|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4034/QĐ-UBND phát triển trang trại chăn nuôi lợn công nghiệp Hà Tĩnh 2015
Số hiệu:
|
4034/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Sơn
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4034/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CÁC QUY HOẠCH CÓ LIÊN QUAN; BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
CHĂN NUÔI, VÙNG CHĂN NUÔI TẬP TRUNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI, VÙNG
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN TẬP TRUNG CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến
lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐTTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-UBND
ngày 19/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đề án Tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với
xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-UBND
ngày 04/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi và vùng chăn nuôi tập trung tỉnh Hà Tĩnh
đến năm 2020; Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển trang trại,
vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020;
Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy
hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công
nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (sau khi thống nhất với các sở, ngành, địa phương liên
quan) tại Tờ trình số 817/TTr-SNN ngày 15/10/2015
và Báo cáo số 822/BC-SNN ngày 16/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh các quy hoạch có liên quan; bổ sung Quy hoạch
phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang
trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm
2020 với các nội dung chủ yếu sau:
I. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
các quy hoạch.
1. Tiêu chí quy hoạch: Thực hiện theo Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh. Riêng đối với trang trại chăn nuôi trâu, bò tập trung có quy mô
từ 1.000 con trở lên: Khoảng cách tính từ ranh giới khu vực chuồng trại đến khu
dân cư gần nhất tối thiểu 500m.
2. Điều chỉnh các quy hoạch
có liên quan
- Đưa ra ngoài Quy hoạch phát triển
rừng sản xuất phục vụ chế biến lâm sản giai đoạn 2013 - 2020 (theo Quyết định
số 3180/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của UBND tỉnh) với diện tích 604ha tại các xã
thuộc huyện Kỳ Anh, cụ thể: Kỳ Lạc 337,4ha, Kỳ Tây 65,3ha, Kỳ Tân 40,6ha, Kỳ
Thượng 58,8ha, Kỳ Lâm 94ha, Kỳ Hợp 7,9ha.
- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển
chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung sang Quy hoạch phát triển trang trại, vùng
trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 (tại
Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh) với diện tích 53,4 ha
tại các xã thuộc huyện Vũ Quang, cụ thể: 30ha (Tọa độ (1): 489491, 2038954; (2) 489394, 2038966;
(3) 489250, 2039123 (4) 489270, 2039245; (5)489333, 2039358; (6) 489766, 2039471; (7) 489987, 2039395; (8)
490084, 2039410; (9) 490126, 2039153; (10) 489957, 2039062; (11) 489704, 2039080) tại vùng Khe Ná Con, thôn Hoa
Thị, xã Hương Điền; 14,3ha (Tọa độ (1)
503806, 2028062; (2) 503677, 2028062; (3) 503500, 2028131; (4) 504016, 2028506) tại vùng Khe Trẽn, thôn Tùng Quang và 9,1ha (Tọa
độ (từ tọa độ: Điểm đầu (1) 503595, 2025044; đến điểm dân cư (2): 504235,
2025930 thuộc hộ ông Nguyễn Thanh Sơn, thôn
Kim Quang) tại vùng Khe Trẹo, thôn Kim Quang, xã Hương
Quang (Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo).
3. Vùng bổ sung quy hoạch
Bổ sung vào Quy hoạch phát triển chăn
nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang
trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 tổng cộng 32 vùng với tổng diện tích 479,68ha, trong đó quy
hoạch chăn nuôi bò tập trung, quy mô lớn 14 vùng, diện tích 336,07ha; quy hoạch
chăn nuôi lợn tập trung 17 vùng, diện tích 133,15ha; quy hoạch chăn nuôi tập
trung khác 02 vùng, diện tích 10,46ha.
4. Bố trí các vùng đất bổ sung
quy hoạch
- Quy hoạch chăn nuôi bò tập trung,
quy mô lớn: Với diện tích 336,07ha, bố
trí tại 14 vùng thuộc 06 khu vực tại 02 huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên;
trong đó, huyện Kỳ Anh 07 vùng thuộc 04 khu vực, diện tích 173,07ha, huyện Cẩm
Xuyên 07 vùng thuộc 02 khu vực, diện tích 163ha.
Riêng 03 khu vực Trụ Dời (Kỳ Tây),
Khe Xai (Kỳ Sơn), Cửa Thời (Kỳ Lạc) thuộc huyện Kỳ Anh: Yêu cầu các Nhà đầu tư
khi triển khai xây dựng chuồng trại chăn nuôi bò phải xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng và các giải pháp kỹ thuật đảm bảo khống chế
không để nguồn nước, chất thải từ khu vực chuồng trại chảy
ra môi trường, khu vực khe, suối và vùng hạ lưu (đặc biệt trong mùa mưa lũ).
Nếu trong quá trình chăn nuôi nước thải từ khu vực chuồng trại làm ô nhiễm môi
trường, nguồn nước,… thì Nhà đầu tư phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, tự bỏ kinh
phí khắc phục môi trường và tự chịu mọi hậu quả do bị đình chỉ sản xuất, dừng
hoặc thu hồi dự án theo quy định. Đối với khu vực Khe Xai (xã Kỳ Sơn) xây dựng
trang trại chăn nuôi bò tập trung với quy mô không quá 1000
con; khu vực Cửa Thời (xã Kỳ Lạc) xây dựng trang trại chăn nuôi bò tập trung
với quy mô không quá 500 con, khi quy hoạch chi tiết phải định vị vị trí xây
dựng chuồng trại về phía Đông Bắc của vùng đất.
- Quy hoạch chăn nuôi lợn tập trung:
Với diện tích 133,15ha, bố trí tại 17 vùng, xây dựng 17
trang trại, cụ thể: huyện Cam Xuyên 02 vùng, diện tích 6,2ha, 02 trang trại;
huyện Nghi Xuân 02 vùng, diện tích 7,6ha, 02 trang trại; huyện Hương Khê 04
vùng, diện tích 20,1 ha, 04 trang trại; huyện Hương Sơn 04 vùng, diện tích
59,5ha, 04 trang trại; huyện Vũ Quang 03 vùng, diện tích 30,25ha, 03 trang
trại; huyện Thạch Hà 02 vùng, diện tích 9,5ha, 02 trang
trại.
Đối với các vùng quy hoạch này, UBND
huyện, UBND xã chịu trách nhiệm chỉ đạo các Nhà đầu tư, cơ sở chăn nuôi phát
triển sản xuất đảm bảo quy trình kỹ thuật, có hiệu quả bền vững, tăng cường
công tác quản lý nhà nước, thường xuyên kiểm tra, giám sát, đảm bảo vệ sinh môi
trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu để xảy ra ô nhiễm môi trường (theo chỉ
đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 3683/UBND-NL ngày 24/7/2015).
- Quy hoạch chăn nuôi tập trung khác:
Với diện tích 10,46ha tại 02 vùng thuộc huyện Thạch Hà, bố trí xây dựng 02 trang trại.
(Chi
tiết có Phụ lục 02 kèm theo).
5. Định hướng quy hoạch bổ sung một số yếu tố phục vụ sản xuất
- Định hướng quy hoạch vùng trồng
nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (cỏ, cây thức ăn cho bò): Với diện tích
6.871,4ha, thuộc 02 huyện: Cẩm Xuyên và Kỳ Anh; trong đó,
huyện Kỳ Anh 3566,6ha, thuộc các xã Kỳ Hợp 738,9ha, Kỳ Tây 888,1 ha, Kỳ Lâm
393,4ha, Kỳ Tân 182,1 ha, Kỳ Sơn 391,3ha, Kỳ Lạc 898,8ha,
Kỳ Thượng 73,9ha; huyện Cẩm Xuyên 3304,8ha,
thuộc các xã Cẩm Mỹ 1.077,4ha, Cẩm Quan 1.301,8ha, Cẩm Thịnh 925,6ha (Chi tiết có Phụ lục 03 kèm theo).
- Định hướng quy hoạch cơ sở hạ tầng:
+ Xây dựng 54km
đường trục chính nối từ hệ thống giao thông đã có tại các địa phương đến vùng
sản xuất, cụ thể: Vùng Kỳ Tây - Kỳ Hợp - Kỳ Lâm 11km; vùng
Kỳ Lạc 7km; vùng Kỳ Sơn 4,5km; vùng Cẩm
Quan - Cẩm Mỹ 12km; vùng Cẩm Thịnh
15km; các vùng khác 4,5km.
+ Xây dựng mới 06 đập tràn chứa nước
trong khu vực quy hoạch để dự trữ và cấp nước cho phát triển chăn nuôi, trồng
cỏ, cây nguyên liệu.
+ Xây dựng mới khoảng 25km đường dây
điện cao thế; xây dựng 8 trạm biến áp để đấu nối với hệ thống điện đã có tại
các xã đến các vùng chăn nuôi tập trung.
II. Bổ sung các giải pháp tổ
chức thực hiện quy hoạch
Ngoài các giải pháp được quy định tại
Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh,
bổ sung một số giải pháp để thực hiện như sau:
1. Công tác tuyên truyền và
quản lý quy hoạch
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã công bố rộng rãi và
tuyên truyền sâu rộng về quy hoạch đến các tầng lớp nhân dân, tạo đồng thuận
cao trong quá trình tổ chức thực hiện; giới thiệu tiềm năng, lợi thế về phát
triển chăn nuôi và kêu gọi các nhà đầu tư tiến hành đầu tư phát triển chăn nuôi.
2. Giải pháp về công tác bồi
thường, GPMB, thu hồi, cho thuê đất
- Giao UBND các huyện, thị xã tập
trung chỉ đạo thực hiện nhanh, đúng quy định các trình tự, thủ tục về bồi
thường, GPMB để kịp thời bàn giao mặt bằng cho Nhà đầu tư phát triển chăn nuôi;
thực hiện đầy đủ các thủ tục thu hồi, cho thuê đất theo đúng quy định;
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành
liên quan thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn chính quyền địa
phương, các Nhà đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác
bồi thường, GPMB, thu hồi đất, cho thuê đất theo đúng quy định;
- Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng
rừng thay thế (nếu có) theo đúng quy định.
3. Về công tác bảo vệ môi
trường
- Yêu cầu các Nhà đầu tư phải thực
hiện nghiêm túc các quy định về bảo vệ môi trường, công trình hồ đập thủy lợi
khi đầu tư phát triển chăn nuôi nhằm đảm bảo phát triển
bền vững; phải xây dựng các công trình xử lý chất thải đảm bảo không làm ô
nhiễm môi trường, nguồn nước và nước thải phải đáp ứng các quy chuẩn hiện hành
của Nhà nước; không xả thải ra sông, suối dẫn nước vào các công trình hồ, đập
cấp nước sinh hoạt.
- Thực hiện đúng các biện pháp kỹ
thuật trồng cỏ trên đất dốc, hạn chế xói mòn rửa trôi đất.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các
sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện tốt chức năng,
nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công thương, Khoa
học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Cục Chăn nuôi (để b/c);
- Đ/c Bí thư, các PBT Tỉnh ủy; (để
b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PT-TH tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB - TH tỉnh;
- Lưu VT, NL.
Gửi VB giấy (64b) và ĐT
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
PHỤ LỤC 01
VÙNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN
NUÔI, VÙNG CHĂN NUÔI TẬP TRUNG SANG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI, VÙNG TRANG
TRẠI CHĂN NUÔI LỢN TẬP TRUNG CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 4034/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện,
xã, vùng
|
Số
vùng
|
Diện
tích (ha)
|
Trong
đó: QH chăn nuôi lợn (ha)
|
Vị trí
|
Đối tượng nuôi
|
Hiện
trạng sử dụng đất
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Vũ Quang
|
3
|
1393
|
53,4
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hương Điền
|
1
|
100
|
30
|
Vùng Khe Ná, thôn Hoa Thị
|
Lợn, bò, hươu, gia cầm
|
Đất lâm nghiệp
|
|
2
|
Xã Hương Quang
|
2
|
39,3
|
23,4
|
|
Lợn, bò, hươu, gia cầm
|
Đất lâm nghiệp
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
30,2
|
14,3
|
Vùng Khe Trẽn,
thôn Tùng Quang
|
Lợn, bò, hươu,
gia cầm
|
Đất lâm nghiệp
|
|
|
Vùng 2
|
1
|
9,1
|
9,1
|
Vùng Khe Trẹo, thôn Kim Quang
|
Lợn, bò, hươu, gia cầm
|
Đất lâm nghiệp
|
|
PHỤ LỤC 02
VÙNG BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI, VÙNG
CHĂN NUÔI TẬP TRUNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI, VÙNG TRANG TRẠI CHĂN
NUÔI LỢN TẬP TRUNG CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 4034/QĐ-UBND
ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện,
xã, vùng
|
Số vùng
|
Diện
tích (ha)
|
Trong
đó: QH chăn nuôi lợn (ha)
|
Vị trí
|
Đối
tượng nuôi
|
Hiện
trạng sử dụng đất
|
|
Tổng
|
32
|
479,68
|
133,15
|
|
|
|
I
|
Cẩm Xuyên
|
9
|
169,2
|
6,2
|
|
|
|
1
|
Xã Cẩm Mỹ
|
4
|
100
|
|
|
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
29,6
|
|
Khoảnh 2a, Tiểu
khu 315
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
|
Vùng 2
|
1
|
21,3
|
|
Khoảnh 4, Tiểu
khu 314B (Khu vực Đá Mài, Trạng Tranh
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
|
Vùng 3
|
1
|
45,3
|
|
Khoảnh 8, Tiểu
khu 314B Ngàm Ngọc)
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
|
Vùng 4
|
1
|
3,8
|
|
Khoảnh 7a, Tiểu
khu 314B
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
2
|
Xã Cẩm Quan
|
3
|
63
|
|
|
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
6,2
|
|
Khoảnh 1, Tiểu
khu 310 (Khu vực khe Cây Trôi)
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
|
Vùng 2
|
1
|
11,7
|
|
Khoảnh 2a, Tiểu
khu 310 (Khu vực khe Cây Trôi)
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
|
Vùng 3
|
1
|
45,1
|
|
Khoảnh 4, Tiểu
khu 311 (Khu vực khe Cây Trôi)
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
3
|
Cẩm
Dương
|
2
|
6,2
|
|
|
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
3
|
3
|
Vùng bắc Kênh
N8, thôn Bắc Thành
|
Lợn,
bò, gia cầm
|
Đất trang trại
|
|
Vùng 2
|
1
|
3,2
|
3,2
|
Vùng Nam Kênh N8, thôn Bắc Thành
|
Lợn,
bò, gia cầm
|
Đất trang trại
|
II
|
Kỳ Anh
|
7
|
173,07
|
|
|
|
|
1
|
Xã Kỳ Hợp
|
2
|
37
|
|
|
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
25
|
|
Khoảnh 1, Tiểu khu 369 (Khu vực Trụ
Dời)
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
|
Vùng 2
|
1
|
12
|
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 369 (Khu vực Trụ Dời)
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
2
|
Xã Kỳ Tây
|
1
|
23
|
|
Khoảnh 2, Tiểu
khu 352b (Khu vực Trụ Dời)
|
Bò
|
|
3
|
Kỳ Sơn
|
1
|
5
|
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 399 (Khu vực Khe
Xai)
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
4
|
Kỳ Lạc
|
3
|
108,07
|
|
|
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
73,5
|
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 403 (Khu vực Bai
Bai)
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
|
Vùng 2
|
1
|
26,5
|
|
Khoảnh 9, Tiểu khu 403 (Khu vực Bai
Bai)
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
|
Vùng 3
|
1
|
8,07
|
|
Khoảnh 2a, Tiểu khu 384 (Khu vực
Cửa Thời, xóm Lạc Tiế…..
|
Bò
|
Đất lâm nghiệp
|
III
|
Nghi Xuân
|
2
|
7,6
|
7,6
|
|
|
|
1
|
Xuân Hài
|
1
|
3,3
|
3,3
|
Vùng Đồng Hung, thôn Hải Lục
|
Lợn,
bò, gia cầm
|
Đất trang trại
|
2
|
Xuân Mỹ
|
1
|
4,3
|
4,3
|
Vùng Cồn Mồ, Thôn Tân Mỹ
|
Lợn, bò, gia cầm
|
Đất trang trại
|
IV
|
Hương
Khê
|
4
|
20,1
|
20,1
|
|
|
|
1
|
Gia Phố
|
2
|
11
|
11
|
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
5,5
|
5,5
|
Vùng Khe Vôi, Thôn 13
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất lâm nghiệp
|
Vùng 2
|
1
|
5,5
|
5,5
|
Vùng Khe Vôi, Thôn 13
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất lâm nghiệp
|
2
|
Phúc Đồng
|
1
|
4,1
|
4,1
|
Vùng Động Nhón, Thôn 4
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất trang trại
|
3
|
Phú Gia
|
1
|
5
|
5
|
Vùng Thuận Trị, Nam Sông Tiêm, thôn
Trường Sơn
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất trang trại
|
V
|
Hương
Sơn
|
4
|
59,5
|
59,5
|
|
|
|
1
|
Sơn Kim 1
|
3
|
54,2
|
54,2
|
Sơn Kim 1
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
40
|
40
|
Đội 6 Khe Trù, thôn Khe Dầu
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất trang trại
|
Vùng 2
|
1
|
9,2
|
9,2
|
Đội 6 Khe Trù, thốn Khe Dầu
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất trang trại
|
Vùng 3
|
1
|
5
|
5
|
Vùng Khe Lui Lui, thôn Khe Dầu
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất rừng sản xuất
|
2
|
Sơn Tây
|
1
|
5,3
|
5,3
|
Vùng Nhà Hạ, Xóm
Cây Tắt
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất rừng
khoanh nuôi bảo vệ và sản xuất
|
VI
|
Vũ Quang
|
3
|
30,25
|
30,25
|
|
|
|
1
|
Đức Hương
|
1
|
18
|
18
|
Vùng Mụ Đàng, Chọ Chũng, Cơn Kén, Thôn Hương
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất trang trại
|
2
|
Đức Bồng
|
1
|
5,25
|
5,25
|
Vùng Cồn Làng
Phố, thôn 6
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất trang trại
|
3
|
Hương Minh
|
1
|
7
|
7
|
Vùng Khe Cùng, Thôn Hợp Lý
|
Lợn, bò, hươu, gia cầm
|
Đất trang trại
|
VII
|
Thạch
Hà
|
3
|
19,96
|
9,5
|
|
|
|
1
|
Bắc Sơn
|
1
|
5,5
|
5,5
|
Vùng Đồi Đập
Bạng, thôn 5 (Trung Sơn)
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất trang trại
|
2
|
Ngọc Sơn
|
1
|
10
|
4
|
Thôn Trung Tâm
|
Lợn,
bò, hươu, gia cầm
|
Đất lâm nghiệp
|
3
|
Thạch Tiến
|
1
|
4,46
|
|
Thôn Vĩnh Mới
|
Bò,
hươu, gia cầm
|
Đất trang trại
|
PHỤ LỤC 03:
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH VÙNG TRỒNG NGUYÊN
LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 4034/QĐ-UBND
ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện,
xã, vùng
|
Số
vùng
|
Diện
tích (ha)
|
Vị
trí
|
|
Tổng
|
77
|
6871,4
|
|
I
|
Cẩm Xuyên
|
33
|
3304,8
|
|
1
|
Xã Cẩm Mỹ
|
12
|
1077,4
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
85,9
|
Khoảnh 1a, Tiểu khu 315
|
|
Vùng 2
|
1
|
34,2
|
Khoảnh 2a, Tiểu khu 315
|
|
Vùng 3
|
1
|
18,6
|
Khoảnh 2, Tiểu khu 314B
|
|
Vùng 4
|
1
|
34,4
|
Khoảnh 3, Tiểu khu 314B
|
|
Vùng 5
|
1
|
246,9
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 314B
|
|
Vùng 6
|
1
|
54,1
|
Khoảnh 5, Tiểu khu 314B
|
|
Vùng 7
|
1
|
159,3
|
Khoảnh 8, Tiểu
khu 314B
|
|
Vùng 8
|
1
|
142,4
|
Khoảnh 9, Tiểu khu 314B
|
|
Vùng 9
|
1
|
37,8
|
Khoảnh 6a, Tiểu khu 314B
|
|
Vùng 10
|
1
|
95,3
|
Khoảnh 6b, Tiểu khu 314B
|
|
Vùng 11
|
1
|
126,2
|
Khoảnh 7a, Tiểu khu 314B
|
|
Vùng 12
|
1
|
42,3
|
Khoảnh 7b, Tiểu khu 314B
|
2
|
Xã Cẩm
Quan
|
13
|
1301,8
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
126,7
|
Khoảnh 1, Tiểu
khu 306
|
|
Vùng 2
|
1
|
76,4
|
Khoảnh 1, Tiểu khu 310
|
|
Vùng 3
|
1
|
55
|
Khoảnh 2a,
Tiểu khu 310
|
|
Vùng 4
|
1
|
71,7
|
Khoảnh 1, Tiểu khu 311
|
|
Vùng 5
|
1
|
108,3
|
Khoảnh 2, Tiểu khu 311
|
|
Vùng 6
|
1
|
151,5
|
Khoảnh 3, Tiểu khu 311
|
|
Vùng 7
|
1
|
119,8
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 311
|
|
Vùng 8
|
1
|
126,7
|
Khoảnh 5, Tiểu khu 311
|
|
Vùng 9
|
1
|
168,8
|
Khoảnh 7, Tiểu khu 311
|
|
Vùng 10
|
1
|
81,1
|
Khoảnh 6a, Tiểu khu 311
|
|
Vùng 11
|
1
|
72,1
|
Khoảnh 8a, Tiểu khu 311
|
|
Vùng 12
|
1
|
36,4
|
Khoảnh 9a, Tiểu khu 311
|
|
Vùng 13
|
1
|
107,3
|
Khoảnh 7, Tiểu khu 321
|
3
|
Xã Cẩm Thịnh
|
8
|
925,6
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
108,4
|
Khoảnh 1, Tiểu khu 325A
|
|
Vùng 2
|
1
|
196,9
|
Khoảnh 2, Tiểu khu 325A
|
|
Vùng 3
|
1
|
116,8
|
Khoảnh 3, Tiểu khu 325A
|
|
Vùng 4
|
1
|
140,8
|
Khoảnh 4, Tiểu
khu 325A
|
|
Vùng 5
|
1
|
35,6
|
Khoảnh 5, Tiểu khu 325A
|
|
Vùng 6
|
1
|
120,2
|
Khoảnh 1, Tiểu khu 336A
|
|
Vùng 7
|
1
|
80,2
|
Khoảnh 2, Tiểu khu 336A
|
|
Vùng 8
|
1
|
126,7
|
Khoảnh 3, Tiểu khu 336A
|
II
|
Kỳ Anh
|
44
|
3566,6
|
|
1
|
Xã Kỳ Hợp
|
5
|
738,9
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
138,9
|
Khoảnh 1, Tiểu
khu 369
|
|
Vùng 2
|
1
|
74,9
|
Khoảnh 2, Tiểu khu 369
|
|
Vùng 3
|
1
|
231,8
|
Khoảnh 3, Tiểu khu 369
|
|
Vùng 4
|
1
|
195,3
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 369
|
|
Vùng 5
|
1
|
98
|
Khoảnh 1, Tiểu
khu 376
|
2
|
Xã Kỳ Lâm
|
6
|
393,4
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
122,8
|
Khoảnh 5, Tiểu khu 375
|
|
Vùng 2
|
1
|
60,7
|
Khoảnh 1, Tiểu khu 375
|
|
Vùng 3
|
1
|
27,5
|
Khoảnh 1a,
Tiểu khu 368B
|
|
Vùng 4
|
1
|
107,3
|
Khoảnh 1, Tiểu
khu 385
|
|
Vùng 5
|
1
|
4,2
|
Khoảnh 2, Tiểu khu 385
|
|
Vùng 6
|
1
|
70,9
|
Khoảnh 2a, Tiểu
khu 385
|
3
|
Xã Kỳ
Tây
|
9
|
888,1
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
224,5
|
Khoảnh 1, Tiểu khu 352B
|
|
Vùng 2
|
1
|
346
|
Khoảnh 2, Tiểu khu 352B
|
|
Vùng 3
|
l
|
118,5
|
Khoảnh 3, Tiểu khu 352B
|
|
Vùng 4
|
1
|
29,5
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 352B
|
|
Vùng 5
|
1
|
17,1
|
Khoảnh 6, Tiểu khu 354
|
|
Vùng 6
|
1
|
15,5
|
Khoảnh 7, Tiểu khu 354
|
|
Vùng 7
|
1
|
43,4
|
Khoảnh 1, Tiểu
khu 355
|
|
Vùng 8
|
1
|
76,8
|
Khoảnh 2a, Tiểu khu 355
|
|
Vùng 9
|
1
|
16,8
|
Khoảnh 3a, Tiểu khu 355
|
4
|
Kỳ Thượng
|
2
|
73,9
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
37,8
|
Khoảnh 1, Tiểu
khu 372A
|
|
Vùng 2
|
1
|
36,1
|
Khoảnh 2, Tiểu khu 372A
|
5
|
Kỳ Tân
|
2
|
182,1
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
141,2
|
Khoảnh 2, Tiểu khu 364B
|
|
Vùng 2
|
1
|
40,9
|
Khoảnh 1, Tiểu khu 378A
|
6
|
Kỳ Sơn
|
7
|
391,4
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
91,2
|
Khoảnh 1, Tiểu khu 383
|
|
Vùng 2
|
1
|
16,7
|
Khoảnh 2a,
Tiểu khu 383
|
|
Vùng 3
|
1
|
6,2
|
Khoảnh 3a, Tiểu khu 383
|
|
Vùng 4
|
1
|
84,7
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 383
|
|
Vùng 5
|
1
|
151,6
|
Khoảnh 5, Tiểu khu 383
|
|
Vùng 6
|
1
|
26
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 399
|
|
Vùng 7
|
1
|
15
|
Khoảnh 5, Tiểu khu 399
|
7
|
Kỳ Lạc
|
13
|
898,8
|
|
|
Vùng 1
|
1
|
93,8
|
Khoảnh 10, Tiểu khu 402
|
|
Vùng 2
|
1
|
117,5
|
Khoảnh 11a, Tiểu khu 402
|
|
Vùng 3
|
1
|
104,1
|
Khoảnh 12, Tiểu khu 402
|
|
Vùng 4
|
1
|
38,4
|
Khoảnh 13a, Tiểu khu 402
|
|
Vùng 5
|
1
|
60,8
|
Khoảnh 5, Tiểu khu 402
|
|
Vùng 6
|
1
|
83,7
|
Khoảnh 6, Tiểu khu 402
|
|
Vùng 7
|
1
|
45,8
|
Khoảnh 8, Tiểu khu 402
|
|
Vùng 8
|
1
|
114,9
|
Khoảnh 9, Tiểu khu 402
|
|
Vùng 9
|
1
|
21,5
|
Khoảnh 3, Tiểu khu 403
|
|
Vùng 10
|
1
|
139,1
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 403
|
|
Vùng 11
|
1
|
40,5
|
Khoảnh 5, Tiểu khu 403
|
|
Vùng 12
|
1
|
9,6
|
Khoảnh 8, Tiểu khu 403
|
|
Vùng 13
|
1
|
29,1
|
Khoảnh 9, Tiểu khu 403
|
Quyết định 4034/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh các quy hoạch có liên quan; bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4034/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 điều chỉnh các quy hoạch có liên quan; bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
4.865
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|