|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3615/QĐ-BNN-HTQT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
16/11/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3615/QĐ-BNN-HTQT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ
CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
16/2007-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành trung
ương Đảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển
nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Hợp tác Quốc tế và Chánh văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Nông nghiệp
và phát triển nông thôn thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ khi Việt
Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) giai đoạn 2007 – 2010.
Điều 2. Vụ
Hợp tác Quốc tế chủ trì, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc và giám sát các
đơn vị thực hiện nội dung của Chương trình hành động.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Vụ
trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Thuỷ sản tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc các tổng công ty, Giám đốc công
ty thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ KHI VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC
THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3615/QĐ-BNN-HTQT ngày 16 tháng 11 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. MỤC
TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục
tiêu chung :
Mục tiêu chung của Chương trình
hành động là cụ thể hoá Chương trình hành động của Chính phủ ban hành tại Nghị
quyết 16/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2007 thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-TW
đã thông qua tại Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về một
số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi
Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và Kế hoạch phát
triển nông nghiệp, nông thôn 5 giai đoạn 2006 – 2010. Chương trình nhằm bảo đảm
nông nghiệp phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của WTO;
tận dụng tối đa các cơ hội và giảm thiểu các thách thức, các tác động tiêu cực.
2. Mục
tiêu cụ thể :
- Thực hiện đầy đủ các cam kết
của ngành nông nghiệp trong WTO và trong hợp tác khu vực;
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp, phát triển nông thôn; bảo đảm an ninh lương thực quốc gia; nâng
cao chất lượng và đa dạng cơ cấu sản phẩm nông nghiệp với hàm lượng công nghệ
cao, đảm bảo vệ sinh an toàn sản phẩm, bảo vệ môi trường và phát triển nông
nghiệp, nông thôn bền vững.
- Thúc đẩy tăng trưởng giá trị
nông nghiệp từ 4 – 4,5%/năm, GDP nông nghiệp tăng từ 3,3 – 3,5%/năm. Tốc độ
tăng trưởng kinh tế nông thôn 7,5 – 8%/năm.
- Năm 2010 kim ngạch xuất khẩu
nông, lâm, thuỷ sản đạt 15 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu bình quân 13 –
14%/năm. Phát huy lợi thế so sánh, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả xuất khẩu.
Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng tăng giá trị gia tăng thay cho tăng về
số lượng.
- Phát huy tối đa các cơ hội,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của hội nhập đến người sản xuất, chế biến và
thương mại nông lâm thuỷ sản, đặc biệt là những người nghèo, dễ bị tổn thương.
- Thực hiện có hiệu quả cải cách
hành chính, phát triển công nghệ điện tử trong quản lý ngành, công khai minh
bạch hoá các chính sách, pháp luật tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho
các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển.
II. NHỮNG
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công
tác tuyên truyền và phổ biến thông tin WTO, hội nhập quốc tế :
1.1 Phổ biến, tuyên truyền và
quán triệt sâu rộng các chủ trương, quan điểm, định hướng về hội nhập kinh tế
quốc tế của Đại hội Đảng lần thứ X, Nghị quyết của Chính phủ; đẩy mạnh công tác
thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế, Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO) cho đảng viên, công chức, viên chức trong toàn ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn từ trung ương đến địa phương và doanh nghiệp, nhà đầu tư và
nông dân.
1.2 Xây dựng kế hoạch phổ biến
cụ thể các cam kết về nông nghiệp, nông thôn trong WTO, Khu vực Thương mại Tự
do ASEAN (AFTA), Khu vực Mậu dịch tự do (FTA) ASEAN với các nước Trung Quốc,
Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, Newzealand, v.v… Hiệp định Thương mại Đầu tư Việt Nam – Hoa Kỳ (TIFA) cũng như các đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước về hội nhập trong ngành nông nghiệp và PTNT.
1.3 Thiết lập hệ thống thông
tin, trang Web của ngành từ Bộ đến các địa phương, doanh nghiệp, nhằm cung cấp
thông tin, giải đáp và xử lý các vướng mắc trong hội nhập kinh tế quốc tế của
sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
1.4 Tổ chức các hội nghị, hội
thảo chuyên đề, các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức hội nhập khu
vực và WTO cho các cán bộ, công chức, viên chức của ngành từ trung ương đến địa
phương, các Hiệp hội ngành nghề và nông dân.
2. Xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện cơ chế, chính sách nông nghiệp và
phát triển nông thôn liên quan đến sản xuất và thương mại phù hợp với các quy
định của WTO.
2.1 Tiếp tục tiến hành rà soát,
đối chiếu có hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách hiện hành
của ngành, kiến nghị sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các văn bản còn thiếu và
bãi bỏ các văn bản không phù hợp với các định chế và quy định của Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO), các tổ chức kinh tế thương mại quốc tế, khu vực và
các Hiệp định song phương, đa phương mà Việt Nam đã cam kết thực hiện và ký kết
hoặc gia nhập trên cơ sở phù hợp với điều kiện phát triển ngành nông nghiệp của
Việt Nam.
2.2 Xây dựng mới các chính sách,
các quy trình, quy phạm quản lý chuyên ngành, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về chất lượng nông, lâm, thuỷ sản và các văn bản liên quan đến thương mại
nông, lâm, thuỷ sản; theo hướng phù hợp với các quy định của WTO, ASEAN, Hiệp
định Thương mại Đầu tư Việt Nam – Hoa Kỳ,và các Hiệp định khu vực mậu dịch tự
do, các Hiệp định đa phương, song phương khác trong lĩnh vực nông nghiệp mà
Việt Namđã ký kết hoặc gia nhập …
2.3 Tiếp tục đề xuất với Bộ và
Nhà nước ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế, hiệp định thoả thuận song
phương, đa phương có liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3. Đổi mới
và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức bộ máy hành chính và nâng cao chất
lượng đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác hội nhập :
3.1 Rà soát các thủ tục hành
chính và loại bỏ các loại giấy tờ, thủ tục cấp phép không hợp lệ; công bố công
khai, minh bạch mọi chính sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, thủ tục
quản lý, quy định và thực hiện chế độ “một cửa”.
3.2 Thực hiện Chính phủ điện tử
để giải quyết các quy trình, thủ tục hành chính như thủ tục xuất nhập khẩu hàng
hoá, cấp giấy chứng nhận …: xây dựng mạng thông tin liên kết giữa các đơn vị
trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000 trong ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn.
3.3 Rà soát, sắp xếp và đổi mới
lại cơ cấu, tổ chức bộ máy, các cơ quan quản lý, chuyên ngành thuộc Bộ theo yêu
cầu quản lý đa ngành, đa lĩnh vực. Tổ chức bộ máy đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ
của hội nhập kinh tế quốc tế. Khắc phục sự chồng chéo, khoảng trống chức năng,
nhiệm vụ, kém hiệu quả trong việc xây dựng, thực thi chính sách … Đẩy mạnh chức
năng kiểm tra, giám sát và giải quyết tốt các vấn đề phát sinh tiêu cực trong
xã hội.
3.4 Xây dựng cơ chế kết nối,
tham vấn giữa người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước trong quá
trình xây dựng, thực thi chính sách theo nguyên tắc công khai, minh bạch. Xây
dựng cơ chế đối thoại theo ngành dọc về nông nghiệp với khu vực công – tư, xây
dựng ban hành tiêu chí cạnh tranh về sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. Xây dựng
thể chế quản lý ngành hàng.
3.5 Xây dựng chiến lược và kế
hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và nông dân
phục vụ hội nhập quốc tế. Phát triển cácđại diện nông nghiệp Việt Nam tại một
số nước, vùng lãnh thổ quan trọng tăng cường xúc tiến thương mại nông lâm, thuỷ
sản và đầu tư, mở rộng thị trường, tăng cường hợp tảctong lĩnh vực nông nghiệp
và PTNT. Xây dựng, phát triển đội ngũ dự báo, nghiên cứu thị trường cho các
ngành hàng.
3.6 Đổi mới công tác hoạt động
dịch vụ công, tạo điều kiện thuận lợi môi trường kinh doanh nông nghiệp, hướng
tới đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý chất
lượng, kiểm dịch, cấp giấy chứng nhận xuất, nhập khẩu hàng hoá nông sản.
3.7 Cải tiến, định hướng và điều
chỉnh công tácđầu tư công, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn; tăng cường đầu
tư cho xúc tiến thương mại, đầu tư trong ngành.
4. Nâng
cao năng lực cạnh tranh sản phẩm của ngành nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập :
4.1 Đổi mới và hoàn thiện công
tác quy hoạch theo định hướng thị trường phối hợp giữa kinh tế, xã hội và môi
trường. Xây dựng các đề án, chương trình quy hoạch nông, lâm, thuỷ sản, diêm
nghiệp theo vùng, lãnh thổ, quy hoạch phát triển tiểu lĩnh vực phù hợp với
chiến lược của toàn ngành;
4.2 Tăng cường chuyển giao và
phát triển công nghệ nông nghiệp mới và cải tiến. Cải thiện việc áp dụng giống,
triển khai công nghệ sản xuất mới, cải tiến công nghệ sau thu hoạch, phát triển
kỹ thuật canh tác bền vững. Xây dựng quy chế tổ chức quản lý ngành hàng. Thay
đổi nhận thức của nông dân về sản xuát sản phẩm an toàn và đáp ứng nhu cầu thị
trường. Triển khai xây dựng các vùng sản xuất hàng hoá lớn áp dụng IPM và GAP
(cơ chế thức thành sản xuất tốt) đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm,
đáp ứng được nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
4.3 Xây dựng cơ chế hỗ trợ, tạo
hành lang và thúc đẩy thiết lập, phát triển và đưa vào hoạt động các mô hình
liên minh sản xuất, chế biến tiêu thụ trên cơ sở tự nguyện và theo nhu cầu
trong cộng đồng lâm nông nghiệp giữa nông dân, thương nhân, doanh nghiệp tạo ra
sự gắn kết trong chuỗi giá trị ngành hàng. Tăng giá trị hàng nông sản bán ra
thị trường, giảm thiểu thiệt hại của nông dân trong quá trình đưa hàng hoá ra
thị trường.
4.4 Xây dựng mới, hoàn thiện các
quy định đã có về môi trường, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn vệ
sinh an toàn thực phẩm phù hợp với quy định quốc tế để tăng trưởng xuất khảu,
bảo vệ thị trường nội địa và người tiêu dùng. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát chất lượng sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản và vật tư phục vụ sản xuất
nông nghiệp, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường. Hoàn thiện quy trình kiểm
soát chất lượng, vệ sinh hàng nông, thuỷ sản theo mô hình từ trang trại đến bàn
ăn.
4.5 Xây dựng ban hành chính sách
mới về hỗ trợ trong nước, trợ cấp xuất khẩu, đầu tư trong nông nghiệp phù hợp
quy định của Hiệp định Nông nghiệp (AoA/WTO) và các cam kết khu vực để nâng cao
khả năng cạnh tranh nông sản Việt Nam.
4.6 Phân tích và có kế hoạch
nâng cao năng lực cạnh tranh một số ngành hàng có thế mạnh, các sản phẩm nông,
lâm, thuỷ sản chủ lực và các doanh nghiệp dịch vụ đang hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với lộ trình thực hiện các cam kết
trong WTO, khu vực và song phương.
4.7 Xây dựng các đề án phát
triển sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm hông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Triển khai rộng rãi chương trình xây dựng thương hiệu hàng nông sản và quảng bá
thương hiệu nông sản Việt Nam. Xây dựng trình Chính phủ ban hành chính sách, cơ
chế hỗ trợ đầu tư xây dựng kho tàng, điểm trung chuyển hàng hoá nông sản để mở
rộng thị trường nông thôn, tăng khả năng điều tiết lưu thông hàng hoá trong
nước và xuất khẩu. Xây dựng Chương trình xúc tiếnthương mại và đầu tư trong
ngành nông nghiệp. Xây dựng Kế hoạch phát triển xuất khẩu và mở rộng thị trường
xuất nhập khẩu đến năm 2010 cho ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
4.8 Ban hành các cơ chế chính
sách nhằm đa dạng hoá các nguồn vốn đầu tư và hình thức đầu tư trong nước và
nước ngoài; xây dựng Chương trình thu hút nguồn vốn đấu tư phát triển và trực
tiếp (ODA, FDI) để phục vụ xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật nông nghiệp,
nghiên cứu chọn tạo các giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất chất lượng
cao phù hợp với các vùng sinh thái mang đặc tính riêng của Việt Nam, trên cơ sở
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp, tăng tỷ trọng hàm lượng
công nghệ trong sản xuất, chế biến, phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
4.9 Xây dựng và triển khai
chương trình khuyến khích phát triển doanh nghiệp toàn ngành, nhất là doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn và đẩy mạnh công tác quản lý doanh nghiệp. Đẩy
mạnh việc sắp xếp nông lâm trường quốc doanh, đổi mới và thúc đẩy cổ phần hoá
các doanh nghiệp thuộc Bộ.
5. Công
nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp và phát triển nông thôn :
5.1 Tiếp tục thực hiện, rà soát,
kiến nghị sửa đổi các chương trình mục tiêu quốc gia về nông nghiệp và phát
triển nông thôn nhằm phù hợp với các cam kết WTO, khu vực và song phương;
5.2 Hoàn thiện đề án phát triển
nông nghiệp, nông thôn và nông dân theo hướng “Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp,
nông thôn và nông dân”;
5.3 Triển khai các chương trình
về chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn như công nghệ sinh học,
tin học nông thôn, hạ tầng nông thôn, giáo dục nông thôn, vệ sinh, môi trường
nông thôn … Đổi mới phương thức sản xuất nông nghiệp chuyển dần sang hướng hiện
đại, phát triển nông lâm, ngư nghiệp, nông thôn gắn với du lịch sinh thái phát
triển bền vững. Tăng cường phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội nông
thôn. Phát triẻn các hình thức kinh tế hỗ trợ nông nghiệp nông thôn theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đề xuất chính sách đẩy nhanh tiến trình đô thị
hoá nông thôn.
5.4 Rà soát và xây dựng mới các
quy định pháp luật khuyến khích các mô hình hợp tác xã, xác lập, phát triển các
mô hình hợp tác giữ hộ nông dân sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản với
ccs cơ sở chế biến, doanh nghiệp thương mại dịch vụ nhằm hình thành các vùng
sản xuất hàng hoá lớn gắn với quản lý chất lượng sản phẩm. Xây dựng chương
trình phát triển HTX và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp và nông thôn. Triển
khai áp dụng chính sách khuyến khích tham gia các hình thức tổ chức liên kết
cộng đồng những người sản xuất trong ngành hàng.
5.5 Nghiên cứu xây dựng chính
sách thúc đẩy quá trình tích tụ ruộng đất gắn với việc chuyển dịch lao động
nông nghiệp sang làm ccs ngành nghề khác. Điều chỉnh, sửa đổi chính sách miễn
giảm nhằm giảm bớt sự đóng góp của nông dân (khoan sức dân).
5.6 Xây dựng chính sách khuyến
khích tiêu thụ nông sản theo hợp đồng thay thế Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ. Tổng kết, đánh giá các mô hình liên kết ngang, dọc trong
chuỗi sản xuất và tiêu thụ thuỷ sản để rút bài học kinh nghiệm và nhân rộng
trong toàn ngành.
5.7 Triển khai và rà soát thực
hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-BTS ngày 31/7/2007 của Bộ Thuỷ sản cũ (nay là Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành Chương trình hành động của Bộ
Thuỷ sản thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 BCHTW Đảng khoá X. Triển khai
Nghị quyết số 27/2007/NQ-CP, ngày 30/5/2007 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
5.8 Xây dựng chương trình phát
triển ngành nghề nông thôn; ban hành tiêu chí ngành nghề, làng nghề truyền
thống, nghệ nhân. Xây dựng chính sách khuyến khích nông dân mua cổ phần, góp
vốn bằng quyền sử dụng đẩttong các cơ sở sản xuất, chế biến nông, lâm, thuỷ sản
và diêm nghiệp.
5.9 Xây dựng chính sách khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và chế biến, tiêu thụ nông sản và thực
phẩm trong nông thôn. Hoàn thiện đề án phát triển công nghệ bảo quản, chế biến
và giảm tổn thất sau thu hoạch đối với các sản phẩm nông, lâm và thuỷ sản.
5.10 Xây dựng cơ chế, chính sách
và các chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội ở những vùng khó khăn,
nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong khuôn khổ cam
kết WTO, song phương và khu vực.
5.11 Phát triển mạnh công tác
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công từ trung ương đến địa phương
để giúp nông dân áp dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật và đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
5.12 Nghiên cứu tác động về kinh
tế, xã hội, nông thôn, nông dân, nghèo đói, doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành
nông nghiệp; đề xuất các cơ chế chính sách và giải pháp thích hợp để khắc phục
những tác động tiêu cực trong việc thực hiện cam kết WTO và các cam kết khu vực
tự do (ASEAN, FTA). Xây dựng định hướng hội nhập của ngành Nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN :
1. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổng
giám đốc các tổng công ty, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn; Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thuỷ
sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Chương trình hành động
này, trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng
kế hoạch và tổ chức triển khai tại đơn vị mình; cụ thể hoá thành các mục tiêu,
nhiệm vụ hàng năm; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động
gửi về Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn vào ngày 15 tháng 10 hàng năm.
2. Giao Vụ Kế
hoạch và Vụ Tài chính căn cứ vào nhiệm vụ, hoạt động trong Chương trình hành
động, thu xếp, bố trí ngân sách để triển khai thực hiện;
3. Trong quá
trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động này nếu cần thấy sửa đổi bổ sung
những nội dung mới, của Chương trình hành động, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ
trưởng xem xét quyết định.
4. Giao Vụ
Hợp tác Quốc tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
thực hiện nội dung của Chương trình hành động; theo dõi, thổng hợp tình
hìnhthực hiện của các đơn vị trong toàn ngành báo cáo Bộ trưởng vào ngày 30
tháng 10 hàng năm.
IV. CÁC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
STT
|
Lĩnh
vực
|
Hoạt
động cụ thể
|
Cơ
quan thực hiện
|
Sản
phẩm đầu ra
|
Thời
gian hoàn
|
1
|
Tuyên
truyền nâng cao hiểu biết cho toàn ngành NN & PTNT về hội nhập quốc tế và
khu vực
|
1.1 Tổ chức phổ biến sâu rộng
những cam kết WTO trong ngành nông nghiệp và PTNT cho cán bộ, đảng viên, công
chức trong ngành (TW,địa phương), các Hiệp hội và doanh nghiệp và nông dân
|
Chủ trì : Fụ HTQT, Vụ Pháp chế
Phối hợp : Đảng uỷ Bộ, Vụ
KHCN, Cục Thú Y, Cục BVTV, Cục QLCLVSTY thuỷ sản, TT Khuyến nông QG, Báo NN,
Trung tâm Tin học và TK, các Sở NN&PTNT
|
Các Hội nghị, hội thảo, chuyên
đề theo vùng, miền;
Các lớp tập huấn, số lượng
người tham gia
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ và của các dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế.
|
1.2 Biên soạn và in ấn các tài
liệu các cam kết với WTO trong ngành NN & PTNT, Hiệp định Nông nghiệp
(AoA), SPS, dịch vụ, đầu tư và các vấn đề có liên quan để phổ biến toàn ngành.
|
Chủ trì : Vụ HTQT
Phối hợp : Trung tâm Tin học
và TK, TT Khuyến nông QG, Báo NN, Các Cục/Vụ thuộc Bộ, các Sở NN & PTNT,
Thuỷ sản
|
Các ấn phẩm, tài liệu, sổ tay,
tờ rơi hướng dẫn cam kết được phát hành. Băng, đĩa
|
12/2007
Kinh phí của Bộ và hỗ trợ dự
án quốc tế
|
1.3 Phổ biến và tập huấn các
tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng đã hài hoà hoá ASEAN nhằm tăng cường thương
mại nội khối (Hội thảo, phát hành tài liệu in ấn)
|
Chủ trì: Vụ KHCN
Phối hợp: vụ HTQT, Cục Chăn
nuôi, Cục Trồng trọt, Cục Thú y, Cục BVTV, Cục QLCLTY thuỷ sản, TT Khuyến
nông QG, các Sở NN & PTNT
|
Các Hội nghị, hội thảo, chuyên
đề theo vùng, miền, đối tượng, các lớp tập huấn. Các tài liệu, ấn phẩm được
phát hành
|
12/2007
Nguồn kinh phí của Bộ
|
1.4 Phổ biến cho doanh nghiệp
kết quả đàm phán FTA giữa ASEAN với các nước đối tác (Trung Quốc, Nhật Bản,
hàn Quốc, Úc/new Zealand, Ấn Độ…) (Hội thảo, phát hành tài liệu in ấn)
|
Chủ trì: Vụ HTQT
Phối hợp: Các Cục, Vụ chuyên
ngành
|
Các Hội nghị, hội thảo, chuyên
đề theo vùng, miền, đối tượng, các lớp tập huấn. Các tài liệu, ấn phẩm được phát
hành
|
2007 – 2010
Như trên
|
1.5 Nâng cấp các trang Web cả
tiếng Việt và tiếng Anh ISG/ICD, SPS để đăng tải và hướng dẫn các cam kết của
Việt Nam về nông nghiệp, các vấn đề có liên quan khác trong khu vực và quốc
tế, thực hiện nghĩavụ minh bạch hoá của WTO.
|
Chủ trì: Vụ HTQT, Văn phòng
SPS, ISG, TT Khuyến nông QG, TT Thông tin – Viện chính sách và chiến lược NN
& PTNT
|
Hoàn thiện trang Web ISG/ICD,
SPS
|
|
1.6 Nâng cấp trang Agroviet
của Bộ về các thông tin về sản xuất, chế biến, thị trường, hệ thống văn bản
pháp quy, số liệu, các chương trình, đăng tải hội nhập kinh tế quốc tế về
đăng tải và hướng dẫn các cam kết của Việt Nam về nông nghiệp, các vấn đề có
liên quan khác trong khu vực và quốc tế, thực hiện nghĩa vụ minh bạch hoá của
WTO.
|
Chủ trì: Trung tâm Tin học và
TK
Phối hợp: Vụ HTQT, KH, các đơn
vị trong Bộ, TT Khuyến nông QG
|
Nâng cấp trang Agroviet của Bộ
|
12/2007
Nguồn kinh phí của Bộ
|
17 Xây dựng trang tin về hội
nhập kinh tế quốc tế trên các báo ngành. Phối hợp với các cơ quan truyền
thông thực hiện một số chương trình tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế
và các cam kết đa phương và song phương liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và
PTNT.
|
Chủ trì: Báo Nông nghiệp;
Phối hợp: Vụ HTQT, Tạp chí NN,
Thuỷ sản, Truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam. Báo Nông thôn ngày
nay;
|
Bổ sung trang tin của các báo,
tạp chí, Bản tin trên TV, Đài phát thanh
|
12/2007
Nguồn kinh phí của Bộ
|
2
|
Tăng cường
năng lực cho các cán bộ của ngành tham gia công tác hội nhập quốc tế và khu
vực
|
2.1 Xây dựng chiến lược đào
tạo cán bộ phục vụ hội nhập
|
Chủ trì: Vụ TCCB và các đơn vị
liên quan;
Phối hợp: Vụ HTQT và các đơn
vị liên quan
|
Bản chiến lược
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí Chính phủ
|
2.2 Xây dựng chương trình, nội
dung và tổ chức các lớp đào tạo về kiến thức hội nhập khu vực và quốc tế cho
các cán bộ của ngành từ trung ương đến địa phương.
|
Chủ trì: Vụ TCCB, Trường Cán
bộ quản lý nông nghiệp & PTNTI & II
Phối hợp: Vụ HTQT, các Sở NN&PTNT,
thuỷ sản
|
Xây dựng chương trình đào tạo
của trường và báo cáo kết quả 6 tháng và hàng năm
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí Chính phủ
|
2.3 Xây dựng đội ngũ đào tạo
viên, tuyên truyền viên để phổ biến kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế
trong ngành theo mô hình TOT
|
Chủ trì: Vụ TCCB, Trường Cán
bộ quản lý nông nghiệp & PTNT I & II
Phối hợp: Vụ HTQT, các Sở NN&PTNT,
thuỷ sản, các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp
|
Số lượng đào tạo viên, tuyên
truyền viên
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí Chính phủ và
viện trợ quốc tế
|
2.4 Củng cố và phát triển mạng
lưới hợp tác quốc tế của ngành nhằm tăng cường và phát triển hoạt động hội
nhập của ngành
|
Chủ trì: Vụ HTQT và các đơn vị
trong ngành
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế
|
2.5 Lựa chọn và cử cán bộ tham
gia các khoá đào tạo để nâng cao kỹ năng trong đàm phán; cập nhật diễn biến,
đề xuất định hướng tham gia Vòng đàm phán Doha về nông nghiệp; tham gia các
cuộc họp Uỷ ban Nông nghiệp, Uỷ ban SPS; tổ chức UPOV và CITES, Trung tâm
phát triển nghề cá Đông Nam Á (SEAFDEC); Uỷ ban nghề cá Châu Á Thái Bình
Dương (APFIC) tham gia đàm phán khu vực mậu dịch tự do (FTA) trong khuôn khổ
ASEAN, các Hiệp định song phương và đa phương khác …
|
Chủ trì: Vụ HTQT
Phối hợp: Vụ TCCB, Vụ Pháp
chế, Văn phòng SPS, UPOV, CITES (cán bộ trực tiếp đàm phán và làm việc tại
các Văn phòng).
|
Xây dựng chương trình đào tạo
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và các nước đối tác ASEAN, APEC
|
2.6 Tổ chức khẩn cấp một số
khoá đào tạo phục vụ đối tượng trực tiếp tham gia vào các hoạt động hội nhập
|
Chủ trì: Vụ HTQT
Phối hợp với các đơn vị liên
quan
|
Số lớp học và số cán bộ được
tham dự
|
Nguồn kinh phí: của Bộ và hỗ
trợ quốc tế
|
3
|
Các đề án,
chương trình nghiên cứu phục vụ hội nhập quốc tế và công nghiệp hoá hiện đại
hoá nông nghiệp và nông thôn
|
3.1 Nghiên cứu, phân tích đánh
giá tác động việc thực hiện cam kết WTO và các cam kết khu vực (tác động về
kinh tế, xã hội, nông thôn, nghèo đói, doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành
nông nghiệp)
|
Chủ trì: Viện Chính sách &
Chiến lược PTNNNT
Phối hợp: Vụ HTQT, Vụ KH, Vụ
KHCN và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo đề án
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế
|
3.2 Nghiên cứu tác động của
việc thực hiện các FTA giữa ASEAN với một số nước đối tác lớn tới ngành nông
nghiệp Việt Nam, và đề xuất các cơ chế chính sách và giải pháp thích hợp để
khắc phục những tác động tiêu cực của hội nhập.
|
Chủ trì: Viện Chính sách &
chiến lược PTNNNT;
Phối hợp: Các Vụ HTQT, KH,
KHCN và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo đề án
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế
|
3.3 Nghiên cứu tổng thể các
đối tác đàm phán Hiệp định tự do Thương mại trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn đề xuất các khuyến nghị chính sách đối với các khu vực
|
Chủ trì: Vụ HTQT
Phối hợp: Viện Chính sách
& Chiến lược PTNNNT, Vụ KH, KHCN và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo đề án
|
2008 – 2009
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế
|
3.4 Xây dựng chiến lược thu
hút nguồn vốn FDI, ODA giai đoạn 2007 – 2010 của ngành NN&PTNT
|
Chủ trì: Vụ HTQT
Phối hợp: Các đơn vị trong
ngoài Bộ, các Sở Nông nghiệp và PTNT, Thuỷ sản
|
Bản chiến lược
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí Chính phủ và
quốc tế
|
3.5 Chương trình xúc tiến đầu
tư chung cho ngành nông nghiệp giai đoạn 20p7 – 2010
|
Chủ trì: Vụ KH
Phối hợp: vụ HTQT phối hợp các
đơn vị trong ngoài Bộ
|
Các chương trình được phê
duyệt hàng năm
|
2008 – 2010
Nguồn kinh phí Chính phủ và
quốc tế
|
3.6 Xúc tiến đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) cho ngành nông nghiệp giai đoạn 2007 – 2010
|
Chủ trì: Vụ HTQT;
Phối hợp: các đơn vị liên quan
trong Bộ
|
Chương trình hàng năm được phê
duyệt
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí Chính phủ và
quốc tế
|
3.7 Nghiên cứu đánh giá tác
động của FDI đến kinh tế, xã hội của các vùng nông thôn, xây dựng tiêu chí
mới đánh giá các dự án đầu tư FDI trong nông nghiệp nông thôn
|
Vụ HTQT phối hợp các đơn vị
trong ngoài Bộ
|
Báo cáo đánh giá, các khuyến
nghị chính sách
|
2008 – 2009
Nguồn kinh phí Chính phủ và
quốc tế
|
3.8 Xây dựng và triển khai Kế
hoạch hành động quốc gia thực hiện Hiệp định SPS sau khi Việt Nam gia nhập WTO
|
Văn phòng SPS (vụ HTQT)
Phối hợp: Cục TY, BVTV, Cục
QLCLVSTY thuỷ sản, các Cục, Vụ đơn vị thuộc Bộ và các Bộ ngành liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng chính
phủ
|
12/2007
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ và quốc tế
|
3.10 Xây dựng Chương trình xúc
tiến thương mại của ngành nông nghiệp PTNT giai đoạn 2007 – 2010
|
Chủ trì: Cục Chế biến NLS&NM
Phối hợp: Vụ HTQT và các đơn
vị liên quan
|
Chương trình được thông qua
|
12/2007
Nguồn kinh phí hố trợ Chính
phủ và của dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế
|
3.11 Xây dựng chương trình hỗ
trợ ngành, doanh nghiệp chuyển đổi cơ cấu hoặc chuyển hướng sản xuất kinh
doanh
|
Chủ trì: Ban đổi mới và quản
lý doanh nghiệp NN, Viện Chính sách CLNN-PTNT
Phối hợp: Vụ TCCB và các đơn
vị liên quan, các Sở NN&PTNT, thuỷ sản
|
Đề án Chính phủ
|
12/2007
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ
|
3.12 Nghiên cứu đề xuất một số
chính sách mới về hỗ trợ bảo hiểm rủi ro thiên tai cho nông nghiệp, lâm
nghiệp và thuỷ sản
|
Chủ trì: Viện Chính sách,
Chiến lược NN&PTNT
Phối hợp: Vụ KH, Vụ HTQT và
các đơn vị liên quan, Sở NN&PTNT, thuỷ sản
|
Báo cáo nghiên cứu và Dự thảo
chính sách
|
2008 – 2009
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ và hỗ trợ quốc tế
|
3.13 Xây dựng và ban hành một
số chính sách hỗ trợ miền núi, vùng sâu, vùng xa phát triển nông nghiệp, nông
thôn; đầu tư cho nông nghiệp với các chính sách tín dụng ưu đãi;
|
Chủ trì: Cục HTX và PTNT
Phối hợp: Vụ KH và các đơn vị
liên quan, Sở NN&PTNT, thuỷ sản
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ và Quyết định của Bộ trưởng
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ và của các dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế
|
3.14 Chuyển đổi hỗ trợ trong
nước, trợ cấp xuất khẩu bị cấm sang hỗ trợ xúc tiến thương mại, tiếp thị, ưu
đãi cước phí vận tải cho hàng xuất khẩu.
|
Chủ trì: Vụ KH
Phối hợp: Cục HTX và PTNT, Vụ
HTAT, Chế biến nông lâm sản và nghề muối và các đơn vị liên quan, các Sở NN&PTNT,
thuỷ sản
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ và Quyết định của Bộ trưởng
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ
|
3.15 Xây dựng cơ chế giám sát
bảo vệ ngư dân trên biển, tham mưu trình Bộ giải quyết các vướng mắc
|
Chủ trì: Vụ HTQT
Phối hợp với các cơ quan trong
Bộ
|
Báo cáo cơ chế giám sát, Quýêt
định của Bộ trưởng
|
Nguồn kinh phí: của Bộ và xin
hỗ trợ quốc tế
|
3.16 Xây dựng cơ chế giám sát
tình hình nhập khẩu để tham mưu cho Bộ và Chính phủ trong trường hợp cần áp
dụng các biện pháp tự vệ và chống phá giá.
|
Chủ trì: Vụ KH
Phối hợp: cục Chế biến, nông
lâm sản và nghề muối, Vụ HTQT và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo giám sát
|
Nguồn kinh phí của Bộ
|
3.17 Xây dựng chương trình cải
cách hành chính tăng cường năng lực hệ thống hành chính ngành nông nghiệp
& PTNT
|
Chủ trì: Văn phòng Bộ phối hợp
với Vụ TCCB và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo chương trình
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ
|
3.18 Xây dựng Chương trình
Chính phủ điện tử của Bộ; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000
trong ngành nông nghiệp
|
Chủ trì: Trung tâm tin học
& TK và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo chương trình
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ
|
3.19 Hoàn thiện hệ thống thông
tin thị trường nông sản, thống kê trong ngành
|
Chủ trì: Trung tâm tin học
& TK và các đơn vị liên quan, các Sở NN&PTNT, thuỷ sản, mạng lưới
khuyến nông cả nước
|
Hệ thống thông tin thị trường
nông sản, thống kê
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ
|
3.20 Xây dựng chương trình
hiện đại hoá công sở theo tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng với điều kiện hội nhập
quốc tế
|
Chủ trì: Văn phòng Bộ Phối hợp
với các đơn vị thuộc Bộ
|
Báo cáo chương trình
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ
|
3.21 Chính sách khuyến khích
tham gia các hình thức tổ chức liên kết cộng đồng những người sản xuất trong
ngành hàng. Thành lập thí điểm và vận hành các liên minh sản xuất, tạo dựng
mối quan hệ thương mại lâu dài, tự nguyện theo nhu cầu với hình thức linh
hoạt, đa dạng nhằm tạo ra sự gắn kết trong chuỗi giá trị ngành hàng.
|
Chủ trì: Vụ KH, Cục HTX và
PTNT, Cục Chế biến, NLS và nghề muối, Đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản,
các Cục, Vụ chuyên ngành, các Sở NN&PTNT, Thuỷ sản
|
- Nghị định CP,
Chương trình thí điểm
|
2008 – 2009
|
3.22 Chương trình nâng cao
năng lực cạnh tranh các dịch vụ trong khuôn khổ cam kết WTO, song phương và
khu vực
|
Chủ trì: Vụ HTQT
Phối hợp : Vụ KH, các Cục Vụ,
Viện CL&CS và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo chương trình
|
2007 – 2008
|
3.23 Xây dựng chính sách
khuyến khích tiêu thụ nông sản theo hợp đồng thay thế Quyết định số 80/2002
QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Chủ trì: Cục Hợp tác xã &
PTNT
Phối hợp : Các Cục, vụ liên
quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ quốc tế
|
3.24 Chương trình phát triển
nông nghiệp, nông thôn và nông dân
|
Chủ trì: Cục HTX và PTNT
Phối hợp: Các Cục, Vụ liên
quan, các Sở NN&PTNT, thuỷ sản
|
Chương trình được thông qua
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ quốc tế
|
3.25 Tổng kết và đánh giá
chương trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, kiến nghị
chính sách phát triển nông thôn trong bối cảnh hội nhập
|
Chủ trì: Cục Chế biến, nông
lâm, thuỷ sản và nghề muối;
Phối hợp: Các Cục, Vụ liên quan
|
Báo cáo tổng kết
Chương trình
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ quốc tế
|
3.26 Đề án phát triển khuyến
nông Việt Nam thời kỳ 2007 – 2010
|
Chủ trì: Trung tâm Khuyến nông
quốc gia
Phối hợp: Các Cục, vụ liên
quan, các Sở NN&PTNT, thuỷ sản
|
Báo cáo đề án
|
12/2007
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ quốc tế
|
3.27 Tổng kết các mô hình liên
kết ngang, dọc trong chuỗi sản xuất, tiêu thụ thuỷ sản để rút bài học kinh
nghiệm và nhân rộng ra toàn ngành
|
Chủ trì: Ban Chỉ đạo chương
trình phát triển xuất khẩu thuỷ sản
Phối hợp: Các Cục, Vụ liên
quan, các Sở NN&PTNT, thuỷ sản
|
Báo cáo tổng kết
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Bộ
|
3.28 Đề án phát triển sản xuất
và tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản chủ lực
|
Các cục chuyên ngành, các Sở
NN&PTNT, thuỷ sản
|
Báo cáo đề án
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và Bộ
|
3.29 Xây dựng chương trình
phát triển ngành nghề nông thôn, ban hàng tiêu chí ngành nghề, làng nghề
truyền thống, nghệ nhân
|
Chủ trì: Cục chế biến NLS&NM;
Phối hợp: cục Trồng trọt, Vụ
KHCN
|
Báo cáo thực hiện theo chương
trình đã phê duyệt
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và Bộ
|
3.30 Đề án công nghệ bảo quản
rau, quả không sử dụng hoá chất; ban các bộ quy trình kỹ thuật ngành chè,
điều, cà phê và tiêu chuẩn chất lượng các sản phẩm chế biến
|
Chủ trì: Cục trồng trọt
Phối hợp: Cục chế biến NLS&NM
Cục trồng trọt, Vụ Khoa học công nghệ
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ quốc tế
|
3.31 Chính sách khuyến khích
nông dân mua cổ phần trong các cơ sở chế biến nông, thuỷ sản, các doanh
nghiệp nông nghiệp
|
Chủ trì: Ban ĐMDN;
Phối hợp: ụ TC, KH và các Cục,
Vụ liên quan
|
Nghị định Chính phủ
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và Bộ
|
3.32 Chính sách thúc đẩy quá
trình tích tụ ruộng đất gắn với chuyển dịch lao động sang ngành nghề khác;
|
Cục Hợp tác xã & PTNT chủ
trì phối hợp các đơn vị liên quan
|
Báo cáo và Nghị định CP
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và Bộ
|
3.33 Xây dựng chiến lược khoa
học công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đến năm 2020. Tập trung vào
phát triển và chuyển giao công nghệ nông nghiệp mới và cải tiến, phát triển
kỹ thuật canh tác bền vững nhằm đáp ứng được nhu cầu thị trường, hiệu quả và
thân thiện với môi trường.
|
Chủ trì: Vụ KHCN
Phối hợp: Viện VAAS, các Cục,
Vụ, Viện, Trường, các doanh nghiệp và các đơn vị liên quan
|
Chiến lược KHCN đảm bảo được
các tiêu chí trên
|
2008 – 2010
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và Bộ và hỗ trợ quốc tế
|
3.34 Chỉ đạo triển khai xây
dựng các vùng sản xuất hàng nông sản sạch, tập trung, áp dụng quy trình GAP,
IPM
|
Cục trồng trọt chủ trì phối
hợp với TTKNQG, Vụ KHCN, Cục Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Nuôi thuỷ sản và đơn
vị liên quan
|
Báo cáokết quả 6 tháng và hàng
năm
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và Bộ
|
3.35 Xây dựng và triển khai
Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020
|
Chủ trì: Cục Chăn nuôi;
Phối hợp: Các đơn vị liên
quan, Các Sở NN&PTNT, thuỷ sản
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và Bộ
|
3.36 Xây dựng chính sách, cơ
chế sản xuất gia súc gia cầm sạch, tập trung; quy định về giết mổ tập trung ở
đô thị và khu công nghiệp
|
Cục chăn nuôi chủ trì phối hợp
với Cục Thú y và đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả 6 tháng và
hàng năm
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và Bộ
|
3.37 Xây dựng Chương trình
hoàn thiện các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình về thú y theo quy
định của Luật, hướng dẫn, khuyến cáo của OIE, Codex và Hiệp định SPS/WTO
|
Vụ Khoa học công nghệ, Cục Thú
y, Cục quản lý CL, VS và TYTS và Vụ Pháp chế chủ trì phốihợp với các đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả 6 tháng và
hàng năm
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và Bộ
|
3.38 Xây dựng Chương trình
hoàn thiện các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình về bảo vệ thực vật
theo quy định của Luật, hướng dẫn, khuyến cáo của IPPC và Hiệp định SPS/WTO
|
Cục Bảo vệ thực vật chủ trì
phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và đơn vị liên quan
|
Báo cáo chương trình
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và Bộ giao theo KH
|
3.39 Xây dựng Chương trình
hoàn thiện các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình về quản lý chất
lượng & VSTY thuỷ sản theo quy định của Luật, hướng dẫn, khuyến cáo của
OIE, IPPC, CODEX và Hiệp định SPS/WTO
|
Cục Quản lý chất lượng VSTY
thuỷ sản phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và đơn vị liên quan
|
Báo cáo chương trình 6 tháng
và hàng năm
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và Bộ giao theo KH
|
3.40 Xây dựng Chương trình
hoàn thiện hệ thống thống kê thống nhất trong toàn ngành tửtung ương đến địa
phương và Tổng cục Thống kê
|
Trung tâm Tin học và thống kê
|
Báo cáo chương trình
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ và các dự án hỗ trợ quốc tế
|
4
|
Rà soát,
hoàn thiện hệ thống luật pháp, quy định trong nước
|
4.1 Hài hoà các tiêu chuẩn
quốc tế (OIE, IPPC, Codex). Rà soát, hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp
luật và hệ thống tiêu chuẩn về SPS đảm bảo phù hợp với quy định quốc tế; tham
gia vào quá trình xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế về SPS)
|
Chủ trì: Vụ Khoa học công nghệ
Phối hợp: Cục Thú y, Cục Bảo
vệ thực vật, Cục Quản lý chất lượng & VSTY thuỷ sản và các Sở NN&PTNT
|
Báo cáo 6 tháng và hàng năm
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí hỗ trợ của
Chính phủ và của các dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế
|
4.2 Rà soát và điều chỉnh một
số chính sách và quy định hiện hành phù hợp với quy định của khu vực và WTO
|
Chủ trì: Vụ Pháp chế
Phối hợp : Vụ HTQT, vụ KH và
các đơn vị liên quan
|
Báo cáo 6 tháng và hàng năm
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ quốc tế
|
4.3 Rà soát, hệ thống hoá các
văn bản phápquy để có các điều chỉnh thích hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật và
chất lượng nông sản đã hài hoà hoá trong khu vực ASEAN
|
Chủ trì: Vụ KHCN
Phối hợp: Vụ Pháp chế, Vụ
HTQT, Cục BVTV, Thú y, QLCL&TYTS và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo 6 tháng và hàng năm
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ quốc tế
|
4.4 Rà soát, hệ thống hoá các
văn bản pháp quy để có các điều chỉnh thích hợp với các tiêu chí và chỉ tiêu
quản lý rừng bền vững đã cam kết thực hiện trong ASEAN
|
Chủ trì: Cục Lâm nghiệp chủ
trì, vụ Pháp chế
Phối hợp: Cục Kiểm lâm, Vụ HTQT
|
Báo cáo 6 tháng và hàng năm
|
12/2007
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ quốc tế
|
4.5 Xây dựng Luật Nông nghiệp
|
Vụ Pháp chế chủ trì phối hợp
với các đơn vị liên quan
|
Trình Quốc hội thông qua
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí của Chính phủ
|
4.6 Xây dựng Luật Thú y
|
Cục Thú y chủ trì, phối hợp
đơn vị liên quan
|
Trình Quốc hội thông qua
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí của Chính phủ
|
4.7 Xây dựng Luật bảo vệ và
kiểm dịch thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật phối hợp
đơn vị liên quan
|
Trình Quốc hội thông qua
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí của Chính phủ
|
4.8 Xây dựng Luật Thuỷ lợi
|
Cục Thuỷ lợi chủ trì, các đơn
vị liên quan phối hợp
|
Trình Quốc hội thông qua
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
|
4.9 Xây dựng Pháp lệnh về sản
xuất kinh doanh phân bón
|
Cục trồng trọt chủ trì, các
đơn vị liên quan
|
Trình UBTVQH thông qua
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
|
4.10 Xây dựng Pháp lệnh về
thức ăn chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi, Vụ nuôi trồng
thuỷ sản và các đơn vị liên quan
|
Trình UBTVQH thông qua
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
|
4.11 Xây dựng Pháp lệnh về sản
xuất, kinh doanh muối
|
Cục chế biến NLS&NM chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan
|
Trình UBTVQH thông qua
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
|
5
|
Thực hiện
các cam kết với WTO
|
5.1 Thực hiện nghĩa vụ về minh
bạch hoá (xây dựng cơ sở dữ liệu về các thông báo SPS trong và ngoài nước;
tăng cường trang thiết bị cho các điểm hỗ trợ kỹ thuật thuộc mạng lưới SPS)
|
Chủ trì: Văn phòng SPS (Vụ
HTQT)
Phối hợp: Cục Thú y, Cục Bảo
vệ thực vật, Cục quản lý chất lượng VSTY thuỷ sản và các đơn vị liên quan,
các Sở NN&PTNT, thuỷ sản, các Hiệp hội ngành hàng
|
Baôcs 6 tháng và hàng năm
|
12/2007
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ quốc tế
|
5.2 Phân tích quản lý nguy cơ
dịch bệnh trên cơ sở khoa học (Xây dựng quy trình phân tích rủi ro đối với
dịch hại trên động, thực vật; Xây dựng cơ sở dữ liệu về đánh giá rủi ro; Tiến
hành phân tích rủi ro đối với hàng nông sản nhập khẩu)
|
Chủ trì: Vụ Khoa học công nghệ
Phối hợp: Cục Thú y, Cục Bảo
vệ thực vật, Cục Quản lý chất lượng VSTY thuỷ sản, Cục Chăn nuôi, Cục Trồng
trọt
|
Các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN)
|
2007 – 2008
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế
|
5.3 Rà soát và xây dựng các
quy định, tiêu chuẩn về kiểm tra giám sát, cấp giấy chứng nhận đối với hàng
nhập khẩu chuyên ngành
|
Chủ trì: Vụ Khoa học công nghệ
Phối hợp: cục Thú y, Cục Bảo
vệ thực vật, Cục quản lý chất lượng VSTY thuỷ sản, Cục Chăn nuôi, Cục trồng
trọt
|
Báo cáo đánh giá
|
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế
|
5.4 Triển khai xây dựng thí
điểm các vùng trồng, nuôi trồng sạch áp dụng quy trình về truy xuất nguồn gốc
đối với một số loại cây, con cụ thể
|
Chủ trì: Vụ KHCN; các Cục :
chuyên ngành, TTKNQG, các Sở Nông nghiệp và PTNT, Thuỷ sản
|
Báo cáo đánh giá
|
2009 – 2010
Nguồn kinh phí của Bộ, hỗ trợ
quốc tế
|
5.5 Đảm bảo tính tương đương
(xây dựng quy trình đánh giá tính tương đương của các biện pháp SPS; Đào tạo
kỹ năng đàm phán về tương đương; Đàm phán, ký kết hiệp định công nhận tương
đương về SPS với các nước)
|
Chủ trì: Văn phòng SPS (Vụ
HTQT)
Phối hợp: Cục Thú y, Cục Bảo
vệ thực vật, Cục Quản lý chất lượng VSTY thuỷ sản
|
Các hiệp định tương đương thừa
nhận lẫn nhau
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí của Chính phủ
và dự án hỗ trợ kỹ thuật quốc tế
|
5.6 Hướng dẫn xây dựng và thực
hiện nghiêm quy trình quản lý chất lượng sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Chủ trì: Vụ KHCN
Phối hợp: Vụ HTQT, các doanh
nghiệp và các đơn vị liên quan
|
Quyết định của Bộ trưởng
|
12/2007
Kinh phí của Chính phủ và dự
án quốc tế
|
5.7 Kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện các hoạt động quản lý dịch vụ trong khuôn khổ cam kết WTO
thuộc lĩnh vực nông nghiệp và PTNT
|
Chủ trì: Vụ HTQT;
Phối hợp : Các Cục BVTY, Thú
y, Trồng, Quản lý Chất lượng VSAT và Thú y Thuỷ sản, trồng trọt chăn nuôi
|
Báo cáo hàng năm
|
2007 – 2008
Kinh phí của Chính phủ và dự
án quốc tế
|
6
|
Tham gia thực
thi các công ước/thoả thuận quốc tế Việt Nam là thành viên
|
6.1 Phổ biến, giám sát, kiểm
tra tình hình thực hiện, hài hoà hoá các quy định của Công ước UPOV – Giống
cây trồng mới, hài hoà hoá quy chuẩn
|
Chủ trì: Cục Trồng trọt,
Phối hợp: Vụ HTQT, Vụ KHCN và
các đơn vị liên quan
|
Báo cáo 6 tháng và hàng năm
|
2007 – 2010
|
6.2 Phổ biến, giám sát, kiểm
tra tình hình thực hiện, hài hoà hoá các quy định của Tổ chức Thú y thế giới
(OIE)
|
Chủ trì: Cục Thú Y
Phối hợp: Vụ HTQT, Vụ KHCN và
các đơn vị liên quan
|
Báo cáo Quý,6 tháng và hàng
năm
|
2007 – 210
Nguồn kinh phí Chính phủ và
các dự án hỗ trợ quốc tế
|
6.3 Phổ biến, giám sát, kiểm
tra tình hình thực hiện, hài hoà hoá các quy định của Công ước quốc tế về bảo
vệ thực vật (IPPC)
|
Chủ trì: Cục BVTV
Phối hợp: Vụ HTQT, Vụ KHCN và
các đơn vị liên quan
|
Báo cáo 6 tháng và hàng năm
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí Chính phủ và
các dự án hỗ trợ quốc tế
|
6.4 Phổ biến, giám sát, kiểm
tra tình hình thực hiện, hài hoà hoá các quy định của Uỷ ban An toàn thực
phẩm (CODEX)
|
Chủ trì: Vụ KHCN
Phối hợp: Vụ HTQT và các đơn
vị liên quan
|
Báo cáo 6 tháng và hàng năm
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí Chính phủ và
các dự án hỗ trợ quốc tế
|
6.5 Phổ biến, giám sát, kiểm
tra tình hình thực hiện, hài hoá hoá các quy định của Công ước buôn bán quốc
tế về động vật hang dã (CITES)
|
Chủ trì: Cục Kiểm lâm
Phối hợp: Vụ HTQT, Cục LN và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo 6 tháng và hàng năm
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí Chính phủ và
các dự án hỗ trợ quốc tế
|
6.6 Phổ biến, giám sát, kiểm
tra tình hình thực hiện, hài hoà hoá các quy định của các thoả thuận, Nghị
định thư, văn kiện … mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập liên quan đến ngành
nông nghiệp và PTNT
|
Chủ trì: Các Cục Chuyên ngành,
các Vụ KHCN, Pháp chế và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo 6 tháng và hàng năm
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí Chính phủ và
các dự án hỗ trợ quốc tế
|
6.7 Rà soát hiệu lực hiệu quả
các công ước/thoả thuận quốc tế khác, đưa ra các khuyến nghị sửa đổi hoặc huỷ
bỏ. Tham gia các công ước/thoả thuận quốc tế mới
|
Chủ trì: Vụ HTQT
Phối hợp: Các đơn vị liên quan
|
Báo cáo 6 tháng và hàng năm
|
2007 – 2010
Nguồn kinh phí Chính phủ và
các dự án hỗ trợ quốc tế
|
Quyết định 3615/QĐ-BNN-HTQT năm 2007 về Chương trình hành động của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới giai đoạn 2007 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3615/QĐ-BNN-HTQT ngày 16/11/2007 về Chương trình hành động của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới giai đoạn 2007 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.734
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|