|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/2007/QĐ-BNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Diệp Kỉnh Tần
|
Ngày ban hành:
|
02/05/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
39/2007/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 150/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của
cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số 1661/TTg-NN ngày 28/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy hoạch phát triển
ngành Điều đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến Nông lâm sản và Nghề muối, Cục Trồng trọt,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Điều đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020 với các nội dung chính như sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Phát triển sản xuất, chế biến
điều trong thời gian tới phải đảm bảo khai thác tốt nhất cả 3 lợi ích :
kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường, phù hợp với quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp của cả nước.
2. áp dụng các tiến bộ khoa học,
công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả, hình thành các vùng trồng
điều tập trung gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
3. Phát triển công nghiệp chế biến
theo hướng công nghệ hiện đại, thiết bị tiên tiến với bước đi phù hợp, nâng cao
chất lượng và đa dạng hoá sản phẩm, đảm bảo năng lực cạnh tranh trong hội nhập
kinh tế quốc tế.
4. Huy động nguồn lực của nhiều
thành phần kinh tế, trong đó Nhà nước hỗ trợ một phần đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông, thuỷ lợi đối với vùng trồng Điều tập trung, nghiên cứu, chuyển
giao tiến bộ khoa học, công nghệ, giống và quy trình canh tác.
II. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Định hướng phát triển
Phát triển diện tích Điều trên
những địa bàn có điều kiện, nhất là các vùng đất xám ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,
Duyên hải nam Trung Bộ; tập trung thâm canh và thay thế giống Điều cũ bằng giống
mới có năng suất, chất lượng cao; đổi mới thiết bị và công nghệ chế biến theo
hướng hiện đại hoá, chế biến sâu để nâng cao giá trị và hiệu quả sản xuất.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu đến
năm 2010
- Diện tích trồng Điều cả nước:
450.000 ha; diện tích thu hoạch: 360.000 ha.
- Năng suất bình quân: 1,4 tấn/ha;
vùng cao sản đạt trên 2,0 tấn/ha.
- Sản lượng hạt Điều thô:
500.000 tấn.
- Tổng công suất chế biến: Giữ
nguyên tổng công suất chế biến như hiện nay là 715.000 tấn hạt thô/năm.
- Số lượng hạt điều thô đưa vào
chế biến: 625.000 tấn, trong đó có 125.000 tấn nhập khẩu.
- Sản lượng nhân điều: 140.000 tấn.
- Kim ngạch xuất khẩu: 670 triệu
USD.
3. Định hướng đến năm 2020
- Diện tích trồng Điều ổn định
khoảng 400.000 ha.
- Kim ngạch xuất khẩu khoảng 820
triệu USD.
III. MỘT SỐ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Quy hoạch
a. Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trồng Điều chỉ đạo các cơ quan chức năng của
địa phương rà soát, xây dựng quy hoạch phát triển ngành Điều của địa phương phù
hợp với quy hoạch chung của cả nước;
b. Sắp xếp lại các cơ sở chế biến
Điều theo hướng đến năm 2010 không mở thêm công suất, giảm dần các cơ sở chế biến
nhỏ, không đảm bảo điều kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm; thành lập các cơ sở chế
biến đầu mối lớn, có thiết bị và công nghệ hiện đại.
2. Xây dựng vùng nguyên liệu Điều
bền vững
a. Thực hiện các giải pháp đồng
bộ về giống, kỹ thuật thâm canh, đầu tư cơ sở hạ tầng... để nâng nhanh năng suất,
chất lượng hạt Điều;
b. Khuyến khích, tạo điều kiện để
các nhà máy, cơ sở chế biến thực hiện ký hợp đồng đầu tư, bao tiêu sản phẩm đối
với người trồng Điều theo Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ
tướng Chính phủ; phối hợp với các tổ chức Nhà nước cung cấp dịch vụ, hỗ trợ
nông dân trong công tác khuyến nông, cải tạo vườn điều, chuyển giao nhanh các
giống tốt vào sản xuất, tổ chức đồng bộ từ trồng trọt, thu hái, bảo quản, thu
mua đến chế biến, nâng cao chất lượng sản phẩm.
3. Khoa học và công nghệ
a. Sắp xếp, tổ chức hoàn chỉnh hệ
thống nghiên cứu, chọn, tạo giống Điều trong nước kết hợp với nhập nội giống mới,
phấn đấu đến năm 2010 có trên 50% diện tích Điều được trồng bằng giống mới;
b. Chương trình giống cây trồng,
giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp ưu tiên nhập khẩu các giống Điều mới về
khảo nghiệm, chuyển giao vào sản xuất;
c. Xây dựng và ban hành các quy
trình thâm canh phù hợp từng vùng sinh thái, áp dụng nhanh vào sản xuất; tăng
cường đầu tư thâm canh để nâng nhanh năng suất, chất lượng hạt Điều;
d. Tăng cường công tác khuyến
nông (khuyến nông Nhà nước, khuyến nông của các doanh nghiệp), đào tạo, hướng dẫn,
xây dựng mô hình để chuyển giao nhanh giống mới, phương pháp canh tác tiên tiến,
tiến bộ khoa học và công nghệ cho nông dân;
e. Các cơ sở chế biến có kế hoạch
đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm, phù hợp với hội nhập kinh tế thế giới. Đến năm 2010,
các nhà máy đạt tiêu chuẩn HACCP có tổng công suất chế biến chiếm trên 70% so với
cả nước;
f. Căn cứ nhu cầu thị trường để
đầu tư phát triển chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm, tạo nên sự phát triển bền
vững; đến 2010 có được khoảng 20% nhân Điều được chế biến ra các sản phẩm ăn trực
tiếp (nhân điều rang muối, chiên bơ, bánh kẹo nhân điều...), sản xuất các sản
phẩm chế biến từ quả Điều (rượu, nước giải khát...), dầu điều cung cấp cho thị
trường trong nước và xuất khẩu;
g. Nghiên cứu, áp dụng nhanh cơ
giới hóa vào các khâu chế biến để khắc phục tình trạng thiếu lao động.
4. Đầu tư
Ngân sách nhà nước hỗ trợ nhập nội,
khảo nghiệm và nhân giống Điều mới; đầu tư các công trình thuỷ lợi và giao
thông đầu mối ở những vùng trồng Điều tập trung; nghiên cứu cơ giới hoá các
khâu trong chế biến.
5. Tiêu thụ và xúc tiến thương mại
Nhà nước khuyến khích và tạo điều
kiện để các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu xây dựng thương hiệu và xúc tiến
thương mại đối với sản phẩm Điều.
6. Tổ chức sản xuất
a. Khuyến khích, tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp chế biến Điều liên kết, liên doanh hình thành các công ty,
tập đoàn có tiềm lực tài chính mạnh, trình độ công nghệ cao, thương hiệu mạnh để
tham gia thị trường thế giới;
b. Củng cố, nâng cao vai trò hoạt
động của Hiệp hội cây Điều Việt Nam để thực hiện tốt việc phối hợp các doanh
nghiệp trong các lĩnh vực dự báo thị trường, khoa học công nghệ, thông tin, xúc
tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm; xây dựng quỹ bảo hiểm cho sản xuất, xuất
khẩu nhân Điều;
c. Thành lập các câu lạc bộ và
hiệp hội những người trồng Điều ở các vùng trọng điểm như Bình Phước, Đồng Nai,
Đắc Nông, Đắc Lắc, Gia Lai, Bình Thuận..., tổ chức các hợp tác xã dịch vụ làm đầu
mối cung cấp vật tư, phân bón và tiêu thụ sản phẩm, quản lý chất lượng, giữ uy
tín và thương hiệu hạt điều thô của từng vùng.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai
quy hoạch; kịp thời cập nhật thông tin về thị trường, tiến bộ khoa học, công
nghệ để có sự điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trồng điều chịu trách nhiệm phê duyệt, chỉ đạo triển khai
quy hoạch phát triển ngành Điều tại địa phương phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo
các cơ quan chức năng của địa phương lập và triển khai thực hiện các dự án đầu
tư phát triển vùng nguyên liệu tập trung gắn với cơ sở chế biến điều;
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Diệp Kỉnh Tần
|
Quyết định 39/2007/QĐ-BNN phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Điều đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
THE
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.39/2007/QD-BNN
|
Hanoi, May 02, 2007
|
DECISION APPROVING THE PLANNING ON DEVELOPMENT OF THE
CASHEW INDUSTRY UP TO 2010 AND ORIENTATIONS TO 2020 THE MINISTER OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT Pursuant
to the Government’s Decree No. 86/2003/ND-CP dated July 18, 2003 defining the
functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 150/2005/QD-TTg dated June 20,
2005, approving the national planning on restructuring of agricultural,
forestry and fishery production up to 2010 and a vision to 2020;
Pursuant to the Prime Minister’s Document No.1661/TTg-NN dated October 28,
2005, authorizing the Minister of Agriculture and Rural Development to approve
the planning on development of the cashew industry up to 2010 and orientations
to 2020;
At the proposals of the director of the Department for Agricultural and Forest
Product Processing and Salt Making, the director of the Cultivation Department
and the director of the Planning Department,
DECIDES:
Article 1. To approve the Planning on development of the
cashew industry up to 2010 and orientations to 2020 with the following
principal contents: I. DEVELOPMENT VIEWPOINTS ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. To apply scientific and technological
advances, raise productivity, quality and efficiency, and form consolidated
cashew-growing area in association with the processing industry and consumption
markets. 3. To develop the processing industry with
modern technologies and advanced equipment through appropriate steps, raising
the quality of, and diversifying products, and ensuring their competitiveness
in the context of international economic integration. 4. To mobilize resources of different economic
sectors, in which the state provides partial support for investment in the
development of traffic and irrigation infrastructure of consolidated
cashew-growing areas, the research and transfer of scientific and technological
advances, varieties and cultivation processes. II. DEVELOPMENT ORIENTATIONS AND MAJOR
TARGETS 1. Development orientations To expand the cashew areas in regions where
conditions permit, especially gray-soil regions in the Central Highlands,
Eastern South Vietnam and Southern Central Vietnam coast; to concentrate on the
intensive growing of, and replacement of old cashew varieties with, new cashew
varieties of high yield and quality; to renew processing equipment and
technologies to modernization and in-depth processing for raising the
production value and efficiency. 2. Major targets up to 2010 - The cashew-growing area nationwide: 450,000
ha; harvest area: 360,000 ha. - Average yield: 1.4 tons/ha; in high-yield
regions: over 2 tons/ha. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Total processing capacity will be maintained
at the existing level of 715,000 tons of raw nuts/year. - The volume of raw cashew nuts put to
processing will be 625,000 tons, of which 125,000 tons will be imported. - Output of cashew kernels: 140,000 tons. - Export turnover: US$670 million. 2. Orientations to 2020 - The stable cashew-growing area will be around
400,000 ha. - The export turnover will reach around US$ 820
million. III. MAJOR SOLUTIONS 1. Planning ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. b) From now to 2010, to reorganize cashew
processing establishments by not increasing the capacity and gradually reducing
the number of small processing establishments which fail to satisfy food
hygiene and safety conditions; to set up large processing establishments with
modern equipment and technologies. 2. Building of sustainable cashew raw-material
areas. a) To apply coordinated solutions in terms of
varieties, intensive-cultivation techniques, infrastructure investment, etc.,
in order to rapidly increase the yield and quality of cashew nuts; b) To encourage and facilitate processing
factories on investment in and sale of products under the Prime Minister’s
Decision No.80/2002/QD-TTg dated June 24, 2002; to coordinate with state organizations
in providing services to, and supporting farmers in agricultural extension
activities, rehabilitation of cashew gardens, and rapid transfer of good
varieties for production, from growing, harvest, preservation, procurement to
processing and raising of the quality of products. 3. Science and technology a) To reorganize and improve the systems for
research, selection and propagation of domestic cashew varieties in combination
with the import of new varieties, striving for the target that by 2010, new
varieties will be grown in more than 50% of the cashew area; b) Programs on plant varieties, animal breeds
and forest tree varieties will give priority to the import of new cashew
varieties for evaluation and transfer for production; c) To formulate and promulgate
intensive-cultivation processes suitable to ecological areas and rapidly apply
those processes to production; to increase investment in intensive cultivation
for rapidly raising the yield and quality of cashew nuts; d) To enhance agricultural extension activities
(agricultural extension by the State and by enterprises), to provide training
and guidance and build models for rapid transfer of new varieties, advanced
cultivation methods and scientific and technological advances to farmers; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. f) Based on market demands, to make development
investment in the in-depth processing and diversification of products for sustainable
development; by 2010, to process around 20% of cashew kernels into instant food
products (salt-roasted cashew kernels, butter-fried cashew kernels;
cashew-kernel confectioneries, etc.), to turn out products processed from
cashew fruits (liquors, beverages, etc.) and cashew oil for the domestic market
and export; g) To study and rapidly apply mechanization to
processing stages to redress the shortage of laborers. 4. Investment The state budget funds shall be given to the
import, evaluation and propagation of new cashew varieties, the investment in
major irrigation and traffic works in consolidated cashew-growing areas, and
the mechanization of processing stages. 5. Consumption and trade promotion The State encourages and facilitates processing
and exporting enterprises to build brands of, and conduct trade promotion for
cashew products. 6. Organization of production a) To encourage and facilitate cashew processing
enterprises to enter into cooperation or joint venture for forming companies
and groups with strong financial potential, high technological level and strong
brands in order to participate in the world market; b) To consolidate and heighten the role of the
Vietnam Cashew Association to properly coordinate with enterprises in the
domains of market forecast, science and technology, information, trade
promotion and product consumption; to set up insurance funds for the production
and export of cashew kernels; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. IV. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION 1. The Ministry of Agriculture and Rural
Development shall assume the prime responsibility for, and coordinate with
concerned ministries and branches in, directing and inspecting the
implementation of the Planning; and closely follow updated information on
markets and scientific and technological advances in order to make appropriate
adjustments to the Planning. 2. The People's Committees of cashew-growing
provinces and centrally run cities shall approve, and direct the implementation
of, local plannings on development of the cashew industry in accordance with
this Planning; and direct local functional agencies in formulating and
executing investment projects on the development of consolidated raw-material
areas in association with cashew processing establishments. Article 2. This Decision takes effect 15 days after its
publication in CONG BAO. Article 3. Ministers, presidents of provincial/municipal
People’s Committees and heads of concerned agencies shall implement this
Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Quyết định 39/2007/QĐ-BNN ngày 02/05/2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Điều đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
4.961
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|