BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
40/2003/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH "TIÊU CHUẨN HẠT GIỐNG
THUỐC LÁ"
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ nghị định số 73 CP ngày 1/11/1995 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ "Quy định
phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá";
Căn cứ Quyết định số: 135/QĐ-BNN-KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban
hành ngày 1/10/1999 về việc ban hành Quy chế lập, xét duyệt và ban hành Tiêu
chuẩn ngành;
Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay ban hành Tiêu chuẩn sau:
10 TCN 561-2002 Tiêu chuẩn hạt
giống thuốc lá.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ và CLSP, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 561-2002
HẠT GIỐNG THUỐC LÁ (Nicotiana tabacum L.)
YÊU CẦU KỸ THUẬT
TOBACCO SEED
Technical
Requirements
1. Phạm vi
áp dụng
- Tiêu chuẩn này áp dụng cho các
lô hạt giống thuốc lá (trừ hạt lai) được sản xuất và lưu thông trong cả nước
dùng để nhân giống và dùng trong sản xuất.
- Tiêu chuẩn này quy định những
điều kiện cơ bản về chất lượng ruộng giống, chất lượng lô hạt giống để cấp chứng
chỉ chất lượng lô hạt giống thuốc lá.
2. Tiêu
chuẩn trích dẫn
-10 TCN 322-98, phương pháp kiểm
nghiệm hạt giống.
-10 TCN 342-98, phương pháp kiểm
định ruộng giống.
-10 TCN 426-2000, quy phạm khảo
nghiệm giống thuốc lá.
3. Quy định
chung
3.1. Lô hạt giống thuốc lá được
cấp chứng chỉ khi có đủ các điều kiện sau:
a. Phải là giống được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận là giống Quốc gia.
b. Có biên bản kiểm tra ruộng giống
để đảm bảo chất lượng hạt giống theo quy định của tiêu chuẩn này.
3.2. Hạt giống thuốc lá được
phân 4 cấp:
- Giống tác giả (Breeder seed)
- Giống siêu nguyên chủng(Pre-basis
seed) là sản phẩm hạt giống được nhân từ giống tác giả.
- Giống nguyên chủng (Basis
seed) là sản phẩm trực tiếp được nhân từ hạt siêu nguyên chủng, dùng để sản xuất
hạt giống xác nhận.
- Giống xác nhận (Certified
seed) được nhân trực tiếp từ hạt nguyên chủng, dùng để sản xuất thuốc lá nguyên
liệu.
4. Yêu cầu kỹ
thuật
4.1. Yêu cầu về đất
Đất trồng thuốc lá để sản xuất hạt
giống phải đạt những yêu cầu sau:
- Đất trồng phải được luân canh
với lúa nước, trước 2 năm không được trồng thuốc lá, dưa chuột hoặc những cây họ
cà.
- Đất bằng phẳng, chủ động tưới
tiêu.
- Đất thịt nhẹ hoặc cát pha có tầng
canh tác từ 20 - 25cm, có hàm lượng mùn tổng số ³ 1,0 %; Lân dễ tiêu từ 10 - 15
mg P2O5/100g đất; Kali dễ tiêu từ 7 - 14mgK20/100 g đất; pHkcl đất từ 6,0 -7,0
(nếu đất chua phải bón vôi để tăng độ pH)
4.2. Số lần kiểm tra ruộng giống.
Ruộng sản xuất hạt giống thuốc
lá phải được kiểm tra ít nhất 4 lần.
- Lần 1: Sau trồng từ 40 - 50
ngày để loại trừ cây sinh trưởng kém, cây bị sâu bệnh, cây khác dạng.
- Lần 2: Sau trồng 60 - 65 ngày
để loại bỏ cây sinh trưởng kém, cây ra hoa sớm, cây bị sâu bệnh.
- Lần 3: Vào thời kỳ cây ra hoa
rộ, để loại bỏ cây phát dục chậm, tỉa hoa nở muộn, nhánh hoa phụ, giữ lại từ 80
- 100 hoa ở chùm hoa trung tâm.
- Lần 4: Trước khi thu hoạch quả
một tuần, loại bỏ quả không đạt yêu cầu về kỹ thuật.
4.3. Tiêu chuẩn ruộng giống
4.3.1. Cách ly
a. Cách ly không gian
- Ruộng trồng các giống thuốc lá
khác nhau để lấy hạt giống, phải cách nhau ít nhất 3000m.
- Ruộng trồng giống nguyên chủng
đảm bảo cách xa với các ruộng trồng thuốc lá nguyên liệu ít nhất là 400m.
- Ruộng trồng giống xác nhận đảm
bảo cách với ruộng trồng thuốc lá nguyên liệu ít nhất là 300m.
b. Cách ly về thời gian: Thời điểm
ra hoa của ruộng giống chênh lệch so với thời điểm ra hoa của các ruộng thuốc
lá nguyên liệu xung quanh ít nhất là 15 ngày.
4.3.2. Các chỉ tiêu chất lượng của
ruộng giống thuốc lá Bảng 1
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Ruộng giống thuốc
lá
|
|
|
Nguyên chủng
|
Xác nhận
|
Tỷ lệ cây khác dạng
|
%
|
0
|
2
|
Tỷ lệ cây bị bệnh đốm lá vi
khuẩn
|
%
|
5
|
10
|
Tỷ lệ cây bị bệnh đốm mắt cua
|
%
|
5
|
10
|
Tỷ lệ cây bị bệnh héo cây, héo
lá
|
%
|
3
|
5
|
Tỷ lệ cây bị bệnh virus
|
%
|
1
|
5
|
Chú thích: Cây bị bệnh đốm lá vi
khuẩn, đốm mắt cua qui định trong tiêu chuẩn này là những cây có 50% số lá bị hại
ở mức bệnh cấp 3.
4.3.3. Phương pháp kiểm định ruộng
giống
Áp dụng theo tiêu chuẩn 10TCN
342 - 98.
4.4. Tiêu chuẩn hạt giống
4.4.1. Các chỉ tiêu chất lượng hạt
giống.
Bảng 2
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giống nguyên chủng
|
Giống xác nhận
|
- Độ sạch (tối thiểu)
|
% khối lượng
|
99,0
|
98,0
|
- Hạt cỏ dại trong 1gam hạt giống
|
% khối lượng
|
0,0
|
0,0
|
- Khối lượng 1000 hạt
|
gam
|
0,080 - 0,085
|
0,075 - 0,080
|
- Tỷ lệ nảy mầm (tối thiểu)
|
% hạt
|
85,0
|
80,0
|
- Độ ẩm của hạt (tối đa)
|
|
|
|
+ Hạt đựng trong bao vải, bảo
quản trong phòng lạnh
|
% khối lượng
|
7 + 0,5
|
7 + 0,5
|
+ Hạt đựng trong bao vải bảo
quản trong điều kiện bình thường
|
% khối lượng
|
10 + 0,5
|
10 + 0,5
|
4.4.2. Phương pháp kiểm nghiệm hạt giống
Áp dụng theo tiêu chuẩn 10TCN
322 - 98.