ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
38/2022/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 10 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BAN HÀNH QUY TRÌNH, ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thủy lợi; Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa
nước;
Căn cứ Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh
nghiệp thực hiện;
Căn cứ Thông tư số
27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai
thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
38/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
ban hành Quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công
trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 198/TTr-SNN ngày 17 tháng 5
năm 2024 về việc ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết
định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội ban hành Quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật trong quản
lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 27
tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Quy trình, định
mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn
thành phố Hà Nội như sau:
1. Thay thế đoạn “Phân loại
công trình (nhỏ, vừa, lớn) thực hiện theo quy định tại Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ” tại trang 2 Phụ lục I bằng đoạn
“Phân loại công trình thủy lợi theo quy định tại Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; Nghị định số
40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thủy lợi”.
2. Thay thế cụm từ “kênh loại
nhỏ” bằng cụm từ “kênh có chiều rộng đáy dưới 05 m”, thay thế cụm từ “kênh loại
lớn và vừa” bằng cụm từ “kênh có chiều rộng đáy từ 05 m trở lên”, thay thế cụm
từ “kênh nhỏ” bằng cụm từ “kênh có chiều rộng đáy dưới 05 m”, thay thế cụm từ
“kênh vừa” bằng cụm từ “kênh có chiều rộng đáy từ 05 m đến dưới 25 m”, thay thế
cụm từ “kênh lớn” bằng cụm từ “kênh có chiều rộng đáy từ 25 m trở lên” tại mục
“2. Mã hiệu B.1000: Quy trình kiểm tra thường xuyên kênh và công trình trên
kênh” trang 5 Phụ lục I.
3. Thay thế đoạn “Phân loại
công trình thủy lợi (nhỏ, vừa, lớn) theo quy định tại các Nghị định của Chính
phủ: số 67/2018/NĐ-CP , ngày 14/5/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thủy lợi; số 114/2018/NĐ-CP , ngày 04/9/2018 về quản lý an toàn đập, hồ chứa
nước” tại trang 5 Phụ lục II bằng đoạn “Phân loại công trình thủy lợi theo quy
định tại Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an
toàn đập, hồ chứa nước; Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27/6/2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thủy lợi”.
4. Thay thế đoạn “Trạm bơm, hồ
chứa loại vừa và nhỏ; hệ thống dẫn chuyển nước loại vừa theo phân cấp do UBND cấp
huyện quản lý” bằng đoạn “Trạm bơm, hồ chứa; hệ thống dẫn, chuyển nước có chiều
rộng đáy từ 05 m trở lên theo phân cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý” tại
mục “1. Phạm vi điều chỉnh” trang 4 Phụ lục II.
5. Thay thế đoạn “Lao động
trình độ cao đẳng áp dụng nhóm d, bảng 2.1, bậc bình quân 7,5/12, hệ số lương
3,305” bằng đoạn “Lao động trình độ cao đẳng áp dụng nhóm d, bảng 2.1, bậc bình
quân 7,5/12, hệ số lương 3,035” tại trang 5 Phụ lục II.
6. Thay thế cụm từ “kênh loại
nhỏ” bằng cụm từ “kênh có chiều rộng đáy dưới 05 m”, thay thế cụm từ “kênh loại
lớn và vừa” bằng cụm từ “kênh có chiều rộng đáy từ 05 m trở lên”, thay thế cụm
từ “kênh nhỏ” bằng cụm từ “kênh có chiều rộng đáy dưới 05 m”, thay thế cụm từ
“kênh vừa” bằng cụm từ “kênh có chiều rộng đáy từ 05 m đến dưới 25 m”, thay thế
cụm từ “kênh lớn” bằng cụm từ “kênh có chiều rộng đáy từ 25 m trở lên” tại mục
“II. Mã hiệu B.1000: Định mức kiểm tra thường xuyên kênh và công trình trên
kênh” trang 11 Phụ lục II.
7. Thay thế cụm từ “Loại nhỏ” bằng
cụm từ “Có chiều rộng đáy dưới 05 m”, thay thế cụm từ “Loại vừa” bằng cụm từ
“Có chiều rộng đáy từ 05 m đến dưới 25 m”, thay thế cụm từ “Loại lớn” bằng cụm
từ “Có chiều rộng đáy từ 25 m trở lên” tại các bảng: “Bảng 03. Định mức kiểm
tra kênh và công trình trên kênh” trang 12 Phụ lục II, “Bảng 04. Định mức kiểm
tra, quan trắc định kỳ kênh” trang 13 Phụ lục II, “Bảng 05. Định mức duy trì định
kỳ kênh” trang 14 Phụ lục II, “Bảng 06. Định mức vận hành kênh” trang 15 Phụ lục
II.
8. Thay thế cụm từ “Loại nhỏ” bằng
cụm từ “Có tổng chiều rộng thoát nước dưới 05 m”, thay thế cụm từ “Loại vừa” bằng
cụm từ “Có tổng chiều rộng thoát nước từ 05 m đến dưới 20 m”, thay thế cụm từ
“Loại lớn” bằng cụm từ “Có tổng chiều rộng thoát nước từ 20 m trở lên” tại các
bảng: “Bảng 07. Định mức duy trì định kỳ cống” trang 17 Phụ lục II, “Bảng 08. Định
mức vận hành cống” trang 18 Phụ lục II.
9. Thay thế cụm từ “Loại nhỏ” bằng
cụm từ “Có dung tích toàn bộ dưới 500.000 m3”, thay thế cụm từ “Loại
vừa” bằng cụm từ “Có dung tích toàn bộ từ 500.000 m3 đến dưới
3.000.000 m3”, thay thế cụm từ “Loại lớn” bằng cụm từ “Có dung tích
toàn bộ từ 3.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3” tại “Bảng
09. Định mức duy trì, vận hành hồ” trang 22 Phụ lục II.
10. Thay thế cụm từ “đơn giá
chi tiết” bằng cụm từ “đơn giá công việc” tại trang 36, 37 Phụ lục II.
11. Thay thế cụm từ “nhân công
vận hành” bằng cụm từ “nhân công trực tiếp” tại các mục “XII. Mã hiệu H.1000: Định
mức chi phí quản lý” và “XIV. Mã hiệu L.1000: Lợi nhuận định mức” trang 36, 37
Phụ lục II.
12. Thay thế cụm từ “nhân công”
bằng cụm từ “nhân công trực tiếp” tại mục “XIII. Mã hiệu K.1000: Định mức chi
phí bảo trì” trang 36, 37 Phụ lục II.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: NN&PTNT, Xây dựng; (để báo cáo)
- TT TU, TT HĐND TP; (để báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Các Sở: NN&PTNT, Xây dựng;
- VPUB: CVP, các PCVP, TH, ĐT, TNMT, KTTH, KTN, TTTTĐTTP;
- Lưu: VT, KTNHuy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Quyền
|