ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3816/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày
21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình khuyến công quốc
gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT
ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương về hướng
dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí
khuyến công địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số
110/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định
nội dung hỗ trợ đặc thù trong phạm vi nguồn kinh
phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 2376/TTr-SCT ngày 14/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khuyến công tỉnh
Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công
Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT.Tỉnh ủy,
TT.HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh TG;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử, Công
báo tỉnh;
- VPUB: CVP và các PVP;
- Lưu: VT, P.KTN (Nhã, Tâm)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 3816/QĐ-UBND ngày
31/12/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
a) Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khuyến công, góp phần vào việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tạo việc làm,
tăng thu nhập, thực hiện phân công lao động xã hội và góp phần xây dựng nông
thôn mới;
b) Khuyến khích, hỗ trợ áp dụng sản
xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải
và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường,
sức khỏe con người. Hỗ trợ, tạo điều
kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần phát triển
công nghiệp của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đào tạo, nâng cao tay nghề cho khoảng
500 lao động có nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn;
b) Tổ chức 20 khóa đào tạo nâng cao
năng lực sản xuất kinh doanh;
c) Hỗ trợ 40 lượt cơ sở công nghiệp
nông thôn xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới hoặc công
nghệ mới, xử lý ô nhiễm môi trường, chuyển giao, ứng dụng máy
móc thiết bị tiên tiến, hỗ trợ các tổ chức cá nhân thực hiện đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư
đổi mới máy móc, thiết bị công nghệ;
d) Hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn
cho trên 15 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn;
đ) Tổ chức 02 lần bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh; tổ chức, hỗ trợ 50 lượt cơ
sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong
nước; hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu cho 10 cơ sở công nghiệp nông
thôn;
e) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng và hệ thống xử lý nước thải
cho 07 lượt cụm công nghiệp;
g) Hoàn thiện quy trình quản lý và nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
các cấp.
h) Thông tin tuyên truyền sâu rộng
trên nhiều phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động
khuyến công, về lợi ích áp dụng sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi
Chương trình gồm các nội dung hoạt động
khuyến công quy định tại Điều 4 và các ngành, nghề quy định tại Điều 5, Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; các nội dung hoạt
động khuyến công và các ngành, nghề quy định tại Quy chế quản lý, sử dụng kinh
phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu
tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang bao
gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập
và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã thành lập và hoạt động
theo Luật Hợp tác xã;
- Tổ hợp tác
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Hộ kinh doanh cá thể thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp
dụng sản xuất sạch hơn.
c) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
III. NỘI DUNG
1. Tổ chức đào
tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề:
a) Hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo
nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp
nông thôn;
b) Hỗ trợ đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân
thủ công mỹ nghệ để hình thành đội ngũ giáo viên phục vụ chương trình đào tạo
nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề cho phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
c) Phối hợp với các trường dạy nghề,
cao đẳng, đại học và các ngành liên quan triển khai hỗ trợ đào tạo các ngành
nghề có tính đặc thù, có kỹ thuật chuyên sâu đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển
của các cơ sở công nghiệp nông thôn góp phần thực hiện kế hoạch
đào tạo nghề của tỉnh và trung ương.
2. Hỗ trợ nâng
cao năng lực quản lý của cơ sở công nghiệp:
a) Tổ chức 10 khóa tập huấn, đào tạo khởi
sự, nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp;
b) Tổ chức, hỗ trợ cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn tham gia 10 khóa hội thảo, hội nghị
chuyên đề, giới thiệu các kinh nghiệm quản lý, sản xuất kinh
doanh, mô hình ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất có hiệu quả có liên quan đến
sản xuất công nghiệp.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp:
a) Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình
diễn kỹ thuật đầu tư sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới để khuyến khích
hiện đại hóa công nghệ truyền thống và phát triển sản phẩm công nghiệp mới tại
địa phương;
b) Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng
dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp, trong
đó, ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm công nghiệp lợi thế của tỉnh;
c) Hỗ trợ đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư đối
với các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua sắm
máy móc thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất.
4. Hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch
hơn:
a) Hỗ trợ tổ chức hội thảo, tập huấn
về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở công nghiệp nông
thôn; xây dựng mô hình tiên tiến, thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn để phổ
biến nhân rộng;
b) Hỗ trợ tư vấn và áp dụng các giải
pháp sản xuất sạch hơn để khuyến khích nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên
thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế
mức độ ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường và bảo đảm cho các cơ
sở công nghiệp nông thôn phát triển bền vững.
5. Phát triển sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu:
a) Khảo sát, lựa chọn các sản phẩm đặc
thù của địa phương để có kế hoạch hỗ trợ phát triển thành sản phẩm công nghiệp
tiêu biểu của tỉnh và tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
cấp khu vực, cấp quốc gia;
b) Tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu theo 02 cấp huyện, tỉnh (hai
năm 1 lần);
c) Tổ chức, hỗ trợ các cơ sở công
nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước;
d) Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu
và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
6. Hỗ trợ phát
triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường:
a) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm
công nghiệp;
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng cụm công nghiệp;
c) Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.
7. Nâng cao năng
lực quản lý, năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công:
a) Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn,
nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ chủ chốt làm công tác
khuyến công;
b) Tổ chức các khóa tập huấn nâng cao
năng lực cho các tổ chức dịch vụ khuyến công, cán bộ trực tiếp làm công tác
khuyến công và các cơ sở công nghiệp nông thôn, các cộng tác viên khuyến công đảm
bảo đủ năng lực triển khai thực hiện các đề án khuyến công
hiệu quả tại các cơ sở công nghiệp;
c) Tổ chức khảo sát, học tập kinh
nghiệm về hoạt động khuyến công và các cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả tại
các tỉnh, thành phố trong nước cho các cán bộ quản lý nhà nước về công nghiệp,
khuyến công.
8. Hỗ trợ tư vấn,
cung cấp thông tin:
a) Xây dựng các chương trình truyền
hình hàng năm;
b) Phát hành bản tin Công Thương hàng
năm;
c) Xây dựng trang thông tin điện tử
và duy trì trang thông tin điện tử của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển
công nghiệp Tiền Giang.
IV. TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí
khuyến công địa phương:
Được phân bổ từ nguồn ngân sách tỉnh
Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2020 là 5.000 triệu đồng. Cụ thể từng năm như sau:
- Năm 2016: 1.000 triệu đồng.
- Năm 2017: 1.000 triệu đồng.
- Năm 2018: 1.000 triệu đồng.
- Năm 2019: 1.000 triệu đồng.
- Năm 2020: 1.000 triệu đồng.
(kèm theo Phụ lục kinh phí thực hiện)
2. Kinh phí
khuyến công quốc gia:
Thực hiện theo Quyết định số
1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến
công quốc gia đến năm 2020, hàng năm Sở Công Thương Tiền Giang chỉ đạo Trung
tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp khảo sát các cơ sở công nghiệp
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, lập đề án khuyến công quốc gia trình Bộ
Công Thương phê duyệt kinh phí để hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư
phát triển sản xuất.
V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Giải pháp về
tăng cường quản lý nhà nước về khuyến công:
a) Rà soát lại cơ chế, chính sách đã
ban hành để điều chỉnh bổ sung hoàn thiện cho phù hợp với thực tế của địa
phương và phù hợp với các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương.
b) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
theo dõi quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến
công.
c) Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra
giám sát việc thực hiện các hoạt động khuyến công, tạo ra bước đột phá thúc đẩy
công nghiệp phát triển.
d) Đẩy mạnh
tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các chủ trương chính sách của nhà nước để người
dân, doanh nghiệp yên tâm đầu tư phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh; vận
động các doanh nghiệp lớn hỗ trợ cho hoạt động khuyến công
và động viên doanh nhân tích cực tham gia hoạt động khuyến công.
2. Giải pháp
nâng cao năng lực của bộ máy làm công tác khuyến công:
a) Nâng cao năng lực cán bộ làm công
tác khuyến công theo hướng chuyên nghiệp; củng cố và tăng cường năng lực quản
lý nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đối với
Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; bố trí cán
bộ làm công tác khuyến công chuyên trách cấp huyện; hỗ trợ hình thành và phát
triển mạng lưới cộng tác viên khuyến công ở các xã, phường,
thị trấn.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, đánh giá hoạt động khuyến công hàng năm, giai đoạn để rút kinh nghiệm.
3. Giải pháp về
huy động các nguồn tài chính cho hoạt động khuyến công:
a) Bám sát chỉ đạo của Cục Công nghiệp
địa phương - Bộ Công Thương để tiếp cận kinh phí hỗ trợ từ
ngân sách Trung ương cho các hoạt động khuyến công.
b) Tuyên truyền, vận động các tổ chức,
cá nhân được thụ hưởng chính sách khuyến công bố trí đủ nguồn vốn đối ứng để
triển khai thực hiện Chương trình.
4. Lồng ghép Chương trình
khuyến công với thực hiện các Chương trình mục tiêu khác:
Thực hiện các hoạt động khuyến công với
các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình đào tạo
nghề cho lao động nông thôn; Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
Chương trình phát triển sản phẩm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; Chính sách phát triển công
nghiệp phục vụ nông nghiệp và các chương trình khác để khuyến khích, thu hút đầu
tư phát triển công nghiệp.
5. Giải pháp tăng cường sự phối
hợp hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước với các đoàn thể chính trị, xã hội,
nghề nghiệp; các tổ chức tư vấn, các doanh nghiệp, cơ sở để triển khai thực hiện
có hiệu quả hoạt động khuyến công trong tỉnh:
a) Triển khai thực hiện tốt các nội
dung, chương trình phối hợp hoạt động giữa Sở Công Thương với tổ chức, đoàn thể
(Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Liên minh hợp tác xã, Đoàn thanh niên, Hiệp hội doanh
nghiệp,...) để triển khai hoạt động khuyến công.
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị (các viện, các trường, các chuyên gia, các nhà quản
lý,...) để triển khai hoạt động khuyến công.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công
Thương:
a) Phối hợp với các sở, ngành tỉnh có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình này; định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả
về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
b) Chủ trì phối hợp với các ngành
tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
hình thức hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương và các cơ chế chính
sách cho phù hợp. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng
kế hoạch tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình.
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch khuyến công hàng năm theo các nội dung Chương trình này.
d) Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và
Tư vấn phát triển công nghiệp triển khai hướng dẫn xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện các chương trình, đề án được giao đạt kết quả cao; tổ chức, điều hành
hoạt động khuyến công và mạng lưới cộng tác viên khuyến công thực hiện có hiệu
quả, góp phần phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh; quản lý kinh phí
khuyến công theo chế độ tài chính hiện hành.
2. Sở Tài
chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu
bố trí nguồn kinh phí cho Chương trình khuyến công; đồng thời phối hợp với Sở
Công Thương và các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện đảm bảo hiệu quả.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Tổng hợp cân đối, lồng ghép các nguồn lực,
các chương trình phát triển kinh tế -
xã hội trong tỉnh với kế hoạch khuyến
công hàng năm.
4. Sở Khoa học
và Công nghệ: Phối hợp với Sở
Công Thương hướng dẫn các trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cho các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
khi có yêu cầu, theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành; hướng dẫn các
doanh nghiệp đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp (gồm nhãn
hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế,...) đối với sản phẩm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp.
5. Các sở, ban,
ngành tỉnh có liên quan: Căn
cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Công
Thương lồng ghép các chương trình mục tiêu với Chương trình khuyến công để triển
khai thực hiện.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho:
a) Tuyên truyền về cơ chế, chính sách
khuyến công của Trung ương, của tỉnh đến đối tượng thụ hưởng trên địa bàn.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra giám sát
các phòng, ban, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tại địa phương thực hiện Chương trình khuyến công.
c) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch,
đề án khuyến công hàng năm theo các nội dung Chương trình khuyến công quy định
tại Quyết định này và hướng dẫn của Sở Công Thương.
d) Tổ chức và huy động các nguồn lực,
lồng ghép các dự án thuộc Chương
trình mục tiêu của tỉnh, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội với các đề án khuyến công thuộc Chương trình này để
triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH TIỀN
GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Chương trình khuyến công
tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung chương trình
|
Kinh
phí thực hiện
|
Tổng
cộng giai đoạn 2016-2020
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Chương trình đào tạo nghề, truyền
nghề và phát triển nghề
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
300
|
2
|
Chương trình nâng
cao năng lực quản lý, năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công
|
65
|
65
|
65
|
65
|
65
|
325
|
3
|
Chương trình phát triển sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
176
|
176
|
176
|
176
|
176
|
880
|
4
|
Chương trình phát triển hoạt động
tư vấn, cung cấp thông tin
|
125
|
125
|
125
|
125
|
125
|
625
|
5
|
Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh
nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn
|
74
|
74
|
74
|
74
|
74
|
370
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư có thu hồi cho các
doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.500
|
|
Tổng
cộng
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|