nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc tại cơ sở.
4. Kinh phí thực
hiện
Tổng kinh phí dự
kiến 20.144.390.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung
ương: 9.305.450.000 đồng
- Ngân sách tỉnh:
10.838.940.000 đồng
(Có dự toán
kinh phí chi tiết kèm theo)
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành liên quan xây dựng và ban hành hướng dẫn cụ thể về cơ chế tài chính,
thanh quyết toán đến các tổ chức, cá nhân thực hiện đảm bảo tính minh bạch, kịp
thời và hiệu quả.
b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp kết quả rà soát, thống kê tình hình chăn
nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn các định mức tiêu chuẩn
kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương làm cơ sở cho việc chọn
mua đực giống (trâu, bò, lợn) và gà, vịt giống bố, mẹ hậu bị trong quá trình thực
hiện Đề án.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện Đề án này.
e) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Sở
căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án.
f) Hàng năm tổng hợp tình hình thực
hiện chính sách và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả về Bộ Nông
nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính và đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những bất cập
trong quá trình thực hiện (nếu có).
5.2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền cân đối bố trí nguồn kinh phí để
triển khai Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc Quy định chi tiết nội dung thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày
04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2017-2020.
b) Hàng năm, chủ trì
phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định giá các loại tinh hỗ trợ (trâu, bò,
lợn) và các loại vật tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thực hiện.
c) Theo dõi việc
sử dụng kinh phí hỗ trợ, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành kinh phí hỗ
trợ đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND
ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết nội dung thực hiện
Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020, trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020.
d) Hướng dẫn, kiểm
tra, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, và các đơn vị liên quan kiểm tra việc quản lý,
sử dụng nguồn vốn hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả.
5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh cân đối, bố trí lồng ghép từ các chương trình, dự án để nâng cao hiệu quả
thực hiện Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
phối hợp thẩm định, tổng hợp kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ cùng với kỳ xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách hàng năm.
5.4. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi nội dung hỗ trợ của Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày
10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh để các đối tượng thụ hưởng chính sách trên địa
bàn biết và thực hiện.
b) Xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện Chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ phù hợp với điều kiện thực tế tại
địa bàn quản lý.
c) Quản lý và sử dụng
nguồn kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, kịp thời và hiệu
quả.
d) Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, xử lý các sai phạm trong thực
hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ (nếu có).
e) Báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh để có biện pháp tháo
gỡ, tạo điều kiện để các huyện, thành phố thực hiện tốt nhiệm vụ tổ chức triển
khai thực hiện Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ.
5.5. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn
a) Tổ chức tuyên
truyền phổ biến rộng rãi nội dung Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh để các đối tượng hưởng chính sách trên địa bàn biết và
thực hiện.
b) Thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại Khoản 5, điều 3, Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày
10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.6. Các cơ
quan, đơn vị có liên quan, theo chức năng có trách
nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn được giao, góp phần thực hiện có hiệu
quả đề án.
5.7. Các cơ quan thông tin đại chúng: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tuyên truyền kịp thời kết quả thực hiện Đề
án trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban đảng của Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Trưởng phòng KT;
- Lưu VT, NLN (Hòa)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|