ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3810/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
14 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 10-CTR/TU NGÀY 14 THÁNG 05
NĂM 2021 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XX ĐẢNG BỘ TỈNH, NGHỊ QUYẾT ĐẠI
HỘI ĐẢNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH ĐỊNH
GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày
14 tháng 05 năm 2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh,
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về phát triển khoa học và công
nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 64/TTr-SKHCN ngày 09 tháng 07 năm 2021 và Công văn số
605/SKHCN-CN ngày 18 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 14
tháng 05 năm 2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị
quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
Bình Định giai đoạn 2020 - 2025.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kèm
theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Các sở, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- LĐVP, CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB tỉnh;
- Lưu: VT, K20.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 10-CTR/TU NGÀY 14 THÁNG 05 NĂM 2021 CỦA TỈNH ỦY
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XX ĐẢNG BỘ TỈNH, NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG TOÀN QUỐC
LẦN THỨ XIII VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020
- 2025
(Kèm theo Quyết định 3810/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh)
Thực hiện Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày
14 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh,
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về phát triển khoa học và công
nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025; nhằm đưa khoa học và công nghệ thành
nền tảng, động lực phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, đáp ứng với
yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; tiếp tục xây dựng Bình Định
trở thành điểm đến của các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, nhà khoa học
trên thế giới và trong nước; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng
bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về phát triển khoa học
và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện
nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 14
tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy, tạo sự chuyển biến trong nhận thức và hành động của
các cấp, các ngành và toàn thể xã hội về yêu cầu, nhiệm vụ phát triển khoa học
và công nghệ trong phát triển kinh tế xã hội, chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
2. Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu, bảo đảm đồng bộ, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh để các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là
các sở, ngành, địa phương) tổ chức triển khai thực hiện thắng lợi các mục tiêu,
chỉ tiêu của Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 14 tháng 05 năm 2021 của
Tỉnh ủy.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đưa khoa học - công nghệ thành nền tảng, động lực
phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, đáp ứng với yêu cầu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tiếp tục xây dựng Bình Định trở thành điểm đến
của các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, nhà khoa học trên thế giới và trong
nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ trọng đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp
(TFP) vào tăng trưởng GRDP của tỉnh bình quân giai đoạn 2020 - 2025 đạt từ 38 -
42%.
- Tốc độ đổi mới công nghệ đạt từ 17 - 20%/năm.
- Hình thành mới ít nhất 10 doanh nghiệp khoa học
và công nghệ.
- Hỗ trợ thương mại hóa ít nhất 10 sản phẩm sáng tạo,
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Phát triển Khu đô thị Khoa học Quy Hòa với nòng cốt
là Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành; xây dựng Trung tâm Trí tuệ
nhân tạo - Đô thị phụ trợ tại phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, từng bước
hình thành Trung tâm trí tuệ nhân tạo tại Bình Định.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác chỉ đạo
của các cấp chính quyền đối với phát triển khoa học và công nghệ
- Tổ chức phổ biến, quán triệt về vị trí, tầm quan
trọng yêu cầu, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ trong giai đoạn hiện
nay đến cán bộ, công chức, viên chức và toàn xã hội;
- Tập trung lãnh đạo xây dựng các chương trình, dự
án, các nhiệm vụ, giải pháp với những nội dung cụ thể, khả thi, phù hợp với yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và bảo đảm các nguồn lực để triển
khai thực hiện;
- Xây dựng các tin, bài, chuyên trang, chuyên mục
trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức
của các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, chủ động và tích cực tham gia phát
triển khoa học và công nghệ cao để khoa học và công nghệ trở thành nền tảng, động
lực phát triển kinh tế - xã hội;
- Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện Kế hoạch và báo cáo theo định kỳ; tham mưu, đề xuất, điều
chỉnh, bổ sung những chính sách và giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt mục tiêu
và nhiệm vụ đề ra; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện vào năm 2025.
2. Triển khai đồng bộ các
lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ
2.1. Về Khoa học xã hội và nhân văn
- Nghiên cứu cung cấp các luận cứ khoa học cho việc
hoạch định chủ trương, chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, con người;
- Nghiên cứu, cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn
giải quyết hiệu quả một số vấn đề khẩn cấp, vấn đề mới phát sinh về phát triển
kinh tế - xã hội;
- Nghiên cứu bảo tồn, phát huy giá trị các di sản
văn hóa vật thể, phi vật thể của tỉnh;
- Nghiên cứu nâng cao hiệu quả trong công tác điều
hành doanh nghiệp, quản lý nhà nước;
- Nghiên cứu đánh giá tiềm năng và đề xuất các giải
pháp phát triển các ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh Bình Định giai đoạn 2021
- 2025.
2.2. Về Khoa học tự nhiên
- Nghiên cứu cung cấp các luận cứ khoa học phục vụ
cho công tác quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng hiệu quả và bền vững các
nguồn tài nguyên thiên nhiên của tỉnh gắn với bảo vệ môi trường;
- Nghiên cứu về vật lý lý thuyết, vật lý hạt cơ bản,
Neutrino và tìm kiếm vật lý mới;
- Nghiên cứu về giảm thiểu rác thải, thúc đẩy tái
chế và tái sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về rác thải; các nghiên cứu về phát
thải carbon;
- Ứng dụng các công nghệ mới trong cảnh báo các
nguy cơ về môi trường, phóng xạ, hóa chất; truy vết các nguy cơ phóng xạ, hóa
chất;
- Tăng cường năng lực quan trắc, dự báo thiên tai
và biến đổi khí hậu để có kế hoạch ứng phó kịp thời, hiệu quả.
2.3. Về Khoa học nông nghiệp
- Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
nông nghiệp hữu cơ, đạt tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm và thích ứng với biến đổi
khí hậu;
- Đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp, tập trung
phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp;
tăng cường liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;
- Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về
nghiên cứu, khảo nghiệm, tuyển chọn và sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có
năng suất, chất lượng cao;
- Triển khai các nhiệm vụ thuộc Đề án khung nhiệm vụ
khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
- Nghiên cứu triển khai tự động hóa trong sản xuất
nông nghiệp và ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm sau thu hoạch;
- Triển khai truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm
nông, lâm, thủy sản gắn với xuất khẩu. Thực hiện cấp, quản lý, giám sát mã số
vùng trồng, cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu;
- Xây dựng cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào các khu nông nghiệp, vùng
chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
2.4. Về Khoa học kỹ thuật và công nghệ
- Triển khai Đề án phát triển vật liệu xây dựng
giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng cơ chế, danh mục thu hút đầu tư các dự
án công nghiệp công nghệ cao, thân thiện môi trường, nhất là công nghiệp chế biến,
chế tạo;
- Thúc đẩy các hoạt động sáng tạo, đổi mới, nghiên
cứu và phát triển sản phẩm mới, cải tiến quy trình sản xuất, công nghệ quản lý
tiên tiến;
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động nghiên cứu
khoa học, đổi mới công nghệ.
2.5. Về Khoa học y dược
- Triển khai các nghiên cứu khoa học, nhận chuyển
giao kỹ thuật công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới
trong y học để chẩn đoán và điều trị bệnh, sản xuất các loại thuốc mới và thuốc
điều trị ung thư có chất lượng tương đương với sản phẩm các nước tiên tiến, có
giá thành phù hợp;
- Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong khám chữa
bệnh và y học dự phòng.
2.6. Phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông
tin của tỉnh
- Tham gia vào chuỗi Công viên Phần mềm Quang Trung
tiến đến hình thành Khu công nghệ thông tin tập trung, thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp công nghệ thông tin, đáp ứng các yêu cầu của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư;
- Tập trung các nguồn lực triển khai các chương
trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền
thông và trí tuệ nhân tạo;
- Triển khai thực hiện Nghị quyết của Trung ương về
chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kết nối dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với hạ tầng
thanh toán số quốc gia đảm bảo đồng bộ, thống nhất, dùng chung và khai thác có
hiệu quả hạ tầng mạng viễn thông để triển khai các dịch vụ thanh toán cho người
dân với chi phí thấp;
- Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm thu hút các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế về đầu tư trong lĩnh vực nghiên cứu, sáng tạo,
phát triển công nghệ dựa trên nền tảng của nhiều công nghệ mới mà cốt lõi là
công nghệ số.
2.7. Triển khai nghiên cứu ở một số lĩnh vực gắn ưu
tiên trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo Nghị quyết Đại hội lần thứ
XX của Đảng bộ tỉnh
- Triển khai Dự án Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng
lực quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua xây dựng hệ
thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam (Dự án UPIS) áp
dụng thí điểm cho thành phố Quy Nhơn.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin ngành du lịch
Bình Định đến năm 2025.
2.8. Phát triển Khu Đô thị Khoa học Quy Hòa và
Trung tâm Trí tuệ nhân tạo - Đô thị phụ trợ
- Hoàn chỉnh quy hoạch và thu hút các dự án đầu tư
vào Khu Đô thị Khoa học Quy Hòa;
- Hỗ trợ, tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ đầu tư
Trung tâm Trí tuệ nhân tạo - Đô thị phụ trợ để góp phần tăng nhanh tiềm lực
khoa học và công nghệ của tỉnh, nhất là các lĩnh vực liên quan đến công nghệ
trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big data) theo Nghị quyết 52-NQ/TW của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
- Quy hoạch, phát triển các khu vệ tinh nghiên cứu
phát triển, ứng dụng công nghệ cao, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo để phát triển
Khu Đô thị Khoa học Quy Hòa; Trung tâm Trí tuệ nhân tạo - Đô thị phụ trợ tại
phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân;....
- Tạo mọi điều kiện để các dự án tại Khu Đô thị
Khoa học Quy Hòa và các dự án trí tuệ nhân tạo tại Khu đô thị mới Long Vân đi
vào hoạt động và phát huy hiệu quả, góp phần tăng nhanh tiềm lực khoa học và
công nghệ của tỉnh, nhất là các lĩnh vực liên quan đến công nghệ trí tuệ nhân tạo
(AI), dữ liệu lớn (Big data) theo Nghị quyết 52-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số
chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
3. Ứng dụng, chuyển giao công
nghệ cao, công nghệ ưu tiên của tỉnh
- Thực hiện kế hoạch 77/KH-UBND ngày 06 tháng 10
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP của Chính
phủ về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số chủ trương,
chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ cao,
công nghệ ưu tiên nhằm hỗ trợ, thúc đẩy các trụ cột tăng trưởng của tỉnh về
công nghiệp, nông nghiệp, du lịch;
- Xây dựng cơ chế đầu tư đặc biệt triển khai một số
dự án khoa học và công nghệ có quy mô lớn, có tác động mạnh mẽ đến năng suất,
chất lượng và sức cạnh tranh các sản phẩm trọng điểm của tỉnh;
- Thực hiện chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025;
- Triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược Trí tuệ
nhân tạo trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển
và ứng dụng khoa học và công nghệ vũ trụ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ chuyển giao công nghệ,
ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tập trung
vào các ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh;
- Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử hỗ trợ các
ngành hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh, mở rộng tiêu thụ hàng hóa nội địa và
thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tại địa phương;
- Xây dựng vùng sản xuất trồng trọt tập trung theo
hướng an toàn và áp dụng công nghệ cao như: Trồng theo hướng hữu cơ, VietGap, hệ
thống tưới tự động hoặc bán tự động gắn với tiêu thụ sản phẩm;
- Phát triển chăn nuôi quy mô trang trại ứng dụng
công nghệ cao, chăn nuôi hữu cơ, áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt
VietGAP, đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm;
- Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất gắn với chế biến,
tiêu thụ, truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao;
- Lựa chọn, ứng dụng công nghệ xử lý chất thải rắn
sinh hoạt phù hợp điều kiện của tỉnh.
4. Xây dựng, phát triển thị trường
khoa học và công nghệ
- Tập trung ứng dụng khoa học, công nghệ trong các ngành,
lĩnh vực mũi nhọn, có tiềm năng, lợi thế, giá trị gia tăng cao; thúc đẩy phát
triển nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa theo hướng hiện đại, hiệu quả
với quy mô phù hợp theo từng ngành hàng, sản phẩm và thị trường;
- Triển khai các chính sách về hỗ trợ đổi mới sáng
tạo tại doanh nghiệp;
- Thực hiện Chương trình phát triển Tài sản trí tuệ
tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025;
- Xây dựng và thực hiện Chương trình phát triển thị
trường khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025;
- Xây dựng chương trình chuyển giao, ứng dụng và hỗ
trợ thương mại hóa các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên
địa bàn tỉnh;
- Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất
nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa;
- Thực hiện tốt việc giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cho tổ chức có đủ năng lực
thương mại hóa, hình thành doanh nghiệp khoa học công nghệ dựa trên các sản phẩm
của kết quả nghiên cứu khoa học. Hoàn thiện, phát huy hiệu quả sàn giao dịch
công nghệ của tỉnh và kết nối với sàn giao dịch công nghệ Quốc gia;
- Tiếp tục xây dựng, phát triển toàn diện hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; kết nối hiệu quả của các thành tố trong hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
5. Tiếp tục đổi mới cơ chế về tổ
chức, quản lý hoạt động khoa học và công nghệ, đầu tư tiềm lực khoa học và công
nghệ
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng,
thu hút, trọng dụng, tôn vinh đội ngũ trí thức, cán bộ khoa học công nghệ, nhất
là nhân lực công nghệ thông tin, kỹ thuật công nghệ, du lịch, công nghiệp công
nghệ cao; chú trọng phát triển đội ngũ nhân lực kỹ thuật, nhân lực quản trị
công nghệ, nhân lực quản lý.... Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ trí thức trẻ,
tạo môi trường, điều kiện hoạt động đề trí thức nghiên cứu, sáng tạo, cống hiến;
- Bổ sung cơ chế, chính sách để ưu tiên thu hút các
dự án công nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường, thực hiện có hiệu
quả chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ;
- Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
- Tiếp tục phát huy vai trò của Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trong hoạt động tư vấn,
phản biện và giám định xã hội;
- Nâng cao hiệu quả các phong trào lao động sáng tạo,
phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, đặc biệt là phong trào sáng tạo trong
công nhân, nông dân, thanh thiếu niên;
- Đầu tư, tăng cường tiềm lực một số tổ chức khoa học
và công nghệ đủ năng lực nghiên cứu, tiếp thu chuyển giao kết quả khoa học và
công nghệ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài
chính, nâng cao năng lực tự chủ, chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công lập khoa học và công nghệ; đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công lập khoa học và công nghệ theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa.
6. Đẩy mạnh hợp tác trong nước
và quốc tế
- Xây dựng cơ chế phù hợp để gắn hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng của các trường đại học, viện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh nhất là Trường
Đại học Quy Nhơn với nhu cầu của doanh nghiệp và nền kinh tế;
- Hỗ trợ và tạo điều kiện hoạt động của Trung tâm
Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE) phát huy vai trò kết
nối giữa các nhà khoa học trong và ngoài nước;
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt thông tin về các
chương trình, dự án hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ của Chính phủ, Bộ,
ngành, các viện nghiên cứu để đề xuất triển khai các hợp phần công việc phù hợp
trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai có hiệu quả chương trình hợp tác toàn
diện với các trường đại học, viện nghiên cứu đã ký kết; chủ động tham gia các
chương trình hợp tác về khoa học và công nghệ với các tỉnh, thành phố; các viện
nghiên cứu, trường đại học nhằm bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
cho tỉnh;
(Danh mục các nhiệm vụ, nội dung chủ yếu thực hiện
giai đoạn 2020 - 2025 theo phụ lục đính kèm).
IV. KINH PHÍ
Kinh phí tổ chức các hoạt động thực hiện Chương
trình hành động số 10-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy về phát triển
khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025, bao gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước;
- Nguồn vốn tài trợ hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng
kế hoạch tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ; xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, quy định để phát triển
khoa học và công nghệ phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh;
- Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát tình hình thực hiện kế hoạch và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
tổ chức sơ kết giữa nhiệm kỳ; tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện vào
năm 2025.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham
mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch phù hợp với
khả năng cân đối của ngân sách tỉnh và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà
nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn
ngân sách Trung ương hỗ trợ và ngân sách tình để thực hiện các nhiệm vụ chi đầu
tư phát triển thuộc Kế hoạch này.
4. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Chủ động xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ được phân công.
- Định kỳ hàng năm báo cáo đánh giá tình hình, kết
quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu
có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh kịp
thời bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để hướng dẫn thực hiện hoặc tổng
hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ, NỘI DUNG CHỦ YẾU THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2020 -
2025
(Kèm theo Quyết định số 3810/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Tiến độ thực hiện
|
Dự kiến nguồn
kinh phí
|
I
|
Tăng cường công tác chỉ
đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền đối với phát triển khoa học và công nghệ
|
1.
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện để phát
triển khoa học và công nghệ theo định hướng, mục tiêu của Chương trình hành động.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
2.
|
Xây dựng các tin, bài, chuyên trang, chuyên mục
trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm quán triệt, đẩy mạnh tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về vai trò của khoa học và công nghệ
đối với phát triển kinh tế - xã hội.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình
Định, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
3.
|
Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch
và báo cáo hàng năm
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
II
|
Triển khai đồng bộ các
lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ
|
1.
|
Nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, sáng tạo, phát huy
giá trị, hình thành nhiều mô hình hoạt động gắn với phát triển du lịch, đẩy mạnh
giao lưu, hợp tác quốc tế, tư liệu hóa dữ liệu di sản Nghệ thuật Bài chòi dân
gian Bình Định
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Các tổ chức, địa phương liên quan
|
2020 - 2023
|
Ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
2.
|
Nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, sáng tạo, phát huy
giá trị, tư liệu hóa dữ liệu di sản Nghệ thuật Hát bội (Nghệ thuật Tuồng)
Bình Định
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Các tổ chức, địa phương liên quan
|
2020 - 2024
|
Ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
3.
|
Nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, phát huy giá trị, tư
liệu hóa dữ liệu di sản Võ cổ truyền Bình Định, nâng tầm festival quốc tế Võ
cổ truyền Việt Nam
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Các tổ chức, địa phương liên quan
|
2020 - 2025
|
Ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
4.
|
Thực hiện các nghiên cứu về Vật lý lý thuyết, vật
lý hạt cơ bản, Neutrino và tìm kiếm vật lý mới
|
Viện Nghiên cứu
Khoa học và Giáo dục liên ngành (IFIRSE)
|
Các Viện nghiên cứu trên thế giới
|
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
5.
|
Thực hiện các nghiên cứu về giảm thiểu rác thải,
thúc đẩy tái chế và tái sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về rác thải; các
nghiên cứu về phát thải carbon
|
Viện Nghiên cứu
Khoa học và Giáo dục liên ngành (IFIRSE)
|
Các Viện nghiên cứu trên thế giới; Mạng lưới quản
lý rác thải Việt Nam
|
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
6.
|
Xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm quan trắc
tự động trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021 - 2023
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
7.
|
Nghiên cứu, đề xuất công nghệ xử lý chất thải
chăn nuôi
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, đơn vị tư vấn khoa học công nghệ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2022 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
8.
|
Ứng dụng các công nghệ mới trong cảnh báo các
nguy cơ về môi trường. Khảo sát, lập cơ sở dữ liệu các nguồn có nguy cơ gây
ra sự cố môi trường trên địa bàn.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2022 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
9.
|
Điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu về hệ thống các
khu bảo tồn và các loài động, thực vật tỉnh Bình Định
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2022 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
10.
|
Phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
tỉnh Bình Định
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2022 - 2023
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
11.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn thải phục vụ quản lý
môi trường ven biển tỉnh Bình Định
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2023 - 2024
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
12.
|
Tổ chức các hoạt động hỗ trợ về chuyển giao công
nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tập
trung vào các ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện, thị xã,
thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
13.
|
Nghiên cứu, khảo nghiệm, tuyển chọn và sử dụng
các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan và UBND các địa phương
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác.
|
14.
|
Điều tra, thu thập, bảo tồn, lưu giữ, phục tráng,
nghiên cứu đánh giá, tư liệu hóa, khai thác, phát triển và sử dụng hiệu quả
các nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan và UBND các địa phương
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác.
|
15.
|
Triển khai Đề án phát triển vật liệu xây dựng thời
kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021 - 2030
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
16.
|
Thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 của tỉnh Bình Định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021 - 2030
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
17.
|
Đầy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin ngành du lịch
Bình Định đến năm 2025 (theo Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của
UBND tỉnh)
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
18.
|
Triển khai Dự án Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng
lực quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thông qua xây dựng
hệ thống thông tin quản lý quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam (Dự án
UPIS) áp dụng thí điểm cho thành phố Quy Nhơn.
|
Sở Xây dựng
|
Phối hợp với Bộ Xây dựng
|
Tiến độ thực hiện
theo yêu cầu của Bộ Xây dựng khi dự án được ký kết triển khai
|
Dự án UPIS do Chính phủ Hàn Quốc viện trợ
|
19.
|
Hoàn chỉnh quy hoạch Khu đô thị Khoa học Quy Hoà
và các khu vệ tinh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao, khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ
và các cơ quan liên quan
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
20.
|
Hoàn thành và đưa vào sử dụng Dự án Tổ hợp không
gian khoa học bao gồm Nhà mô hình vũ trụ và Bảo tàng khoa học; Khu khám phá
khoa học và Trạm quan sát thiên văn phổ thông thuộc Tổ hợp không gian khoa học
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
21.
|
Kêu gọi đầu tư vào Khu đô thị Khoa học Quy Hoà và
Trung tâm Trí tuệ nhân tạo - Đô thị phụ trợ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan liên quan
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân vốn nhà nước đầu tư và các nguồn hợp pháp
khác
|
22.
|
Xây dựng Đề án thành lập Khu Công viên phần mềm
Quang Trung - Bình Định và tham gia vào chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành
|
2021 - 2022
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
III.
|
Ứng dụng, chuyển giao
công nghệ cao, công nghệ ưu tiên của tỉnh
|
1.
|
Triển khai thực hiện chương trình “Hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2025”
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ban,
ngành
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
2.
|
Triển khai thực hiện kế hoạch 77/KH-UBND về thực
hiện Nghị quyết 50/NQ-CP của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ban,
ngành
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
3.
|
Triển khai “Kế hoạch thực hiện Chiến lược Trí tuệ
nhân tạo trên địa bàn tỉnh”
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ban,
ngành, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
4.
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ vũ trụ đến năm 2030 trên địa bàn
tỉnh Bình Định
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ban,
ngành, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn vốn tài trợ hợp
pháp khác
|
5.
|
Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử hỗ trợ các
ngành hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh, mở rộng tiêu thụ hàng hóa nội địa và
thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tại địa phương.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các cơ sở, doanh nghiệp
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
6.
|
Xây dựng vùng sản xuất trồng trọt tập trung theo
hướng an toàn và áp dụng công nghệ cao như: Trồng theo hướng hữu cơ, VietGap,
hệ thống tưới tự động hoặc bán tự động gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
7.
|
Xây dựng phát triển chăn nuôi quy mô trang trại ứng
dụng công nghệ cao, chăn nuôi hữu cơ, áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp
tốt VietGAP, đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan và UBND các địa phương
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
8.
|
Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất gắn với chế biến,
tiêu thụ, truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ngành có liên quan và UBND các địa phương
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
9.
|
Lựa chọn, ứng dụng công nghệ xử lý rác thải sinh
hoạt phù hợp điều kiện của tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022 - 2023
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
10.
|
Xử lý khí thải Biogas phục vụ phát điện tại trang
trại nuôi lợn quy mô 1.000 con
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2022 - 2023
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
IV.
|
Phát triển thị trường
khoa học và công nghệ
|
1.
|
Triển khai xây dựng và thực hiện “Chương trình
phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn
2021-2025”
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Công Thương, các doanh nghiệp
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
2.
|
Triển khai xây dựng và thực hiện “Chương trình
chuyển giao, ứng dụng và thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định”
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các
huyện, thị xã, TP và các doanh nghiệp
|
2022 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
3.
|
Triển khai Chương trình phát triển Tài sản trí tuệ
tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Công Thương, các doanh nghiệp
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
4.
|
Triển khai xây dựng và thực hiện “Chương trình hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp và đổi mới công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn
2021-2025”
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Công Thương, các doanh nghiệp
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
5.
|
Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất
nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND các huyện, thị xã, TP và các Sở, ban, ngành
|
Đến năm 2030
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
6.
|
Triển khai thực hiện Đề án: “Hỗ trợ hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bình Định” giai đoạn 2019-2025
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Công thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh Đoàn
|
2019-2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
V.
|
Tiếp tục đổi mới cơ chế
về tổ chức, quản lý hoạt động khoa học và công nghệ, đầu tư tiềm lực khoa học
và công nghệ
|
1.
|
Tiếp tục xây dựng, phát triển toàn diện hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Tổ chức, sắp xếp lại Trung tâm Khám phá khoa học
(bổ sung nhiệm vụ Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo).
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
Câu lạc bộ khởi nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bình Định, Trường Đại học Quy
Nhơn
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
2.
|
Triển khai Đề án Đầu tư tiềm lực cho các đơn vị sự
nghiệp công lập giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ
quan liên quan
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
3.
|
Tăng cường tiềm lực triển khai hoạt động ứng phó
sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn giai đoạn 2021-2025
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ
quan liên quan
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
4.
|
Ưu tiên đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao trong một số ngành, lĩnh vực gắn với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh. Trước mắt, tập trung vào một số lĩnh vực như: nông nghiệp công nghệ
cao, công nghệ thông tin và truyền thông, kỹ thuật công nghệ, công nghiệp
công nghệ cao, trí tuệ nhân tạo, du lịch, phát triển đô thị, kiến trúc, quy
hoạch, quản lý đô thị, các ngành kỹ thuật...
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các cơ quan liên quan
|
2020 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
5.
|
Đẩy mạnh thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định số
50/2020/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính, các doanh nghiệp, cá nhân trên địa
bàn tỉnh
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
6.
|
Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ
doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai
đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND các huyện, thị xã, TP; các Sở, ban, ngành và
doanh nghiệp
|
Đến năm 2030
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
VI.
|
Đẩy mạnh hợp tác trong
nước và quốc tế về khoa học và công nghệ
|
1.
|
Triển khai các chương trình hợp tác toàn diện đã
được ký kết giữa tỉnh và các trường đại học
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
2.
|
Tăng cường hợp tác quốc tế về khoa học và công
nghệ với một số quốc gia trong khu vực (Lào,...)
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Ngoại vụ và đơn vị liên quan
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
3.
|
Tiếp lục đề xuất thí điểm đề án phát triển “Khu
Đô thị Khoa học Quy Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính,
Ban Quản lý các công trình DD&CN tỉnh, UBND TP Quy Nhơn
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
4.
|
Tổ chức các hoạt động giao lưu học thuật và khoa
học trong nước và quốc tế: hội nghị, hội thảo khoa học, lớp học chuyên đề,
workshop, seminar
|
Trung tâm ICISE
|
Các Ban tổ chức quốc tế về khoa học
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|
5.
|
Hỗ trợ các chương trình thực tập cho các sinh
viên trong nước và quốc tế đến ICISE để tham gia nghiên cứu và làm thí nghiệm
và các sinh viên trong các nhóm nghiên cứu ra nước ngoài để học tập và giao
lưu
|
Trung tâm ICISE
|
Các Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước và
quốc tế
|
2021 - 2025
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác
|