|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3986/QĐ-BNN-KHCN 2019 Danh mục dự án Khuyến nông Trung ương
Số hiệu:
|
3986/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Doanh
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3986/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
NĂM 2020-2022
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số
3661/QĐ-BNN-TCCB ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Ban hành Quy chế quản lý chương trình, dự án khuyến nông Trung ương và nhiệm
vụ khuyến nông thường xuyên;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án Khuyến nông Trung ương thực hiện
giai đoạn năm 2020-2022 (chi tiết tại phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia công bố danh mục
dự án khuyến nông Trung ương trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và
PTNT và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng
hồ sơ đăng ký để kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; trình Bộ thành lập hội
đồng đánh giá hồ sơ đăng ký chủ trì dự án khuyến nông Trung ương theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN (LML, 20b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG THỰC
HIỆN GIAI ĐOẠN NĂM 2020-2022
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày
tháng năm của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu của dự án
|
Nội dung hoạt động
|
Địa bàn thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả dự kiến
|
I. Lĩnh vực
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng mô hình trồng mới,
thâm canh vùng nguyên liệu chanh leo và dứa.
|
1. Ứng dụng đồng bộ các biện
pháp kỹ thuật trồng mới và thâm canh vùng nguyên liệu chanh leo và dứa nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm phục vụ xuất khẩu, nâng cao hiệu quả
sản xuất.
2. Liên kết tiêu thụ, chứng
nhận sản phẩm và phát triển bền vững.
|
1. Xây dựng mô hình trồng mới
và thâm canh chanh leo và dứa thay thế các cây công nghiệp kém hiệu quả.
2. Thực hiện sản xuất khép
kín theo chuỗi từ sản xuất giống đến trồng và thâm canh gắn liền với tiêu thụ
sản phẩm phục vụ chế biến xuất khẩu.
3. Nhân rộng mô hình sản xuất
tạo vùng nguyên liệu ổn định cho chế biến xuất khẩu, nâng cao hiệu quả sản xuất
cho bà con nông dân.
4. Chế biến tinh, sâu sản phẩm,
xây dựng thương hiệu và thị trường đầu ra ổn định cho cây chanh leo và cây dứa.
|
Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Bình Định
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 280 ha vùng
nguyên liệu chanh leo và dứa.
- Năng suất chanh leo, dứa
trong mô hình tăng trên từ 10-15% so với sản xuất ngoài mô hình; sản phẩm
chanh leo, dứa của mô hình đạt chất lượng phục vụ chế biến và xuất khẩu.
- Người sản xuất có thu nhập
tăng 15-20% so với sản xuất ngoài mô hình.
2. Xây dựng mô hình chuỗi
liên kết tiêu thụ ≥ 70% sản phẩm của mô hình cung cấp nguyên liệu phục vụ chế
biến.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
2.
|
Xây dựng mô hình sản xuất cam
có truy xuất nguồn gốc và liên kết tiêu thụ sản phẩm tại Hà Tĩnh.
|
Xây dựng và phát triển mô
hình thâm canh cam ứng dụng đồng bộ các giải pháp kỹ thuật canh tác nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm có truy xuất nguồn gốc
và liên kết tiêu thụ sản phẩm giúp tăng hiệu quả cho người sản xuất, góp phần
mở rộng diện tích để phát triển bền vững cây cam tại vùng trồng cam.
|
1. Xây dựng mô hình ứng dụng
đồng bộ các giải pháp kỹ thuật canh tác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm có truy xuất nguồn gốc và liên kết tiêu thụ sản phẩm
tăng hiệu quả cho người sản xuất.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Hà Tĩnh
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 30 ha mô hình
thâm canh có tưới trên cây cam ở giai đoạn kinh doanh, năng suất tăng từ 15 -
20%, hiệu quả kinh tế tăng từ 15 - 20% so với ngoài mô hình.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 20% so với tổng quy mô được duyệt
|
3.
|
Xây dựng mô hình sản xuất chè
theo hướng hữu cơ, liên kết theo chuỗi giá trị tại tỉnh Lào Cai.
|
Xây dựng mô hình sản xuất chè
theo hướng hữu cơ, liên kết theo chuỗi giá trị nhằm tăng năng suất, chất lượng
sản phẩm, tăng thu nhập cho người sản xuất. Ổn định thị trường, nâng cao hiệu
quả sản xuất chè góp phần phát triển bền vững ngành chè.
|
1. Xây dựng mô hình sản xuất
chè theo hướng hữu cơ tại tỉnh Lào Cai.
2. Xây dựng mô hình liên kết
giữa các hộ trong nhóm hộ và giữa nhóm hộ với doanh nghiệp trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm chè hữu cơ.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Các hoạt động chứng nhận
chất lượng sản phẩm chè.
|
Lào Cai
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình sản xuất
chè theo hướng hữu cơ, tổng quy mô diện tích 45 ha: năng suất bình quân đạt
4,0 tấn/ha/năm; sản phẩm chè đạt tiêu chuẩn chè hữu cơ; hiệu quả kinh tế tăng
20% so với ngoài mô hình.
2. Xây dựng được 3 mô hình tổ
chức liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè hữu cơ giữa người dân và doanh
nghiệp tại điểm mô hình.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 15% so với tổng quy mô được duyệt
|
4.
|
Xây dựng mô hình sản xuất chè
xanh an toàn theo VietGAP tại tỉnh Thái Nguyên.
|
Ứng dụng đồng bộ các tiến bộ
kỹ thuật trong sản xuất chè xanh an toàn chất lượng cao nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng, giá trị gia tăng, sức cạnh tranh và phát triển bền vững thương hiệu
chè Thái Nguyên.
|
1. Xây dựng mô hình sản xuất
chè xanh an toàn chất lượng cao.
2. Tổ chức tập huấn kỹ thuật
thâm canh chè áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật theo VietGAP cho các hộ
tham gia mô hình và các hộ ngoài mô hình để nhân rộng.
3. Tổ chức hội nghị đầu bờ, hội
thảo, thông tin tuyên truyền để nhân rộng.
|
Thái Nguyên
|
2020-2022
|
1 Xây dựng 5 mô hình sản xuất
chè xanh an toàn chất lượng cao. Tổng quy mô diện tích 100 ha, năng suất chè
tăng từ 10% trở lên, sản phẩm chè đạt tiêu chuẩn chè an toàn. Thu nhập của
người trồng chè tăng từ 25 - 30%.
2. Liên kết hỗ trợ để ≥ 30%
diện tích thực hiện mô hình được chứng nhận VietGAP.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 20% so với tổng quy mô được duyệt
|
5.
|
Xây dựng mô hình chuyển đổi
cây trồng trên đất canh tác kém hiệu quả cho đồng bào dân tộc vùng khó khăn tại
một số tỉnh Miền núi phía Bắc.
|
1. Chuyển đổi cây trồng sản
xuất hiệu quả kinh tế thấp sang một số cây trồng có giá trị kinh tế cao hơn
hoặc tăng vụ trên chân đất bỏ hóa, gắn với tiêu thu sản phẩm nhằm nâng cao hiệu
quả trong sản xuất, tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích.
2. Nâng cao kỹ năng sản xuất
và tổ chức sản xuất, tạo sinh kế cho người dân tại một số tỉnh Miền núi phía
Bắc.
|
1. Xây dựng mô hình chuyển đổi
cây trồng trên đất lúa/hoặc cây trồng khác hiệu quả kinh tế thấp sang cây trồng
có hiệu quả kinh tế cao hơn, gắn với tiêu thụ.
2. Hỗ trợ tổ chức liên kết sản
xuất để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, tạo nguồn tiêu thụ ổn định cho người sản
xuất tại vùng thực hiện mô hình.
3. Tổ chức tập huấn, đào tạo,
thông tin, tuyên truyền nhằm quảng bá sản phẩm và nhân rộng mô hình về sản xuất,
kỹ thuật trồng, thâm canh các cây trồng chuyển đổi.
|
Lai Châu, Cao Bằng, Bắc Kạn
|
2020-2022
|
1. Xây dựng:
- 9 mô hình chuyển đổi sản xuất
rau an toàn (bí xanh, rau cải xanh ăn lá, dưa các loại…) với quy mô 30 ha gắn
với tiêu thụ sản phẩm.
- 2 mô hình chuyển đổi sang sản
xuất cây ăn quả lợi thế của địa phương với quy mô 9-10 ha; Mô hình đạt hiệu
quả kinh tế ≥ 20% so với trước khi chuyển đổi.
- 2 mô hình liên kết tiêu thụ
sản phẩm, tạo nguồn tiêu thụ ổn định cho người sản xuất.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 20% so với tổng quy mô được duyệt.
|
6.
|
Xây dựng mô hình sản xuất rau
an toàn ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cung cầu tại các tỉnh Cao Bằng
và Lạng Sơn.
|
1. Đẩy mạnh sản xuất rau an
toàn, bền vững gắn với tiêu thụ sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc kết nối cung, cầu nhằm nâng cao chất lượng, giá trị các sản phẩm rau phục
vụ nội tiêu và xuất khẩu của người dân, đặc biệt là dân tộc thiểu số.
2. Nâng cao nhận thức của người
dân trong việc tổ chức, hợp tác sản xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng thương hiệu
sản phẩm rau an toàn.
|
1. Xây dựng mô hình sản xuất
rau an toàn với các chủng loại rau là thế mạnh tại địa phương.
2. Xây dựng mô hình ứng dụng
công nghệ thông tin kết nối cung, cầu các sản phẩm rau tại các điểm thực hiện
mô hình.
3. Tổ chức tập huấn, đào tạo
nâng cao kỹ năng sản xuất rau an toàn; sơ chế, bảo quản sản phẩm để tiêu thụ
(nội tiêu và xuất khẩu); thông tin, tuyên truyền nhằm quảng bá sản phẩm và
nhân rộng mô hình.
|
Cao Bằng, Lạng Sơn
|
2020-2022
|
1. Xây dựng:
- 6 mô hình sản xuất rau an
toàn (bí xanh, rau cải xanh ăn lá, dưa các loại…) với quy mô 30 ha gắn với
tiêu thụ sản phẩm.
- 3 mô hình hỗ trợ tổ hợp
tác/hợp tác xã liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm qua việc kết nối thông
tin cung cầu các sản phẩm.
Mô hình đạt hiệu quả kinh tế
≥ 20%.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 20% so với tổng quy mô được duyệt.
|
7.
|
Xây dựng mô hình sản xuất và
tiêu thụ rau an toàn áp dụng công nghệ cao cho TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh
phía Nam theo hướng bền vững.
|
1. Xây dựng và phát triển chuỗi
giá trị sản xuất rau an toàn theo hướng công nghệ cao đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu, góp phần tạo việc làm, nâng
cao thu nhập cho người nông dân tại địa phương.
2. Tạo ra được mô hình liên kết
từ sản xuất - Sơ chế - Bảo quản - Tiêu thụ có hiệu quả và mang tính ổn định
và bền vững.
|
1. Xây dựng mô hình liên kết
sản xuất rau chất lượng cao theo chuỗi: sản xuất - sơ chế - bảo quản và tiêu
thụ rau AT công nghệ cao.
2. Tổ chức liên doanh, liên kết
trong việc phân phối, tiêu thụ rau an toàn.
3. Tổ chức tập huấn, đào tạo
kỹ thuật sản xuất rau an toàn công nghệ cao theo tiêu chuẩn VietGAP; kỹ thuật
SX rau an toàn quanh năm trong và ngoài nhà lưới, nhà màng...
4. Tổ chức tham quan, tổng kết,
thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.
|
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 10 mô hình liên kết
sản xuất rau chất lượng cao theo chuỗi với quy mô 100 ha các loại rau: dưa
chuột (dưa leo), mướp đắng (khổ qua), mùng tơi, cải cúc (tần ô), xà lách, mùi
(ngò rí) và cải xanh ăn lá các loại. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài
mô hình.
(Mô hình được tổ chức sản xuất
trong nhà màn, nhà lưới có sử dụng hệ thống tưới tiết kiệm theo công nghệ
Israel để sản xuất các chủng loại rau theo hướng VietGAP; có nhà sơ chế, đóng
gói do người dân tham gia mô hình đối ứng).
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 25% so với tổng quy mô được duyệt.
|
8.
|
Xây dựng mô hình phòng trừ bọ
cánh cứng hại dừa (Brontispa longissima) bằng biện pháp sinh học tại các tỉnh
trồng dừa trọng điểm.
|
1. Thúc đẩy ứng dụng biện
pháp sinh học để phòng trừ bọ cánh cứng hại dừa nhằm nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm từ cây dừa.
2. Cập nhật những TBKT mới để
quản lý bọ cánh cứng hại dừa, chuyển giao kỹ thuật đến người dân nhằm góp phần
tạo sự ổn định sản xuất dừa an toàn và bền vững ở các tỉnh trồng dừa.
|
1. Xây dựng mô hình: Xây dựng
và duy trì được các mô hình nhân nuôi, phóng thích ong ký sinh và bọ đuôi kìm
để diệt trừ bọ cánh cứng hại dừa với tổng diện tích 1.500 ha (trong đó 500 ha
lặp lại trong năm thứ 2 và 500 ha thực hiện 1 năm) tại 10 tỉnh.
2. Tổ chức các hoạt động
thông tin tuyên truyền, hội thảo, tổng kết và nhân rộng mô hình.
|
Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Hậu
Giang, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau
|
2020-2022
|
1. Mô hình phòng trừ bọ cánh
cứng hại dừa: quy mô 100 ha/mô hình/tỉnh/năm.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
9.
|
Xây dựng và phát triển mô
hình thâm canh hồ tiêu bền vững.
|
Áp dụng đồng bộ các biện pháp
kỹ thuật thâm canh, phòng trừ dịch hại trong sản xuất hồ tiêu nhằm tăng năng
suất, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn, nâng cao thu nhập cho người
sản xuất, ổn định diện tích, góp phần phát triển bền vững ngành hàng hồ tiêu.
|
1. Xây dựng mô hình thâm canh
hồ tiêu bền vững, quy mô diện tích 10 ha/ mô hình (thực hiện lặp lại 3 năm
liên tiếp trên cùng điểm mô hình).
2. Đào tạo tập huấn kỹ thuật
cho người tham gia mô hình và nông dân ngoài mô hình để nhân rộng.
3. Thông tin tuyên truyền để
nhân rộng mô hình.
|
Gia Lai
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 1 mô hình thâm
canh hồ tiêu bền vững, quy mô diện tích 10 ha. Năng suất tăng từ 10% trở lên,
Vườn tiêu ít dịch hại, sản phẩm tiêu đạt tiêu chuẩn an toàn. Tăng hiệu quả
kinh tế trên 15%.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 20% so với tổng quy mô được duyệt
|
10.
|
Xây dựng mô hình sản xuất sắn
thương phẩm sạch bệnh.
|
Xây dựng mô hình sản xuất,
thâm canh cây sắn thương phẩm sạch bệnh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả trong sản xuất sắn; góp phần khắc phục mức độ nhiễm bệnh trên cây sắn
nói chung và bệnh khảm lá sắn nói riêng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
|
1. Xây dựng và nhân rộng mô
hình sản xuất, thâm canh cây sắn thương phẩm sử dụng giống sắn sạch bệnh và
áp dụng quy trình phòng chống bọ phấn trắng gây bệnh khảm lá sắn.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Tây Ninh
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình/3 năm với
quy mô 300-400 ha sắn thương phẩm sử dụng giống sắn sạch bệnh. Mô hình đạt hiệu
quả kinh tế, thu nhập tăng so với ngoài mô hình ≥ 15%.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 15% so với tổng quy mô được duyệt.
|
11.
|
Xây dựng mô hình thâm canh
xoài theo tiêu chuẩn VietGAP tại Sơn La.
|
1. Ứng dụng đồng bộ các biện
pháp kỹ thuật trong sản xuất thâm canh xoài nhằm nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm phục vụ xuất khẩu, nâng cao hiệu quả sản xuất.
2. Liên kết tiêu thụ, chứng
nhận sản phẩm và phát triển bền vững.
|
1. Xây dựng mô hình khuyến
nông làm điểm tuyên truyền, tham quan học tập cho người dân.
2. Đào tạo, huấn luyện nâng
cao nhận thức sản xuất ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, sản phẩm an toàn có giá trị
cao.
3. Liên kết với doanh nghiệp,
tổ chức đầu tư vào sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
4. Tổ chức các hoạt động tham
quan, hội thảo, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân
rộng mô hình.
|
Sơn La
|
2020-2022
|
1. Xây dựng mô hình thâm canh
xoài với quy mô 60 ha theo tiêu chuẩn VietGAP.
+ Năng suất mô hình tăng trên
15% so với ngoài mô hình.
+ ≥ 30% diện tích thực hiện
mô hình được cấp chứng nhận VietGAP.
+ Hiệu quả kinh tế tăng từ
15-20% so với ngoài mô hình.
2. Mô hình liên kết tổ chức sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm phục vụ xuất khẩu để nâng cao giá trị và hiệu quả cho
người sản xuất.
3. Kết thúc dự án sẽ mở rộng
thêm diện tích > 50% so với trước khi triển khai.
4. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
12.
|
Xây dựng mô hình trồng mới và
thâm canh cây bưởi gắn với tiêu thụ sản phẩm tại Phú Thọ, Hà Nội.
|
1. Ứng dụng đồng bộ các biện
pháp kỹ thuật vào xây dựng mô hình trồng mới và thâm canh bưởi (bưởi Đoan
Hùng, bưởi Diễn) gắn với chuỗi sản xuất để nâng cao giá trị.
2. Liên kết tiêu thụ, chứng
nhận sản phẩm và phát triển bền vững.
|
1. Xây dựng mô hình khuyến
nông làm điểm tuyên truyền, tham quan học tập cho người dân trong vùng.
2. Đào tạo, huấn luyện nâng
cao nhận thức sản xuất ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, sản phẩm an toàn có giá trị
cao.
3. Liên kết với doanh nghiệp,
tổ chức đầu tư vào sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
|
Phú Thọ, Hà Nội
|
2020-2022
|
1. Xây dựng mô hình trồng mới
và thâm canh bưởi (bưởi Đoan Hùng, bưởi Diễn): Quy mô 120 ha.
- Trồng mới tỷ lệ cây sống đạt
>95%, cây sạch sâu bệnh.
- Thâm canh: Năng suất tăng
trên 15% so với ngoài mô hình.
2. Hiệu quả kinh tế tăng từ 15-20%
so với ngoài mô hình.
- Liên kết tiêu thụ, chứng nhận
sản phẩm và phát triển bền vững.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình.
|
13.
|
Xây dựng mô hình chuyển đổi
cơ cấu cây trồng tại một số tỉnh Nam Trung bộ.
|
Chuyển đổi một số diện
tích đất lúa bị thiếu nước,
sang trồng các cây trồng cạn (lạc, vừng, đậu tương, cây thức ăn gia súc…) nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất tại các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ.
|
1. Xây dựng các mô hình chuyển
đổi đất lúa thiếu nước sang các cây trồng: lạc, vừng, đậu tương, cây thức ăn
gia súc áp dụng cơ giới hóa một số khâu: làm đất, gieo hạt, thu hoạch, chế biến…
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình.
|
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 9 mô hình (khoảng
300 ha) chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ sản xuất lúa thiếu nước sang sản xuất
các cây trồng cạn, chịu hạn tốt như: lạc, vừng, đậu tương, cây thức ăn gia
súc… áp dụng cơ giới hóa từng khâu tùy theo điều kiện địa phương.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 25% so với tổng quy mô được duyệt.
|
14.
|
Phát triển sản xuất hạt giống
lúa lai F1.
|
1. Xây dựng mô hình doanh
nghiệp liên kết với nông dân để sản xuất hạt giống lúa lai F1 nhằm chủ động
và kiểm soát được chất lượng hạt giống, giảm giá giống, cạnh tranh với hạt giống
nhập khẩu, tăng thu nhập cho nông dân.
2. Góp phần nâng tỷ lệ cung cấp
hạt giống F1 trong nước cho sản xuất đạt 35-40% diện tích lúa lai.
|
1. Xây dựng mô hình liên kết
sản xuất, bao tiêu sản phẩm hạt giống lúa lai F1. Sử dụng các tổ hợp lúa lai
có tiềm năng năng suất và chất lượng như các tổ hợp 3 dòng (Nhị ưu 838 KBL,
Bác ưu 903 KBL, Nam ưu 209, CT16,…) và các tổ hợp 2 dòng (TH3-3, TH3-4,
TH3-7, TH6-6, LC270, …).
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
kỹ thuật đảm bảo người dân làm chủ được công nghệ sản xuất hạt lúa lai.
3. Tổ chức hoạt động tham
quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.
|
Lào Cai, Yên Bái, Hà Nam, Nam Định, Quảng Nam, Đắk Lãk
|
2020-2022
|
1. Xây dựng mô hình với quy mô
1.500 ha/3 năm, ưu tiên các tổ hợp chủ lực, phù hợp trong sản xuất, có giống
bố mẹ sản xuất trong nước.
2. Năng suất hạt giống lúa
lai F1 đạt 28 tạ/ha, trong đó: lúa lai 2 dòng đạt 30 tạ/ha, lúa lai 3 dòng đạt
26 tạ/ha, chất lượng đạt Quy chuẩn kỹ thuật.
3. Thu mua toàn bộ sản phẩm
cho nông dân. Sản lượng đạt 4.200 tấn hạt giống lúa lai F1 đủ tiêu chuẩn để
cung cấp cho thị trường trong nước.
4. Giá bán hạt giống lúa lai
F1 của mô hình thấp hơn khoảng 10-15% so với giống cùng chủng loại nhập khẩu.
Góp phần nâng tỷ lệ cung cấp hạt giống F1 trong nước đạt 35-40% diện tích lúa
lai.
5. Nông dân thu nhập cao hơn
30-40% so với SX lúa thương phẩm.
6. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình.
|
15.
|
Xây dựng mô hình tái canh cà
phê chè tại Quảng Trị.
|
Xây dựng mô hình tái canh cà
phê chè, sử dụng các giống mới chất lượng cao thay thế diện tích cà phê già cỗi
năng suất thấp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, tăng thu nhập cho người sản
xuất, ổn định diện tích cà phê chè, góp phần phát triển bền vững ngành hàng
cà phê.
|
1. Xây dựng 03 mô hình tái
canh cà phê chè, sử dụng các giống mới chất lượng cao (quy mô 15 - 20 ha/ mô
hình) Tái canh ngay không cần luân canh. Áp dụng Quy trình kỹ thuật tái canh
cà phê chè.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình.
|
Quảng Trị
|
2020-2022
|
1. Trong 3 năm, xây dựng được
03 mô hình tái canh cà phê chè, tổng quy mô diện tích 50 ha. Tỷ lệ cây sống đạt
trên 80%.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 20% so với tổng quy mô được duyệt.
|
16.
|
Xây dựng mô hình sản xuất nấm
ăn và nấm dược liệu liên kết tiêu thụ sản phẩm tại Quảng Nam và Quảng Ngãi.
|
1. Phát triển nghề sản xuất,
tiêu thụ các loại nấm ăn và nấm dược liệu nhằm khai thác lợi thế nguồn nguyên
liệu, nhân lực để nâng cao hiệu quả kinh tế cho người dân trong vùng.
2. Tạo công ăn việc làm cho
nông dân phát triển kinh tế thu nhập ổn định.
|
1. Xây dựng mô hình sản xuất,
tiêu thụ các loại nấm ăn (nấm sò, nấm rơm, nấm mỡ…) và nấm dược liệu (nấm
linh chi)
2. Liên kết tiêu thụ sản phẩm.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình.
|
Quảng Nam, Quảng Ngãi
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 6 mô hình sản xuất
nấm ăn và nấm dược liệu (50-100 tấn nguyên liệu/MH). Năng suất cao hơn 20% so
với nấm rơm ngoài trời.
2. Xây dựng mô hình liên kết,
tiêu thụ các sản phẩm tại mô hình (100%).
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 20% so với tổng quy mô được duyệt.
|
17.
|
Xây dựng mô hình thâm canh
xoài theo tiêu chuẩn VietGAP tại tỉnh Đồng Tháp.
|
1. Ứng dụng đồng bộ các biện
pháp kỹ thuật trong sản xuất thâm canh xoài nhằm nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm phục vụ xuất khẩu, nâng cao hiệu quả sản xuất.
2. Liên kết tiêu thụ, chứng
nhận sản phẩm và phát triển bền vững.
|
1. Xây dựng mô hình thâm canh
xoài theo tiêu chuẩn VietGAP với các giống: xoài Cát Hòa Lộc, xoài Cát Chu,
xoài Đài Loan; tuổi cây trung bình trên 6 năm tuổi.
2. Hỗ trợ hoạt động xúc tiến
thương mại: Thành lập THT hoặc HTX sản xuất và tiêu thụ xoài tạo ra được chuỗi
liên kết trong sản xuất góp phần tăng giá trị sản phẩm .
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình.
|
Đồng Tháp
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình (1 mô
hình/năm x 3 năm x 20 ha/ mô hình) với tổng diện tích 60 ha thâm canh xoài
theo VietGAP.
- Năng suất mô hình tăng trên
15% so với ngoài mô hình.
- Hiệu quả kinh tế tăng từ
15-20% so với ngoài mô hình.
- Xây dựng mô hình liên kết tổ
chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm phục vụ xuất khẩu để nâng cao giá trị và hiệu
quả cho người sản xuất.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
18.
|
Phát triển vùng nguyên liệu gắn
với tiêu thụ sản phẩm của một số cây rau cho một số tỉnh vùng Đồng bằng sông
Hồng.
|
1. Ứng dụng đồng bộ các biện
pháp kỹ thuật trồng và thâm canh rau (gắn với truy suất nguồn gốc, tiêu thụ sản
phẩm) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người
dân.
2. Liên kết tiêu thụ, chứng
nhận sản phẩm và phát triển bền vững.
|
1. Xây dựng mô hình sản xuất
tập trung các cây rau (cà rốt, bắp cải, su hào, súp-lơ, dưa chuột, rau ăn
lá), năng suất cao, chất lượng đạt tiêu chuẩn phục vụ cho tiêu dùng nội địa
và xuất khẩu.
2. Xây dựng mô hình tổ chức sản
xuất theo chuỗi giá trị có truy suất nguồn gốc để nâng cao giá trị sản phẩm
nông nghiệp, liên kết với các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm cho thị trường
trong nước và xuất khẩu.
3. Tổ chức đào tạo, tập huấn,
thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.
|
Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 10 mô hình sản xuất
tập trung các chủng loại rau theo quy tiêu chuẩn VietGAP (gắn với truy suất
nguồn gốc, tiêu thụ sản phẩm), với quy mô 100 ha. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế
tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
2. Tổ chức tập huấn, đào tạo
kỹ thuật về trồng thâm canh lạc năng suất cao; về sản xuất rau an toàn theo
tiêu chuẩn VietGAP, gắn với truy suất nguồn gốc; kỹ thuật sản xuất rau an
toàn quanh năm, kỹ thuật sơ chế, bảo quản; tiếp thị, tiêu thụ sản phẩm;
3. Tổ chức tham quan, tổng kết,
thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.
4. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 25% so với tổng quy mô được duyệt.
|
19.
|
Xây dựng mô hình trồng và
thâm canh thanh long theo giàn kết hợp tưới nước tiết kiệm được chứng nhận
GlobalGap tại Bình Thuận.
|
1. Xây dựng mô hình trồng và
thâm canh thanh long theo giàn kết hợp công nghệ tưới nước tiết kiệm và thâm
canh thanh long đạt tiêu chuẩn GlobalGap gắn chuỗi liên kết sản xuất và tiêu
thụ thanh long phục vụ xuất khẩu.
2. Xây dựng mô hình trồng và
thâm canh thanh long theo giàn kết hợp tưới nước tiết kiệm được chứng nhận
GlobalGap.
3. Xây dựng mô hình liên kết
sản xuất theo chuỗi tiêu thụ sản phẩm thanh long.
4. Tạo phẩm cấp và kích cỡ quả
thanh long có độ đồng đều cao, mẫu mã đẹp, chất lượng tốt, sản phẩm đảm bảo
an toàn VSTP.
|
1. Xây dựng mô hình trồng mới
và hâm canh thanh long.
- Mô hình thâm canh thực hiện
tại các hộ hoặc các nông trang trại, HTX có vườn thanh long độ tuổi trên 3
năm và nằm trong vùng quy hoạch.
- Phân tích mẫu đất, nước, sản
phẩm thanh long theo bộ tiêu chí quy định.
2. Phối hợp với các Doanh
nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có năng lực, có kinh nghiệm tiêu thụ thanh long,
tham gia vào chuỗi sản xuất thanh long để tiêu thụ sản phẩm.
3. Ký hợp đồng tư vấn và chứng
nhận diện tích tham gia mô hình đạt chứng nhận Global GAP
4. Tổ chức đào tạo, tập huấn,
tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền.
|
Bình Thuận
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 6 ha mô hình trồng
mới và thâm canh thanh long theo giàn với hệ thống điều khiển thiết bị bơm nước
và pha phân bón tự động, có sử dụng năng lượng mặt trời.
2. Xây dựng được 03 mô hình
thâm canh gắn với liên kết chuỗi sản xuất thanh long đạt tiêu chuẩn
GlobalGap; quy mô 60 ha; mỗi mô hình khoảng 20 ha trên cùng một địa điểm và
được cấp chứng nhận tiêu chuẩn GlobalGap; tiêu thụ tối thiểu 80% sản lượng từ
mô hình.
3. Năng suất tăng từ 15-20%
so với sản xuất ngoài mô hình.
4. Hiệu quả kinh tế tăng từ
20% trở lên so với sản xuất ngoài mô hình.
5. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
20.
|
Xây dựng mô hình phát triển sản
xuất Cỏ ngọt SV1 gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại một số tỉnh vùng Đồng
bằng sông Hồng.
|
1. Xây dựng mô hình trồng cỏ
ngọt SV1 góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao vùng
ĐBSH.
2. Hình thành vùng trồng cỏ
SV1 gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
3. Đa dạng hóa sản phẩm cây
trồng trên đất sản xuất cây màu hoặc lúa nước chuyển đổi vùng ĐBSH.
|
1. Xây dựng và nhân rộng mô
hình sản xuất cỏ ngọt gắn với tiêu thụ sản phẩm.
2. Sử dụng phân bón hữu cơ vi
sinh và chế phẩm sinh học có lợi cho cây trồng, tăng NS và hiệu quả kinh tế.
3. Tổ chức đào tạo, tập huấn,
thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.
|
TP. Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 100 ha cỏ ngọt
SV1 với diện tích tập trung khoảng 7-10 ha/tỉnh/năm. NS dự kiến 5 tấn khô/ha,
sản lượng khoảng 500 tấn. Doanh thu 175 triệu đồng/ha/năm. HQKT tăng 30% trở
lên so với trồng lúa.
2. Xây dựng mô hình liên kết
hình thành vùng trồng cỏ SV1 gắn với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm cho người
dân.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình tối thiểu đạt 15% so với tổng quy mô diện tích được
duyệt theo quy định.
|
21.
|
Xây dựng mô hình sản xuất chế
phẩm sinh học (Biotech Japan EM) để xử lý và ứng dụng vào sản xuất
nông nghiệp.
|
Sử dụng có hiệu quả nguồn chất
thải (chăn nuôi, thủy sản) và phụ phẩm trồng trọt, góp phần bảo vệ môi trường,
giảm sử dụng phân bón hóa học, nâng cao thu nhập cho người sản xuất.
|
1. Xây dựng mô hình:
- Mô hình xử lý chất thải
chăn nuôi, thủy sản áp dụng chế phẩm sinh học (Biotech Japan EM) thành
phân bón hữu cơ.
- Mô hình xử lý phụ phẩm trồng
trọt thành phân bón hữu cơ.
- Mô hình sử dụng phân bón hữu
cơ tạo ra từ mô hình trên cây rau, cây màu, cây lương thực.
3. Tổ chức đào tạo, tập huấn,
thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.
|
Lâm Đồng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cần Thơ, Cà Mau.
|
2020-2021
|
1. Xây dựng mô hình:
- Xử lý 2.000 tấn chất thải
chăn nuôi, thủy sản, tạo ra 1.000 tấn phân hữu cơ đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- Xử lý 1.000 tấn phụ phẩm trồng
trọt thành phân bón hữu cơ, tạo ra 500 tấn phân hữu cơ đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- Sử dụng phân bón hữu cơ cho
150 ha trên cây rau/ngô/lạc/lúa, giảm 30% lượng phân vô cơ, năng suất tăng từ
5 - 10% so với đại trà trong khi chi phí đầu vào không đổi.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình.
|
22.
|
Xây dựng mô hình sản xuất hoa
chậu tập trung tại một số tỉnh phía Bắc.
|
Xây dựng mô hình nhằm hình
thành một số vùng sản xuất hoa trồng chậu chuyên canh, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng, đưa nhanh các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả cho vùng sản xuất hoa chuyên canh.
|
1. Xây dựng và nhân rộng mô
hình sản xuất hoa chậu với một số loài hoa: lan hồ điệp, Lily, Đồng tiền… gắn
với tiêu thụ sản phẩm.
2. Tổ chức đào tạo, tập huấn,
thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình.
|
TP. Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 9 mô hình (10 ha)
hoa chậu các loại (2 ha lan hồ điệp, 3 ha hoa đồng tiền và 5 ha hoa Lily). Mô
hình đạt hiệu quả kinh tế, thu nhập từ 400-900 triệu đồng/ha/năm.
2. Tổ chức sản xuất hoa chậu
tập trung tạo vùng sản xuất hoa chuyên canh cho người dân.
3. Tổ chức các hoạt động đào tạo,
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả
và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 15% so với tổng quy mô được duyệt
|
23.
|
Xây dựng và phát triển mô
hình sản xuất – tiêu thụ hoa hàng hóa tại hai tỉnh Lào Cai và Yên Bái
|
- Khai thác điều kiện tự
nhiên vùng miền núi để chuyển đổi đất lúa 1 vụ, đất màu hiệu quả kinh tế thấp
sang sản xuất hoa hàng hóa góp phần tăng thu nhập, tạo sinh kế cho người dân,
đặc biệt là người dân tộc thiểu số tại 2 tỉnh Lào Cai, Yên Bái.
- Nâng cao năng lực sản xuất
thâm canh cây hoa hàng hóa cho nông dân.
- Nâng cao nhận thức của người
dân trong việc tổ chức, hợp tác sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm hoa hàng
hóa.
|
- Xây dựng mô hình sản xuất
hoa gắn với tiêu thụ sản phẩm tại một số vùng có điều kiện tự nhiên, xã hội
phù hợp phục vụ nội tiêu.
- Hỗ trợ hình thành và tổ chức
sản xuất của HTX, tổ hợp tác liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm tại
các điểm thực hiện mô hình.
- Tổ chức tập huấn, đào tạo
nông dân để nâng cao kỹ năng sản xuất một số loại hoa thích hợp điều kiện miền
núi phía Bắc.
- Tổ chức các hoạt động thông
tin,
tuyên truyền nhằm quảng bá sản
phẩm và nhân rộng mô hình.
|
Lào Cai, Yên Bái
|
2020-2022
|
1. Về xây dựng mô hình
- Xây dựng 6 mô hình sản xuất
hoa (hoa Hồng, hoa Đồng tiền, Lay ơn…) trên đất lúa 1 vụ, đất màu hiệu quả
kinh tế thấp với quy mô 12 ha/3 năm gắn với tiêu thụ sản phẩm.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Mô hình đạt hiệu quả kinh
tế ≥ 20% so với trước khi chuyển đổi.
|
II. Lĩnh vực
Thủy sản
|
|
|
|
|
24.
|
Xây dựng mô hình tời thủy lực
thu lưới rê tầng đáy cho các đội tàu khai thác hải sản xa bờ.
|
1. Nâng cao năng suất lao động,
năng lực khai thác, giảm số lượng lao động.
2. Tăng hiệu quả kinh tế và
tăng độ an toàn khi thao tác cho các đội tàu lưới rê tầng đáy khai thác xa bờ.
|
1. Áp dụng các biện pháp kỹ
thuật để xây dựng mô hình tời thủy lực thu lưới rê tầng đáy cho các đội tàu
khai thác hải sản xa bờ.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo
tập huấn, thăm quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả
của mô hình.
|
Quảng Nam, Ninh Thuận, Nghệ An, Huế, Đà Nẵng
|
2020-2022
|
1. Xây dựng thành công 15 mô
hình ứng dụng hệ thống tời thủy lực trên tàu lưới rê tầng đáy.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
25.
|
Xây dựng mô hình Bảo quản sản
phẩm trên tàu khai thác hải sản xa bờ bằng đá tuyết.
|
1. Đưa công nghệ sản xuất đá
tuyết bằng nước biển trực tiếp trên tàu.
2. Nâng cao chất lượng bảo quản
sản phẩm trên các tàu khai thác hải sản xa bờ.
|
1. Xây dựng mô hình ứng dụng
quy trình công nghệ bảo sản phẩn thủy sản bằng đá sệt trên tàu khai thác thuỷ
sản ở vùng khơi.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo
tập huấn, thăm quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả
của mô hình.
|
Quảng Ninh; Quảng Bình; Bình Định; Bình Thuận
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 12 mô hình trình
diễn ứng dụng quy trình công nghệ bảo sản phẩn trên tàu cá bằng đá sệt trên
tàu khai thác thuỷ sản ở vùng khơi.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
26.
|
Xây dựng mô hình nuôi tôm thẻ
chân trắng (Litopenaeus vannamei) thâm canh 2 giai đoạn ứng dụng công
nghệ 4.0 kết hợp hầm biogas xử lý môi trường.
|
1. Sản xuất ra con giống lớn,
chất lượng, phục vụ cho nuôi thương phẩm, rút ngắn thời gian nuôi.
2. Ứng dụng bộ cảm biến quản
lý các yếu tố môi trường ao nuôi; chất thải, đưa vào hầm biogas tạo khí đốt,
không gây ô nhiễm môi trường xung quanh, nhằm phát triển ổn định và nâng cao
hiệu quả của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng.
|
1. Xây dựng mô hình nuôi Nuôi
tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) thâm canh 2 giai đoạn ứng dụng
công nghệ 4.0 kết hợp hầm biogas xử lý môi trường.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Trà Vinh
|
2020-2022
|
1. Quản lý tốt môi trường ao
nuôi tôm.
- Giai đoạn I: Giai đoạn
ương: Tỷ lệ sống: ≥ 90%; Cỡ giống: (800 – 1.200 con/kg).
- Giai đoạn II: Nuôi thương
phẩm: Tỷ lệ sống: 80%; Năng suất: ≥ 35 tấn/ha/vụ.
- Kích cỡ thu hoạch: ≤ 60
con/kg.
- Hệ số thức ăn 1,2.
2. Lắp đặt bộ cảm biến quan
trắc, cảnh báo môi trường tự động ao nuôi tôm (pH, nhiệt độ,…).
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
27.
|
Xây dựng mô hình nuôi tôm sú
thâm canh 02 giai đoạn đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
1. Nâng cao hiệu quả sản xuất,
hạn chế dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, cân bằng sinh học trong thủy vực.
2. Phát triển kinh tế nông hộ,
hướng đến xây dựng mô hình nuôi ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
1. Xây dựng mô hình trình diễn
nuôi tôm sú 2 giai đoạn đảm bảo an toàn thực phẩm.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Cà Mau
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình, quy mô
2 ha/mô hình, quy mô 2 ha/mô hình:
- Năng suất tôm nuôi đạt ≥ 3
tấn/ ha/ vụ; Tỷ lệ sống ≥ 70%, Hệ số thức ăn không quá 1,5.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
28.
|
Xây dựng mô hình nuôi tôm
càng xanh toàn đực trên đất lúa chuyển đổi gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
1. Nuôi tôm càng xanh thương
phẩm nhằm đa dạng hóa đối tượng nuôi mới, tăng hiệu quả kinh tế.
2. Kết nối giữa nhà sản xuất
và thị trường tiêu thụ.
|
1. Xây dựng mô hình trình diễn
nuôi nuôi tôm càng xanh toàn đực.
2. Liên kết tiêu thụ sản phẩm.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Quảng Bình
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình nuôi
tôm càng xanh toàn trên đất trồng lúa kém hiệu quả. Quy mô 15 (ha), 05 ha/ mô
hình.
- Thời gian thực hiện 6
tháng, mật độ nuôi 10 con/m2, tỷ lệ sống đạt ≥ 50%, cỡ thu hoạch
30 con/kg, năng suất đạt ≥ 1,2 tấn/ha.
- Kết nối thị trường, ký kết
hợp đồng tiêu thụ cho nông dân.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
29.
|
Xây dựng mô hình nuôi biển cá
chim vây vàng bằng lồng tròn HDPE.
|
1. Phát triển nuôi biển cá
chim vây vàng, đảm bảo an toàn dịch bệnh ở quy mô nuôi lồng.
2. Tạo ra sản phẩm an toàn thực
phẩm và đảm bảo môi trường nuôi.
|
1. Xây dựng mô hình nuôi
thương phẩm cá chim vây vàng trong lồng tròn HDPE.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Quảng Ninh, Khánh Hòa, Kiên Giang
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 09 mô hình nuôi cá
chim vây vàng trong lồng tròn HDPE quy mô 1.500-2.500 m3/mô hình.
- Tỷ lệ sống ≥ 75%, cỡ thu hoạch
≥ 0,6 kg/con; năng suất ≥ 10 kg/m3.
- Các mô hình được đảm bảo an
toàn dịch bệnh và an toàn thực phẩm.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hì nh theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
30.
|
Xây dựng mô hình nuôi biển Cá
giò (rachycentron canadum).
|
1. Phát triển mô hình nuôi thủy
sản bằng lồng nổi vật liệu mới là HDPE.
2. Nâng cao năng suất và sản
lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
1. Xây dựng mô hình trình diễn
nuôi biển cá giò.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Khánh Hòa
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình nuôi lồng
bằng HDPE; Sau thời gian nuôi từ 12 - 15 tháng thì tiến hành thu cá đạt ≥ 5
kg/con, tỷ lệ sống đạt 80%.
2. Tổ chức các hoạt động đào tạo,
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả
và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
31.
|
Xây dựng mô hình liên kết
nuôi cá rô phi thâm canh ứng dụng công nghệ biofloc gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
1. Áp dụng công nghệ nuôi cá
rô phi biofloc nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả.
2. Giảm dịch bệnh và ô nhiễm
môi trường.
3. Tạo sản phẩm an toàn phục
vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
|
1. Xây dựng mô hình nuôi cá
rô phi ứng dụng công nghệ biofloc.
2. Liên kết tiêu thụ sản phẩm.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Bắc Giang
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình nuôi cá
rô phi ứng dụng công nghệ biofloc với quy mô 3ha/mô hình:
- Mật độ thả 5 con/m2;
thời gian triển khai 7 tháng; năng suất ≥ 25 tấn/ha; tỷ lệ sống ≥ 70%; trọng
lượng cá trung bình khi thu ≥ 0,8 kg/con; Hệ số thức ăn ≤ 1,5.
2. Mô hình được hợp tác, liên
kết theo chuỗi nhằm tăng sức canh tranh và PT bền vững.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
32.
|
Xây dựng mô hình nuôi cá Bống
bớp (Bostrychus sinensis) bằng thức ăn công nghiệp.
|
1. Phát triển mô hình nuôi cá
Bống bớp bằng thức ăn công nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
cho người nuôi.
2. Sản phẩm chất lượng đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
|
1. Xây dựng mô hình nuôi cá Bống
bớp bằng thức ăn công nghiệp.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Nam Định
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình nuôi cá
Bống bớp (Bostrychus sinensis) bằng thức ăn công nghiệp đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm, tổng diện tích 9 ha, (quy mô 3 ha/mô hình).
- Tỷ lệ sống ≥ 85%, kích cỡ
thu hoạch 10-12 con/kg, năng suất ≥ 7,3 tấn/ha;
- Sản phẩm đạt vệ sinh an
toàn thực phẩm.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
33.
|
Xây dựng mô hình nuôi thương
phẩm Ngao giá gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
1. Phát triển mô hình nuôi
nhuyễn thể bền vững, đảm bảo an toàn thực phẩm liên kết giữa sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm.
2. Nâng cao hiệu quả kinh tế
và giá trị sản phẩm, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
|
1. Xây dựng mô hình nuôi ngao
giá gắn với tiêu thụ sản phẩm.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Quảng Ninh
|
2020-2022
|
Xây dựng 3 mô hình nuôi
thương phẩm ngao giá.
Quy mô 20.000 ô lồng/mô hình.
- Mật độ 60-70 con/ô lồng; tỷ
lệ sống ≥ 75%, cỡ thu hoạch ≥ 30 con/kg, năng suất ≥ 1,6 kg/ô lồng.
- Ký hợp đồng, liên kết tiêu
thụ sản phẩm.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
34.
|
Xây dựng mô hình nuôi sá sùng
(Sipumculus nudus Lanaeus, 1768) ở các tỉnh ven biển miền Trung.
|
1. Phát triển được các mô hình
nuôi sá sùng ở quy mô hàng hóa.
2. Tận dụng lợi thế diện tích
mặt nước tăng thu nhập cho người dân.
|
1. Xây dựng mô hình trình diễn
nuôi sá sùng.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả
và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 15 mô hình nuôi
sá sùng, quy mô 15 (ha), 1ha/mô hình:
- Mật độ nuôi 50 con/m2,
tỷ lệ sống đạt ≥ 70%, cỡ thu hoạch 100 con/kg, năng suất đạt ≥ 4 tấn/ha.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
35.
|
Xây dựng mô hình ương cá tra
giống ứng dụng công nghệ cao liên kết tiêu thụ tại các tỉnh Nam Bộ.
|
1. Phát triển bền vững nghề
nuôi cá tra, tạo ra vùng sản xuất giống cá tra an toàn, phục vụ vùng nuôi cá
tra thương phẩm trong vùng.
2. Kết nối giữa nhà sản xuất
và thị trường tiêu thụ.
|
1. Xây dựng tổng số mô hình
trình diễn ương giống cá tra.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Tiền Giang
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình ương giống
cá Tra ứng dụng công nghệ cao liên kết tiêu thụ với quy mô 02 ha/mô hình:
- Tỉ lệ sống: ≥15%; Hệ số thức
thức ăn: 1.1; Cỡ thu hoạch cá tra giống 40con/kg; Năng suất: ≥21 tấn/ha.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả
và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
36.
|
Xây dựng mô hình nuôi cá Rô
phi (Oreochromis niloticus), cá Nheo mỹ (Ictalurus punctatus) đảm
bảo an toàn thực phẩm bằng lồng trên sông và hồ chứa.
|
1. Phát triển bền vững nghề
nuôi cá lồng bè nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả.
2. Tạo ra sản phẩm hàng hóa đảm
bảo an toàn thực phẩm.
3. Tạo việc làm, nâng cao đời
sống thu nhập cho người dân địa phương.
|
1. Xây dựng mô hình mô hình
nuôi cá Rô phi và Nheo mỹ.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Lai Châu
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 2 mô hình nuôi cá
Rô phi, 01 mô hình nuôi cá Nheo mỹ đảm bảo an toàn thực phẩm với quy mô 500m3/mô
hình:
- Cá Rô phi: thời gian nuôi
là 6 tháng; tỷ lệ sống ≥ 70%, cỡ thu hoạch ≥ 600 gam /con, năng suất ≥ 35
kg/m3.
- Nuôi cá Nheo mỹ: thời gian
nuôi: 10 tháng; tỷ lệ sống ≥ 80%, cỡ thu hoạch ≥ 1,2 kg/con, năng suất >
10 kg/m3.
2. Các mô hình được hợp tác,
liên kết theo chuỗi nhằm tăng sức canh tranh và PT bền vững.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
37.
|
Xây dựng mô hình cá-lúa.
|
1. Nâng cao hiệu quả sản xuất
trên đất lúa, đặc biệt đất lúa trũng năng suất thấp, tăng thu nhập cho người
sản xuất.
2. Tạo sản phẩm an toàn phục
vụ nhu cầu tiêu dùng của người dân.
|
1. Xây dựng mô hình trình diễn
nuôi cá lúa.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Hà Nam
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình nuôi
luân canh cá-lúa với quy mô 5 ha/mô hình:
- Mật độ thả: 1,5 con/m2;
Năng suất: ≥ 5 tấn/ha; Tỷ lệ sống: ≥70%; Cỡ thu hoạch: ≥ 0,5 kg/con
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
III. Lĩnh
vực Chăn nuôi - Thú y
|
|
|
|
|
38.
|
Xây dựng mô hình nuôi ong ngoại
khai thác mật trên thùng kế theo VietGAHP.
|
1. Xây dựng được mô hình nuôi
ong ngoại khai thác mật trên thùng kế theo VietGAHP để nâng cao chất lượng mật
ong gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi.
2. Nâng cao kiến thứccho người
dân về kỹ thuật nuôi ong khai thác mật trên thùng kế theo VietGAHP.
|
1. Xây dựng mô hình nuôi ong
ngoại khai thác mật trên thùng kế theo VietGAHP để nâng cao chất lượng mật
ong.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo,
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền về chăn nuôi ong khai
thác mật trên thùng kế theo VietGAHP để nâng cao chất lượng mật ong.
3. Liên kết tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi.
|
Sơn La, Nghệ An, Lâm Đồng
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 9 mô hình nuôi ong
ngoại khai thác mật trên thùng kế theo VietGAHP, quy mô 1.800 đàn ong.
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Năng suất mật ≥ 35 kg/thùng/năm, đảm bảo an toàn không tồn dư kháng sinh.
2. Xây dựng 9 chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm
3. Giấy chứng nhận chất lượng
đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm mật ong.
4. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
5. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
39.
|
Xây dựng mô hình nuôi gà sinh
sản (VCN/Z15xLP) theo VietGAHP
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi gà sinh sản theo VietGAHP gắn với chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm.
2. Nâng cao kiến thức cho người
chăn nuôi theo VietGAHP.
|
1. Xây dựng mô hình chăn nuôi
gà sinh sản (tạo ra từ gà VCN/Z15 với gà Lương Phượng) theo VietGAHP, gắn với
tiêu thụ sản phẩm.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 9 mô hình với quy
mô 45.000 con gà sinh sản được chứng nhận VietGAHP.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Năng suất trứng/mái/năm ≥ 170 quả; tiêu tốn thức thức ăn/10 quả trứng ≤ 2,6
kg; tỷ lệ giảm đàn ≤ 2%/tháng; Tỷ lệ phôi ≥ 90%; tỷ lệ nở/trứng ấp ≥ 78%.
2. Xây dựng 9 chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
40.
|
Xây dựng mô hình vỗ béo bò thịt
và xử lý môi trường bằng chế phẩm sinh học.
|
1. Xây dựng được mô hình vỗ
béo đàn bò thịt gắn với chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm.
2. Nâng cao kiến thức cho người
chăn nuôi về chăn nuôi và vệ sinh môi trường.
|
1. Xây dựng mô hình vỗ béo bò
thịt để nâng cao năng suất, giá trị trong chăn nuôi bò đảm bảo vệ sinh môi
trường.
2. Sử dụng chế phẩm sinh học
xử lý chất thải để sản xuất phân hữu cơ.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình.
4. Liên kết tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi
|
Hà Nam, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Hà Nội
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 12 mô hình vỗ béo
bò thịt và xử lý môi trường bằng đệm lót sinh học với quy mô 4.800 bò thịt.
Khả năng tăng trọng ≥ 800 gam/con/ngày.
2. Sản xuất được 20.000 tấn
phân hữu cơ phục vụ cho các mô hình cây ăn quả và rau màu.
3. Xây dựng 4 chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm.
4. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
5. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
41.
|
Xây dựng mô hình vỗ béo bò thịt.
|
1. Xây dựng được mô hình vỗ
béo đàn bò thịt.
2. Nâng cao kiến thức cho người
chăn nuôi về chăn nuôi và vệ sinh môi trường.
|
1. Xây dựng mô hình vỗ béo bò
thịt để nâng cao năng suất, giá trị trong chăn nuôi bò đảm bảo vệ sinh môi
trường.
2. Sử dụng đệm lót sinh học để
xử lý chất thải trong chăn nuôi bò thịt.
3.Tổ chức các hoạt động đào tạo,
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả
và nhân rộng mô hình.
|
Thái Bình
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình vỗ béo
bò thịt, quy mô 1.200 bò thịt. Khả năng tăng trọng ≥ 700 gam/con/ngày.
2. Tổ chức các hoạt động đào tạo,
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả
và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
42.
|
Phát triển mô hình chăn nuôi
gà thịt thương phẩm (H’Mông, Lạc Thủy, Mía lai...) theo VietGAHP.
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi gà lông màu thương phẩm theo VietGAHP gắn với chuỗi liên kết tiêu thụ sản
phẩm.
2. Nâng cao kiến thức cho người
chăn nuôi theo VietGAHP.
|
1. Xây dựng mô hình chăn nuôi
gà lông màu thương phẩm theo VietGAHP.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo,
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền về chăn nuôi gà thịt
theo VietGAHP cho các cán bộ kỹ thuật và nông dân tham gia dự án.
3. Liên kết tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi.
|
Hòa Bình
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình gà
thương phẩm (H’ Mông, Mía lai…), quy mô 30.000 con được chứng nhận VietGAHP.
Các chỉ tiêu kỹ thuật 16 tuần
tuổi: tỷ lệ nuôi sống ≥ 93%, khối lượng cơ thể ≥ 1,6 kg/con, tiêu tốn TÃ/kg
tăng khối lượng ≤ 2,8 kg.
2. Xây dựng 3 chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
43.
|
Phát triển mô hình chăn nuôi
gà thịt thương phẩm (Ri lai, Mía lai, Chọi lai…) đảm bảo An toàn sinh học.
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi gà lông màu thương phẩm an toàn sinh học.
2. Nâng cao kiến thức cho người
chăn nuôi về an toàn sinh học đảm bảo vệ sinh môi trường góp phần phát triển
chăn nuôi bền vững.
|
1. Áp dụng các biện pháp kỹ
thuật để xây dựng mô hình chăn nuôi gà lông màu an toàn sinh học.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo
tập huấn, thăm quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả
của mô hình.
|
Quảng Nam
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình gà thương
phẩm (Ri lai, Mía lai, Chọi lai...), quy mô 30.000 con.
Các chỉ tiêu kỹ thuật 16 tuần
tuổi: tỷ lệ nuôi sống ≥ 93%, khối lượng cơ thể ≥ 1,6 kg/con, tiêu tốn TÃ/kg
tăng khối lượng ≤ 2,8 kg.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
44.
|
Phát triển mô hình chăn nuôi
gà thịt thương phẩm (Ri lai, Mía lai, Chọi lai…) theo VietGAHP.
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi gà lông màu thương phẩm theo VietGAHP gắn với chuỗi liên kết tiêu thụ sản
phẩm.
2. Nâng cao kiến thức cho người
chăn nuôi theo VietGAHP.
|
1. Xây dựng mô hình chăn nuôi
gà lông màu thương phẩm theo VietGAHP.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo,
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền về chăn nuôi gà thịt
theo VietGAHP cho các cán bộ kỹ thuật và nông dân tham gia dự án.
3. Liên kết tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi.
|
Vĩnh Phúc
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình gà
thương phẩm (Ri lai, Mía lai, Chọi lai...), quy mô 30.000 con được chứng nhận
VietGAHP.
Chỉ tiêu kỹ thuật 16 tuần tuổi:
tỷ lệ nuôi sống ≥ 93%, khối lượng cơ thể ≥ 1,6 kg/con, tiêu tốn TÃ/kg tăng khối
lượng ≤ 2,8 kg.
2. Xây dựng 3 chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
45.
|
Phát triển mô hình chăn nuôi
vịt biển đảm bảo an toàn sinh học.
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi vịt biển an toàn sinh học gắn với chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm.
2. Nâng cao kiến thức cho người
chăn nuôi về an toàn sinh học đảm bảo vệ sinh môi trường góp phần phát triển
chăn nuôi bền vững.
|
1. Áp dụng các biện pháp kỹ
thuật để xây dựng mô hình chăn nuôi vịt biển an toàn sinh học.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo
tập huấn, thăm quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả
của mô hình.
|
Thanh Hóa, Phú Yên, Quảng Trị
|
2020-2022
|
1. Xây dựng mô hình chăn nuôi
vịt thương phẩm an toàn sinh học, với quy mô 18.000 con.
- Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
10 tuần tuổi: Tỷ lệ nuôi sống ≥ 90%, khối lượng cơ thể ≥ 2,6 kg/con, tiêu tốn
TÃ ≤ 2,7 kg/kg tăng khối lượng.
2. Xây dựng 9 chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
46.
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi Thỏ
Newzealand theo chuỗi liên kết.
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi thỏ sinh sản và thương phẩm góp phần nâng cao năng suất, chất lượng gắn
với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi.
2. Nâng cao kiến thức cho người
dân về chăn nuôi thỏ.
|
1. Xây dựng mô hình chăn nuôi
thỏ Newzealand sinh sản và thương phẩm năng suất, chất lượng cao.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo,
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền về chăn nuôi thỏ thương
phẩm lấy thịt
3. Liên kết tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi.
|
Bắc Ninh
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 1 mô hình nuôi thỏ
sinh sản và 02 mô hình thỏ lấy thịt, quy mô: mô hình thỏ sinh sản: 1.000 con,
thỏ thương phẩm 10.000 con.
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Thỏ
sinh sản: số lứa/ năm ≥ 5 con, số con/lứa ≥ 5 con; Thỏ lấy thịt: Tỷ lệ nuôi sống
≥ 90%, khối lượng xuất chuồng ≥ 4,5 kg/con.
2. Xây dựng 3 chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
47.
|
Phát triển mô hình chăn nuôi
lợn thịt kết hợp xử lý chất thải để sản xuất phân hữu cơ.
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi lợn thịt có sử dụng đệm lót sinh học và bể lắng nhiều ngăn gắn với tiêu
thụ sản phẩm theo chuỗi.
2. Nâng cao kiến thứccho người
dân về xử lý chất thải trong chăn nuôi.
|
1. Xây dựng mô hình chăn nuôi
lợn có sử dụng đệm lót sinh học và bể lắng nhiều ngăn để thu gom chất thải sản
xuất phân hữu cơ nhằm giảm ô nhiễm môi trường.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo,
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền về chăn nuôi lợn an
toàn sinh học.
3. Liên kết tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi.
|
Nam Định, Ninh Bình
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 4 mô hình chăn
nuôi lợn thịt có sử dụng đệm lót sinh học và bể lắng nhiều ngăn để thu gom chất
thải sản xuất phân hữu cơ nhằm giảm ô nhiễm môi trường. Quy mô 1000 con.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Khả năng tăng khối lượng ≥ 800 g/con/ngày; Tiêu tốn thức ăn /kg tăng khối lượng
≤ 2,6 kg.
2. Xây dựng 4 chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
48.
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn
Hương, Hạ Lang và Táp Ná để nâng cao sinh kế cho đồng bào dân tộc miền Núi.
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi lợn Hương, Hạ Lang và Táp Ná sinh sản và lợn thịt
2. Nâng cao kiến thức cho người
dân về chăn nuôi lợn bản địa nhằm tăng thu nhập cho đồng bào dân tộc.
|
1. Xây dựng mô hình chăn nuôi
lợn Hương, Hạ Lang và Táp Ná sinh sản và lợn thịt.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng mô
hình.
|
Cao Bằng
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 2 mô hình nuôi lợn
sinh sản, quy mô 200 con nái; Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt: Số con/lứa ≥
7 con, tỷ lệ nuôi sống đến 3 tháng tuổi đạt ≥ 90%.
2. Xây dựng 01 mô hình nuôi lợn
thịt, quy mô 400 con; Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt: tỷ lệ nuôi sống đến
xuất chuồng ≥ 85%, Khả năng tăng khối lượng > 400 g/con/ngày.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
49.
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn
thịt theo hướng hữu cơ.
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi lợn thịt theo hướng hữu cơ có sử dụng chế phẩm sinh học gắn với tiêu thụ
sản phẩm theo chuỗi.
2. Nâng cao kiến thứccho người
dân về chăn nuôi lợn hữu cơ và sử dụng chế phẩm sinh học.
|
1. Xây dựng mô hình chăn nuôi
lợn thịt theo hướng hữu cơ có sử dụng chế phẩm sinh học.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo,
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền về chăn nuôi lợn hữu cơ
và sử dụng chế phẩm sinh học.
3. Liên kết tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi.
|
Thừa Thiên Huế, Vĩnh Phúc
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 6 mô hình chăn
nuôi lợn thịt theo hướng hữu cơ có sử dụng chế phẩm sinh học.. Quy mô 1000
con.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Khả năng tăng khối lượng ≥ 700 g/con/ngày; Tiêu tốn thức ăn /kg tăng khối lượng
≤ 2,8 kg.
2. Xây dựng 6 chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
50.
|
Phát triển mô hình chăn nuôi
lợn đảm bảo an toàn sinh học.
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi lợn đảm bảo an toàn sinh học gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
2. Nâng cao kiến thức cho người
chăn nuôi về chăn nuôi an toàn sinh học.
|
1. Xây dựng mô hình chăn nuôi
lợn thịt an toàn sinh học, có chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh với lợn.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo,
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền về chăn nuôi lợn an
toàn sinh học.
3. Liên kết tiêu thụ sản phẩm
theo chuỗi.
|
Đồng Nai, Tây Ninh
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 4 mô hình chăn
nuôi lợn thịt an toàn sinh học với quy mô 1000 con.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Khả năng tăng khối lượng ≥ 800 g/con/ngày; Tiêu tốn thức ăn /kg tăng khối lượng
≤ 2,6 kg.
2. Xây dựng 4 chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm và 120 cơ sở được chứng nhận An toàn dịch bệnh với bệnh Dịch
tả lợn và bệnh LMLM.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%.
|
51.
|
Xây dựng mô hình cải tạo để
nâng cao năng suất đàn bò thịt địa phương.
|
1. Xây dựng được mô hình cải
tạo để nâng cao tỷ lệ Sind hóa đàn bò sinh sản hướng thịt tại địa phương.
2. Nâng cao kiến thức cho người
chăn nuôi về chăn nuôi bò sinh sản hướng thịt.
|
1. Xây dựng mô hình chăn nuôi
bò sinh sản hướng thịt để nâng cao tỷ lệ Sind hóa đàn bò.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền phổ biến kết quả
và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Ninh Thuận
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 3 mô hình cải tạo
đàn bò sinh sản hướng thịt, quy mô 1.200 con bê.
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Tỷ
lệ phối chửa ≥ 70%, khối lượng bê sơ sinh ≥ 25 kg/con.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình tối thiểu
15%
|
52.
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi
ngan thương phẩm nhằm cung cấp thực phẩm an toàn cho bộ đội ở vùng Biên giới
phía Bắc.
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi ngan thương phẩm.
2. Nâng cao kiến thức cho các
chiến sỹ về chăn nuôi ngan.
|
1. Xây dựng được mô hình chăn
nuôi ngan VCN/TP – VS7 thương phẩm.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo
tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm nhân rộng kết quả
của mô hình.
|
Lào Cai (Huyện Bát Xát)
|
2020-2022
|
1.Xây dựng được 3 mô hình với
quy mô 6.000 con ngan thịt.
2. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
12 tuần tuổi: Tỷ lệ nuôi sống đến giết thịt ≥ 90%; Khối lượng xuất chuồng
Ngan trống ≥ 4,2 kg, ngan mái ≥ 2,5 kg; Tiêu tốn thức ăn/1 kg tăng khối lượng:
≤ 2,8 kg.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
IV. Lĩnh vực
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
53.
|
Xây dựng mô hình trồng rừng
thâm canh gỗ lớn bằng giống Keo lai mô được công nhận.
|
- Chuyển giao các dòng Keo
lai mô đã được công nhận vào phát triển trồng rừng thâm canh cung cấp gỗ lớn.
- Nâng cao năng suất, chất lượng
và hiệu quả rừng trồng sản xuất.
- Nhân rộng các dòng keo lai
mô được công nhận ra sản xuất.
|
1. Xây dựng mô hình rừng trồng
thâm canh gỗ lớn bằng các dòng Keo lai mô đã được công nhận (AH1, AH7, BV71,
BV75).
2. Đào tạo, tập huấn trong và
ngoài mô hình.
3. Thông tin tuyên truyền.
|
Bình Định
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 03 mô hình, quy
mô: 150 ha mô hình trồng thâm canh Keo lai mô. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Năng suất bình quân toàn
chu kỳ đạt từ 25-30m3/ha/năm (chu kỳ kinh doanh 10-12 năm).
- Năng suất rừng tăng tối thiểu
25% so với mô hình trồng rừng gỗ nhỏ: Năm thứ 3 cây trồng có chiều cao vút ngọn
≥ 8 m; đường kính ngang ngực D1,3 ≥ 9 cm, tỷ lệ sống ≥ 90%.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn trong và ngoài mô hình về chứng chỉ rừng bền vững, tham quan, tổng
kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình theo
quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 30% so với tổng quy mô được duyệt.
|
54.
|
Xây dựng mô hình trồng rừng
thâm canh gỗ lớn bằng giống Keo lai mô được công nhận.
|
- Chuyển giao các dòng Keo
lai mô đã được công nhận vào phát triển trồng rừng thâm canh cung cấp gỗ lớn.
- Nâng cao năng suất, chất lượng
và hiệu quả rừng trồng sản xuất.
- Nhân rộng các dòng keo lai
mô được công nhận ra sản xuất.
|
1. Xây dựng mô hình rừng trồng
thâm canh gỗ lớn bằng các dòng Keo lai mô đã được công nhận (AH1, AH7, BV71,
BV75).
2. Đào tạo, tập huấn trong và
ngoài mô hình.
3. Thông tin tuyên truyền.
|
Phú Yên
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 03 mô hình, quy
mô: 150 ha mô hình trồng thâm canh Keo lai mô. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Năng suất bình quân
toàn chu kỳ đạt từ 25-30m3/ha/năm (chu kỳ kinh doanh 10-12
năm).
- Năng suất rừng tăng tối thiểu
25% so với mô hình trồng rừng gỗ nhỏ: Năm thứ 3 cây trồng có chiều cao vút ngọn
≥ 8 m; đường kính ngang ngực D1,3 ≥ 9 cm, tỷ lệ sống ≥ 90%.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn trong và ngoài mô hình về chứng chỉ rừng bền vững, tham quan, tổng
kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình theo
quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 30% so với tổng quy mô được duyệt
|
55.
|
Xây dựng mô hình trồng rừng
thâm canh gỗ lớn bằng giống Bạch đàn lai mô được công nhận.
|
- Chuyển giao các dòng Bạch
đàn lai mô đã được công nhận để phát triển trồng rừng thâm canh cung cấp gỗ lớn.
- Nâng cao năng suất, chất lượng
và hiệu quả rừng trồng sản xuất.
- Nhân rộng các dòng bạch đàn
lai mô được công nhận ra sản xuất.
|
1. Xây dựng mô hình rừng trồng
thâm canh gỗ lớn bằng các dòng bạch đàn lai mô đã được công nhận (GLGU9,
GLSE9, Cự Vĩ).
2. Đào tạo, tập huấn trong và
ngoài mô hình.
3. Thông tin tuyên truyền
|
Yên Bái
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 03 mô hình, quy
mô: 150 ha mô hình trồng thâm canh Keo lai mô. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Năng suất bình quân toàn
chu kỳ đạt từ 25-30 m3/ha/năm (chu kỳ kinh doanh 10-12 năm).
- Năng suất rừng tăng tối thiểu
30% so với mô hình trồng rừng gỗ nhỏ: Năm thứ 3 cây trồng có chiều cao vút ngọn
≥ 9 m; đường kính ngang ngực D1,3 ≥ 10 cm, tỷ lệ sống ≥ 90%.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn trong và ngoài mô hình về chứng chỉ rừng bền vững, tham quan, tổng
kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết quả và nhân rộng mô hình theo
quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 30% so với tổng quy mô được duyệt
|
56.
|
Xây dựng mô hình trồng thâm
canh Giổi ăn hạt bằng cây ghép.
|
- Chuyển giao giống Giổi ăn hạt
bằng cây ghép và kỹ thuật lâm sinh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
của cây Giổi ăn hạt.
- Tạo thu nhập thường xuyên
và ổn định lâu dài cho người dân làm nghề rừng.
- Nhân rộng được giống Giổi
ăn hạt bằng cây ghép ra sản xuất.
|
1. Xây dựng mô hình rừng trồng
thâm canh Giổi ăn hạt bằng cây ghép (Mechilia tonkinensis A. Chev.).
2. Đào tạo, tập huấn trong và
ngoài mô hình.
3. Thông tin tuyên truyền.
|
Thanh Hóa, Hòa Bình, Phú Yên
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 06 mô hình, quy
mô: 90 ha mô hình rừng trồng thâm canh Giổi ăn hạt (Mechilia tonkinensis A.
Chev.).
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Năm thứ 3, chiều cao ≥1,5
m; Đường kính gốc ≥ 3 cm; đường kính tán ≥1,0 m; tỷ lệ sống ≥ 85%.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 20% so với tổng quy mô được duyệt
|
57.
|
Xây dựng mô hình trồng thâm
canh Trám bằng cây ghép.
|
- Chuyển giao các giống Trám
đen, Trám trắng và kỹ thuật lâm sinh bằng cây ghép nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm của cây Trám.
- Tạo thu nhập thường xuyên
và ổn định cho người dân làm nghề rừng.
- Nhân rộng được giống cây
Trám bằng cây ghép ra sản xuất.
|
1. Xây dựng mô hình rừng trồng
thâm canh cây Trám trắng (Canarium album Raeusch) và trám đen (Canarium
tramdeum) bằng cây giống ghép.
2. Đào tạo, tập huấn trong và
ngoài mô hình.
3. Thông tin tuyên truyền.
|
Lạng Sơn, Bắc Giang, Yên Bái
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 06 mô hình, quy
mô: 90 ha mô hình rừng trồng thâm canh cây Trám trắng (Canarium album Raeusch)
và trám đen (Canarium tramdeum) bằng giống cây ghép.
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Năm thứ 3, chiều cao ≥1,5
m; Đường kính gốc ≥ 3 cm; đường kính tán ≥1,0 m; tỷ lệ sống ≥ 85%.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 20% so với tổng quy mô được duyệt
|
58.
|
Xây dựng mô hình trồng một số
cây Lâm sản ngoài gỗ gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
- Chuyển giao một số giống
cây lâm sản ngoài gỗ gắn với tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng và giá trị sản phẩm.
- Xây dựng vùng nguyên liệu ổn
định và liên kết tiêu thụ sản phẩm, tạo thu nhập thường xuyên và ổn định sinh
kế cho đồng bào vùng khó khăn.
- Nhân rộng được các giống
lâm sản ngoài gỗ bản địa ra sản xuất.
|
1. Xây dựng các mô hình trồng
cây LSNG (Khôi tía, Trà hoa vàng, Giảo cổ lam, Đinh lăng lá nhỏ).
2. Đào tạo, tập huấn trong và
ngoài mô hình.
3. Thông tin tuyên truyền.
|
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Bắc Giang
|
2020-2022
|
1. Xây dựng 100 ha mô hình trồng
các loài cây lâm sản ngoài gỗ gắn với tiêu thụ sản phẩm. Năng suất tăng tối
thiểu 15% so với mô hình đại trà, chưa được gắn kết với tiêu thụ sản phẩm.
2. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
3. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 20% so với tổng quy mô được duyệt
|
V. Lĩnh vực
Cơ điện và CN Sau thu hoạch
|
|
|
|
|
59.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng máy
cấy trong sản xuất lúa tại một số tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long.
|
Ứng dụng cơ giới hóa khâu
gieo cấy lúa (máy cấy) nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất
(giống, công lao động…), tăng thu nhập cho người sản xuất, nâng cao hiệu quả
sản xuất lúa, góp phần đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất
lúa.
|
1. Xây dựng 9 mô hình ứng dụng
mạ khay, máy cấy, quy mô 100 ha/mô hình.
2. Đào tạo, tập huấn trong MH
và tập huấn ngoài mô hình.
3. Tổ chức hội nghị đầu bờ, hội
thảo, thông tin tuyên truyền để nhân rộng mô hình.
|
Sóc Trăng, Tiền Giang, Hậu Giang
|
2020-2022
|
1. Trong 3 năm xây dựng được
9 mô hình ứng dụng máy cấy với tổng quy mô diện tích 900 ha.
2. Tăng năng suất lao động
trên 50%, giảm tối thiểu 1/2 lượng hạt giống so với phương pháp gieo sạ truyền
thống; Hiệu quả kinh tế tăng trên 20%.
3. Tạo tiền đề để hình thành
tổ dịch vụ cơ giới hóa (trước mắt là khâu máy cấy).
4. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
5. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 15% so với tổng quy mô diện tích được duyệt.
|
60.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng máy
sạ theo khóm trong sản xuất lúa tại tỉnh Vĩnh Long.
|
Ứng dụng cơ giới hóa khâu
gieo hạt (máy sạ theo khóm) trong sản xuất lúa nhằm tăng năng suất lao động,
giảm chi phí sản xuất (hạt giống, công lao động…), tăng thu nhập cho người sản
xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, góp phần đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa đồng
bộ trong sản xuất lúa.
|
1. Xây dựng 3 mô hình ứng dụng
máy sạ lúa theo khóm, quy mô 100 ha/mô hình.
2. Đào tạo, tập huấn: trong
mô hình và ngoài mô hình.
3. Tổ chức hội nghị đầu bờ, hội
thảo, thông tin tuyên truyền để nhân rộng mô hình.
|
Vĩnh Long
|
2020-2022
|
1. Trong 3 năm xây dựng được
3 mô hình ứng dụng máy sạ lúa theo khóm với tổng quy mô diện tích 300 ha;
Tăng năng suất lao động 50%, giảm tối thiểu 30% lượng hạt giống so với phương
pháp gieo sạ truyền thống. Hiệu quả kinh tế tăng trên 20%.
2. Hình thành tổ dịch vụ cơ
giới hóa trong sản xuất lúa bằng ứng dụng máy sạ khóm.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 15% so với tổng quy mô diện tích được duyệt.
|
61.
|
Xây dựng mô hình ứng dụng máy
sạ theo khóm trong sản xuất lúa tại Bạc Liêu.
|
Ứng dụng cơ giới hóa khâu
gieo hạt (máy sạ theo khóm) trong sản xuất lúa nhằm tăng năng suất lao động,
giảm chi phí sản xuất (hạt giống, công lao động…), tăng thu nhập cho người sản
xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, góp phần đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa đồng
bộ trong sản xuất lúa.
|
1. Xây dựng 3 mô hình ứng dụng
máy sạ lúa theo khóm, quy mô 100 ha/mô hình.
2. Đào tạo, tập huấn trong mô
hình và tập huấn ngoài mô hình.
3. Tổ chức hội nghị đầu bờ, hội
thảo, thông tin tuyên truyền để nhân rộng mô hình.
|
Bạc Liêu
|
2020-2022
|
1. Trong 3 năm xây dựng được
3 mô hình ứng dụng máy sạ lúa theo khóm với tổng quy mô diện tích 300 ha;
Tăng năng suất lao động 50%, giảm tối thiểu 30% lượng hạt giống so với phương
pháp gieo sạ truyền thống. Hiệu quả kinh tế tăng trên 20%.
2. Hình thành tổ dịch vụ cơ
giới hóa trong sản xuất lúa bằng ứng dụng máy sạ khóm.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
4. Nhân rộng mô hình với diện
tích tối thiểu đạt 15% so với tổng quy mô diện tích được duyệt.
|
62.
|
Xây dựng mô hình sản xuất muối
sạch phục vụ xuất khẩu.
|
Phát triển mô hình sản xuất
muối sạch so với phương pháp truyền thống tăng trên 20 - 30% về sản lượng; Chất
lượng muối tốt hơn đáp ứng yêu cầu xuất khẩu; giá bán cao hơn 20 - 30% nâng
cao thu nhập cho diêm dân, góp phần phát triển sản xuất muối bền vững.
|
1. Xây dựng mô hình sản xuất
muối sạch, áp dụng tiến bộ kỹ thuật (lắng, lọc nước chạt, xử lý môi trường ô
kết tinh, cải tiến thiết bị vận chuyển, bảo quản, cải tạo ô kết tinh có khả
năng ngăn chặn bụi, cát bay; cải tiến công cụ ô kết tinh…). Quy mô 1-2 ha/mô
hình.
2. Đào tạo, tập huấn kỹ thuật
cho các hộ tham gia trong mô hình và nông dân ngoài mô hình để nhân rộng.
3. Tổ chức hội nghị, hội thảo
đầu bờ; thông tin tuyên truyền để nhân rộng mô hình.
|
Nam Định, Thái Bình
|
2020-2022
|
1. Trong 3 năm xây dựng 6 mô
hình sản xuất muối sạch, quy mô đạt 300 tấn muối sạch, giàu vi chất bảo vệ sức
khỏe cho con người, đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu sang Nhật Bản. Năng
suất muối tăng 20-30% so với phương pháp truyền thống, tăng giá trị sản phẩm
muối trên 20%.
2. Tạo được liên kết giữa
doanh nghiệp với hộ gia đình, HTX sản xuất, bao tiêu sản phẩm muối sạch với
giá bán cao hơn muối thường trên 20%.
3. Tổ chức các hoạt động đào
tạo, tập huấn, tham quan, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhằm phổ biến kết
quả và nhân rộng mô hình theo quy định.
|
Quyết định 3986/QĐ-BNN-KHCN năm 2019 về phê duyệt Danh mục dự án Khuyến nông Trung ương thực hiện giai đoạn năm 2020-2022 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3986/QĐ-BNN-KHCN ngày 21/10/2019 về phê duyệt Danh mục dự án Khuyến nông Trung ương thực hiện giai đoạn năm 2020-2022 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.512
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|