BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
39/2002/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH TIÊU CHUẨN VỀ LỢN SỮA VÀ LỢN CHOAI CÓ TỶ LỆ NẠC
CAO LẠNH ĐÔNG XUẤT KHẨU
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân
công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ Quyết định số : 135/QĐ - BNN - KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
ban hành ngày 01/10/1999 về việc ban hành Quy chế lập, xét duyệt và ban hành
tiêu chuẩn ngành
Xét
đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành
tiêu chuẩn:
-10TCN
508-2002: Lợn sữa lạnh đông xuất khẩu
-10TCN
526-2002: Lợn choai có tỷ lệ nạc cao đông lạnh đông xuất khẩu.
Điều 2: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký
Điều 3: Các ông
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
TIÊU CHUẨN
NGÀNH
10TCN-509-2002
LỢN CHOAI LẠNH ĐÔNG XUẤT KHẨU
The
frozen high lean meat medium pig for export
1. PHẠM VI ÁP
DỤNG
1.1. Tiêu chuẩn
này:
- Qui định yêu cầu kỹ thuật,
phương pháp thử, bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển lợn choai lạnh đông xuất
khẩu;
- Được áp dụng cho các cơ sở
tham gia xuất khẩu lợn choai lạnh đông thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm
vi cả nước cả nước.
1.2. Lợn
choai lạnh đông xuất khẩu phải sản xuất theo đúng qui trình công nghệ đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1.
Nguyên liệu:
2.1.1. Lợn
choai lạnh đông xuất khẩu được chế biến từ lợn sống, lấy từ giống lợn thương phẩm
ngoại thuần và nhiều máu ngoại ,có độ tuổi không quá 120 ngày và có khối lượng
hơi từ 34 đến 47kg, đảm bảo đầy đủ điều kiện vệ sinh thú y theo qui định của
Pháp lệnh Thú y.
2.1.2.
Ngoại hình: Lợn phải có lông mượt, mắt trắng, chân cao, không bị bệnh ngoài da,
bầm tím và gãy xương.
2.1.3.
Lợn phải được thu mua, vận chuyển nhẹ nhàng. Xe vận chuyển lợn phải
thoáng mát, đảm bảo vệ sinh. Không vận chuyển lợn vào thời gian nắng nóng.
2.1.4. Lợn trước
khi đưa vào giết mổ phải theo qui định của Pháp lệnh Thú y.
2.2. Thành phẩm.
CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA LỢN CHOAI LẠNH ĐÔNG XUẤT KHẨU ĐƯỢC QUI ĐỊNH
TRONG BẢNG SAU
ĐÂY:
Chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
2.2.1. Cảm quan:
2.2.1.1. Trạng thái lạnh đông
a. Dạng bên ngoài
|
- Phải định hình gọn, đẹp, 2 chân sau
gấp khúc và song song với mình, hai chân trước quay về phía sau hoặc về phía
trước (theo yêu cầu của khách hàng);
- Sản phẩm phải sạch, một khối định hình
đông cứng, đanh, khi gõ có tiếng vang, tuỷ ở xương ống phải đông cứng;
- Trên da tại vùng mông của lợn phải
có dấu kiểm soát giết mổ của Trung tâm Thú y vùng và ký hiệu của cơ sở sản xuất
đã được nước nhập khẩu chấp nhận;
- Cho phép có tuyết rải rác trên bề mặt;
- Không được phép:
+ Biến dạng do cấp đông, có băng đá,
cháy lạnh, tiết dịch, nấm mốc, vết nhọ đen và tạp chất lạ;
+ Cấp đông trên một lần, bị rã đông.
|
b. Màu sắc
|
- Da có màu trắng đến
trắng hồng;
- Mỡ có màu trắng đục;
- Thịt màu hồng đỏ
tươi;
- Không cho phép sản
phẩm bị biến màu.
|
2.2.1.2. trạng thái giải
đông
a. Dạng bên ngoài
|
- Phải loại
bỏ hết lông, móng chân ngoài và làm sạch tai, răng, lưỡi;
- Đường mổ
bụng thẳng từ đầu đến hậu môn. Bỏ nội tạng, mỡ lá nhưng để nguyên đuôi, lưỡi và
tai;
- Phải
xẻ dọc chính giữa xương sống từ đầu thẳng đến xương cùng, phanh hàm ếch, bỏ
óc và tuỷ sống nhưng không làm đứt da;
- Không cho
phép: thịt bị bầm dập, tụ máu, rách da xây xước, bệnh ngoài da, sót lông, gãy
đuôi, gãy tai, gãy lưỡi, gãy xương và có tạp chất lạ.
|
b. Trạng thái
|
- Thịt
phải chắc, dai, có độ đàn hồi, khi ấn ngón tay vết lún mất đi từ từ và không
để lại dấu lún trên bề mặt. Mặt thịt mịn, không ướt;
- Mỡ
định hình, mịn, mềm, dai;
- Da
dai;
- Không
cho phép thịt có mô cơ bị nhão và ướt.
|
c. Màu sắc
|
- Da
phải có màu trắng đến phớt hồng;
- Mỡ
màu trắng đục;
- Tuỷ
ở xương ống màu hồng nhạt;
- Thịt
màu hồng đến đỏ tươi đặc trưng của sản phẩm thịt lạnh đông;
-
Không cho phép thịt bị biến thành màu xám, mỡ màu vàng, da màu vàng và vàng
nâu.
|
2.2.1.3. Trạng thái khi
làm chín.
a. Mùi, vị
|
- Thịt
thơm, ngọt đạm đặc trưng của sản phẩm thịt lạnh đông;
- Không cho
phép thịt có mùi chua, ôi, khét và mùi lạ.
|
b. Nước luộc
|
- Trong, có
váng mỡ to.
|
2.2.2. Lý, hoá:
2.2.2.1. Khối lượng tịnh mỗi
con sau khi cấp đông
|
Từ 20 đến 32kg.
|
2.2.2.2.
Nhiệt độ ở độ sâu 6 cm của sản phẩm không cao hơn.
|
-120C.
|
2.2.2.3. Hàm lượng amoniac (NH3),
axit bay hơi, độ PH, phản ứng nước luộc thịt với đồng sunfat.
|
Theo
TCVN: 4377 - 1993
|
2.2.3. Vệ sinh thực phẩm.
|
Phải đáp ứng
các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu.
|
3.
PHƯƠNG PHÁP THỬ
Theo TCVN 4377 -
1993.
4. BAO
GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN
4.1. Bao gói:
a.
4.1.1. Bao bì:
b.
Túi Pôlyêtylen (PE) được sản xuất từ nhựa nguyên sinh, màu trắng trong,
dai, sạch, đảm bảo vệ sinh, không có mùi lạ, dùng để bao gói sản phẩm lạnh đông
ở nhiệt độ không cao hơn (-180C).
Bao Pôlyprôtylen (PP) được
sản xuất từ nhựa nguyên sinh, màu trắng, sạch, đảm bảo vệ sinh và không có mùi
lạ.
4.1.2. Bao gói:
Mỗi sản phẩm được bao gói trong
túi PE, ngoài bao PP buộc hoặc khâu kín.
4.2. Ghi
nhãn:
- Nhãn hiệu trên
bao PP phải rõ ràng và in loại mực có độ bám dính
tốt ở
(-180C) đến
(-220C ), không có mùi làm ảnh hưởng chất lượng của sản phẩm:
- Nội dung ghi nhãn và ngôn ngữ
sử dụng trên nhãn thực hiện theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg , ngày 30 tháng 8
năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu
thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Trên bao PP phải ghi thêm như
sau:
+ Số hiệu của cơ sở sản xuất đã
được nước nhập khẩu chấp nhận;
+ Số lượng lợn choai đã sản xuất
trong một ngày của lô hàng.
4.3. Bảo quản:
- Lợn choai lạnh đông
phải được bảo quản trong kho lạnh đông chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có
mùi lạ. Nhiệt độ phòng kho lạnh trong quá trình bảo quản phải đạt từ (-18 0C) đến
(-220C).
- Kho lạnh phải có bục kê cách mặt
sàn của kho 0,3m và xếp hàng cách tường 0,5m cách dàn lạnh 0,5m có hàng lối để
đảm bảo việc lưu chuyển không khí lạnh tiếp xúc đều với sản phẩm.
4. 4. Vận chuyển:
- Sản phẩm lợn choai được bốc
xếp nhẹ nhàng, phải được vận chuyển bằng xe lạnh, container lạnh, tàu lạnh
chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ.
- Nhiệt độ Phòng lạnh của
xe, container lạnh, hầm lạnh của tàu trong quá trình vận chuyển phải đạt
từ (-180C) đến (-220C).
TIÊU CHUẨN
NGÀNH
10TCN-508-2002
LỢN SỮA LẠNH ĐÔNG XUẤT KHẨU
The
exported frozen sukling pig
1.1.Tiêu chuẩn này:
- Qui định yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, bao gói, ghi nhãn,
bảo quản, vận chuyển lợn sữa lạnh đông xuất khẩu;
- Được áp dụng cho các cơ sở tham gia xuất khẩu lợn sữa lạnh đông thuộc
mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nước.
1.2. Lợn sữa lạnh đông xuất khẩu phải
sản xuất theo đúng qui trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2 . YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Nguyên liệu:
2.1.1. Lợn sữa
được sản xuất từ lợn con thương phẩm: lợn nội hoặc lợn ngoại lai nội,
có độ tuổi từ 30 đến 60 ngày, khối lượng lợn hơi phải đạt từ 3,0 đến 9,0 kg và
có đủ điều kiện về vệ sinh thú y theo qui định của Pháp lệnh Thú y.
2.1.2. Ngoại hình:
+ Phải có lông màu đặc trưng của giống, bụ bẫm, lông mượt, da bóng,
nguyên
đuôi;
+ Không
dùng những con lợn bị bệnh ngoài da, bầm tím, gãy xương, dị dạng.
2.1.3. Vận chuyển:
- Lợn phải được vận chuyển nhẹ nhàng. Xe vận chuyển phải rộng rãi,
thoáng mát, đảm bảo vệ sinh thú y;
- Không vận chuyển lợn vào thời gian nắng nóng.
2.1.4. Phải thực hiện đầy đủ các qui định của Pháp lệnh Thú y khi đưa lợn
vào giết mổ.
2 .2 .
Thành phẩm:
CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA LỢN SỮA LẠNH DỤNG
XUẤT KHẨU ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG BẢNG SAU ĐÂY:
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
2.2.1. Cảm quan:
2.2.1.1. Trạng thái lạnh đông
Dạng bên ngoài
|
- Một khối định hình, tròn, gọn,
đẹp tự nhiên, 2 chân trước và 2 chân sau thu gọn và gập vào nhau;
- Lợn phải sạch, khô, khi gõ
đanh và có tiếng vang, tuỷ ở xương ống phải đông cứng;
- Trên da tại vùng mông phải có
dấu kiểm soát giết mổ của Trung tâm Thú y vùng và số hiệu của cơ sở sản xuất
đã được nước nhập khẩu chấp nhận;
- Cho phép có ít tuyết trên bề mặt
và ít dịch ở phía dưới bụng.
- Không cho phép:
+ Bị cháy lạnh, băng đá, biến dạng,
nấm mốc, vết nhọ đen và tạp chất lạ;
+ Được cấp đông trên một lần và
bị rã đông.
|
b- Màu sắc
|
Da màu trắng hồng tự
nhiên của sản phẩm;
Dịch ở phía bụng phải
có màu hồng đỏ tươi;
Không cho phép da bị
biến màu, dịch có màu đỏ sẫm.
|
2.2.1.2 Trạng
thái giải đông
a- Dạng bên
ngoài
|
- Phải loại
bỏ hết lông, móng chân ngoài, làm sạch tai, răng, lưỡi;
- Đường mổ
bụng phải cách nốt chấm ở hàm ếch từ 1-2cm và thẳng đến hậu môn;
- Lợn phải
nguyên hình dạng, sạch, chỉ bỏ nội tạng, nhưng để nguyên động mạch chủ, thận,
màng thận và đuôi;
- Không cho
phép sót lông, da bị rách, xây xước, thịt bị bầm tím, gãy xương, gãy đuôi,
gãy tai và có tạp chất lạ.
|
b- Trạng
thái
|
- Thịt phải
chắc, dai và có tính đàn hồi tốt, sau khi ấn ngón tay không để lại dấu lún
trên bề mặt thịt;
- Mỡ định
hình mềm dai, da dai.
|
c- Màu sắc
|
- Thịt
màu hồng đỏ tươi, đặc trưng màu của sản phẩm ;
- Mỡ
màu trắng đục;
-
Da màu trắng tự nhiên của sản phẩm;
- Tủy
ở xương ống màu hồng nhạt;
-
Không cho phép thịt, da, mỡ, tủy bị biến màu.
|
2.2.1.3. Trạng thái làm
chín:
a. Mùi, vị
|
- Mùi thịt thơm và vị ngọt đạm đặc trưng với sản phẩm;
- Không cho phép có mùi ôi, chua khét và mùi vị lạ khác.
|
b. Nước luộc thịt
|
Phải trong
và có váng mỡ to.
|
2.2.2. Lý,
hoá:
a. Nhiệt độ
ở sâu 4cm của sản phẩm không cao hơn
|
(-
120C )
|
b. Khối lượng
tịnh mỗi con sau khi cấp
đông
|
Từ
2,0 đến 6,0 kg
|
c. Hàm lượng amoniac, axít bay
hơi, độ PH, phản ứng nước luộc thịt với đồng sunfat:
|
Theo
TCVN: 4377-1993.
|
2.2..3. CÁC
CHỈ TIÊU VỆ SINH THỰC PHẨM.
|
Phải đáp ứng yêu
cầu vệ sinh an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu.
|
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Theo TCVN: 4377- 1993.
4. BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN.
4.1. Bao
gói:
4.1.1. Bao
bì:
Phải đạt các yêu cầu chất lượng theo qui định sau
đây:
Màng mỏng Polyêtylen (PE): phải làm từ nhựa nguyên sinh, dai, màu trắng
trong dùng để bao gói và bảo quản sản phẩm lạnh đông ở nhiệt độ không cao hơn
(-180C)
Thùng
carton:
+ Phải làm bằng carton làn sóng 5 lớp, mỗi thùng có 2 đệm
lót làm bằng carton làn sóng 3 lớp, 2 mặt ngoài của thùng và đệm lót đều phải
tráng parafin;
+ Phải khô, sạch, không mốc, xước, hoen, ố. Lớp sáp trên hai mặt thùng
và đệm lót phải đều khắp, không có mùi hôi, không bị thấm nước. Các góc phải
vuông vắn, vết cắt không xơ xước, hai nắp lớn khi ghép lại phải khít nhau.
+ Toàn bộ hai mặt thùng phải bằng phẳng, không bong, rộp. Độ kết dính của
các lớp giấy phải bền, chắc ở nhiệt độ không cao hơn (-180C).
+ Mép thùng phải rộng 5cm, ghép bằng ghim, khoảng cách giữa
các ghim phải đều nhau. Ghim ghép thùng phải đảm bảo không bị gỉ trong điều kiện
ẩm ướt;
+ Kích thước của thùng phụ thuộc vào số con và khối lượng lợn sữa cần
đóng gói trong mỗi thùng;
4.1.2. Đai nẹp được làm từ nhựa dai, dây đai phải mỏng, không bị dòn
gãy khi ở nhiệt độ không cao hơn (-180C).
ĐÓNG GÓI:
-
Từng con lợn được gói chặt trong màng mỏng PE;
Số con và khối
lượng tịnh trong mỗi thùng carton được đóng gói theo yêu cầu của khách hàng;
-
Mỗi thùng được đai nẹp hai đai ngang và hai đai dọc đảm bảo chắc chắn trong quá
trình vận chuyển hàng hoá.
4.2 . Ghi
nhãn:
- Nhãn
hiệu trên thùng carton phải in rõ ràng bằng loại mực không phai nhòe, không ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm;
- Nội
dung ký mã hiệu và ngôn ngữ ghi nhãn theo Quyết định số 178/1999/QD-TTg ban
hành ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng
hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
- Trên
mỗi thùng lợn sữa lạnh đông ngoài ra phải ghi thêm như sau:
+ Số hiệu của
cơ sở sản xuất đã được đăng ký với nước nhập khẩu;
+ Số lượng lợn sữa lạnh đông
được sản xuất trong một ngày của lô hàng.
4.3. Bảo quản:
Lợn sữa lạnh đông phải được bảo
quản trong kho lạnh chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ. Nhiệt độ
phòng kho lạnh trong khi bảo quản hàng phải đạt từ (-180C )đến (-220C). Hàng xếp
trong kho lạnh phải có bục kê cách mặt sàn 0,3 mét, cách tường 0,5 mét, cách
dàn lạnh 0,5 mét và có hàng lối để không khí lạnh lưu chuyển tiếp xúc đều với sản
phẩm. Các thùng lợn sữa được phép xếp chồng lên nhau nhưng không cao hơn 2,5
mét và phía trên cùng được phủ kín bằng bạt chất dẻo.
4.4. Vận chuyển:
Lợn sữa lạnh
đông phải bốc xếp nhẹ nhàng, cẩn thận, được vận chuyển bằng xe lạnh, container
lạnh, tàu lạnh chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ. Nhiệt độ phòng
lạnh của xe, container lạnh, hầm lạnh của tàu trong quá trình vận chuyển phải đạt
từ (-180C) đến (-220C).